Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Bài giảng Triết học (Chương trình Cao học ngành Công nghệ thông tin) - Chương 3: Khái lược về lịch sử triết học phương Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.75 MB, 94 trang )



1. Hoàn cảnh ra đời
 Hy Lạp cổ đại – quốc gia chiếm hữu nô lệ rộng lớn (Nam
bán đảo Bancăng, ven biển Tây Tiểu Á & các đảo ở biển ÊÂgiê)
có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên sớm xây dựng một nền
kinh tế công & thương nghiệp phát triển, một nền văn hóa
tinh thần phong phú đa dạng - cơ sở nền văn minh phương
Tây hiện đại.
 Lịch sử gồm 4 thời kỳ:
Cờrét - Myxen  Hôme  Thành bang  Maxêđôin.

 Sự đề cao lao động trí óc đã thúc đẩy sự hình thành tầng
lớp tri thức; họ đã sử dụng tư duy lý luận để nghiên cứu thế
giới & xây dựng nên một triết học & khoa học đồ sộ, sâu
sắc.


2. Các đặc điểm
 Thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan, phương pháp luận
của giai cấp chủ nô thống trị.
 Chia thành các trường phái duy vật – duy tâm, vô thần hữu thần rất nhất quán.

 Liên hệ với KH tự nhiên, tổng hợp mọi hiểu biết để xây
dựng bức tranh về thế giới như một hình ảnh thống nhất
mọi sự vật, hiện tượng xảy ra trong nó; mang tính biện
chứng chất phác.
 Rất quan tâm đến vấn đề con người, tìm cách mang lại cho
con người cuộc sống hạnh phúc.




a)Trường phái Milê
 Do Talét, Anaximăngđrơ, Anaximen xây dựng. Họ lần
lượt coi bản nguyên của vạn vật trong thế giới là nước,
apeiron, không khí.
 Quan niệm duy vật của họ mộc mạc nhưng vô thần,
chống lại thế giới quan thần thoại đương thời & chứa
những yếu tố biện chứng chất phaùc.


b) Trường phái Hêraclít

 Bản nguyên VC của thế giới là lửa
 Vạn vật đều được sinh ra từ lửa, khi mất đi để quay về
với lửa.
 Vũ trụ đã, đang, sẽ là ngọn lửa vónh hằng, không ngừng
bùng cháy - tàn lụi, tàn lụi - bùng cháy theo cái lôgốt nội
tại của chính mình.

 Bản tính thế giới là biện chứng:Vạn vật (cả linh hồn)

chứa trong mình các mặt đối lập luôn đấu tranh với
nhau;

 Vạn vật vừa tồn tại vừa không tồn tại, luôn sinh thành biến đổi - chuyển hóa, “không ai tắm được 2 lần trong 1
dòng sông”...


 Nhận thức thế giới là phát hiện ra cái lôgốt, tính hài hòa xung đột của những mặt đối lập tồn tại trong sự vật đa dạng
bằng lý tính.

 NX: Hêraclít có những phỏng đoán thiên tài về quy luật thống
nhất & đấu tranh của các mặt đối lập. Nhiều luận điểm cơ
bản của PBC đã được ông đề cập đến dưới dạng danh ngôn,
tỷ dụ. PBC chất phác là đóng góp của Hêraclít vào kho tàng
tư tưởng của nhân loại.

Hêraclít


c)Trường phái đa nguyên
Empêđốc
Tồn tại 4 khởi nguyên VC độc lập, bất biến (đất, nước, kh.khí &
lửa) chịu tác động bởi 2 loại lực (tình yêu [kết hợp] & hận thù [chia
tách]).
Tuỳ thuộc vào mức độ tham gia của 4 yếu tố & sự tác động của 2
loại lực mà vạn vật đa dạng trong TG xuất hiện hay biến mất.
Vũ trụ tồn tại trải qua 4 giai đoạn.
Sự sống hình thành trong đại dương.

Anaxago
Tồn tại vô số hạt giống VC cực nhỏ, được phân chia đến vô tận –
cái bảo tồn & phát triển tính chất của sự vật.
Mỗi sự vật VC chứa trong mình mọi hạt giống khác nhưng nó chỉ bị
quy định bởi tính chất hạt giống của chính nó.
Nus – linh hồn của TG, động lực làm các hạt giống nẩy nở, thay
thế cho nhau. Nus đưa TG thoát khỏi sự hỗn độn để đi vào quá
trình biến hóa của mình, và qua đó nó nhận thức bản thân TG.




d) Trường phái nguyên tử của Đêmôcrít
Thuyết nguyên tử
 Nguyên tử - hạt VC không phân chia hay biến đổi, luôn vận
động, giống nhau về chất, khác nhau về lượng.
 Chân không - không có kích thước & hình dáng, vô tận & duy
nhất, là điều kiện cho nguyên tử vận động.

 Nguyên tử vận động theo luật nhân quả, tất nhiên tuyệt đối;
khi chúng tụ lại thì sự vật (sự sống, linh hồn…) được tạo
thành, khi chúng tách ra thì sự vật biến mất.

Quan niệm về nhận thức: Có 2 dạng NT liên hệ với nhau:
 NT mờ tối dựa trên cảm tính, mang lại hiểu biết bề ngoài.
 NT sáng suốt dựa trên lý tính, giúp nắm bắt bản chất thế
giới.
 NT sáng suốt phải xuất phát từ Nt mời tối để đào sâu nó.


 Quan niệm về đạo đức - chính trị - xã hội
Đạo đức duy lý: Hiểu biết là cơ sở của hành vi đạo đức; Sống
có đạo đức là sống đúng mực, ôn hòa, không hại mình,
không hại người; Hạnh phúc là trạng thái mà trong đó CN
sống hưởng lạc với tâm hồn thanh thản.
Nhu cầu VC của CN là động lực phát triển XH.
Chế độ XH tốt là chế độ dân chủ chủ nô, gắn liền với nền
thương mại & sản xuất thủ công, với tình thân ái, tính ôn hòa
& lợi ích chung của công dân tự do.
Nhà nước cộng hòa là nền tảng của chế độ dân chủ chủ nô,
tự điều hành hoạt động theo chuẩn mực đạo đức & pháp lý.
Quản lý nhà nước là một nghệ thuật mang lại hạnh phúc, vinh

quang, tự do & dân chủ cho CN. Nô lệ phải tuân theo lệnh
của ông chủ.

 NX: Là đỉnh cao CNDV, tư tưởng của Đêmôcrít sau này xung
đột mạnh với tư tưởng duy tâm của Platông.


a)Trường phái Pytago
 Con số là bản chất của vạn vật; Trật tự thần thánh của
các con số quy định trật tự của vạn vật (TN), trật tự của
những điều thiện – ác (XH). Điều ác sẽ xảy ra nếu người
ta không thực hiện đúng trật tự thần thánh.
 Linh hồn bất tử tồn tại độc lập với thể xác & chịu sự chi
phối bởi luật luân hồi. Mục đích của cuộc sống là giải
thoát linh hồn ra khỏi thể xác.
 Nhận thức là chức năng của linh hồn, bằng chiêm
nghiệm tâm linh, qua sự mách bảo của thần linh mà
chân lý xuất hiện.
 Trường phái Pytago đã đặt nền móng cho trào lưu duy
tâm thời cổ Hi Lạp.


b)Trường phái Êlê
Pácmênít
 Tồn tại là bản chất chung của vạn vật.
 Không có cái gì được sinh ra từ hư vô (không tồn tại); không
có cái gì mất đi mà không để lại dấu vết – tồn tại.
 Trong TG, vạn vật biến đổi nhưng bản thân tồn tại nói chung
thì bất biến, đồng nhất với chính nó.
 Bản tính của sự tồn tại là bất biến, vónh hằng, đơn nhất;

 Tồn tại (ch.lý) chỉ được NT bởi lý tính; cảm tính mang lại ảo giả.

Dênông
 Xây dựng các apôri để đào sâu tư duy lý luận & chứng minh,
tồn tại là đồng nhất, duy nhất & bất biến; còn tính phức tạp,
đa dạng & vận động của vạn vật là ảo.
 4 apôri được Arixtốt ghi lại: Asin & Rùa; Mũi tên bay không
bay; Phân đôi; Cái đa taïp


Asin & Rùa

A

R

R1

A

A2

1

R2

Phân đôi
a
a/4
A


a/2
B2

B1
a

a/2

A

B
a/4

B1

B2

B


TRƯỜNG ATEN

Socrate chuẩn bị uống thuốc độc


c)Trường phái duy tâm khách quan của Platông
 Thuyết ý niệm & linh hồn
 TG ý niệm (lý tính) tồn tại trên trời mang tính phổ biến,
chân thực, tuyệt đối, bất biến, vónh hằng, duy nhất...

 TG sự vật (cảm tính) tồn tại dưới đất mang tính cá biệt, ảo
giả, tương đối, khả biến, thoáng qua, đa tạp...
 Ý niệm là cái sản sinh, có trước, là nguyên nhân, bản
chất, khuôn mẫu của sự vật.
 Sự vật là cái được sản sinh, có sau, là cái bóng được mô
phỏng, sao chép lại từ ý niệm, xuất hiện từ ý niệm & có
quan hệ ràng buộc với ý niệm…


Sự ra đời TG sự vật gắn liền với 4 yếu tố cơ bản: tồn tại (ý
niệm), không tồn tại (vật chất), con số (tỷ lệ), SV cảm tính.
CN là sự kết hợp của thể xác khả tử (từ đất, nước, lửa, không
khí, là nơi trú ngụ tạm thời của LH) với LH bất tử.
Linh hồn CN là sản phẩm của LH vũ trụ được Thượng đế tạo
ra từ lâu; chúng ngự trị trên các vì sao, sau đó dùng cánh
bay xuống nhập vào thể xác CN, khi đó, nó quên hết quá
khứ. LH gồm 3 bộ phận: cảm giác, ý chí & lý trí bất tử.

Quan niệm về nhận thức
NT là sự hồi tưởng (trực giác thần bí) của LH bất tử về những
gì nó đã chiêm ngưỡng trong TG ý niệm nhưng bị lãng quên.
NT chân lý là khám phá ra ý niệm tồn tại sẵn trong LH CN,
nó hoàn toàn diễn ra bên ngoài hoạt động cảm tính.


Quan niệm về đạo đức - chính trị - xã hội
 Sống hạnh phúc là sống có đạo đức, hướng thiện; hành vi
hướng thiện là dùng lý trí khám phá ý niệm tuyệt đối
khách quan trên trời.
 Linh hồn CN có 3 phần  XH có 3 loại người (triết gia;

chiến binh; thợ thủ công, thương gia…); làm các việc khác
nhau.
 Nhà nước đảm bảo cho sự phân công trên được thực hiện,
tuy nhiên chế độ sở hữu tư nhân đã làm nhà nước bị tha
hóa. Chế độ XH tốt nhất là chế độ cộng hòa quý tộc, do
một vị vua là triết gia tài ba nhất lãnh đạo.

NX: Bằng một hệ thống nhất quán, Platông đã nâng CNDT
Hy Lạp cổ đại lên đỉnh cao để chống lại CNDV của
Đêmôcrít.


 Thuyết nguyên nhân - cơ sở của Siêu hình học
 Tồn tại xuất phát từ 4 nguyên nhân: vật chất, hình thức,
vận động & mục đích; trong đó, HT & VC là cơ bản
nhất. Mọi vật tồn tại đều có nguyên nhân.
 Tồn tại cả VC ban đầu phi HT lẫn HT đầu tiên phi VC;

 HT quan trọng hơn VC:
 VC chỉ là bản thể thụ động;
 HT là lý tính thuần túy, Thượng đế, động cơ đầu tiên,
nguyên nhân tận cùng, mục đích tối thượng; là bản chất
tích cực của tồn tại, làm cho sự vật VĐ theo MĐ xếp đặt
trước.


Thuyết vận động - cơ sở của Vật lý học
 Vũ trụ GTN hữu hạn, liên tục, khép kín, vónh viễn.

 Vạn vật trong GTN được cấu thành từ: đất, nước, lửa, không

khí & éther. Chúng luôn VĐ & liên hệ lẫn nhau;
 VĐ không bị tiêu diệt hay tách ra khỏi sự vật; Có 6 hình thức
VĐ (sinh, diệt, biến trạng, tăng, giảm, chuyển vị).

 Nguồn gốc của mọi VĐ trong GTN là cái hích đầu tiên (Thượng
đế) nằm ngoài GTN
 Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ; mỗi yếu tố có một xu hướng
VĐ riêng, chiếm một vị trí trong cấu trúc vũ trụ.


Quan niệm về sinh thể, con người & linh hồn
 Sinh thể & CN được cấu thành từ thể xác VC & linh hồn.

 Linh hồn chỉ tồn tại trong thể xác sống;
 Có 3 loại (LH thực vật, LH động vật, LH lý tính). Khi CN chết,
LHTV & LHĐV cùng thể xác tan rã, nhưng LHLT chứa tri thức
vẫn bất diệt.
 CN là sinh thể có lý trí, luôn khát vọng nhận thức.
 Bản chất CN sinh ra là để nhận thức; kẻ nào không nhận thức
kẻ đó không là người.


Quan niệm về nhận thức
 NT là một quá trình: Thực tại khách quan  cảm giác, biểu
tượng  tư duy lý luận;
 NT là hoạt động bản tính của linh hồn, nhưng khi CN mới sinh
linh hồn như một tấm bảng trắng.
 Chỉ có lý tính mới phát hiện ra chân lý (cái phổ biến, cái tất
yếu), khám phá ra các quy luật/bản chất của sự vật, xây dựng
các khoa học.

 Khoa học là một hệ thống tri thức hướng tới 3 mục đích: đời
sống, sáng tạo & tư biện; vì vậy có 3 nhóm khoa học tương
ứng.
 Muốn đạt chân lý, tránh sai lầm linh hồn lý tính phải được
trang bị các phương pháp suy nghó đúng.
 Arixtốt đã xây dựng môn lôgích học.


Quan niệm về đạo đức, về chính trị - xã hội (thuyết trung dung)
 Lý trí, lẽ phải là cơ sở của điều thiện, là nền tảng của phẩm
hạnh; có PH lý tính (theo lý trí) & PH luân lý (theo lẽ phải).
 Hạnh phúc gắn liền với cuộc sống trần gian, với bản tính tự
nhiên của CN, bị chi phối bởi các yếu tố chủ quan (sự khôn
ngoan, đức hạnh, sự khoái lạc...) & các điều kiện khách quan
(tiền bạc, sức khỏe, tình bạn, công bằng...)

 CN vừa là sinh thể có lý trí, sống đạo đức vừa là động vật
chính trị, sống trong cộng đồng, thuộc về nhà nước; NN hoạt
động lập pháp, hành chính & xét xử, nhằm đảm bảo hạnh phúc
cho CN.
 Chủ nô trung lưu nên lãnh đạo XH, xây dựng chế độ cộâng hòa
quý tộc.
 Trật tự XH hiện giờ là xấu nhưng cần thiết, phải bảo vệ. Công
bằng trong trao đổi sản phẩm là nền tảng của công bằng XH &
bình đẳng giữa các cá nhân...


 NX:
 Arixtốt xứng đáng là hoàng đế trong khoa học, người
tổng kết triết học Hi Lạp cổ đại

 Tư tưởng đồ sộ của Arixtốt đã thúc đẩy lý trí Hi Lạp nẩy
nở khoa học phương Tây phát triển.
 Do hạn chế lịch sử & bản thân mà về mặt triết học, ông
do dự giữa CNDV & CNDT; về mặt chính trị, ông chỉ bảo
vệ lợi ích cho tầng lớp chủ nô trung lưu.


×