Tải bản đầy đủ (.pdf) (271 trang)

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu đa dạng sinh học và nguồn lợi rong biển quần đảo nam du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.97 MB, 271 trang )

o

BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN

ĐỖ ANH DUY

NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ
NGUỒN LỢI RONG BIỂN QUẦN ĐẢO NAM DU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

HẢI PHÒNG, 2022

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN

ĐỖ ANH DUY



NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ
NGUỒN LỢI RONG BIỂN QUẦN ĐẢO NAM DU

Chuyên ngành: Thủy sinh vật học
Mã số: 9420108

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐÀM ĐỨC TIẾN
TS. TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH

HẢI PHÒNG, 2022
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi Đỗ Anh Duy xin cam đoan: Luận án tiến sĩ “Nghiên cứu đa dạng sinh
học và nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du” là cơng trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá trong luận án do
chính tơi thực hiện.
Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được Viện
nghiên cứu Hải sản cho phép sử dụng. Cá nhân tôi là chủ nhiệm của đề tài
KC.09.05/16-20: “Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng nguồn lợi và khả năng khai
thác, ni trồng các lồi rong biển kinh tế tại các đảo tiền tiêu phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội”; là thành viên chính thực hiện đề tài KC.09.10/16-20:
“Nghiên cứu cơ sở khoa học, định hướng sử dụng hợp lý đa dạng sinh học và

nguồn lợi vùng biển Tây Nam Bộ”. Tất cả các số liệu tham khảo khác sử dụng
trong nghiên cứu này thuộc về bản quyền của các tác giả và được trích dẫn một
cách rõ ràng, minh bạch.
Tồn bộ nội dung, kết quả nghiên cứu trong luận án do cá nhân tơi tìm ra
và được phản ánh trung thực, khách quan, tin cậy và đã được chính tơi cơng bố
trên các tạp chí khoa học chuyên ngành.
Nghiên cứu sinh

Đỗ Anh Duy

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án tiến sĩ này, trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS. Đàm Đức Tiến, TS. Trần Thị Phương Anh, những người hướng
dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Hội đồng Khoa học và Đào tạo
của Viện nghiên cứu Hải sản đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập,
nghiên cứu. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các ông chủ nhiệm
đề tài: PGS.TS. Đỗ Văn Khương, TS. Nguyễn Khắc Bát, các cán bộ nghiên cứu
của Phòng nghiên cứu Bảo tồn biển (Viện nghiên cứu Hải sản); Phòng Sinh thái
và Tài nguyên Thực vật biển (Viện Tài nguyên và Môi trường biển); Phịng
Cơng nghệ Tảo (Viện Cơng nghệ Sinh học); Phịng Vật liệu hữu cơ từ tài
nguyên biển (Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang) đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thu thập tư liệu, xử lý số liệu tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm, đóng góp các ý kiến q giá để tơi thực hiện

các nội dung nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Cuối cùng gia đình, bạn bè, đồng nghiệp chính là nguồn động viên, khích
lệ vơ giá đã đi cùng tôi trong suốt những năm tháng phấn đấu, rèn luyện để có
được sản phẩm khoa học này.
Hải Phịng, ngày 25 tháng 4 năm 2022
Nghiên cứu sinh

Đỗ Anh Duy

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ..................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 3
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................... 5
5. Tóm tắt những đóng góp mới của luận án ................................................ 5
Chương I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 6
1.1. Tình hình nghiên cứu rong biển trên thế giới ....................................... 6
1.1.1. Phân loại và đa dạng thành phần loài rong biển ............................. 6
1.1.2. Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong định loại rong biển ..... 8
1.1.3. Nghiên cứu về sinh thái học rong biển ........................................... 10
1.1.4. Đánh giá trữ lượng, sản lượng khai thác rong biển ...................... 13

1.1.5. Khai thác phát triển bền vững rong biển ........................................ 15
1.2. Tình hình nghiên cứu rong biển tại Việt Nam .................................... 16
1.2.1. Phân loại và đa dạng thành phần loài rong biển ........................... 17
1.2.2. Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong định loại rong biển ... 21
1.2.3. Nghiên cứu về sinh thái học rong biển ........................................... 22
1.2.4. Đánh giá trữ lượng nguồn lợi rong biển ........................................ 27
1.2.5. Khai thác phát triển bền vững rong biển ........................................ 28
1.3. Khái quát điều kiện tự nhiên, môi trường biển quần đảo Nam Du .. 30
iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33
2.1. Tài liệu và tiếp cận nghiên cứu ............................................................. 33
2.1.1. Tài liệu nghiên cứu .......................................................................... 33
2.1.2. Tiếp cận nghiên cứu ........................................................................ 35
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 35
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 35
2.2.2. Phạm vị không gian nghiên cứu ..................................................... 35
2.2.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu ......................................................... 35
2.2.4. Trạm vị nghiên cứu và số liệu thu thập .......................................... 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 37
2.3.1. Phương pháp thiết kế các trạm điều tra, thu mẫu.......................... 37
2.3.2. Phương pháp điều tra, đánh giá, thu mẫu rong biển..................... 38
2.3.3. Phương pháp xử lý, bảo quản tiêu bản, mẫu vật ........................... 40
2.3.4. Phương pháp định loại loài ............................................................. 41
2.3.5. Phương pháp đánh giá độ phủ ........................................................ 44
2.3.6. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm phân bố.................................. 45
2.3.7. Phương pháp đánh giá mối liên quan giữa hợp phần đáy và phân

bố rong biển ................................................................................................ 46
2.3.8. Phương pháp xác định diện tích phân bố ....................................... 46
2.3.9. Phương pháp đánh giá trữ lượng nguồn lợi, khả năng khai thác 47
2.3.10. Phương pháp phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nuôi
trồng rong biển ........................................................................................... 48
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 50
3.1. ĐA DẠNG SINH HỌC RONG BIỂN QUẦN ĐẢO NAM DU .............. 50
3.1.1. Đa dạng thành phần loài rong biển ................................................... 50
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1.1.1. Cấu trúc thành phần loài.............................................................. 50
3.1.1.2. Đa dạng bậc phân loại .................................................................. 53
3.1.1.3. Kết quả phân loại dựa vào phân tích DNA .................................. 56
3.1.1.4. Các lồi q, hiếm, có nguy cơ đe doạ tuyệt chủng .................... 60
3.1.1.5. Các loài rong biển ghi nhận mới tại Việt Nam............................ 64
3.1.1.6. Đặc điểm hình thái, sinh thái học các lồi rong biển phân bố tại
quần đảo Nam Du ...................................................................................... 68
3.1.2. Đặc điểm phân bố của rong biển ....................................................... 68
3.1.2.1. Phân bố rộng ................................................................................. 68
3.1.2.2. Phân bố sâu (theo mực triều) ....................................................... 72
3.1.2.3. Phân bố theo thể nền (nền đáy cứng, đáy mềm) ......................... 73
3.1.2.4. Phân bố theo mùa vụ (phát triển/tàn lụi) .................................... 75
3.1.2.5. Tính chất khu hệ rong biển .......................................................... 75
3.1.2.6. Mối liên quan giữa hợp phần đáy và phân bố rong biển ............ 76
3.2. NGUỒN LỢI RONG BIỂN QUẦN ĐẢO NAM DU............................... 78
3.2.1. Độ phủ và sinh lượng nguồn lợi rong biển ....................................... 78
3.2.1.1. Độ phủ rong biển .......................................................................... 78

3.2.1.2. Sinh lượng nguồn lợi rong biển ................................................... 80
3.2.2. Trữ lượng nguồn lợi rong biển .......................................................... 84
3.2.2.1. Trữ lượng nguồn lợi rong biển tổng thể ...................................... 84
3.2.2.2. Trữ lượng nguồn lợi rong biển chi tiết ........................................ 86
3.2.2.3. Tiềm năng sử dụng các loài rong biển tại quần đảo Nam Du.... 88
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỢP LÝ, PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG NGUỒN LỢI RONG BIỂN QUẦN ĐẢO NAM DU . 91
3.3.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 91
v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn ................................................................. 92
3.3.3. Đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển bền vững
nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du ....................................................... 93
a/ Giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý .................................................... 93
b/ Giải pháp phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nuôi trồng ........... 94
c/ Khuyến nghị thực hiện ............................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 99
A. Kết luận ..................................................................................................... 99
B. Khuyến nghị ............................................................................................ 100
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ....................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 102
A. Tài liệu tiếng Việt .................................................................................. 102
B. Tài liệu tiếng nước ngoài ....................................................................... 117
PHỤ LỤC ............................................................................................................. a
Phụ lục 1. Tọa độ các trạm khảo sát rong biển vùng biển quần đảo Nam Du ...a
Phụ lục 2: Danh mục thành phần loài rong biển tại quần đảo Nam Du ........... b
Phụ lục 3: Kết quả đọc và so sánh trình tự gen ................................................. n

Phụ lục 4: Đặc điểm hình thái, sinh thái học của 96 lồi rong biển phân bố tại
quần đảo Nam Du .............................................................................................. u
BẢNG TRA CỨU CÁC LOÀI RONG BIỂN QUẦN ĐẢO NAM DU........... v

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT Chữ viết tắt, ký hiệu

Giải thích nội dung

1.

Cox

Cyclooxygenase

2.

DNA

Deoxyribonucleic acid

3.

FAO


Food and Agriculture Organization of the
United Nations

4.

GPS

Global positioning system

5.

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

6.

MDS

Multi-Dimensional scaling

7.

ND

Quần đảo Nam Du

8.




Nghị định

9.

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

11.

PCA

Principal component analysis

12.

PCR

Polymerase chain reaction

13.




Quyết định

14.

RAPD

Random amplified polymorphic DNA

15.

rbcL

Ribulose bisphosphate carboxylase large chain

16.

rbcS

Ribulose bisphosphate carboxylase small chain

17.

rRNA

Ribosomal ribonucleic acid

18.

SCUBA


Self-contained underwater breathing apparatus

19.

TB

Trung bình

20.

TS

Thủy sản

21.

TT

Thơng tư

22.

TN&MT

Tài ngun và Mơi trường

23.

UBND


Ủy ban nhân dân

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các trạm khảo sát rong biển vùng biển quần đảo Nam Du ....... 37
Hình 2.2. Phương pháp Manta-tow ..................................................................... 38
Hình 2.3. Khảo sát vùng dưới triều bằng thiết bị lặn sâu SCUBA ..................... 39
Hình 2.4. Mẫu vật tiêu bản tươi và mẫu vật tiêu bản khơ ................................... 40
Hình 3.1. Tỷ lệ thành phần lồi rong biển giữa các ngành rong ......................... 50
Hình 3.2. Đa dạng các bậc phân loại rong biển tại quần đảo Nam Du ............... 53
Hình 3.3. Hình ảnh và kết quả các mẫu rong biển phân tích DNA .................... 59
Hình 3.4. Rong loa cùi bắp cạnh (Turbinaria decurrens)................................... 61
Hình 3.5. Rong câu cong (Gracilaria arcuata) .................................................. 63
Hình 3.6. Rong hồng mạc nhăn/rộng (Halymenia dilatata) ............................... 63
Hình 3.7. Rong hồng mạc trơn/đốm (Halymenia maculata) .............................. 63
Hình 3.8. Lồi Chondrophycus tronoi (E.Ganzon-Fortes) K.W.Nam, 1999...... 65
Hình 3.9. Lồi Peyssonnelia boergesenii Weber Bosse, 1916 ........................... 66
Hình 3.10. Lồi Lobophora papenfussii (W.R.Taylor) Farghaly, 1980 ............. 67
Hình 3.11. Số lượng lồi rong biển ghi nhận tại từng trạm khảo sát .................. 68
Hình 3.12. Mức tương đồng lồi giữa các trạm khảo sát .................................... 70
Hình 3.13. Phân tích khơng gian đa chiều MDS................................................. 71
Hình 3.14. Mối liên quan giữa các chỉ tiêu hợp phần đáy và phân bố rong biển 76
Hình 3.15. Mối liên quan giữa hợp phần đáy và phân bố rong biển trên MDS.. 77
Hình 3.16. Độ phủ rong biển (TB±SE) tại các trạm khảo sát ............................. 78
Hình 3.17. Sinh lượng nguồn lợi rong biển (TB±SE) tại các trạm khảo sát....... 80

Hình 3.18. Sinh lượng một số chi rong biển ưu thế tại các trạm khảo sát .......... 81
viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 3.19. Đặc trưng phân bố các chi rong biển ưu thế tại Nam Du ................. 82
Hình 3.20. Sinh lượng nguồn lợi một số chi rong biển ưu thế tại từng trạm ...... 83
Hình 3.21. Món nộm rong câu (Gracilaria) và xào ngọn rong mơ (Sargassum)89
Hình 3.22. Nguồn lợi rong mơ (Sargassum) và rong loa (Turbinaria) .............. 89
Hình 3.23. Sơ đồ phân vùng khai thác, bảo tồn, nuôi trồng phát triển nguồn lợi
rong biển tại vùng biển quần đảo Nam Du ......................................................... 96

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách các mẫu rong biển phân tích DNA ................................... 42
Bảng 2.2. Trình tự mồi được sử dụng để nhân gen trong các mẫu rong biển..... 42
Bảng 2.3. Bảng hệ số độ phủ theo Saito & Atobe (1970) ................................... 44
Bảng 3.1. Số lượng loài rong biển được xác định trong các ngành rong............ 52
Bảng 3.2. So sánh mức độ đa dạng loài rong biển Nam Du với một số khu vực54
Bảng 3.3. Kết quả phân tích và so sánh DNA các mẫu rong biển ...................... 57
Bảng 3.4. Trình tự gen rong biển đăng ký và được cấp mã số trên ngân hàng
gen (GenBank) .................................................................................................... 60
Bảng 3.5. Phân bố các loài rong biển quý, hiếm tại một số đảo xa bờ Việt Nam62
Bảng 3.6. So sánh độ phủ rong biển Nam Du (TB±SE) với một số khu vực ..... 79
Bảng 3.7. So sánh sinh lượng rong biển Nam Du (TB±SE) với một số khu vực84

Bảng 3.8. Trữ lượng tươi tức thời rong biển (TB±SE) tại quần đảo Nam Du .... 85
Bảng 3.9. Sinh lượng, diện tích phân bố và trữ lượng tươi tức thời các nhóm loài
rong biển ưu thế tại quần đảo Nam Du ............................................................... 87

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Rong biển là một nhóm thực vật bậc thấp sống ở biển, đây là một hợp
phần quan trọng của tài nguyên biển. Rong biển không những là một nguồn tài
nguyên quan trọng, có giá trị kinh tế từ lâu đã được con người sử dụng trong các
lĩnh vực của cuộc sống mà còn là một đối tượng có ý nghĩa rất lớn trong nghiên
cứu lý luận.
Trong thực tiễn, rong biển đang được dùng làm nguyên liệu cho rất nhiều
ngành công nghiệp để chế biến ra các sản phẩm giá trị gia tăng như agar,
alginate, carrageenan, các hợp chất sinh học (axit amin, kích thích tố sinh
trưởng...). Hiện rong biển đã, đang được sử dụng rất rộng rãi trong các lĩnh vực
của cuộc sống con người như dệt vải, phụ gia cho công nghiệp nước giải khát,
các loại keo chuyên dụng, các chế phẩm dược… Ở nước ta hiện nay, rong biển
đang là một trong những đối tượng có nhiều triển vọng trong cơng cuộc xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội. Một số nhóm rong kinh tế như rong câu
(Gracilaria), rong sụn (Eucheuma, Kappaphycus), rong nho (Caulerpa) hiện
đang là những đối tượng được nuôi trồng rộng rãi phục vụ các nhu cầu trong
nước và xuất khẩu, là một trong những ngành nghề góp phần đáng kể làm thay
đổi bộ mặt các vùng nông thôn, nhất là các vùng nơng thơn ven biển.
Sự có mặt của rong biển trong các loại hình thuỷ vực cịn đóng một vai trị
rất quan trọng trong việc hình thành nên mắt xích đầu tiên của q trình chuyển

hố năng lượng mặt trời thành các hợp chất hữu cơ thông qua q trình quang
hợp. Nguồn vật chất và năng lượng thơng qua q trình này khơng những đáp
ứng được đầy đủ nhu cầu cho các hoạt động sống của chính các lồi rong biển
mà cịn cung cấp cho cả các nhóm sinh vật khác. Ngồi ra, các thảm rong biển
cịn có vai trị khơng nhỏ trong việc giữ cân bằng sinh thái và điều hồ mơi
trường của vùng biển, bảo vệ nền đáy khỏi các tác động do dòng chảy, thuỷ triều
và sóng biển gây nên. Một số lồi rong có thể dùng làm sinh vật chỉ thị môi
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trường (các loài thuộc chi Sargassum, Colpomenia, Ulva, Chaetomorpha...).
Đây là một hướng ứng dụng rất mới mẻ nhằm đánh giá đúng mức độ ô nhiễm
môi trường bằng chỉ thị sinh học.
Bên cạnh đó, thảm rong biển cịn là nơi sống, nơi trú ẩn của các loài sinh
vật khác nhất là thời kỳ còn non, tránh được những tác động bất lợi của mơi
trường. Chính vì thế, bảo vệ và phát triển các thảm rong biển cũng là một
phương pháp tích cực góp phần phục hồi nguồn lợi sinh vật biển, làm ổn định
môi trường và nghề cá ven biển.
Do rong biển có ý nghĩa khoa học và kinh tế cao như vậy, cho nên các
quốc gia có biển đều chú trọng nghiên cứu sinh học, sinh thái, khai thác, nuôi
trồng, chế biến và sử dụng rong biển. Theo thống kê của FAO, những năm gần
đây sản lượng khai thác, nuôi trồng rong biển trên thế giới ngày càng tăng. Tổng
sản lượng rong biển thu hoạch trên toàn thế giới năm 2018 khoảng 32.386 nghìn
tấn (FAO, 2020).
Quần đảo Nam Du nằm trong vịnh Thái Lan, có toạ độ địa lý trung tâm:
9°41′8″ vĩ độ Bắc, 104°20′47″ kinh độ Đông, thuộc huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên
Giang. Quần đảo có diện tích khoảng 10,54 km2 gồm khoảng 21 đảo lớn nhỏ,
thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quần đảo Nam

Du có vị trí địa lý vơ cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế và an ninh
quốc phòng (nằm trên đường hàng hải quốc tế nối giữa Thái Bình Dương và Ấn
Độ Dương, khu vực rất giàu có nguồn tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, dầu
khí...). Tuy vậy, những hiểu biết về nguồn lợi sinh vật biển nói chung và nguồn
lợi rong biển nói riêng tại quần đảo này cịn chưa nhiều, ít được biết đến.
Nguyên nhân chính là quần đảo này nằm ở xa đất liền, phương tiện đi lại khó
khăn, điều kiện tài chính eo hẹp... Từ trước đến nay, người dân tại quần đảo này
chủ yếu chỉ tập trung khai thác nguồn lợi hải sản (tôm, cua, cá...), chưa quan tâm
đến khai thác hay nuôi trồng rong biển, các kết quả nghiên cứu về nguồn lợi sinh
vật biển tại quần đảo này cịn rất ít, rải rác và chưa có tính hệ thống.
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Việc điều tra, nghiên cứu và công bố bất cứ kết quả nào có được từ quần
đảo Nam Du sẽ góp phần bổ sung hiểu biết về thành phần lồi, nguồn lợi tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên, trong đó có nguồn lợi sinh vật biển và nguồn lợi
rong biển là rất ý nghĩa. Nếu có được thơng tin đầy đủ về nguồn lợi rong biển tự
nhiên tại quần đảo này, sẽ là cơ sở khoa học để đưa ra được kế hoạch bảo vệ,
khai thác hợp lý và sử dụng bền vững nguồn lợi rong biển tự nhiên, bảo vệ môi
trường, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần vào chiến lược
phát triển kinh tế biển của nước ta là việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
rất lớn.
Đứng trước yêu cầu thực tế nói trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu đa dạng sinh học và nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du”
làm nội dung nghiên cứu của luận án.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được đa dạng thành phần loài, đặc điểm phân bố và hiện trạng
nguồn lợi rong biển tại quần đảo Nam Du, tỉnh Kiên Giang làm cơ sở khoa học

cho việc đề xuất giải pháp khai thác bền vững, sử dụng hợp lý nguồn lợi rong
biển tại quần đảo này.
3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Nghiên cứu, xác định đa dạng thành phần loài, đặc điểm
phân bố rong biển quần đảo Nam Du
- Tổng hợp tư liệu nghiên cứu đa dạng thành phần loài, đặc điểm phân bố
rong biển trên thế giới và ở Việt Nam.
- Nghiên cứu đa dạng loài, cấu trúc thành phần lồi rong biển quần đảo
Nam Du:
+ Phân tích mẫu rong biển thu được qua các đợt khảo sát.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Định loại các taxon (tới loài).
+ Tổng hợp kết quả nghiên cứu, tham khảo tài liệu và xây dựng danh mục
các taxon rong biển tại quần đảo Nam Du.
- Xác định danh mục những lồi có giá trị: kinh tế, q, hiếm, có nguy cơ
đe dọa, tuyệt chủng, lồi/nhóm lồi ưu thế.
- Phân tích đặc điểm phân bố: phân bố rộng, phân bố sâu, phân bố theo
các kiểu hình chất đáy.
- So sánh thành phần các loài đặc trưng cho khu hệ. So sánh với các khu
hệ rong biển lân cận.
Nội dung 2: Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng nguồn lợi rong biển
quần đảo Nam Du
- Tổng hợp tư liệu nghiên cứu nguồn lợi rong biển trên thế giới và tại Việt
Nam.
- Xác định độ phủ, diện tích phân bố tự nhiên nguồn lợi rong biển quần

đảo Nam Du.
- Đánh giá sinh lượng, trữ lượng nguồn lợi tự nhiên tức thời (đánh giá
chung và đối với nhóm lồi ưu thế).
- Phân tích mối liên quan giữa hợp phần đáy và phân bố của rong biển tại
quần đảo Nam Du.
Nội dung 3: Đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển
bền vững nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du
- Phân tích các căn cứ pháp lý, đánh giá các cơ sở khoa học và thực tiễn.
- Đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển bền vững
nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Cập nhật, bổ sung cơ sở khoa học về đa dạng sinh học và nguồn lợi rong
biển phân bố tại vùng biển ven quần đảo Nam Du, góp phần bổ sung cơ sở dữ
liệu khoa học về tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam.
- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất, xây dựng các giải pháp nhằm
khai thác, bảo tồn, phục hồi, phát triển và sử dụng bền vững nguồn lợi rong
biển; góp phần đề xuất xây dựng, thành lập khu bảo tồn biển quần đảo Nam Du.
5. Tóm tắt những đóng góp mới của luận án
- Lần đầu tiên ghi nhận và công bố 96 loài rong biển tại vùng biển ven
quần đảo Nam Du, tỉnh Kiên Giang, trong đó bổ sung 03 lồi rong biển mới cho
Danh mục các loài rong biển Việt Nam.
- Đã ghi nhận 01 loài rong biển nguy cấp, quý, hiếm có nguy cơ đe dọa
tuyệt chủng cần ưu tiên bảo vệ trong Sách Đỏ Việt Nam (2007); 03 lồi rong
biển nằm trong Nhóm I của Danh mục lồi nguy cấp, quý, hiếm theo Nghị định

số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ; 06 gen rong biển được cấp
mã số trên ngân hàng gen quốc tế (GenBank); 43 loài rong biển kinh tế tại quần
đảo Nam Du.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án đã cung cấp cơ sở khoa học quan
trọng cho việc khai thác bền vững, sử dụng hợp lý nguồn lợi rong biển tại quần
đảo Nam Du; góp phần đề xuất, quy hoạch thành lập khu bảo tồn biển quần đảo
Nam Du.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu rong biển trên thế giới
Rong biển thuộc nhóm thực vật thủy sinh bậc thấp sống ở biển và vùng
nước lợ, chúng thích nghi với điều kiện ngập nước, có khả năng chịu đựng được
các ngưỡng dinh dưỡng, độ muối, độ sâu, nhiệt độ, thời gian phơi cạn và mức độ
sóng vỗ... khác nhau tùy theo từng lồi, từng vĩ độ địa lý và thời gian trong năm.
Cơ thể rong biển có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp, các tế bào trong cơ thể
chứa hệ thống sắc tố giúp cho quá trình quang hợp tạo ra các sản phẩm hữu cơ
từ các chất vơ cơ, nhờ đó chúng có khả năng tự dưỡng (Phạm Hồng Hộ, 1969;
Nguyễn Hữu Dinh & cs., 1993).
Đã có nhiều ghi nhận từ hàng nghìn năm trước, người Trung Quốc đã biết
sử dụng rong biển làm thực phẩm, làm thuốc; rất nhiều quốc gia ở Châu Á đã
biết sử dụng rong biển và các sản phẩm từ rong biển phục vụ đời sống, xã hội.
Từ thế kỷ XVIII, XIX, nhiều nước ở Tây Âu đã sử dụng rong biển làm thức ăn
cho động vật, làm nguyên liệu chế biến ra soda, iodine và một số loại dược
phẩm (FAO, 1976). Tuỳ từng loài rong biển con người có thể sử dụng trực tiếp
làm thức ăn; chiết xuất được các loại keo rong biển như agar, carrageenan,

alginate… phục vụ các ngành công nghiệp, y dược, đời sống; chiết xuất các hoạt
chất sinh học dùng để điều chế thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng, làm giấy
hoặc sử dụng làm nguyên liệu sinh học…
1.1.1. Phân loại và đa dạng thành phần loài rong biển
Trên thế giới, đến nay đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về phân loại,
đa dạng thành phần loài và nguồn lợi rong biển. Một số tác giả có các cơng trình
nghiên cứu tiêu biểu phải kể đến như: Okamura (1907-1936); Dawson (1954);
Taylor (1960); Segawa (1962); Gayral (1962-1965); Tseng (1983); Abbott &
Noris (1985); Lewmanomont & Ogawa (1995); Yoshida (1998); Trono (1998);
Abbott (1999); Tseng & Lu (2000); Abbott & Huisman (2004); Kraft (2007,
2010); Sahoo (2009); Huisman (2015, 2018)…
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sơ lược về hệ thống phân loại: Trên thế giới, đến nay có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu về hệ thống phân loại rong tảo. Tiêu biểu phải kể đến như:
Gollerbakh (1977) khi nghiên cứu về các đặc điểm hình thái ngoài và cấu
trúc tế bào, tác giả đã sắp xếp hệ thống phân loại và tiến hố của nhóm rong tảo
theo thứ tự 10 ngành như sau: 1- Ngành Cyanophyta; 2- Ngành Pyrrophyta; 3Ngành Chrysophyta; 4- Ngành Bacillariophyta; 5- Ngành Rhodophyta; 6Ngành Phaeophyta; 7- Ngành Xanthophyta; 8- Ngành Euglenophyta; 9- Ngành
Chlorophyta và 10- Ngành Charophyta.
Năm 1997, Sze ngoài dựa vào đặc điểm hình thái ngồi và cấu trúc trong
(giải phẫu), kết hợp một phần với phân tích DNA, ơng đã sắp xếp nhóm rong tảo
theo thứ tự 9 ngành như sau: 1- Ngành Cyanophyta, 2- Ngành Rhodophyta, 3Ngành Chlorophyta, 4- Ngành Chromophyta, 5- Ngành Haptophyta, 6- Ngành
Dinophyta, 7- Ngành Cryptophyta, 8- Ngành Euglenophyta và 9- Ngành
Chrarachniophyta.
Đến năm 2006, Barsanti & Gualtieri đã ứng dụng cả phương pháp phân
tích hình thái (giải phẫu), phân tích hóa sinh và ứng dụng công nghệ sinh học
phân tử DNA, các tác giả đã sắp xếp hệ thống phân loại cho nhóm rong tảo

thành 11 ngành, cụ thể như sau: 1- Ngành Cyanophyta, 2- Ngành
Prochlorophyta, 3- Ngành Glaucophyta, 4- Ngành Rhodophyta, 5- Ngành
Heterokontophyta (Phaeophyta), 6- Ngành Haptophyta, 7- Ngành Cryptophyta,
8- Ngành Chlorarachniophyta, 9- Ngành Dinophyta, 10- Ngành Euglenophyta
và 11- Ngành Chlorophyta.
Hiện nay, các hệ thống phân loại này đều vẫn được các nhà khoa học sử
dụng tùy vào mục đích nghiên cứu mặc dù có sự sắp xếp, định tên khác nhau,
bởi thứ tự tiến hóa, phát sinh lồi của các hệ thống phân loại này khơng có nhiều
thay đổi. Trong đó, 4 ngành rong tảo có các lồi kích thước lớn (macroalgae)
được đề cập đến trong nghiên cứu này là: 1- Ngành rong lam Cyanophyta

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(Cyanobacteria), 2- Ngành rong đỏ Rhodophyta, 3- Ngành rong nâu Phaeophyta
(Ochrophyta), 4- Ngành rong lục Chlorophyta.
Về đa dạng thành phần lồi: Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu đến
tháng 4/2022, trên toàn thế giới đã xác định được 24.186 loài và dưới loài rong
tảo biển thuộc 04 ngành rong tảo (Guiry & Guiry, 2022) được chấp nhận. Trong
đó, ngành tảo lam (rong lam) có 5.200 lồi và dưới lồi; ngành rong nâu có
4.477 lồi và dưới lồi (trong đó lớp Phaeophyceae có 2.097 lồi và dưới lồi);
ngành rong lục có 7.039 loài và dưới loài. Số loài đa dạng nhất thuộc về ngành
rong đỏ có 7.470 lồi và dưới lồi.
Về rong biển kinh tế: Trên cơ sở tổng hợp các báo cáo của các quốc gia có
biển trên thế giới trong hai năm 1994 và 1995, Zemke-White & Ohno (1999) đã
thống kê các loài rong biển kinh tế được sử dụng ở các quốc gia trên thế giới.
Theo các tác giả này thì có ít nhất 221 lồi rong biển kinh tế phân bố ở 39 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới đã được sử dụng vào các mục đích khác

nhau của con người. Trong đó, 145 loài được sử dụng làm thực phẩm, 101 loài
được sử dụng để chiết xuất các sản phẩm phycocolloid. Trong số 221 lồi rong
biển kinh tế có 32 lồi thuộc ngành rong lục, 125 loài thuộc ngành rong đỏ và 64
loài thuộc ngành rong nâu. Khi xem xét số loài rong biển được sử dụng cho từng
mục đích thì hai tác giả trên thấy rằng, trong số 145 loài dùng làm thực phẩm có
79 lồi thuộc ngành rong đỏ, 28 lồi thuộc ngành rong lục và 38 loài thuộc
ngành rong nâu. Trong số 101 loài rong biển sử dụng để chiết xuất các hợp chất
phycocolloid có 41 lồi được sử dụng để chiết xuất alginate, 33 loài được sử
dụng để chiết xuất agar và 27 loài dùng để chiết xuất carrageenan. Có 24 lồi
rong biển được sử dụng làm các bài thuốc truyền thống.
1.1.2. Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong định loại rong biển
Hiện nay đối với rong biển, phân loại dựa vào đặc điểm hình thái vẫn là
cơ sở khoa học cho việc xác định loài và dưới lồi (Song et al., 2014). Tuy
nhiên, hình thái của rong biển hết sức đa dạng và các đặc điểm hình thái này rất
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dễ bị thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi cũng như dưới các điều kiện
sinh thái khác nhau. Chính vì vậy, việc xác định đúng tên khoa học các lồi rong
biển có ý nghĩa khoa học và ứng dụng rất quan trọng (Tan et al., 2012; Lim et
al., 2014; Lee et al., 2014; Song et al., 2014).
Mặc dù rong biển rất đa dạng nhưng việc thương mại hóa thành cơng trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cũng chỉ tập chung vào một số loài của
một số chi rong biển nhất định dựa trên trữ lượng tự nhiên, khả năng nuôi trồng
trên quy mô lớn và thành phần dinh dưỡng của chúng như chi Undaria,
Laminaria, Kappaphycus, Eucheuma, Gracilaria, Sargassum, Caulerpa,
Porphyra… Năng suất nuôi trồng rong biển trên quy mơ lớn thường khơng ổn
định do các lồi thuộc các chi rong biển kinh tế trên mặc dù được chọn từ cùng

một dịng nhưng khi ni trồng ở các vùng biển có điều kiện sinh thái khác nhau
rất dễ bị thay đổi cả về sản lượng, chất lượng rong cũng như các đặc điểm hình
thái. Chính vì vậy, việc phải sử dụng các chỉ thị phân tử cho việc đánh giá mức
độ biến đổi về mặt di truyền; định tên khoa học chính xác các lồi/chủng rong
biển là chìa khóa then chốt trong việc phát triển bền vững ngành nuôi trồng rong
biển ở các nước (O’Brien, 1999; Conklin et al., 2009; Tan et al., 2012; GanzonFortes et al., 2012; Hurtado et al., 2013, 2015; Lim et al., 2014).
Trên thế giới, một số gen thường được sử dụng cho việc định tên khoa
học chính xác các lồi rong biển; xác định sự đa dạng di truyền, xem xét mức độ
tiến hóa, cây phát sinh chủng loại của các lồi/chi rong biển khác nhau như gen
cox1, cox2, cox2-3 (gen mã hóa cho cyclooxygenase 1, 2, 2-3 của ty thể), 18S
rRNA; ITS1-5,8S-ITS2 (ribosomal Internal Transcribed Spacer-ITS); 28S large
subunit (LSU), plastid - encoded rbcL/rbcS (gen mã hóa cho các tiểu phần lớn
và nhỏ của enzyme rubisco ở lục lạp)… Các gen nêu trên đã được sử dụng thành
công để xây dựng cây phát sinh chủng loại của loài rong đỏ thuộc chi
Kappaphycus, Gracilaria giúp cho việc định tên khoa học đã được công bố
(Conklin et al., 2009; Zhao & He, 2011; Ganzon-Fortes et al., 2012; Tan et al.,
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2012). Các chỉ thị phân tử được sử dụng để xác định chính xác các kiểu gen,
DNA barcording và sự đa dạng giữa các loài thuộc chi Kappphycus và
Eucheuma (Tan et al., 2012). Tan, Lim et al. (2012, 2013, 2014) đã sử dụng các
gen cox1 và cox2-3 nằm trong ty thể được dùng để mã hóa và đánh dấu các dạng
biến thể của các loài thuộc chi Kappaphycus và Eucheuma nuôi trồng và tự
nhiên ở Đông Nam Á; Sargassum và một số loài rong thuộc các chi khác.
Pongradon et al. (2015) cũng đã sử dụng trình tự gen tufA của lục lạp (mã hóa
cho tác nhân Tu tổng hợp protein ở lục lạp) trên rong biển Halimeda. Ngoài ra
các đoạn trình tự lặp lại ở lục lạp (cpSSRs) cũng được sử dụng để nghiên cứu

tính đa hình trong cùng lồi rong câu Gracilaria (Song et al., 2014)… Hiện nay,
việc sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong phân loại, đánh giá đa dạng nguồn
gen, chọn tạo giống rong biển chất lượng tốt trên thế giới đang được ứng dụng
rất rộng rãi và đem lại hiệu quả cao.
1.1.3. Nghiên cứu về sinh thái học rong biển
Rong biển gồm các loài thuộc giới Protista sinh sống ở các vùng nước
mặn và nước lợ (Haeckel, 1866; Whittaker, 1969). Các loài rong này là những
sinh vật đơn giản, nhưng phong phú và đa dạng về chủng loài cũng như số
lượng. Các loài quan trọng hơn cả là nhóm rong đỏ (Rhodophyta), rong nâu
(Ochrophyta) và rong lục (Chlorophyta). Những loài sinh vật giống như thực vật
này phân bố ở tất cả các vùng biển, đại dương và vùng nước lợ. Rong biển khác
các loài thực vật khác ở chỗ chúng khơng có thân, lá, rễ và hệ thống mạch như ở
thực vật bậc cao. Thay vào đó chúng tự bám vào các giá thể cứng nhờ các chân
bám và hấp thụ trực tiếp chất dinh dưỡng từ nước để tổng hợp nên chất hữu cơ
trong q trình quang hợp. Rong biển có mặt nhiều ở vùng nước nông và vùng
triều giữa cho đến độ sâu 60 m (Elenkin, 1936; Kylin, 1956; Zinova, 1967;
Silva, 1980; Huisman, 2015; Bringloe et al., 2020).
Ngành tảo lam hay rong lam (Cyanobacteria): Có cấu tạo đơn giản từ một
tế bào sống quần thể hoặc nhiều tế bào dạng sợi. Vỏ tế bào mỏng, thành phần
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cấu tạo chủ yếu là pectin, thường được bao bọc bởi lớp keo. Chất nguyên sinh
trong tế bào được chia ra làm bộ phận có màu và bộ phận khơng màu gọi là thể
trung tâm, được coi như hạt tế bào ngun thuỷ. Ngồi chlorophyll, trong tế bào
rong lam cịn chứa nhiều sắc tố khác như: caroten, xanthophyll, c-phycocyanin,
c-phycoerythrin. Vì vậy, tuỳ theo điều kiện mơi trường mà rong có màu sắc khác
nhau như: xanh lam, lục vàng, hồng nhạt, tím hay nâu đỏ… Sản phẩm quang

hợp chủ yếu là đường kép (glycogen). Tảo lam phân bố rất rộng, chủ yếu sống
trong nước ngọt nhưng cũng thường gặp trong nước lợ và nước mặn hoặc nơi
bùn lầy hay ẩm ướt. Một số loài tảo lam phân bố trên trên vỏ cây, trên đá, trên
tuyết hay trong suối nước nóng (có thể tới 78oC). Tảo lam thuộc lồi ưa nhiệt, có
tính bền vững với nhiệt độ cao chính nhờ trạng thái keo của tế bào chất và khả
năng tiết ra chất nhày xung quanh tế bào. Vì thế tảo lam thường phát triển mạnh
vào mùa hè khi có nhiệt độ cao và ánh sáng mạnh, tuy nhiên một số loài lại có
khả năng tồn tại ở nhiệt độ thấp như chi Nostoc có khả năng sống trong băng
tuyết (Elenkin, 1936; Silva, 1980; Cobelas & Gallardo, 1988; Cavalier-Smith,
1998).
Ngành rong đỏ (Rhodophyta): Có cấu tạo từ nhiều tế bào, trừ một số ít
thuộc dạng một tế bào hay tập đồn. Rong có dạng trụ trịn, dẹp, đai phiến, chia
nhánh hoặc khơng. Phần lớn chia nhánh theo kiểu một trục (monopodia), một số
ít theo kiểu hợp trục (symodia). Sinh trưởng chủ yếu ở đỉnh, ở giữa đốt hay phân
tán. Vỏ tế bào gồm hai lớp: lớp trong là xenluloza cứng, lớp ngoài là chất keo
pectin. Ở một số lồi vỏ tế bào vơi hố (khảm canxi) dòn dễ gẫy. Sắc tố rong đỏ
gồm: sắc tố lục - chlorophyll, sắc tố vàng - xanthophyll, caroten, sắc tố đỏ phycoerythrin, sắc tố xanh lam - phycocyanin. Màu sắc của rong đỏ được quyết
định bởi sự phối hợp và thành phần của các sắc tố trên. Vì vậy, rong đỏ thường
có màu đỏ (thẫm đến nhạt), màu hồng, màu vàng lục nhạt, màu tím hay mầu lam
lục. Sản phẩm quang hợp của tế bào rong đỏ là một loại đường kép. Rong đỏ
phần lớn sống ở biển. Một số nước có số lượng lồi phân bố nhiều như ở Việt
Nam, Nhật Bản, Chi Lê, Indonesia, Philippine, Canada, Hàn Quốc. Tiếp đến
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


là Thái Lan, Brazil, Pháp, Bồ Đào Nha, Trung Quốc, Hawaii, Myanmar,
Nam Phi. Ít hơn nữa là Anh, Bangladesh, Caribbe, Ireland, Peru, Tây Ban
Nha, Argentina, Ấn Độ, Italy, Malaysia, Mexico, New Zealand, Mỹ. Một số

nước như Iceland, Alaska, Kenya, Madagascar, Kiribati, Ai Cập, Israel, Ma Rốc,
Namibia, Tanzania rong đỏ phân bố rải rác (Wettstein, 1901; Kylin, 1956;
Zinova, 1967, 1968; Kamiya et al., 2017).
Ngành rong nâu (Ochrophyta): Có cấu tạo nhiều tế bào, dạng màng giả,
dạng phiến, dạng sợi đơn giản một hàng tế bào chia nhánh, dạng sống hoặc phân
hoá phức tạp hơn thành dạng cây có gốc, rễ giả, thân và lá (như rong mơ). Rong
sinh trưởng ở đỉnh, ở giữa, ở gốc các lóng. Ngồi ra, do các tế bào da của rong
dạng phiến chia cắt sinh trưởng khuyếch tán gọi là sinh trưởng bề mặt. Vỏ tế bào
rong nâu có lớp trong là xenluloza, lớp ngồi là keo fucoidin hay fucin. Một số
loại rong trong vỏ còn có chất chai sừng, khảm canxi hay sắt lắng đọng. Sắc tố
trong rong nâu gồm chlorophyll a, chlorophyll c; xanthophyll, caroten và
fucoxanthyll - loại sắc tố riêng trong rong nâu, có màu nâu, khơng tan trong
nước. Lượng sắc tố fucoxanthyll ở các giống khác nhau cũng có hiện tượng ít
nhiều khác nhau. Rong nâu phần lớn sống ở biển, trong nước ngọt khơng nhiều.
Trên thế giới, rong nâu có số lượng loài phân bố nhiều ở các nước như Nhật
Bản, Canada, Việt Nam, Hàn Quốc, Alaska, Ireland, Mỹ, Pháp, Ấn Độ. Tiếp đến
là các nước như Chi Lê, Argentina, Brazil, Hawaii, Malaysia, Mexico,
Myanmar, Bồ Đào Nha. Trong ngành rong nâu, bộ rong nâu (Fucales) là đối
tượng phổ biến và có giá trị kinh tế nhất, diện là họ Sargassaceae với hai giống
Sargassum và Turbinaria phân bố chủ yếu ở vùng cận nhiệt đới (Kjellman,
1891; Zinova, 1967; Huisman, 2015; Bringloe et al., 2020).
Ngành rong lục (Chlorophyta): Nét đặc trưng của loài rong này là màu
lục, sản phẩm quang hợp là tinh bột. Rong có dạng một tế bào hoặc chia nhánh
phức tạp; nhiều tế bào dạng phiến, dạng sợi, chia nhánh hoặc không; trừ một vài
trường hợp rong chỉ là một tế bào trần khơng có vỏ, cịn đại đa số đều có vỏ
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



riêng bằng chất pectin hoặc xenluloza. Chất nguyên sinh thành lớp mỏng, ngay
sát thành vỏ tế bào, ở giữa tế bào là một túi lớn chứa đầy dịch bào. Trong chất
ngun sinh cịn có những túi nhỏ chứa sản phẩm của quá trình trao đổi chất.
Rong lục phần lớn sống trong nước ngọt, một số sống ở biển. Về số lượng loài,
rong lục trên thế giới chủ yếu phân bố tập trung tại Philippine, tiếp theo là Hàn
Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Việt Nam với các loài chủ đạo như Caulerpa
racemosa, Ulva reticulata, Ulva lactuca. Ngồi ra, rong lục cịn phân bố rải
rác ở các nước như Argentina, Bangladesh, Canada, Chi Lê, Pháp, Hawaii,
Israel, Italy, Kenya, Malaysia, Myanmar, Bồ Đào Nha, Thái Lan (Reichenbach,
1834; Zinova, 1967; Huisman, 2015).
1.1.4. Đánh giá trữ lượng, sản lượng khai thác rong biển
Rong biển thuộc nhóm thực vật bậc thấp, sinh trưởng, phát triển và tàn lụi
theo mùa. Khi qua mùa sinh trưởng và phát triển thì rong tàn lụi rất nhanh. Mặt
khác, các nhóm lồi rong khác nhau thì có sự phân bố về sinh lượng, trữ lượng
và độ phủ khác nhau. Vì vậy việc nghiên cứu, tính tốn sản lượng khai thác, ước
tính trữ lượng chỉ được tập trung ở một số nhóm lồi rong biển có giá trị kinh tế
và theo mùa.
Theo số liệu thống kê của FAO (1976), nguồn lợi rong biển tự nhiên ước
tính của ngành rong đỏ và ngành rong nâu ở các khu vực địa lý khác nhau trên
toàn thế giới tương ứng là 2.660.000 tấn và 14.600.000 tấn; tổng sản lượng khai
thác tương ứng là 807.000 tấn và 1.315.000 tấn. Sản lượng khai thác rong biển
trên thế giới tương đối lớn và sẽ gia tăng trong tương lai do nhu cầu sử dụng sản
phẩm từ rong biển ngày càng tăng. FAO (1976) ước tính trên tồn thế giới có
khoảng 1.170.000 tấn rong biển được thu hoạch năm 1960. Mức sản xuất tăng
lên khoảng 2.400.000 tấn năm 1973 với giá trị chung khoảng 765 triệu USD và
dự kiến trong thời gian tiếp theo, sản lượng rong biển của thế giới sẽ đạt đến
3.000.000 tấn khô (FAO, 1976).

13


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×