Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp 2012 - Chương 6: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 45 trang )

1ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Chương 6: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Chương 6: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
6.2 Xác định dòng tiền và đánh giá dự án đầu tư dài hạn
6.2 Xác định dòng tiền và đánh giá dự án đầu tư dài hạn
2ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
6.1.1 Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn của
6.1.1 Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp
doanh nghiệp


- Sự cần thiết của đầu tư dài hạn: ĐTDH giúp DN
- Sự cần thiết của đầu tư dài hạn: ĐTDH giúp DN
phát triển bền vững và sinh lợi cao, đạt được các
phát triển bền vững và sinh lợi cao, đạt được các
mục tiêu của DN…
mục tiêu của DN…
- Khái niệm: đầu tư dài hạn có thể được hiểu là
- Khái niệm: đầu tư dài hạn có thể được hiểu là
hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những
hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những
yếu tố (tài sản và nhân lực) cần thiết hay thực hiện
yếu tố (tài sản và nhân lực) cần thiết hay thực hiện
những dự án nhằm thu được lợi nhuận trong dài
những dự án nhằm thu được lợi nhuận trong dài
hạn


hạn
3ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.1.2 Phân loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
6.1.2 Phân loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
a. Theo đối tượng đầu tư:
a. Theo đối tượng đầu tư:
- Đầu tư tài sản: là khoản đầu tư cho các loại TS của DN,
- Đầu tư tài sản: là khoản đầu tư cho các loại TS của DN,
gồm:
gồm:
+ Đầu tư tài sản cố định: mua sắm, xây dựng cơ bản,
+ Đầu tư tài sản cố định: mua sắm, xây dựng cơ bản,
+ Đầu tư tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết
+ Đầu tư tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết
+ Đầu tư tài sản tài chính
+ Đầu tư tài sản tài chính
- Đầu tư cho con người: là khoản đ.tư để nâng cao trình
- Đầu tư cho con người: là khoản đ.tư để nâng cao trình
độ, nâng cao đời sống cho người lao động trong DN
độ, nâng cao đời sống cho người lao động trong DN
Ý nghĩa: Giúp DN có thể kiểm soát được tình hình thực
Ý nghĩa: Giúp DN có thể kiểm soát được tình hình thực
hiện đầu tư theo đối tượng đầu tư từ đó có thể tập trung
hiện đầu tư theo đối tượng đầu tư từ đó có thể tập trung
vốn và các biện pháp thích hợp để đạt được mục tiêu đầu
vốn và các biện pháp thích hợp để đạt được mục tiêu đầu
tư đã đề ra.
tư đã đề ra.
4ThS. Nguyễn Thanh Huyền
b. Theo mục tiêu đầu tư

b. Theo mục tiêu đầu tư
- Đầu tư hình thành DN: là khoản đ.tư ban đầu để thành
- Đầu tư hình thành DN: là khoản đ.tư ban đầu để thành
lập DN
lập DN
- Đầu tư MR qui mô KD: là toàn bộ các khoản đ.tư nhằm
- Đầu tư MR qui mô KD: là toàn bộ các khoản đ.tư nhằm
MR thêm các phân xưởng mới hay các đ.vị trực thuộc
MR thêm các phân xưởng mới hay các đ.vị trực thuộc
- Đầu tư phát triển SP mới: là khoản đ.tư cho nghiên cứu
- Đầu tư phát triển SP mới: là khoản đ.tư cho nghiên cứu
và phát triển SP, tạo điều kiện phát triển lâu dài cho DN
và phát triển SP, tạo điều kiện phát triển lâu dài cho DN
- Đầu tư thay thế, hiện đại hóa MMTB: là khoản đầu tư
- Đầu tư thay thế, hiện đại hóa MMTB: là khoản đầu tư
thay thế hoặc đổi mới các trang thiết bị phù hợp với tiến
thay thế hoặc đổi mới các trang thiết bị phù hợp với tiến
bộ KHKT, nhằm duy trì hoặc tăng khả năng SX của DN
bộ KHKT, nhằm duy trì hoặc tăng khả năng SX của DN
- Đầu tư ra bên ngoài: là sự đ.tư góp vốn t.hiện ldoanh dài
- Đầu tư ra bên ngoài: là sự đ.tư góp vốn t.hiện ldoanh dài
hạn với các DN, tổ chức k.tế khác, đ.tư tài chính khác….
hạn với các DN, tổ chức k.tế khác, đ.tư tài chính khác….
Ý nghĩa: Giúp cho DN có thể kiểm soát được tình hình
Ý nghĩa: Giúp cho DN có thể kiểm soát được tình hình
thực hiện đầu tư theo những mục tiêu nhất định mà DN
thực hiện đầu tư theo những mục tiêu nhất định mà DN
đặt ra trong một thời kỳ và có thể tập trung vốn và các
đặt ra trong một thời kỳ và có thể tập trung vốn và các
b.pháp thích hợp để đạt được mục tiêu đầu tư đã đề ra.

b.pháp thích hợp để đạt được mục tiêu đầu tư đã đề ra.
5ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
6.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
-
-
Chính sách pháp luật của Nhà nước
Chính sách pháp luật của Nhà nước
-
-
Tình hình thị trường và sự cạnh tranh
Tình hình thị trường và sự cạnh tranh
-
-
Lãi suất và thuế trong kinh doanh
Lãi suất và thuế trong kinh doanh
-
-
Sự tiến bộ khoa học và công nghệ
Sự tiến bộ khoa học và công nghệ
-
-
Mức độ rủi ro của đầu tư
Mức độ rủi ro của đầu tư
-
-
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
- Yếu tố khác
- Yếu tố khác

6ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.1.4 Qui trình ra quyết định đầu tư dài hạn
6.1.4 Qui trình ra quyết định đầu tư dài hạn
Thông thường, quy trình ra quyết định đầu tư
Thông thường, quy trình ra quyết định đầu tư
gồm các bước:
gồm các bước:
- Phân tích, nhận biết tình hình, xác định cơ
- Phân tích, nhận biết tình hình, xác định cơ
hội đầu tư
hội đầu tư
- Xác lập mục tiêu đầu tư
- Xác lập mục tiêu đầu tư
- Lập dự án đầu tư
- Lập dự án đầu tư
- Đánh giá, thẩm định và lựa chọn dự án đầu tư
- Đánh giá, thẩm định và lựa chọn dự án đầu tư
- Ra quyết định đầu tư
- Ra quyết định đầu tư
7ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.2 Xác định dòng tiền và đánh giá dự án đầu tư dài hạn
6.2.1 Xác định dòng tiền của dự án
6.2.1.1 Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư dài hạn:
6.2.1.1 Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư dài hạn:
* Quá trình thực hiện các dự án đầu tư sẽ phát sinh các dòng tiền:
* Quá trình thực hiện các dự án đầu tư sẽ phát sinh các dòng tiền:
- Dòng tiền ra
- Dòng tiền ra
: bao gồm những khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra
: bao gồm những khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra

để thực hiện dự án đầu tư
để thực hiện dự án đầu tư
- Dòng tiền vào
- Dòng tiền vào
: bao gồm những khoản tiền thu nhập do dự án đầu tư
: bao gồm những khoản tiền thu nhập do dự án đầu tư
mang lại
mang lại
*
*
Việc xác định các dòng tiền của dự án đầu tư cần dựa trên những
Việc xác định các dòng tiền của dự án đầu tư cần dựa trên những
nguyên tắc sau:
nguyên tắc sau:
- Dựa trên cơ sở phân định, đánh giá dòng tiền tăng thêm do dự án đầu
- Dựa trên cơ sở phân định, đánh giá dòng tiền tăng thêm do dự án đầu
tư đưa lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán.
tư đưa lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán.
- Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án
- Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án
- Không được tính các chi phí chìm vào dòng tiền của dự án
- Không được tính các chi phí chìm vào dòng tiền của dự án
- Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
- Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
- Phải xem xét những ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của
- Phải xem xét những ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của
doanh nghiệp
doanh nghiệp
8ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.2.1.2 Phương pháp xác định dòng tiền của dự án

6.2.1.2 Phương pháp xác định dòng tiền của dự án
a.
a.
Xác định dòng tiền ra của dự án
Xác định dòng tiền ra của dự án
- Những khoản chi để hình thành nên TSCĐ
- Những khoản chi để hình thành nên TSCĐ
-Vốn đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn thường
-Vốn đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn thường
xuyên
xuyên
b. Xác định dòng tiền vào của dự án
b. Xác định dòng tiền vào của dự án
- Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
- Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
- Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản
- Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản
khi kết thúc dự án
khi kết thúc dự án
- Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
- Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư và
c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư và
dòng tiền thuần của dự án
dòng tiền thuần của dự án
9ThS. Nguyễn Thanh Huyền
b. Xác định dòng tiền vào của dự án
b. Xác định dòng tiền vào của dự án




Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm



Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản khi
Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản khi
kết thúc dự án
kết thúc dự án

Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra


10ThS. Nguyễn Thanh Huyền
c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của
c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của
đầu tư và dòng tiền thuần của dự án
đầu tư và dòng tiền thuần của dự án



Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư
Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư
:
:






Dòng tiền thuần của dự án đầu tư
Dòng tiền thuần của dự án đầu tư
:
:
là dòng tiền tăng thêm do dự
là dòng tiền tăng thêm do dự
án đầu tư đưa lại, góp phần làm tăng thêm dòng tiền và gia tăng giá trị
án đầu tư đưa lại, góp phần làm tăng thêm dòng tiền và gia tăng giá trị
của doanh nghiệp so với trước khi có dự án.
của doanh nghiệp so với trước khi có dự án.
11ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Một số qui ước:
Một số qui ước:
- Số vốn đầu tư ban đầu được qui ước là phát sinh ra
- Số vốn đầu tư ban đầu được qui ước là phát sinh ra
ở thời điểm đầu kỳ
ở thời điểm đầu kỳ
- Dòng tiền vào hoặc ra của dự án có thể phát sinh ra
- Dòng tiền vào hoặc ra của dự án có thể phát sinh ra
ở các thời điểm khác nhau trong một năm đều được
ở các thời điểm khác nhau trong một năm đều được
qui về thời điểm cuối năm để tính toán.
qui về thời điểm cuối năm để tính toán.
12ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.2.1.3 Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án
6.2.1.3 Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án
Có thể khái quát ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án

Có thể khái quát ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án
qua công thức sau:
qua công thức sau:
CFh
CFh
i
i
= CF
= CF
Ki
Ki
(1 – t) + KH
(1 – t) + KH
i
i
.t
.t
Trong đó:
Trong đó:
- CFh
- CFh
i
i
: dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm thứ i
: dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm thứ i
- CF
- CF
Ki
Ki
: dòng tiền thuần trước thuế chưa kể khấu hao ở năm thứ i

: dòng tiền thuần trước thuế chưa kể khấu hao ở năm thứ i
- KH
- KH
i
i
: mức khấu hao TSCĐ năm thứ i
: mức khấu hao TSCĐ năm thứ i
- t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- KH
- KH
i
i
.t : mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm thứ i
.t : mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm thứ i
13ThS. Nguyễn Thanh Huyền
6.2.2 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn
6.2.2 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn
6.2.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
6.2.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
* Tiêu chuẩn :
* Tiêu chuẩn :


- Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư
- Thời gian hoàn vốn đầu tư
- Thời gian hoàn vốn đầu tư
- Giá trị hiện tại thuần của dự án
- Giá trị hiện tại thuần của dự án

- Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án
- Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án
- Chỉ số sinh lời của dự án
- Chỉ số sinh lời của dự án
* Phân loại dự án:
* Phân loại dự án:
- Dự án độc lập
- Dự án độc lập
- Dự án xung khắc hay loại trừ nhau
- Dự án xung khắc hay loại trừ nhau
14ThS. Nguyễn Thanh Huyền
- Dự án độc lập: là những dự án mà việc DN
- Dự án độc lập: là những dự án mà việc DN
thực hiện dự án này không ảnh hưởng đến việc
thực hiện dự án này không ảnh hưởng đến việc
thực hiện dự án khác. DN có quyền chọn thực
thực hiện dự án khác. DN có quyền chọn thực
hiện tất cả các dự án có hiệu quả.
hiện tất cả các dự án có hiệu quả.
- Dự án xung khắc hay loại trừ: là những dự án
- Dự án xung khắc hay loại trừ: là những dự án
mà việc thực hiện dự án này sẽ ảnh hưởng đến
mà việc thực hiện dự án này sẽ ảnh hưởng đến
việc thực hiện các dự án khác. DN chỉ có quyền
việc thực hiện các dự án khác. DN chỉ có quyền
lựa chọn 1 dự án xung khắc hay loại trừ có hiệu
lựa chọn 1 dự án xung khắc hay loại trừ có hiệu
quả cao nhất.
quả cao nhất.
15ThS. Nguyễn Thanh Huyền

6.2.2.2 Các phương pháp chủ yếu đánh giá
6.2.2.2 Các phương pháp chủ yếu đánh giá
và lựa chọn dự án đầu tư
và lựa chọn dự án đầu tư

(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu



(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần
(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần
(NPV)
(NPV)

(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ
(IRR)
(IRR)

(4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI)
(4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI)
16ThS. Nguyễn Thanh Huyền
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư

Khái niệm:
Khái niệm:
thời gian thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án
thời gian thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án

tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án
tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án
17ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Để lựa chọn dự án đầu tư tối ưu cần tiến hành các
Để lựa chọn dự án đầu tư tối ưu cần tiến hành các
bước sau:
bước sau:
-
Xếp các dự án đầu tư có thời gian thi công giống
Xếp các dự án đầu tư có thời gian thi công giống
nhau vào một loại, để đơn giản việc tính toán trước
nhau vào một loại, để đơn giản việc tính toán trước
hết hãy loại bỏ các dự án đầu tư có thời gian thi
hết hãy loại bỏ các dự án đầu tư có thời gian thi
công kéo dài không đáp ứng yêu cầu của DN.
công kéo dài không đáp ứng yêu cầu của DN.
-
Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự
Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự
án đầu tư
án đầu tư
18ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Để xác định thời gian thu hồi vốn của dự án, có thể chia
Để xác định thời gian thu hồi vốn của dự án, có thể chia
làm 2 trường hợp:
làm 2 trường hợp:
-
Trường hợp 1
Trường hợp 1

: Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu
: Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu
nhập đều đặn hàng năm
nhập đều đặn hàng năm
- Trường hợp 2
- Trường hợp 2
: Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu
: Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu
nhập không ổn định ở các năm thì cần xác định số năm
nhập không ổn định ở các năm thì cần xác định số năm
thu hồi vốn đtư bằng cách tính số vốn còn phải thu hồi ở
thu hồi vốn đtư bằng cách tính số vốn còn phải thu hồi ở
cuối mỗi năm cho đến khi dòng tiền thuần hàng năm của
cuối mỗi năm cho đến khi dòng tiền thuần hàng năm của
dự án bù đắp hết vốn đầu tư của dự án
dự án bù đắp hết vốn đầu tư của dự án
19ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Ưu nhược điểm:
Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
- Ưu điểm:
đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với những dự án
đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với những dự án
có quy mô vừa và nhỏ hoặc với mục tiêu chiến lược là thu
có quy mô vừa và nhỏ hoặc với mục tiêu chiến lược là thu
hồi vốn nhanh
hồi vốn nhanh
- Nhược điểm:
- Nhược điểm:

+ Việc chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ich dài
+ Việc chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ich dài
hạn. Do đó, sẽ không thích hợp cho việc xem xét hiệu quả
hạn. Do đó, sẽ không thích hợp cho việc xem xét hiệu quả
tông thể của dự án đầu tư
tông thể của dự án đầu tư
+ Chưa chú trọng đến yếu tố giá trị của tiền theo thời gian
+ Chưa chú trọng đến yếu tố giá trị của tiền theo thời gian
20ThS. Nguyễn Thanh Huyền

* Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn có chiết khấu
* Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn có chiết khấu
(DDP):
(DDP):


- Khái niệm
- Khái niệm


tgian thu hồi vốn có chiết khấu: khoảng tgian cần thiết để
tgian thu hồi vốn có chiết khấu: khoảng tgian cần thiết để
tổng giá trị hiện tại tất cả các khoản tiền thuần hàng năm của DA vừa đủ
tổng giá trị hiện tại tất cả các khoản tiền thuần hàng năm của DA vừa đủ
bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
- Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có cùng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng.
- Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có cùng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng.
Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các
Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các

năm như sau:
năm như sau:


Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
(Với giả định chi phí sử dụng vốn hay tỷ lệ chiết khấu là 10%)
(Với giả định chi phí sử dụng vốn hay tỷ lệ chiết khấu là 10%)
Năm 1 2 3 4 5
D án Aự 60 50 50 40 30
D án Bự 30 50 70 80 80
21ThS. Nguyễn Thanh Huyền
(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần (NPV)
(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần (NPV)


a.
a.
Khái niệm:
Khái niệm:


là hiệu số giữa hiện giá thực thu và thực chi bằng tiền trong
là hiệu số giữa hiện giá thực thu và thực chi bằng tiền trong
suốt thời gian thực hiện dự án. Đây là chỉ tiêu về lợi ích ròng của dự án.
suốt thời gian thực hiện dự án. Đây là chỉ tiêu về lợi ích ròng của dự án.
b. Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án
b. Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án
Trong đó:
Trong đó:



NPV : giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư
NPV : giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư
CF
CF
t
t
: khoản tiền thu nhập thuần do dự án đầu tư đưa lại ở năm thứ t
: khoản tiền thu nhập thuần do dự án đầu tư đưa lại ở năm thứ t
IC
IC
t
t
: vốn đầu tư năm thứ t của dự án
: vốn đầu tư năm thứ t của dự án
n : vòng đời hay thời gian tồn tại của dự án
n : vòng đời hay thời gian tồn tại của dự án
r : tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa
r : tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa
(r thường là chi phí sử dụng vốn hay là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
(r thường là chi phí sử dụng vốn hay là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
người đầu tư)
người đầu tư)


∑ ∑
1= 0=
)+1(
-

)+1(
=
n
t
n
t
t
t
t
t
r
IC
r
CF
NPV
22ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Trường hợp dự án bỏ vốn một lần thì NPV được tính theo
công thức sau:
Trong đó: CF
o
là vốn đầu tư ban đầu

=

+
=
n
t
t
t

CF
r
CF
NPV
1
0
)1(
23ThS. Nguyễn Thanh Huyền


c. Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án theo hướng
c. Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án theo hướng
sau:
sau:
+ Nếu NPV <0 : thì dự án bị loại bỏ
+ Nếu NPV <0 : thì dự án bị loại bỏ
+ Nếu NPV = 0 : doanh nghiệp có thể quyết định chấp
+ Nếu NPV = 0 : doanh nghiệp có thể quyết định chấp
thuận hoặc loại bỏ dự án
thuận hoặc loại bỏ dự án
+ Nếu NPV > 0 : nếu các dự án đang xem xét là độc
+ Nếu NPV > 0 : nếu các dự án đang xem xét là độc
lập với nhau thì có thể chấp nhận tất cả các dự án có
lập với nhau thì có thể chấp nhận tất cả các dự án có
NPV dương. Nếu các dự án đang xem xét thuộc loại
NPV dương. Nếu các dự án đang xem xét thuộc loại
xung khắc hay loại trừ nhau thì sẽ chọn dự án có NPV
xung khắc hay loại trừ nhau thì sẽ chọn dự án có NPV
cao nhất.
cao nhất.

24ThS. Nguyễn Thanh Huyền
d. Ưu nhược điểm:
d. Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
- Ưu điểm:


+ Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án mà có tính đến yếu tố giá trị thời gian
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án mà có tính đến yếu tố giá trị thời gian
của tiền
của tiền


+ Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra, từ đó giúp cho việc
+ Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra, từ đó giúp cho việc
đánh giá và lựa chọn dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của
đánh giá và lựa chọn dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp
doanh nghiệp


+ Có thể tính giá trị hiện tại thuần của dự án kết hợp bằng cách cộng giá trị
+ Có thể tính giá trị hiện tại thuần của dự án kết hợp bằng cách cộng giá trị
hiện tại thuần của các dự án với nhau
hiện tại thuần của các dự án với nhau


+ Có thể so sánh giữa các dự án có quy mô vốn khác nhau
+ Có thể so sánh giữa các dự án có quy mô vốn khác nhau
- Nhược điểm:

- Nhược điểm:


+ Chưa phản ánh mức sinh lời của đồng vốn đầu tư tính cho mỗi đơn vị thời
+ Chưa phản ánh mức sinh lời của đồng vốn đầu tư tính cho mỗi đơn vị thời
gian
gian


+ Chưa cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử
+ Chưa cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử
dụng vốn
dụng vốn


+ Sẽ không thể đưa ra kết quả lựa chọn khi các dự án không đồng nhất về mặt
+ Sẽ không thể đưa ra kết quả lựa chọn khi các dự án không đồng nhất về mặt
thời gian hoặc khi các dự án được xếp theo thứ tự ưu tiên khi nguồn vốn của
thời gian hoặc khi các dự án được xếp theo thứ tự ưu tiên khi nguồn vốn của
doanh nghiệp bị giới hạn
doanh nghiệp bị giới hạn
25ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Ví dụ: Cty BĐS dự tính mua 1 ngôi nhà giá 3,2 tỷ
Ví dụ: Cty BĐS dự tính mua 1 ngôi nhà giá 3,2 tỷ
đ và đưa vào kinh doanh trong 3 năm, mỗi năm
đ và đưa vào kinh doanh trong 3 năm, mỗi năm
thu 320trđ. Vào cuối năm thứ 3, ngôi nhà được
thu 320trđ. Vào cuối năm thứ 3, ngôi nhà được
bán với giá 3,5 tỷ đồng. Dự án kinh doanh này có
bán với giá 3,5 tỷ đồng. Dự án kinh doanh này có

khả thi và được Cty chấp nhận hay không? Giả
khả thi và được Cty chấp nhận hay không? Giả
định rằng chi phí sử dụng vốn (lãi suất vay) là
định rằng chi phí sử dụng vốn (lãi suất vay) là
15%.
15%.
Đáp án: NPV < 0
Đáp án: NPV < 0


Dự án không khả thi
Dự án không khả thi

×