ÔN TẬP
CÂU 1: Trích dữ liệu quý I năm 2021 tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Hưng Phú. Biết rằng doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên, xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp FIFO,
VAT khấu trừ.
SDĐK các tài khoản:
TK 121: 150.000.000đ ( 1.000 cổ phiếu X) ; TK 133: 5.000.000đ;
TK 155: 100.000.000đ ( 1.000 sản phẩm A)
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ sau:
1. Cty H chuyển khoản 50.000.000đ cho doanh nghiệp Hưng Phú để đặt mua sản phẩm A.
2. Mua công cụ dụng cụ C nhập kho số lượng 10 cái, giá mua trên hóa đơn chưa thuế GTGT
5.000.000đ/cái, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt theo hóa
đơn chưa thuế GTGT 500.000đ, thuế GTGT 10%.
3. Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho trong tháng 8.000 sản phẩm A, đơn giá nhập kho
105.000 đ/sp.
4. Xuất 1.500 sp A bán trực tiếp cho khách hàng H chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 200.000 đ/sp,
thuế GTGT 10%.
5. Chi tiền mặt 50.000.000đ ứng trước người bán Z để đặt mua vật liệu.
6. Bán 500 cổ phiếu X, giá bán 120.000đ/cổ phiếu, thu bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí mơi giới trả
bằng tiền mặt 1.500.000đ.
7. Chi tiền mặt 30.000.000đ cho nhân viên mượn trong 3 tháng. Đồng thời phat hiện thiếu tiền mặt
4.000.000đ chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
8. Xuất kho 4.000 sản phẩm A gởi Đại lý Bình Minh bán, giá bán chưa thuế 200.000đ/sp, VAT 10%,
hoa hồng cho đại lý hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế và thuế GTGT 10%.
9. Đại lý Bình Minh gởi thơng báo đã bán được 3.000sp A, đại lý chuyển toàn bộ tiền bán hàng cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
10. Kiểm kê phát hiện thiếu tiền ở NV7 là do lỗi thủ quỹ, bắt thủ quỹ bồi thường 50%, số còn lại bù
đắp bằng quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
11. Doanh nghiệp đồng ý giảm giá cho cty khách hàng H theo giá bán chưa thuế GTGT 10.000.000đ
và thuế GTGT 10% vì một số sản phẩm kém chất lượng.
12. Cty H chuyển khoản trả hết nợ còn lại cho doanh nghiệp sau khi trừ 0,5% chiết khấu thanh toán
trên tổng nợ.
13. Cty Z giao nguyên vật liệu doanh nghiệp nhập kho đủ, trị giá mua chưa thuế 200.000.000đ, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán hộ cho cty Z bằng tiền mặt
theo giá hóa đơn 1.100.000đ đã gồm 10% thuế GTGT.
14. Mua 100 cổ phiếu Y, giá mua 520.000đ/ cổ phiếu, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí
mơi giới hoa hồng là 2%, thanh tốn bằng tiền mặt.
15. Chuyển khoản trả hết nợ còn lại cho cty Z sau khi trừ 0,5% CKTT trên tổng nợ.
16. Xuất kho 2.000sp đi góp vốn liên doanh dài hạn. Hội đồng liên doanh đánh giá tài sản trị giá
210.000.000đ.
17. Doanh nghiệp nhận được các hóa đơn dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, chi phí sửa
chữa…) phải trả ở các bộ phận gồm:
-
Phân xưởng sản xuất: 8.000.000đ
Các phòng ban: 3.000.000đ
Bộ phận bán hàng: 6.000.000đ
(giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
18. Cuối tháng kết chuyển những khoản giảm doanh thu để xác
19. Chuyển khoản cho khách hàng Hoa Mai vay 200.000.000đ, lãi suất 6,5%/năm, kỳ hạn 6 tháng.
20. Cuối kỳ khấu trừ thuế GTGT đầu vào với đầu ra. Phần phải nộp (nếu có) doanh nghiệp chuyển
khoản nộp đủ cho nhà nước.
Bài 1: Cty TNHH M có vốn điều lệ là 1,2 tỷ đồng gồm 1.200 phần hùn, mỗi phần hùn trị giá 1 triệu,
trong đó A có 500 phần hùn, B có 400 phần hùn và C có 300 phần hùn.
Số dư ngày 31/12/N-1: TK421 (chi tiết TK4212 – dư Có) là 177.600.000đ.
Trong quý 1 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp:
1. Theo quyết định của hội đồng quản trị, thu nhập sau thuế 177.600.000đ, được phân phối
như sau:
Lập quỹ dự phịng tài chính bằng 5% lợi nhuận sau thuế.
Trích 6% tiền lãi cố định trên vốn góp trả cho các phần hùn.
Phần còn lại được phân phối như sau:
o 60% để lập quỹ đầu tư phát triển.
o 10% lập quỹ khen thưởng phúc lợi.
o 30% chia cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp.
Nợ TK 421(1): 177.600.000đ
Có TK 418: 5%*177.600.000 = 8.880.000đ
Có TK 338(8): 6%*177.600.000 = 10.656.000đ
Có TK 414: 89%*177.600.000*60% = 94.838.400đ
Có TK 3532: 89%*177.600.000*10% = 15.806.400đ
Có TK 338(8): 89%*177.600.000*30% = 47.419.200đ
2. Chi tiền mặt để thanh toán lãi năm N-1 cho các thành viên
Nợ TK 3388 / Có TK 111: 10.656.000đ + 47.419.200đ = 58.075.200đ
3. Nhận được thong báo thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp cho quý I năm N là
26.000.000, cty đã chi tiền mặt tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I.
a) Nợ TK 8211 / Có TK 3334 : 26.000.000đ
b) Nợ TK 3334 / Có TK 111: 26.000.000đ
4. Ngày 31/3 kết chuyển xác định kết quả: giá vốn hàng bán 70.000.000, chi phí bán hàng
16.000.000, chi phí QLDN 23.000.000, chi phí tài chính 4.000.000, chi phí khác 1.000.000, chi
phí thuế TNDN 26.000.000, doanh thu thuần 150.000.000, doanh thu hoạt động tài chính
5.300.000, thu nhập khác 2.000.000.
*KQKD:
Nợ TK 511: 150.000.000đ
Nợ TK 515: 5.300.000đ
Nợ TK 711: 2.000.000đ
Có TK 911: 157.300.000đ
*CHI PHÍ:
Nợ TK 911: 114.000.000đ
Có TK 632: 70.000.000đ
Có TK 641: 16.000.000đ
Có TK 642: 23.000.000đ
Có TK 635: 4.000.000đ
Có TK 811: 1.000.000đ
*LN TRƯỚC THUẾ: CÓ 911 – NỢ 911 = 157.300.000 – 114.000.000 = 43.300.000 > 0 (lãi)
*THUẾ TNDN = 43.300.000 * 20% = 8.660.000 nhỏ hơn số đã tạm nộp là 26.000.000đ
Nợ TK 3334 / Có TK 8211: 26.000.000 – 8.660.000 = 17.340.000đ
*KẾT CHUYỂN THUẾ:
Nợ TK 911 / Có TK 8211: 17.340.000đ
*KẾT CHUYỂN LỢI NHUẬN SAU THUẾ:
Nợ TK 911 / Có TK 421: 34.640.000 = 43.300.000 – 8.660.000
Yêu cầu: Tính tốn, thực hiện bút tốn nhật ký và ghi sổ cái các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2: Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
Số dư ngày 31/5/N của TK421: 200.000.000đ, chi tiết gồm:
TK 4211 (năm N-2 số dư bên Nợ LỖ): 20.000.000đ
TK 4211 (năm N-1 số dư bên Có LÃI): 150.000.000đ
TK 4212 (năm N số dư bên Có LÃI): 70.000.000đ
Trong tháng 6/N, phịng kế tốn cty A có tài liệu về lợi nhuận doanh nghiệp như sau:
1. Ngày 20/6 tạm chia lien doanh quý II/N cho cty M bằng tiền mặt là 12.000.000đ.
Nợ TK 4212 (N) / Có TK 111: 12.000.000đ
2. Ngày 25/6 báo cáo quyết toán thuế năm N-1 được duyệt, các khoản doanh nghiệp kê khai đều được
chấp thuận. Lợi nhuận sau thuế được xử lý như sau:
a. Bù các khoản lỗ năm trước N-2
Nợ TK 4211 (N-1) / Có TK 4211 (N-2): 20.000.000đ
b. Lợi nhuận phải chia cho bên liên doanh (cty M) là 150.000.000đ.
Nợ TK 4211 (N-1): 130.000.000đ
Nợ TK 4212 (N): 20.000.000đ
Có TK 3388: 150.000.000đ
c. Lợi nhuận còn lại sau khi phân phối các khoản trên, được chia:
Trích quỹ đầu tư phát triển là 75%.
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi là 25%.
Lợi nhuận = 150.000.000 + 70.000.000 – 12.000.000 – 20.000.000 – 150.000.000 = 38.000.000đ
Nợ TK 4212 (N): 38.000.000đ
Có TK 414: 28.500.000=75%*38.000.000đ
Có TK 353: 9.500.000=25%*38.000.000đ
3. Ngày 30/6 kết chuyển lãi quý II/N là 84.560.000đ.
Nợ TK 911 / Có TK 4212 (II/N): 84.560.000đ
4. Tài liệu bổ sung: Theo sổ chi tiết năm N+1, lợi nhuận trên sổ kế toán sau thuế TNDN của cty A:
550.000.000đ, tạm chia liên doanh cho cty M là 120.000.000đ, đã tạm trích các quỹ dự phịng tài chính
20.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển là 200.000.000đ, quỹ khen thưởng phúc lợi là 60.000.000đ.
Nợ TK 4212 (N+1): 400.000.000đ
Có TK 3388: 120.000.000đ
Có TK 418: 20.000.000đ
Có TK 414: 200.000.000đ
Có TK 353: 60.000.000đ
u cầu: Tính tốn, thực hiện bút tốn nhật ký và ghi sổ cái các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 8: Doanh nghiệp tư nhân Quốc Thịnh có tình hình như sau:
1. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm 2021 là: 500.000.000đ Ban giám đốc quyết
định:
• Trích Quỹ đầu tư phát triển: 80%
• Trích Quỹ khen thưởng: 15%
• Trích Quỹ phúc lợi: 5%
Nợ TK 421(2): 500.000.000đ
Có TK 414: 80%*500.000.000= 400.000.000đ
Có TK 353(1): 15%*500.000.000= 75.000.000đ
Có TK 353(2): 5%*500.000.000= 25.000.000đ
2. Mua 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh
tốn, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 2.100.000đ, gồm thuế GTGT 100.000đ.
Biết TSCĐ hữu hình này được đài thọ bởi Quỹ đầu tư phát triển.
a) Hóa đơn
Nợ TK 211: 50.000.000đ
Nợ TK 133: 5.000.000đ
Có TK 331: 55.000.000đ
b) Chi phí vận chuyển, lắp đặt
Nợ TK 211: 2.000.000đ
Nợ TK 133: 100.000đ
Có TK 111: 2.100.000đ
c) Điều chỉnh quỹ (TS mua dùng cho SXKD)
Nợ TK 414 / Có TK 411: 52.000.000đ
3. Chi tiền mặt khen thưởng cuối năm cho nhân viên do Quỹ khen thưởng đài thọ là 30.000.000đ.
Nợ TK 3531 / Có TK 111: 30.000.000đ
4. Chi tiền mặt cho nhân viên A mượn mua xe lấy từ Quỹ phúc lợi là 10.000.000đ.
Nợ TK 3532 / Có TK 111: 10.000.000đ
5. Chi tiền mặt 5.000.000đ trợ cấp khó khăn cho nhân viên do Quỹ phúc lợi đài thọ.
Nợ TK 353(2) / Có TK 111: 5.000.000đ
6. Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số nhân viên đã nghỉ hưu do Quỹ phúc lợi đài thọ là
5.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 353(2): 5.000.000đ
Nợ TK 133: 500.000đ
Có TK 111: 5.500.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.