Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 120 trang )

Tai lieu, luan van1 of 109.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
………o0o………

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
iii

iii

iii

iii

iii

iii

iii

CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN
iii

iii

iii

iii


iii

iii

iii

iii

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
iii

iii

iii

iii

Ngành: Tài chính – Ngân hàng

ĐẶNG KIM THANH

Hà Nội - 2022

document 1 of 109.

iii

iii

iii



Tai lieu, luan van2 of 109.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
iii

iii

iii

iii

iii

iii

iii

CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN
iii

iii

iii


iii

iii

iii

iii

iii

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
iii

iii

iii

iii

iii

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 8.34.02.01

Họ và tên học viên: Đặng Kim Thanh
Người hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Thị Quy

Hà Nội - 2022


document 2 of 109.

iii

iii


Tai lieu, luan van3 of 109.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tác igiả ixin icam iđoan itoàn ibộ inội idung itrong iluận ivăn ithạc isỹ i“Nâng icao

document 3 of 109.

i

chất ilượng ihoạt iđộng imôi igiới ichứng ikhốn itại iCơng ity iTNHH iChứng ikhốn

i

Ngân ihàng iThương imại iCổ iphần iNgoại ithương iViệt iNam i(VCBS)” ilà ikết iquả

i

của iquá itrình ihọc itập ivà inghiên icứu icủa ichính itác igiả, idưới isự ihướng idẫn icủa iPGS,

i


TS. iNguyễn iThị iQuy. iKết iquả inghiên icứu ivà icác ikết iluận itrong iluận ivăn inày ilà

i

trung ithực ivà ichưa itừng iđược isử idụng iđể ibảo ivệ ibất icứ ihọc ihàm, ihọc ivị inào. iCác

i

nội idung itrích idẫn ivà itham ikhảo icác itài iliệu, isách ibáo, ithông itin iđược iđăng itải itrên

i

các itác iphẩm, itạp ichí ivà itrang iweb itheo idanh imục itài iliệu itham ikhảo icủa iluận ivăn.

i

Tác igiả ixin ichịu ihồn itồn itrách inhiệm ivề inghiên icứu icủa imình.


Tai lieu, luan van4 of 109.

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tác giả xin bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc tới tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến quý thầy cô
Trường Đại học Ngoại thương, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn

Thị Quy đã định hướng, bổ sung kiến thức, gợi ý các nguồn tài liệu tham khảo, đưa
ra những nhận xét, góp ý quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn
thiện luận văn thạc sĩ này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH chứng
khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCBS) đã tạo điều kiện cho tác
giả trong quá trình thu thập dữ liệu và thực hiện nghiên cứu của mình.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, mặc dù đã cố gắng và nỗ lực, tuy nhiên
do hạn chế về thời gian cũng như giới hạn về kiến thức của bản thân tác giả, luận
văn này không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, tác giả kính mong nhận được những
nhận xét, góp ý từ Q thầy cơ để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn

Đặng Kim Thanh

document 4 of 109.


Tai lieu, luan van5 of 109.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ...........................................................................................ix

TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CỦA CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN........................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về hoạt động mơi giới chứng khốn và
chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn...................................................... 5
1.2. Cơng ty chứng khốn .................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm cơng ty chứng khốn ............................................................. 7
1.2.2. Chức năng của cơng ty chứng khốn ..................................................... 8
1.2.3. Vai trị của cơng ty chứng khốn ............................................................ 8
1.2.4. Nghiệp vụ của cơng ty chứng khốn .................................................... 11
1.3. Hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn........................................... 15
1.3.1. Khái niệm hoạt động mơi giới chứng khốn ........................................ 15
1.3.2. Đặc điểm hoạt động mơi giới chứng khốn ......................................... 16
1.3.3. Ngun tắc của hoạt động mơi giới chứng khốn ............................... 17
1.3.4. Quy trình của hoạt động mơi giới chứng khốn .................................. 18
1.3.5. Vai trị của hoạt động mơi giới chứng khốn....................................... 21
1.4. Chất lượng hoạt động môi giới của công ty chứng khốn ....................... 24
1.4.1. Khái niệm chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn ..................... 24
1.4.2. Các tiêu chí đo lường chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn .. 26
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn
của cơng ty chứng khốn ................................................................................... 32
1.5.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 32

document 5 of 109.


Tai lieu, luan van6 of 109.

iv

1.5.2. Nhân tố khách quan .............................................................................. 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI
CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................ 38
2.1. Khái quát về công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam ................................................................................................ 38
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty: ....................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự: ...................................................................... 39
2.1.3. Các sản phẩm, dịch vụ của Công ty ...................................................... 40
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán VCBS trong
thời gian từ năm 2019 - 2021 .......................................................................... 42
2.2. Hoạt động mơi giới chứng khốn tại VCBS .............................................. 46
2.2.1. Tổ chức hoạt động ................................................................................. 46
2.2.2. Nhân sự mơi giới chứng khốn ............................................................ 48
2.2.3. Mạng lưới hoạt động của VCBS ........................................................... 48
2.2.4. Cơ sở vật chất ......................................................................................... 49
2.3. Chất lượng hoạt động môi giới tại Công ty TNHH Chứng khoán Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................................................... 50
2.3.1. Chất lượng hoạt động môi giới tại VCBS thể hiện qua tiêu chí định
lượng................................................................................................................. 50
2.3.2. Chất lượng hoạt động mơi giới tại VCBS thể hiện qua tiêu chí định
tính .................................................................................................................... 60
2.4. Đánh giá chất lượng hoạt động môi giới tại Cơng ty TNHH Chứng
khốn Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ........................................ 64
2.4.1. Các kết quả đạt được ............................................................................. 64
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .............................................. 66
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MÔI
GIỚI CHỨNG KHỐN CỦA CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................ 74


document 6 of 109.


Tai lieu, luan van7 of 109.

v
3.1. Dự báo xu hướng phát triển thị trường chứng khoán trong thời gian tới
.............................................................................................................................. 74
3.1.1. Cơ sở dự báo .......................................................................................... 74
3.1.2. Xu hướng phát triển thị trường chứng khoán trong thời gian tới ...... 75
3.2. Định hướng nâng cao chất lượng môi giới chứng khốn của Cơng ty
TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam................ 78
3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty Chứng khoán Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam................................................................................... 78
3.2.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khốn
của Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...... 79
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động mơi giới tại Cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................ 80
3.3.1. Hoàn thiện mơ hình tổ chức của VCBS để tạo điều kiện nền tảng cho
việc nâng cao chất lượng hoạt động mơi giới ................................................ 80
3.3.2. Cải thiện năng lực tài chính để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của
khách hàng, từ đó nâng cao mức độ hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ
của VCBS: ........................................................................................................ 81
3.3.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hiện có, đồng thời mở rộng các
sản phẩm dịch vụ mới ...................................................................................... 83
3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện tại, đẩy mạnh việc thu hút
và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao ........................................... 86
3.3.5. Xây dựng và phát triển chính sách quảng bá marketing ..................... 89
3.3.6. Nâng cấp hệ thống giao dịch và cơ sở vật chất .................................... 90
3.4. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khốn 92

3.4.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 92
3.4.2. Đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước .............................................. 92
3.4.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank ..... 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 101

document 7 of 109.


Tai lieu, luan van8 of 109.

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CTCK

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Securities firms

Công ty chứng khoán

Ho Chi Minh City Stock

Sở giao dịch chứng khoán


Exchange

thành phố Hồ Chí Minh

IPO

Initial Public Offering

Phát hành cơng khai lần đầu

M&A

Mergers and acquisitions

Mua bán và sáp nhập

ROA

Return on Assets

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ROE

Return on Equity

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

TTCK


Stock Market

Thị trường chứng khốn

HOSE

Cơng ty TNHH Chứng khốn
VCBS

Vietcombank Securities

Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam

document 8 of 109.

CTCP

Center Counter Party

OTC

Over The Counter

Trung tâm thanh toán bù trừ
trung tâm
Thị trường phi tập trung


Tai lieu, luan van9 of 109.


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCBS từ năm 2019 - 2021 ............... 43
Bảng 2.2. Tổng hợp lợi nhuận sau thuế của một số CTCK từ 2019-2021................ 45
Bảng 2.3. Thống kê một số chỉ tiêu tài chính năm 2021 của các CTCK .................. 46
Bảng 2.4. Số lượng tài khoản mở mới tại VCBS giai đoạn 2019-2021.................... 50
Bảng 2.5. Doanh thu hoạt động mơi giới chứng khốn tại VCBS ............................ 52
Bảng 2.6. Thị phần mơi giới trái phiếu chính phủ năm 2021 ................................... 55
Bảng 2.7. So sánh mức phí giao dịch chứng khốn áp dụng năm 2021 của VCBS
với các cơng ty chứng khoán khác ............................................................................ 57
Bảng 2.8. Tỷ lệ ký quỹ áp dụng sản phẩm Margin thường (%) năm 2021 tại VCBS
................................................................................................................................... 58
Bảng 2.9. Lãi suất Margin áp dụng năm 2021 tại VCBS (%) .................................. 59
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng .................................................. 61

document 9 of 109.


Tai lieu, luan van10 of 109.

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh thu và thị phần chi tiết trên từng địa bàn VCBS năm 2021 ...... 49
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh thu hoạt động môi giới tại VCBS ............................... 52
Biểu đồ 2.3. Thị phần môi giới cổ phiếu & chứng chỉ quỹ năm 2021 tại HOSE ..... 54

document 10 of 109.



Tai lieu, luan van11 of 109.

ix

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCBS năm 2021 .............................................. 40
Hình 2.2. Mơ hình quản lý khối bán lẻ của VCBS ................................................... 47
Hình 3.1. Lộ trình tăng vốn, IPO và bán vốn cho đối tác chiến lược ....................... 83

document 11 of 109.


Tai lieu, luan van12 of 109.

x

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Sau hơn 20 năm đi vào hoạt động, nghiệp vụ mơi giới của cơng ty TNHH
chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã đạt được những thành
công nhất định. Cùng với sự phát triển càng ngày càng cao của thị trường, nhà đầu
tư thông minh ln lựa chọn những cơng ty có chất lượng mơi giới tốt trên thị
trường. Vì sự khốc liệt và phát triển nhanh chóng về cả lượng lẫn chất, chất lượng
hoạt động mơi giới trên thị trường chứng khốn phải ln được nâng cao từng ngày.
Đề tài nghiên cứu ““Nâng cao chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn
tại Cơng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam (VCBS)”, đã đạt được những kết quả sau đây:
Trong chương I, tác giả đã hệ thống hóa khung lý thuyết cho việc nghiên cứu
đề tài luận văn, tác giả đã làm sáng tỏ các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài luận

văn như sau:
Thứ nhất, lý luận cơ bản về cơng ty chứng khốn, vai trị, nghiệp vụ của cơng
ty chứng khốn
Thứ hai, lý luận về hoạt động môi giới của công ty, khái niệm, đặc điểm,
ngun tắc, quy trình, vai trị của hoạt động mơi giới
Thứ ba, tìm hiểu về chất lượng hoạt động mơi giới, các chỉ tiêu đo lường
định lượng định tính, nhân tố chủ quan khách quan ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động môi giới. Đây là những vấn đề cơ sở lý luận cốt lõi, là khung lý thuyết để tác
giả làm cơ sở tiền đề đi sâu phân tích thực trạng chất lượng hoạt động mơi giới từ
đó đanh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Trong chương II, trên cơ sở lý luận về thực trạng đã được hệ thống tại
chương I, luận văn đã tập trung đi sâu vào phân tích, đánh giá chất lượng hoạt động
môi giới ở Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (VCBS) giai đoạn 2019-2021 theo các tiêu chí định lượng và tiêu
chí định tính. Nghiên cứu cho thấy các kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn
chế và nguyên nhân.

document 12 of 109.


Tai lieu, luan van13 of 109.

xi

Trong chương III, luận văn đưa ra những cơ sở dự báo xu hướng phát triển thị
trường chứng khoán trong thời gian tới giai đoạn 2022-2025 từ đó để có những định
hướng hồn thiện nâng cao chất lượng môi giới cho giai đoạn tới. Trên cơ sở những
hạn chế đã phân tích ở chương II cùng với định hướng, tác giả đã đưa ra các giải
pháp cũng như kiến nghị với Chính phủ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nhằm hồn thiện nâng cao chất lượng hoạt

động mơi giới tại Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (VCBS).

document 13 of 109.


Tai lieu, luan van14 of 109.

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thị trường chứng khoán đang trải qua một giai đoạn phát triển sôi động nhờ
kinh tế vĩ mô của Việt Nam ổn định, hồi phục sau dịch khá ấn tượng so với mặt
bằng chung của thế giới. Các doanh nghiệp niêm yết vẫn giữ được tốc độ tăng
trưởng tốt với kết quả kinh doanh ấn tượng đã tạo động lực tăng trưởng tốt đối với
giá cổ phiếu. Ngoài ra, việc Ngân hàng Nhà nước hạ lãi suất và duy trì các chính
sách tiền tệ nới lỏng cũng làm cho dòng tiền nhàn rỗi chuyển sang các kênh tài sản
có giá trị sinh lời cao hơn, trong đó có kênh đầu tư chứng khốn.
Số liệu từ Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam cho thấy nhà đầu tư
trong nước mở mới ở mức kỷ lục với hơn 1,5 triệu tài khoản trong năm 2021, và lớn
hơn tổng số tài khoản mở mới trong 4 năm từ 2017 đến năm 2020. Trong đó số
lượng tài khoản giao dịch cá nhân chiếm tới 99,8% số lượng tài khoản giao dịch
trong nước, không như những nhà đầu tư tổ chức, những nhà đầu tư cá nhân thường
khơng có nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm khi tham gia vào thị trường chứng
khốn. Chính vì thế, hoạt động mơi giới đóng vai trị rất quan trọng giúp cho nhà
đầu tư tiết kiệm chi phí và giảm thiểu rủi ro trong giao dịch.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, các cơng ty chứng khốn thường rất
chú trọng vào việc đẩy mạnh các hoạt động môi giới. Hoạt động môi giới tốt sẽ
giúp cho cơng ty chứng khốn gia tăng số lượng khách hàng, gia tăng doanh thu và

củng cố vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Mặc dù vậy chất lượng hoạt động môi giới ở Việt Nam vẫn cịn bộc lộ nhiều
hạn chế như tình trạng nhiều mơi giới trên thị trường vẫn chưa có chứng chỉ hành
nghề, thiếu hiểu biết về pháp luật, và không đủ năng lực tư vấn. Bên cạnh đó, thị
trường chứng khốn Việt Nam cũng xuất hiện tình trạng mơi giới bắt tay với các
doanh nghiệp thao túng giá cổ phiếu, gây náo loạn thị trường và khiến cho nhiều
khách hàng mất trắng tài sản. Những hệ lụy từ chất lượng hoạt động môi giới yếu
kém không chỉ dừng lại ở danh tiếng của mơi giới hoặc cơng ty chứng khốn, mà
cịn khiến cho thị trường chứng khốn Việt Nam mất uy tín đối với cả nhà đầu tư

document 14 of 109.


Tai lieu, luan van15 of 109.

2

trong và ngoài nước, và gián tiếp ảnh hưởng tới sự phát triển chung của nền kinh tế
Việt Nam.
Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(VCBS) là một trong những công ty chứng khoán đầu tiên đồng hành cùng thị
trường ngay từ thời điểm mới thành lập. Doanh thu từ hoạt động môi giới hiện cũng
chiếm tới gần 50% tổng doanh thu hoạt động của công ty, nên hoạt động môi giới
vẫn luôn được ban lãnh đạo chú trọng và không ngừng cải thiện.
Bên cạnh đó, sự cạnh tranh quyết liệt từ các cơng ty chứng khốn mới, các
cơng ty có nguồn vốn nước ngồi cũng địi hỏi VCBS phải nghiên cứu, điều chỉnh
hoạt động hiện tại để nâng cao chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn, nhằm
giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, đảm bảo sự tăng trưởng bên
vững của cơng ty.
Nhận thấy tính cấp thiết của công tác này, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu

là “Nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khốn tại Cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(VCBS)” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán,
luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động mơi giới chứng
khốn tại VCBS trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động mơi giới chứng khốn tại VCBS trong thời gian tới.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về chất lượng hoạt động mơi giới của cơng

ty chứng khốn
-

Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt đọng mơi giới chứng khốn tại cơng ty

TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
(VCBS)

document 15 of 109.


Tai lieu, luan van16 of 109.

3

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ môi giới chứng
khốn tại cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại

thương Việt Nam (VCBS).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động môi giới chứng khốn và chất lượng hoạt
động mơi giới chứng khốn tại cơng ty chứng khốn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCBS).
- Phạm vi thời gian: Thông tin số liệu về chất lượng hoạt động mơi giới
chứng khốn tại Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (VCBS) được lấy trong giai đoạn 2019-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu bao gồm:
- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu (Báo cáo thường niên, Báo cáo tài
chính của VCBS từ các năm 2019-2021; Báo cáo nghiên cứu của cơ quan, ngân
hàng, tổ chức tài chính…).
- Phương pháp điều tra, khảo sát khách hàng là các nhà đầu tư mở tài khoản
và giao dịch qua VCBS.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp dựa trên các kết quả khảo sát chỉ tiêu định
lượng, định tính.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
• Chương 1. Cơ sở lý luận chung về chất lượng hoạt động mơi giới của
các Cơng ty Chứng khốn.

document 16 of 109.


Tai lieu, luan van17 of 109.


4

• Chương 2. Thực trạng chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn tại
Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam.
• Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng
khốn của Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam.

document 17 of 109.


Tai lieu, luan van18 of 109.

5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về hoạt động mơi giới chứng khốn và
chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn
Trước tầm quan trọng của hoạt động Mơi giới chứng khốn (MGCK), trong
những năm qua đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về hoạt động mơi giới
trên thị trường chứng khốn. Có thể kể đến như:
Lê Ngọc Cường (2019)“Chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn của các
cơng ty chứng khốn trên địa bàn TP Hà Nội”. Tạp chí Tài chính, bài viết xác định
6 nhóm nhân tố tác động tới chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn và thực trạng
chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn tại các cơng ty chứng khốn trên địa bàn
thành phố Hà Nội. Theo đó, 6 nhóm nhân tố gồm: Phương tiện hữu hình, mức độ
tin, khả năng phản, mức độ đảm bảo, sự thấu cảm, dịch vụ hỗ trợ. Từ đó, tác giả đề

xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn, góp
phần giúp các cơng ty chứng khoán trên địa bàn thành phố nâng cao sức cạnh tranh
trong bối cảnh hội nhập.
Nhã An (2019) “Cuộc chiến môi giới chứng khốn: Khốc liệt nhóm dưới”.
Báo Đầu tư chứng khoán, bài viết so sánh cách phản ứng nâng cao hiệu quả hoạt
động của các cơng ty chứng khốn khi luồng vốn nước ngồi có xu hướng chảy vào
thâu tóm các CTCK trong nước và tác động từ thay đổi thơng tư số 128/2018/TTBTC của Bộ tài chính quy định mức trần giá dịch vụ mua, bán chứng khoán là 0,5%
giá trị giao dịch mà khơng cịn quy định về mức sàn 0,15% như quy định cũ. Tác
giả nhận định năm 2019 sẽ chứng kiến sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn trong hoạt động
kinh doanh của các CTCK. Quy định mới tại Thông tư 128/2018/TT-BTC sẽ tạo ra
một cuộc cạnh tranh về phí mơi giới trong thời gian tới. Thị trường cũng đón nhận
ngày càng nhiều sự tham gia của các CTCK nước ngồi có tiềm lực về nguồn vốn,
nhân sự, cơng nghệ,… Bên cạnh đó là sự chủ động cạnh tranh trong chiến lược kinh
doanh ứng dụng công nghệ, trí tuệ nhân tạo, phát triển hệ thống giao dịch- các yếu
tố sẽ góp phần đáng kể vào kết quả kinh doanh của từng CTCK.
Trần Anh (2019) “Tương lai nghề mơi giới chứng khốn nhìn từ thị trường
Hàn Quốc”. Tạp chí The Leader đưa ra quan điểm của mình về tương lai nghề mơi
giới chứng khốn nhìn từ thị trường Hàn Quốc. Tác giả đưa ra so sánh cách áp dụng

document 18 of 109.


Tai lieu, luan van19 of 109.

6

ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI để tư vấn khách hàng qua robot advisor ở một thị
trường chưa đầy 20 năm tuổi như Việt Nam so với cách ứng dụng AI kết hợp công
nghệ phân tích dữ liệu lớn Big Data tại các cơng ty chứng khốn Hàn Quốc, điển
hình là Tập đồn tài chính Mirae Asset. Từ đó tác giả nhận định những sản phẩm tài

chính được xây dựng dựa trên AI, Big Data tại thị trường Việt Nam cần được tùy
biến để phù hợp với đặc thù dữ liệu thông tin, từ đó mới thể hiện được vai trị của
AI trong việc đưa ra tư vấn, quản lí đầu tư hiệu quả. Trong khi các nhà phát triển
ứng dụng tài chính cơng nghệ phải làm việc nỗ lực không ngừng để nghiên cứu về
AI và BigData, các nhà mơi giới chứng khốn phải thích nghi với việc sử dụng ứng
dụng, đi đầu trong việc sử dụng cơng nghệ và tìm ngách cung ứng dịch vụ để giữ
vững, phát huy vai trị mơi giới của mình.
Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ chứng khốn của Cơng ty Chứng khốn
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt,
trong đó tác giả nghiên cứu về các loại hình dịch vụ chứng khoản của Cơng ty trong
đó có hoạt động mơi giới chứng khốn. Trong phân tích về hoạt động mơi giới
chứng khốn, tác giả sử dụng một số chỉ tiêu như số lượng tài khoản mở, thị phần
môi giới, doanh thu môi giới và các dịch vụ hỗ trợ chứng khoán. Tác giả đã chỉ ra
rằng để phát triển nghiệp vụ này tại BSC thì cần phải hồn thiện quy trình nghiệp
vụ mơi giới, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên và phát triển mạnh hơn
nữa các sản phầm phụ trợ.
Ngồi ra, cịn có một vài cơng trình nghiên cứu khác có đề cập đến hoạt động
mơi giới chứng khốn như nghiên cứu của TS. Nguyễn Trung Đức, trường Đại học
Kinh tế - ĐHQGHN năm 2016, Nguyễn Thị Bích Hạnh, Đại học Bách khoa Hà Nội,
2012…
Có thể nhận thấy, các cơng trình kể trên đã đề cập tới vai trò của CTCK
trước xu hướng và chiến lược phát triển của TTCK Việt Nam, qua đó chỉ ra những
điều kiện và giải pháp xây dựng, phát triển các nghiệp vụ chứng khoán của các
CTCK. Tuy nhiên, các nghiên cứu về dịch vụ mơi giới chứng khốn và nâng cao
chất lượng dịch vụ mơi giới cịn chưa nhiều. Phạm vi nghiên cứu là cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCBS)
trong khoảng thời gian 2019 -2021 là chưa có nghiên cứu nào đề cập tới. Từ khoảng
trống đó và trên cơ sở kế thừa một số nội dung có tính lý luận và thực tiễn, tác giả

document 19 of 109.



Tai lieu, luan van20 of 109.

7

lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn tại Cơng
ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (VCBS)” để nghiên cứu, với mục đích là: (i) Phân tích thực trạng hoạt động
mơi giới chứng khốn của cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam (VCBS); (ii) Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng mơi giới chứng khốn tại Cơng ty chứng khốn VCBS.
1.2. Cơng ty chứng khốn
1.2.1. Khái niệm cơng ty chứng khoán
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch, mua bán, trao đổi các
loại chứng khoán, là một bộ phận của thị trường tài chính. Thị trường chứng khốn
có vai trị hết sức quan trọng trong việc huy động vốn và sử dụng vốn của nền kinh
tế thị trường. Để hình thành và phát triển thị trường chứng khốn, một yếu tố khơng
thể thiếu được là các chủ thể tham gia kinh doanh trên thị trường. Bởi thị trường là
nơi mua bán các loại chứng khoán và giấy tờ có giá, là nơi đầu tư để huy động vốn
trung, dài hạn. Các chủ thể này bao gồm cả công chúng đầu tư, các doanh nghiệp,
các tổ chức và chính quyền. Để tạo thuận lợi cho việc huy động vốn, các nhà đầu tư
mua bán chứng khoán cần thiết có sự tham gia của các trung gian tài chính, các cơng
ty chứng khốn – một định chế tài chính sẽ giúp thúc đẩy thị trường hoạt động có
trật tự, công bằng và hiệu quả. Đây là một tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực
chứng khoán.
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Cơng ty chứng khốn được Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày
24/4/2007, Cơng ty chứng khốn được định nghĩa là tổ chức có tư cách pháp nhân
hoạt động kinh doanh chứng khốn, bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các hoạt

động: mơi giới chứng khốn, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng
khoán, tư vấn đầu tư chứng khốn.
Cơng ty chứng khốn là một tổ chức tài chính trung gian, được thành lập khi
có sự chấp thuận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Để được cấp giấy phép thành
lập và hoạt động, cơng ty chứng khốn phải đảm bảo các yêu cầu về quyền sử dụng
trụ sở làm việc tối thiểu 01 năm, trong đó diện tích làm sàn giao dịch phục vụ nhà

document 20 of 109.


Tai lieu, luan van21 of 109.

8

đầu tư tối thiểu 150m2; có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kinh
doanh, bao gồm sàn giao dịch phục vụ khách hàng, thiết bị văn phịng, hệ thống
máy tính cùng các phần mềm thực hiện hoạt động giao dịch chứng khốn, trang
thơng tin điện tử, bảng tin để cơng bố thông tin cho khách hàng, hệ thống kho, két
bảo quản chứng khốn, tiền mặt, tài sản có giá trị khác và lưu giữ tài liệu, chứng từ
giao dịch đối với cơng ty chứng khốn có nghiệp vụ mơi giới chứng khoán, tự
doanh chứng khoán; đáp ứng mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh và
nhân viên cơng ty phải có chứng chỉ hành nghề.
Đóng vai trị là một tổ chức tài chính trung gian, cơng ty chứng khoán là
nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và của thị
trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các cơng ty chứng khốn mà các cổ phiếu và
trái phiếu được mua bán trên TTCK, qua đó huy động một nguồn vốn khổng lồ
được đưa vào đầu tư từ việc tập hợp những nguồn vốn lẻ trong công chúng.
1.2.2. Chức năng của công ty chứng khốn
Nhờ các cơng ty chứng khốn mà chứng khốn được lưu thông từ nhà phát
hành tới người đầu tư và có tính thanh khoản, qua đó tạo ra cơ chế huy động vốn

linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi đến người sử dụng vốn (thông qua cơ chế
phát hành và bảo lãnh phát hành).
Cơng ty chứng khốn hỗ trợ cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông
qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh).
Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khoán (hoán chuyển từ chứng khoán ra
tiền mặt, và ngược lại từ tiền mặt ra chứng khoán một cách dễ dàng).
Góp phần điều tiết và bình ổn thị trường (thơng qua hoạt động tự doanh hoặc
vai trị nhà tạo lập thị trường)
1.2.3. Vai trị của cơng ty chứng khoán
Hoạt động của thị trường chứng khoán trước hết cần những người mơi giới
trung gian, đó là các cơng ty chứng khốn – một định chế tài chính trên thị trường
chứng khốn, có nghiệp vụ chun mơn, đội ngũ nhân viên lành nghề và bộ máy tổ

document 21 of 109.


Tai lieu, luan van22 of 109.

9

chức phù hợp để thực hiện vai trị trung gian mơi giới mua – bán chứng khoán, tư
vấn đầu tư và thực hiện một số dịch vụ khác cho cả người đầu tư lẫn tổ chức phát
hành. Vì vậy vai trị của cơng ty chứng khốn vơ cùng cần thiết đối với các nhà đầu
tư, các doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước, là một trong những nhân tố
chính điều tiết kinh tế thị trường nói chung. Những vai trị này được thể hiện thông
qua các nghiệp vụ hoạt động của công ty chứng khoán.
1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp
Mục tiêu khi tham gia vào thị trường chứng khoán của các tổ chức phát hành
là huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu trên thị trường. Một trong
những nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán là nguyên tắc trung gian,

nhà đầu tư và nhà phát hành không được mua bán trực tiếp chứng khốn mà phải
thơng qua các trung gian. Vì vậy các cơng ty chứng khốn đóng vai trị trung gian
huy động vốn cho doanh nghiệp để giúp các giao dịch mua bán thuận lợi và nhanh
chóng hơn.
1.2.3.2. Đối với nhà đầu tư
Để có thể giao dịch trên thị trường chứng khốn, nhà đầu tư phải có tài
khoản giao dịch chứng khốn mở tại các cơng ty chứng khốn. Các cơng ty chứng
khốn thơng qua hoạt động mơi giới, tư vấn đầu tư đóng vai trị làm cầu nối trung
gian giúp nhà đầu tư giảm chi phí và thời gian giao dịch nâng cao hiệu quả các
khoản đầu tư.
Đối với thị trường chứng khoán, sự biến động thường xuyên của giá cả
chứng khoán cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho những nhà đầu tư tốn kém chi
phí, cơng sức và thời gian tìm hiểu thơng tin trước khi quyết định đầu tư. Nhưng
thông qua các công ty chứng khốn, với trình độ chun mơn cao và uy tín nghề
nghiệp sẽ giúp các nhà đầu tư thực hiện các khoản đầu tư một cách hiệu quả.
Đặc biệt đối với những người mới tham gia thị trường, công ty chứng khốn
sẽ là kênh cung cấp nguồn thơng tin hữu ích bao gồm báo cáo phân tích thị trường,
phân tích ngành, phân tích doanh nghiệp… để nhà đầu tư có những nhận định riêng
chính xác hơn.

document 22 of 109.


Tai lieu, luan van23 of 109.

10

1.2.3.3. Đối với thị trường chứng khốn
Đối với thị trường chứng khốn, cơng ty chứng khốn thể hiện hai vai trị
chính:

Thứ nhất, cơng ty chứng khốn góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường.
Giá cả chứng khoán là do thị trường quyết định. Tuy nhiên, để đưa ra mức giá cuối
cùng, người mua và người bán phải thông qua các công ty chứng khốn vì họ khơng
được tham gia trực tiếp vào q trình mua bán. Các cơng ty chứng khốn là những
thành viên của thị trường, do vậy họ cũng góp phần tạo lập giá cả thị trường thông
qua đấu giá. Trên thị trường sơ cấp, các cơng ty chứng khốn cùng với các nhà phát
hành đưa ra mức giá đầu tiên. Chính vì vậy, giá cả của mỗi loại chứng khốn giao
dịch đều có sự tham gia định giá của các cơng ty chứng khốn.
Thứ hai, các cơng ty chứng khốn góp phần làm tăng tính thanh khoản của
các tài sản tài chính: Thị trường chứng khốn có vai trị là mơi trường làm tăng tính
thanh khoản của các tài sản tài chính. Nhưng các cơng ty chứng khốn mới là người
thực hiện tốt vai trị đó vì cơng ty chứng khoán tạo ra cơ chế giao dịch trên thị
trường. Trên thị trường cấp 1, do thực hiện các hoạt động như bảo lãnh phát hành,
chứng khốn hố, các cơng ty chứng khốn khơng những huy động một lượng vốn
lớn đưa vào sản xuất kinh doanh cho nhà phát hành mà cịn làm tăng tính thanh
khoản của các tài sản tài chính được đầu tư vì các chứng khốn qua đợt phát hành
sẽ dược mua bán giao dịch trên thị trường cấp 2. Điều này làm giảm rủi ro, tạo tâm
lý yên tâm cho người đầu tư. Trên thị trường cấp 2, do thực hiện các giao dịch mua
và bán các cơng ty chứng khốn giúp người đầu tư chuyển đổi chứng khoán thành
tiền mặt và ngược lại. Những hoạt động đó có thể làm tăng tính thanh khoản của
những tài sản tài chính.
1.2.3.4. Đối với cơ quan quản lý thị trường
Cơng ty chứng khốn có vai trị cung cấp đầy đủ thơng tin về thị trường
chứng khốn cho cơ quan quản lý. Việc cung cấp thông tin này là theo quy định của
pháp luật, vừa là nguyên tắc nghề nghiệp của cơng ty chứng khốn vì cơng ty chứng
khốn cần hoạt động minh bạch. Nguồn thông tin này công ty chứng khốn có được

document 23 of 109.



Tai lieu, luan van24 of 109.

11

nhờ tư vấn phát hành cho các tổ chức, là trung gian mua bán chứng khoán, thực
hiện các giao dịch trên thị trường chứng khoán. Dựa vào thơng tin do cơng ty chứng
khốn cung cấp, các cơ quan quản lý thị trường có thể kiểm sốt, chống hiện tượng
thao túng, lũng đoạn, bóp méo thị trường.
Như vậy, cơng ty chứng khốn với tư cách là trung gian tài chính đóng vai
trị quan trọng và cần thiết đối với các nhà đầu tư, tổ chức phát hành, cơ quan quản
lý, và đối với thị trường chứng khốn nói chung. Những vai trị này được thể hiện
rõ nét qua các nghiệp vụ hoạt động của công ty chứng khốn.
1.2.4. Nghiệp vụ của cơng ty chứng khốn
1.2.4.1. Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn
Mơi giới chứng khốn là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng
khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Theo đó, cơng ty chứng khoán đại diện
cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hay thị
trường OTC mà chính khách hàng là người chịu trách nhiệm đối với kết quả giao
dịch của mình.
Thơng qua hoạt động mơi giới, cơng ty chứng khốn cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ tư vấn đầu tư và kết nối giữa nhà đầu tư bán chứng khoán với nhà đầu tư
mua chứng khốn. Do đó mơi giới chứng khốn cần có nhiều phẩm chất đạo đức,
kỹ năng nghề nghiệp trong công việc; thái độ quan tâm tới khách hàng.
1.2.4.2. Tự doanh chứng khốn
Tự doanh là việc cơng ty chứng khốn tự tiến hành các giao dịch mua bán
các chứng khoán cho chính mình.
Hoạt động tự doanh của các cơng ty chứng khốn có thể được thực hiện trên
thị trường OTC, trên thị trường giao dịch tập trung…Đối với những thị trường vận
hành theo cơ chế khớp giá, cơng ty chứng khốn đóng vai trị là nhà tạo lập thị
trường nhờ hoạt động tự doanh.

Mục đích của hoạt động tự doanh của cơng ty chứng khốn là nhằm thu lợi
cho chính mình. Tuy nhiên để đảm bảo tính minh bạch, sự ổn định của thị trường,

document 24 of 109.


Tai lieu, luan van25 of 109.

12

các nước đều yêu cầu cơng ty chứng khốn phải đáp ứng một số u cầu sau:
(1) Do hoạt động tự doanh là công ty mua bán chứng khốn cho chính mình
nên cần có nguồn vốn nhất định theo quy định của pháp luật. Ở Việt Nam vốn pháp
định với hoạt động này là 100 tỷ đồng.
(2) Tự doanh hoạt động song hành cùng môi giới, vừa phục vụ lệnh cho
khách hàng đồng thời phục vụ lệnh cho chính mình nên rất có thể dẫn đến xung đột
về lợi ích. Do đó, cần tách biệt rõ ràng hai hoạt động này, cần ưu tiên thực hiện lệnh
cho khách hàng trước.
(3) Nhân viên tự doanh cần có trình độ chun mơn nhất định, có khả năng
tự quyết cao và đặc biệt có tính nhạy cảm trong công việc. Bởi con người cũng là
yếu tố quyết định đến sự thành công của hoạt động tự doanh.
Bên cạnh đó, các cơng ty chứng khốn cịn phải tn thủ một số quy định
khác như các giới hạn về đầu tư, lĩnh vực đầu tư... nhằm đảm bảo độ an tồn nhất
định cho các cơng ty trong q trình hoạt động, tránh đổ vỡ.
1.2.4.3. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Hoạt động bảo lãnh phát hành là việc công ty chứng khốn có chức năng bảo
lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khốn,
tổ chức việc phân phối chứng khốn và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai
đoạn đầu sau khi phát hành Bảo lãnh phát hành bao gồm cả việc tư vấn đầu tư tài
chính và phân phối chứng khốn.

Tổ chức bảo lãnh được hưởng phí bảo lãnh hoặc một tỷ lệ hoa hồng nhất
định trên số tiền thu được. Nên hoạt động này chiếm tỷ lệ doanh thu khá cao trong
tổng doanh thu của các cơng ty chứng khốn.
Việc bảo lãnh phát hành thường thực hiện theo một trong các phương thức
sau: bảo lãnh với cam kết chắc chắn, bảo lãnh với cố gắng cao nhất, bảo lãnh theo
phương thức tất cả hoặc không, bảo lãnh theo phương thức tối thiểu hoặc tối đa, bảo
lãnh theo phương thức dự phòng.

document 25 of 109.


×