Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

(LUẬN án TIẾN sĩ) sử DỤNG vật LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG tổ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN kĩ NĂNG QUAN sát CHO TRẺ mẫu GIÁO 5 – 6 TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH

SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN
KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI

Chuyên ngành: Giáo dục mầm non
Mã số:

9.14.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy
2: TS. Tạ Thị Ngọc Thanh

HÀ NỘI – 2022

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án


Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Luận án “Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép
nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi” được hoàn thành tại
Khoa GDMN, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa GDMN, Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội đã đào tạo, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp Khoa Giáo dục mầm non và các
thầy cô giáo Trường Cao đẳng Hải Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
học tập.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lê Thị Thanh Thủy, TS. Tạ Thị
Ngọc Thanh là những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên, định
hướng cho tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ quản lý, giáo viên mầm
non, các cháu lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi của trường mầm non thực hành Hoa Sen thành
phố Hải Dương.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã ln bên cạnh
động viên, giúp đỡ để tơi hoàn thành luận án.
Tác giả

NCS Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3
8. Những luận điểm bảo vệ................................................................................................. 6
9. Đóng góp mới của luận án ......................................................................................................... 7
10. Bố cục luận án ........................................................................................................... 7
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG VẬT
LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP
NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6
TUỔI .............................................................................................................................................. 7
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 8
1.1.1. Nghiên cứu về quan sát và phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ em ...................... 8
1.1.2. Nghiên cứu về kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo trong hoạt động tạo hình và hoạt
động chắp ghép ............................................................................................................... 11
1.1.3. Nghiên cứu việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động giáo dục và
hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo ............................ 13
1.1.4. Khái quát chung về tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................. 16
1.2. Kĩ năng quan sát và việc phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6
tuổi ................................................................................................................................................ 18
1.2.1. Kĩ năng quan sát ................................................................................................................. 18
1.2.2. Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi................................................................... 21
1.2.3. Phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .................................................. 23
1.3. Hoạt động chắp ghép của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .......................................................... 27
1.3.1. Khái niệm hoạt động chắp ghép ........................................................................................ 27

1.3.2. Nét tương đồng và khác biệt của hoạt động chắp ghép với các loại hình hoạt
động tạo hình ............................................................................................................................... 27

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.3. Đặc điểm khả năng chắp ghép của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ............................................ 28
1.3.4. Quá trình tổ chức hoạt động chắp ghép cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường
mầm non ....................................................................................................................................... 30
1.4. Hoạt động chắp ghép với sự phát triển kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi
ở trƣờng mầm non...................................................................................................................... 35
1.4.1. Mối quan hệ giữa hoạt động chắp ghép với sự phát triển kĩ năng quan sát của trẻ...... 35
1.4.2. Nội dung và cách thức phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong
hoạt động chắp ghép..................................................................................................................... 36
1.4.3. Những biểu hiện kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động
chắp ghép ..................................................................................................................................... 37
1.4.4. Những điều kiện phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt
động chắp ghép ............................................................................................................................. 38
1.5. Vật liệu thiên nhiên và sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp
ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non40
1.5.1. Vật liệu thiên nhiên ............................................................................................................. 40
1.5.2. Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép với quá trình phát triển
kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo............................................................................................... 42
1.6. Yêu cầu về lựa chọn và bảo quản vật liệu thiên nhiên sử dụng trong tổ chức hoạt
động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ......... 50
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt
động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...... 51
1.7.1. Đặc điểm sự phát triển của cá nhân trẻ ............................................................................ 51
1.7.2. Khả năng của giáo viên mầm non ..................................................................................... 53
1.7.3. Môi trường giáo dục cho HĐCG trong trường mầm non ............................................... 53

1.7.4. Gia đình, cộng đồng và những hoạt động văn hoá xã hội............................................... 54
1.7.5. Các yếu tố phương tiện, điều kiện và cơ sở vật chất ........................................................ 54
Kết luận chương 1......................................................................................................................... 55
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON........................................ 56
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................................................. 56
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................................................ 56
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................................... 56
2.1.3. Địa bàn khảo sát ................................................................................................................. 56

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.4. Khách thể khảo sát ............................................................................................................. 57
2.1.5. Phương pháp và cơng cụ khảo sát .................................................................................... 58
2.1.6. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả khảo sát..................................................................... 60
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ......................................................................................... 62
2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi....................................................................................... 62
2.2.2. Thực trạng giáo viên sử dụng VLTN trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm phát triển
KNQS cho trẻ ................................................................................................................................ 66
2.2.3. Thực trạng kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chắp ghép sử
dụng vật liệu thiên nhiên............................................................................................................... 77
2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................. 89
2.2.5. Đánh giá chung thực trạng ................................................................................................ 86
Kết luận chương 2......................................................................................................................... 89
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO

TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .................................................. 90
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt
động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............. 90
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non hiện hành ...... 90
3.1.2. Đảm bảo phù hợp với quá trình hình thành KNQS và đặc điểm nhận thức của trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi................................................................................................................................ 90
3.1.3. Đảm bảo giáo dục theo hướng trải nghiệm .................................................................... 90
3.1.4. Đảm bảo tính an tồn khi sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động
chắp ghép ..................................................................................................................................... 91
3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................................... 91
3.2. Các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép
nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi........................................ 91
3.2.1. Biện pháp 1: Tạo dựng môi trường giáo dục phong phú VLTN cho hoạt động chắp
ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát ....................................................................................... 91
3.2.2. Biện pháp 2: Tạo tình huống có vấn đề trong HĐCG giúp trẻ xác định mục đích, nhiệm
vụ quan sát VLTN ......................................................................................................................... 96
3.2.3. Biện pháp 3: Hướng dẫn trẻ thực hiện tiến trình quan sát VLTN, phát triển KNQS qua
các hình thức HĐCG .................................................................................................................. 102

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.4. Biện pháp 4: Tạo nhiều cơ hội trải nghiệm cho trẻ rèn luyện các phương thức quan sát
khác nhau..................................................................................................................................... 109
3.2.5. Biện pháp 5: Đánh giá kết quả hình thành các kĩ năng quan sát và sử dụng VLTN trong
HĐCG.......................................................................................................................................... 115
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................................... 120
Kết luận chương 3....................................................................................................................... 122
Chƣơng 4 : THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN
TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG

QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI .............................................................. 123
4.1. Khái quát về tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 123
4.1.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................................... 123
4.1.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................................... 123
4.1.3. Nghiệm thể, địa điểm và thời gian thực nghiệm ............................................................. 124
4.1.4. Giả thuyết thực nghiệm .................................................................................................... 125
4.1.5. Tiến hành thực nghiệm ..................................................................................................... 125
4.1.6. Tiêu chí, cơng cụ đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................ 125
4.1.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm......................................................................................... 126
4.2. Kết quả thực nghiệm......................................................................................................... 127
4.2.1. Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau thực nghiệm ..................... 127
4.2.2. Phân tích các trường hợp................................................................................................. 141
Kết luận chương 4....................................................................................................................... 147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 148
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 152
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê địa bàn khảo sát thực trạng............................................................. 56
Bảng 2.2. Thống kê mẫu khách thể giáo viên mầm non .................................................58
Bảng 2.3. Thống kê mẫu khách thể trẻ mầm non ........................................................... 58
Bảng 2.4. Tiến trình tổ chức bài tập đo KNQS của trẻ ...................................................59
Bảng 2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ..............................................................................60
Bảng 2.6. Nhận thức của giáo viên về việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm
phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............................................62
Bảng 2.7. Nhận thức của giáo viên về HĐCG với việc phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo

5 – 6 tuổi........................................................................................................64
Bảng 2.8. Những biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong HĐCG sử dụng
VLTN ...........................................................................................................65
Bảng 2.9. Mục tiêu sử dụng VLTN trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS
cho trẻ của GVMN .........................................................................................66
Bảng 2.10. GVMN thực hiện những nội dung sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm
phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi....................................................67
Bảng 2.11. Các hình thức GVMN tiến hành sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.....................................68
Bảng 2.12. Thực trạng GVMN tiến hành các phương pháp sử dụng VLTN trong tổ
chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...............70
Bảng 2.13. Thực trạng GVMN áp dụng các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ........................72
Bảng 2.14. Thống kê những sản phẩm hoạt động đã phân tích khi khảo sát ................74
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo các bài tập đo ........77
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát KNQS của trẻ theo các tiêu chí .......................................79
Bảng 2.17. Kết quả biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi theo giới tính .................81
Bảng 2.18. Ảnh hưởng của các yếu tố đến việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.....................................84
Bảng 4.1. Chương trình thực nghiệm ..........................................................................123
Bảng 4.2. Biểu hiện KNQS của trẻ qua các bài tập trước TN .....................................127
Bảng 4.3. Biểu hiện KNQS của trẻ trước TN xét theo từng tiêu chí đánh giá ................128

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 4.4. Biểu hiện KNQS của trẻ trai và trẻ gái trước TN .......................................130
Bảng 4.5. Hệ số tương quan giữa các KN thành phần của KNQS ..............................131
Bảng 4.6. Mức độ biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN qua các bài tập........135
Bảng 4.7. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN xét theo các tiêu chí 136

Bảng 4.8. Kiểm định sự khác biệt về KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước TN và sau TN
xét theo các tiêu chí ......................................................................................138
Bảng 4.9. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo mức độ .138
Bảng 4.10. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo các tiêu
chí đánh giá..................................................................................................139

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của giáo viên mầm non về sự cần thiết của việc sử dụng VLTN
trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi 63
Biểu đồ 2.2: Mức độ biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............................. 79
Biểu đồ 2.3. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi theo giới tính.........81
Biểu đồ 2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm
non..............................................................................................................82
Biểu đồ 4.1. Biểu hiện KNQS của trẻ trước TN..........................................................127
Biểu đồ 4.2. Kĩ năng quan sát của trẻ trước TN xét theo tiêu chí đánh giá ................129
Biểu đồ 4.3. Biểu hiện KNQS của nhóm trẻ trai và trẻ gái trước TN .........................131
Biểu đồ 4.4. KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN qua các bài tập .............................135
Biểu đồ 4.5. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN xét theo các tiêu chí ......136
Biểu đồ 4.6. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo mức độ....139
Biểu đồ 4.7. Mức độ phát triển KNQS của trẻ trước và sau TN theo các tiêu chí ......140

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH ẢNH SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


9.1. Một số sản phẩm chắp ghép của trẻ trƣớc thực nghiệm ................................... PL-67
9.2. Một số hình ảnh sản phẩm chắp ghép của trẻ sau thực nghiệm ...................... PL-69
9.3. Một số hình ảnh hoạt động của trẻ trong thực nghiệm...................................... PL-77
9.4. Một số hình ảnh góc nghệ thuật ...........................PL-Error! Bookmark not defined.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BT

Bài tập

2

ĐTB

Điểm trung bình

3

GDMN

Giáo dục mầm non


4

GV

Giáo viên

5

GVMN

Giáo viên mầm non

6

HĐCG

Hoạt động chắp ghép

7

HĐTH

Hoạt động tạo hình

8

KN

Kĩ năng


9

KNQS

Kĩ năng quan sát

10

QS

Quan sát

11

TN

Thực nghiệm

12

VLTN

Vật liệu thiên nhiên

STT

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người đang sống trong một thế giới mà vạn vật biến đổi với tốc độ khó kiểm
sốt, cùng với đó là những vấn đề nảy sinh ngày càng phức tạp đòi hỏi chúng ta phải có
những kĩ năng (KN) cơ bản để có thể nhanh chóng thích ứng và làm chủ những biến đổi
không ngừng ấy. Kĩ năng quan sát (KNQS) là một KN cơ bản không thể thiếu trong các
hoạt động của mỗi người, giúp chúng ta giải quyết hiệu quả những vấn đề xảy ra, làm
chủ cuộc sống, phát triển và hoàn thiện bản thân. Việc rèn luyện và phát triển KNQS
cần được bắt đầu từ rất sớm, ngay khi trẻ cịn rất nhỏ, tạo ra một cơng cụ nhận thức tích
cực và góp phần phát triển nhân cách tồn diện cho trẻ, đáp ứng mục tiêu của Chương
trình Giáo dục mầm non Việt Nam [6]: ―Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một;
hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất
mang tính nền tảng, những KN sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi‖.
Trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi là độ tuổi cuối bậc học mầm non, ở độ tuổi này trẻ cần được
chuẩn bị những điều kiện tích cực nhất về khả năng nhận thức và sáng tạo để có thể tự tin
bước vào trường tiểu học. Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi sẽ góp phần hình
thành ở trẻ sự sẵn sàng tiếp cận và tìm hiểu các đối tượng từ thế giới khách quan, trên cơ
sở đó mà tích lũy kinh nghiệm, xây dựng vốn tri thức, biểu tượng để giải quyết nhiệm vụ
nhận thức trong hoạt động vui chơi, học tập, lao động và những hoạt động văn hóa xã hội
khác ở trường học. Các hoạt động vui chơi, học tập và sinh hoạt lao động đa dạng ở
trường mầm non sẽ tạo nên một môi trường lý tưởng với những điều kiện rất thuận lợi để
rèn luyện và phát triển óc quan sát (QS) cho trẻ, trong đó phải kể đến một hoạt động có
tính chất thẩm mỹ, nghệ thuật như hoạt động tạo hình (HĐTH). Hoạt động tạo hình ln
có sức thu hút, kích thích trẻ tích cực QS các hình ảnh trực quan, các vật thể sinh động
đầy sắc màu, hình dáng đa dạng và hấp dẫn để xây dựng hình tượng sáng tạo nghệ thuật.
Hoạt động tạo hình của trẻ mầm non bao gồm các loại hình khác nhau như: Vẽ,
Nặn, Xếp dán tranh, hoạt động chắp ghép (HĐCG). Hoạt động chắp ghép là một dạng
hoạt động nhận thức, vận động, sáng tạo rất lý thú, phù hợp với trẻ mẫu giáo, mở ra

cho trẻ vơ vàn cơ hội để nhìn ngắm, tìm kiếm, khám phá, kiến tạo, QS và thưởng thức
vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh cũng như các sản phẩm sáng tạo mang tính nghệ
thuật. Có thể nói, HĐCG chính là trường học để ―Dạy cho trẻ óc QS, dạy cho trẻ biết
tái hiện hiện thực xung quanh một cách cặn kẽ và tỉ mỉ‖ [12, tr. 267]. Để tạo nên các
sản phẩm tạo hình mang tính sáng tạo trong HĐCG trẻ nhỏ có thể sử dụng nguồn vật
liệu tạo hình rất phong phú, đa dạng trong đó nổi bật là vật liệu thiên nhiên (VLTN).
Vật liệu thiên nhiên luôn tạo ra những cảm xúc mạnh mẽ, mang đến cho trẻ những bất
ngờ, kích thích trẻ tị mị, đặt nhiều câu hỏi trong quá trình khám phá và QS để tìm câu
trả lời về những điều chưa biết từ thế giới xung quanh.
Tăng cường cho trẻ tiếp cận với thiên nhiên, hòa mình vào mơi trường thiên
nhiên để vui chơi và học tập, dạy cho trẻ cách tìm hiểu và sử dụng sáng tạo VLTN
trong hoạt động tạo hình nói chung cũng như HĐCG nói riêng chính là một hướng đi
phù hợp với định hướng ―Giáo dục vì sự phát triển bền vững‖ mà UNESCO đã và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
đang kêu gọi. Sự hiểu biết về thiên nhiên, tình u thiên nhiên cũng chính là điều kiện
giúp cho óc QS của trẻ hoạt động tích cực, vốn biểu tượng hình tượng nhờ vậy mà
phong phú hơn, các ý tưởng sáng tạo trong HĐCG sẽ dễ dàng nảy nở. Vì vậy, có thể
khẳng định sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG sẽ tạo ra một môi trường giáo dục
vô cùng thuận lợi để rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo.
Trẻ mẫu giáo ln có nhu cầu QS, khám phá để tìm hiểu và nhận thức mọi sự
vật, hiện tượng tự nhiên, các sự kiện xã hội đang diễn quanh mình, để thỏa mãn nhu
cầu nhận thức và sáng tạo trong các hoạt động, bao gồm cả HĐCG. KNQS có một vai
trị quan trọng giúp trẻ tiếp nhận thơng tin, hình thành những hiểu biết và kinh nghiệm về
thế giới xung quanh để thích nghi với cuộc sống. Thực tế giáo dục ở các trường mầm
non nước ta hiện nay đang cho thấy, việc đầu tư phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5
- 6 tuổi tuy đã được quan tâm, song còn nhiều hạn chế. Nhiều trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi

còn thiếu chủ động, thậm chí một bộ phận trẻ khá thụ động trước những nhiệm vụ
QS trong các hoạt động vui chơi, học tập mà giáo viên (GV) đưa ra. Nhiều trẻ tỏ ra
khá lúng túng trong việc tự tiến hành các thao tác QS, gặp nhiều khó khăn trong việc
tự mở rộng vốn hiểu biết về môi trường tự nhiên-xã hội xung quanh nhằm thỏa mãn
trí tị mị, hứng thú và nhu cầu nhận thức đang khơng ngừng phát triển của mình.
Một số khảo sát thực tiễn giáo dục ở các trường mầm non Việt Nam hiện nay cho
thấy: việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐTH nói chung và HĐCG nói riêng đã và
đang được thực hiện, tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này chưa cao. Một số GVMN
đã có những sáng kiến thú vị trong việc sử dụng VLTN tổ chức các hình thức HĐTH,
tuy nhiên, việc tận dụng loại vật liệu tạo hình này trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm
tạo ra một môi trường giáo dục với những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nhận
thức, đặc biệt là tạo cơ chế cho sự hình thành và phát triển từng bước KNQS cho trẻ
chưa được đầu tư bài bản, chưa có những nghiên cứu chuyên sâu.
Xuất phát từ những lí do nói trên, để góp phần cải thiện, đổi mới nội dung và
phương pháp giáo dục - phát triển trẻ em thông qua hoạt động chắp ghép, mở rộng hệ
thống phương tiện dạy học cho trẻ mầm non, chúng tôi mạnh dạn lựa chọn và nghiên
cứu đề tài: ―Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm
phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi‖.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển KNQS, về HĐCG và nghiên cứu thực trạng
sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi đề xuất các
biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi, để từ đó góp phần mở rộng các biện pháp và phương tiện giáo dục trẻ mầm non.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ
mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ
mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

4. Giả thuyết khoa học
Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi bao gồm một số kĩ năng thành phần,
có thể được phát triển thơng qua nhiều hoạt động trong đó có HĐCG, sử dụng VLTN
trong HĐCG sẽ hỗ trợ việc rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ.
Nếu áp dụng một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG theo hướng
tăng cường sử dụng nguồn VLTN phong phú, gần gũi để tạo dựng mơi trường giáo dục
cho HĐCG; tạo những tình huống có vấn đề trong HĐCG nhằm kích thích hứng thú, nhu
cầu QS và bồi dưỡng cho trẻ khả năng tìm hiểu VLTN phù hợp với mục đích tạo hình;
phối hợp các loại VLTN có hình thái từ đơn giản đến phức tạp trong các hình thức HĐCG
nhằm hướng dẫn tiến trình QS đồng thời giúp trẻ tích cực trải nghiệm các phương thức
QS khác nhau để khám phá, khai thác các đặc điểm thẩm mỹ, sự đa dạng, độc đáo và tính
năng tạo hình của VLTN; tập cho trẻ biết đánh giá hiệu quả hình thành KNQS và sử dụng
tích cực VLTN trong HĐCG thì sẽ từng bước hình thành và phát triển KNQS cho trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu tổng quan và lí luận về phát triển KNQS, hoạt động chắp ghép và sử
dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu

Quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ 5 – 6
tuổi ở trường mầm non.
6.2. Về mẫu nghiên cứu
- Mẫu cho nghiên cứu thực trạng gồm 150 GVMN và 120 trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một
số trường mầm non tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Mẫu cho nghiên cứu thực nghiệm sư phạm: gồm 30 trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại
trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
6.3. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu:
- Địa bàn nhiên cứu: Khảo sát thực trạng tại 12 trường mầm non trên địa bàn
thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương; Nghiên cứu thực nghiệm sư phạm tại lớp mẫu
giáo lớn, trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Thời gian khảo sát thực trạng: từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018; Thời gian
thực nghiệm sư phạm: từ tháng 12/2019 đến hết tháng 3/2020.
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận hoạt động: Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi muốn đạt hiệu quả
cao cần thông qua các hoạt động trong đó sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG tạo ra
những điều kiện thuận lợi để rèn luyện phát triển KNQS cho trẻ. KNQS được hình thành và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
phát triển trong các hoạt động đặc biệt là hoạt động trải nghiệm. Vì thế, muốn phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nhà giáo dục cần tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm
KNQS trong quá trình tổ chức HĐCG sử dụng VLTN với những đối tượng QS phong phú,
hấp dẫn đòi hỏi trẻ phải huy động các giác quan kết hợp q trình tâm lí và vốn tri thức,
hiểu biết mình đã có để thu thập thông tin giải quyết những nhiệm vụ QS đặt ra.
- Tiếp cận hệ thống: KNQS gồm một hệ thống các KN thành phần, phát triển KNQS
là một hệ thống các giai đoạn diễn ra theo một trình tự thống nhất, hợp lí. Việc sử dụng

VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ là một quá trình gồm một hệ
thống các thành tố từ việc xác định mục tiêu, nội dung, hình thức, các phương pháp, biện
pháp đến đánh giá kết quả hình thành KNQS ở trẻ. Việc xây dựng và tiến hành các biện
pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ là một hệ thống
thống nhất, giữa các biện pháp có quan hệ, bổ sung cho nhau hướng đến hình thành
KNQS cho trẻ.
Tiếp cận trải nghiệm: Giáo dục theo hướng trải nghiệm là phương thức sử dụng các
hoạt động giáo dục để trẻ được tham dự, tương tác trực tiếp, được chiêm nghiệm, tích lũy
kiến thức, kĩ năng, thái độ từ đó tạo thành kinh nghiệm riêng cho bản thân. Phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo hướng trải nghiệm là một quá trình mà ở đó trẻ
được trực tiếp tham gia trải nghiệm KNQS trong tổ chức HĐCG sử dụng VLTN theo
trình tự sau: (1) trải nghiệm KNQS trực tiếp VLTN nhằm thu thập vốn biểu tượng, hình
tượng cho quá trình sáng tạo trong HĐCG; (2) cùng chia sẻ kinh nghiệm QS của mình trong
quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG; (3) Phân tích, đánh giá, rút ra kinh nghiệm QS cho
bản thân; (4) Vận dụng kinh nghiệm QS trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG và
trong cuộc sống.
- Tiếp cận phát triển: Quá trình phát triển KNQS của trẻ phải trải qua các giai
đoạn khác nhau, giai đoạn sau dựa trên tiền đề phát triển từ các giai đoạn trước. Khi
xây dựng và tiến hành các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nhà giáo dục phải hướng tới "vùng phát triển
gần nhất" của trẻ, phải dựa trên sự phát triển chung của trẻ và sự phát triển KNQS của
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, khai thác và tận dụng tối đa sự phong phú, đa dạng của các loại
VLTN sử dụng trong tổ chức HĐCG với những nhiệm vụ QS từ đơn giản đến phức tạp
tương ứng các giai đoạn phát triển KNQS của trẻ 5 – 6 tuổi, nâng cao hơn nữa hiệu
quả hoạt động QS, giúp trẻ đạt được mức độ phát triển KNQS ngày càng cao hơn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
7.2.1.1. Các phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết
- Mục đích của phương pháp: nhằm xây dựng các luận cứ khoa học cho đề tài
luận án, xây dựng cơ sở lí luận và định hướng cho cơng việc nghiên cứu luận án

- Nội dung phương pháp: nghiên cứu các lí thuyết, các vấn đề lí luận cơ bản có
liên quan đến đề tài luận án, các kết quả nghiên cứu thực tiễn về vấn đề này...
- Cách tiến hành: tra cứu, thu thập thông tin, tài liệu từ thư viện, internet, các
phương tiện thông tin đại chúng. Tổng hợp, phân tích các tài liệu, các cơng trình
nghiên cứu có liên quan tới luận án.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
7.2.1.2. Phương pháp hệ thống hóa, khái qt hóa lí luận
- Mục đích của phương pháp: nhằm khái qt hóa các hướng nghiên cứu của đề tài
luận án và định hướng cho việc nghiên cứu thực tiễn và xây dựng hướng nghiên cứu của
luận án.
- Nội dung phương pháp: các lí thuyết, báo cáo kết quả nghiên cứu có liên quan
đến đề tài luận án
- Cách tiến hành: phân chia, sắp xếp các tài liệu khoa học và các vấn đề có liên
quan đến đề tài luận án
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Mục đích của phương pháp: Khảo sát ý kiến của GVMN phụ trách các lớp mẫu
giáo 5 – 6 tuổi về việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ.
- Nội dung phương pháp: Nhận thức của GV về sử dụng VLTN trong tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Nội dung, hình thức,
phương pháp, biện pháp tác động của GV nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo
5 – 6 tuổi trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG; Những thuận lợi và khó
khăn của GV khi phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Các yếu tố ảnh
hưởng đến việc sử dụng VLTN tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi.
- Cách tiến hành: Xây dựng phiếu hỏi và khảo sát ý kiến của các GV đang dạy

lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi. (Phụ lục 1)
7.2.2.2. Phương pháp điều tra qua phỏng vấn
- Mục đích của phương pháp: Nhằm tìm hiểu thực trạng sử dụng VLTN trong tổ
chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; bổ xung thêm thông
tin và khẳng định thêm kết quả nghiên cứu định lượng.
- Nội dung phương pháp: Đi sâu phân tích biểu hiện định tính về thực trạng sử dụng
VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Biểu hiện
KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong tổ chức HĐCG sử dụng VLTN; Các yếu tố ảnh
hưởng đến việc phát triển KNQS của trẻ trong tổ chức HĐCG sử dụng VLTN.
- Cách tiến hành: Xây dựng phiếu phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn GVMN
đang dạy trẻ 5 – 6 tuổi. (Phụ lục 4)
7.2.2.3. Phương pháp quan sát
- Mục đích của phương pháp: Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng VLTN trong tổ
chức HĐCG nhằm phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
- Nội dung phương pháp: Quan sát các hành động của GV, của trẻ khi tiến hành
nội dung, hình thức, phương pháp và các biện pháp sử dụng VLTN tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
- Cách tiến hành: Xây dựng mẫu phiếu QS và tiến hành quan sát GVMN sử
dụng VLTN tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
(Phụ lục 6)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Mục đích của phương pháp: Nghiên cứu sản phẩm của GV để tìm hiểu thực
trạng các biện pháp GVMN sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, phân tích sản phẩm chắp ghép của trẻ để đánh giá mức
độ phát triển KNQS của trẻ thơng qua các tiêu chí đánh giá.

- Nội dung phương pháp: Thu thập, phân tích kế hoạch, giáo án, những ghi chép
của GV, sản phẩm của trẻ khi giải các bài tập đo nghiệm và thực hiện HĐCG do GV
hướng dẫn.
- Cách tiến hành: Thu thập và phân tích các mẫu sản phẩm của GVMN (kế
hoạch, giáo án tổ chức các hình thức HĐCG), sản phẩm hoạt động của trẻ thể hiện ở
kết quả thực hiện các bài tập (Phụ lục 3); phân tích chương trình và tài liệu hướng dẫn
tổ chức HĐCG cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Mục đích của phương pháp: Nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học, kiểm tra
tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm
phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi đã đề xuất.
- Nội dung phương pháp: Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm
phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
- Cách tiến hành: Thực nghiệm các biện pháp đề xuất trên 1 lớp mẫu giáo 5 – 6
tuổi theo tiến trình: trước TN tiến hành đo đầu vào để đánh giá mức độ phát triển KNQS của
trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; tiếp đó tiến hành TN tác động (TN hình thành) áp dụng các biện
pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6
tuổi đã đề xuất; sau TN tác động tiến hành đo đầu ra để đánh giá mức độ phát triển KNQS
của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
Các bước của quá trình thực nghiệm: Trước TN tiến hành đo đầu vào để đánh giá mức độ
phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Tiếp đó tiến hành TN tác động (TN hình
thành) áp dụng một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi đã đề xuất; Sau TN tác động tiến hành đo đầu ra, so
sánh kết quả trước TN và sau TN, trên cơ sở đó rút ra kết luận.
7.2.3. Các phương pháp bổ trợ
7.2.3.1. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến tổng hợp các đánh giá của
chuyên gia về phương pháp và kết quả nghiên cứu.
7.2.3.2. Phương pháp xử lí số liệu và đánh giá bằng thống kê toán học: Sử dụng thống
kê toán học để xử lí số liệu thu được từ khảo sát thực trạng, thực nghiệm sư phạm với
sự trợ giúp của phần mềm SPSS.

8. Những luận điểm bảo vệ
Trong khuôn khổ của luận án, người nghiên cứu tập trung vào hai luận điểm
chính, đó là:
- Sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG ở trường mầm non sẽ tạo ra môi trường
giáo dục với những điều kiện thuận lợi để kích thích hứng thú QS, rèn luyện và phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
- Để quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho
trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi có hiệu quả ở trường mầm non cần thực hiện đồng bộ các biện
pháp tổ chức HĐCG theo hướng: Tăng cường sử dụng nguồn VLTN đa dạng, phong
phú tạo mơi trường giáo dục nhằm kích thích ở trẻ hứng thú, nhu cầu QS và xác định
mục đích QS; Xây dựng các tình huống có vấn đề khi tổ chức HĐCG với VLTN để
tích cực cho trẻ trải nghiệm các phương thức QS khác nhau; Tận dụng nguồn VLTN
đa dạng, phong phú trong những hình thức HĐCG nhằm rèn luyện KNQS và giúp trẻ
tìm hiểu, khai thác những đặc điểm thẩm mỹ, sự đa dạng, phong phú của VLTN vào
q trình sáng tạo sản phẩm chắp ghép.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa và làm phong phú thêm lí luận về sử dụng VLTN trong tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Cung cấp tư liệu về thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, từ đó giúp các trường mầm non có cơ sở để điều
chỉnh q trình giáo dục kịp thời.
- Các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho

trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non được đề xuất là một tài liệu tham khảo giúp
các nhà nghiên cứu, nhà quản lý giáo dục đưa ra những định hướng, giải pháp lồng
ghép nhiệm vụ phát triển KNQS cho trẻ trong tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung
và HĐCG sử dụng nguồn VLTN phong phú của các địa phương, vùng miền. Các
trường mầm non có thể tham khảo và vận dụng sáng tạo các biện pháp này vào điều
kiện thực tiễn của trường mình, góp phần nâng cao hiệu quả phát triển KNQS cho trẻ.
10. Bố cục luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị sư phạm, tài liệu tham khảo và phần phụ
lục, luận án được cấu tạo thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan và cơ sở lí luận của việc sử dụng VLTN trong tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
Chương 2: Thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
Chương 3: Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
Chương 4: Thực nghiệm sư phạm các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG
VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP
NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1 Nghiên cứu về quan sát và phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ em
- Nghiên cứu về vai trò của quan sát và kĩ năng quan sát trong hoạt động nhận thức
Một số tác giả có những cơng trình nghiên cứu về QS và KNQS đã đề cao vai trò

của QS trong hoạt động nhận thức và hoạt động tạo hình như: L.X.Vưgôtxky [82],
A.V.Daparozet, [11], N.Đ.Levitov [36], P.A.Rudich [57], V.X.Mukhina [42], N.P.
Xakulina [85], Howard Gardner [27], Phạm Minh Hạc [19], Nguyễn Quang Uẩn, Trần
Trọng Thủy [77], Hoàng Thị Phương [54]. Các nhà nghiên cứu đều cho rằng, KNQS là
một trong những KN vô cùng rất cần thiết đối với các hoạt động và các lĩnh vực của
cuộc sống con người nói chung và của trẻ nói riêng, sự phát triển các giác quan và óc
QS đóng vai trị quan trọng trong việc giáo dục trí tuệ, là phương tiện để phát triển tư
duy và nhận thức của con người. Những nghiên cứu của các tác giả cũng đồng thời chỉ
ra những thành phần tâm lí cơ bản của KNQS.
Từ góc độ tâm lý học, tác giả A.V. Daparozet [12] đưa ra nhận định chứng minh
vai trò của QS trong hoạt động nhận thức: Khi cần dạy cho trẻ điều gì đó, chỉ cần cho
chúng tự QS, phát biểu ý kiến của mình, tưởng tượng và nhớ lại những gì đã QS được
và rút ra kết luận là có hiệu quả nhất. Tác giả cũng đề cao vai trò của yếu tố trực quan
trong QS: Muốn trẻ QS kĩ một sự vật nào đó, cần tổ chức cho trẻ hoạt động với sự vật
ấy. Đồng quan điểm với Daparozet, nhà nghiên cứu N.Đ. Levitov [36] cũng cho rằng
QS là để nhận thức về đối tượng, để khái quát lên những đặc điểm của đối tượng tri
giác, chủ thể QS phải trả lời được các câu hỏi về các đặc điểm của đối tượng.
Với cái nhìn khá mới mẻ, nhóm tác giả Howard Gardner [27] và Thomas
Armstrong [59] đã đưa ra những nghiên cứu lý thuyết phân loại các loại trí thơng minh
của con người và chỉ ra nhiều loại trí thơng minh khác nhau, trong đó Trí thơng minh
trực quan - khơng gian (Spatial-visual intelligence) được gắn liền với khả năng QS.
Các tác giả đánh giá cao vai trò của QS với q trình hình thành các loại hình của trí
thơng minh. Thomas Armstrong cho rằng: Nhận thức trực quan đối với thế giới thị
giác là điểm chính yếu của trí thơng minh khơng gian, sức mạnh có được khi tập trung
tìm tòi QS để nhận ra những tri thức được ẩn giấu một cách vơ tình.
Nhà tâm lý học Phạm Minh Hạc [19] đánh giá rất cao vai trị của óc QS và khả
năng tri giác, ông coi tri giác là sản phẩm của một hành động nhận thức tích cực có sự
tham gia của vốn kinh nghiệm sống và các chức năng tâm lí bậc cao kết hợp với tư duy
trực quan – hành động của con người.
Từ góc độ giáo dục, tác giả Hoàng Thị Phương [54, tr.36] khẳng định, KNQS là

một trong những KN nhận thức cơ bản, đây là KN quan trọng cần thiết giúp trẻ lĩnh hội
tri thức, làm cơ sở lĩnh hội KN nhận thức bậc cao hơn, nhờ nó có thể thu thập lượng
thơng tin lớn về môi trường xung quanh. Tác giả Trịnh Thị Xim [86] trong luận án tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
sĩ của mình cũng đưa ra nhận định: KNQS với điểm tựa tâm lí là tri giác có chủ định là
KN nhận thức quan trọng mang trong đó các hành động thao tác tự giác có mục đích, có
kế hoạch, có phương tiện với điểm tựa tâm lí của chúng là tri giác có chủ định.
Như vậy, dù có nhiều quan điểm và cách diễn đạt, song các nhà nghiên cứu tâm
lý học, giáo dục học đều khẳng định rằng KNQS có vai trị quan trọng với q trình
phát triển tư duy, nhận thức và xác định đây là một KN quan trọng, mang tính nền tảng
giúp phát triển những KN nhận thức bậc cao hơn của trẻ em.
- Nghiên cứu về đặc điểm KNQS nói chung và KNQS của trẻ nói riêng
Một số tác giả khi nghiên cứu về đặc điểm của KNQS đã chỉ ra những thành
phần cơ bản của KNQS với sự tham gia của các giác quan kết hợp các q trình tâm lí
và kinh nghiệm cũ của chủ thể QS, tiêu biểu có một số tác giả như:
Tác giả A.V. Daparozet [12, tr.68] đã chỉ rõ mối liên hệ giữa thị giác với xúc giác
vận động và vốn kinh nghiệm tri giác: Khi QS, vai trò quyết định nhất là các cử động
của tay khi sờ mó, cũng như cử động của mắt khi nhìn kết hợp cùng kinh nghiệm mà
con người thu thập được trong hoạt động trước đây. ―Kinh nghiệm cũ giúp người ta tri
giác đúng những đặc điểm thực sự của sự vật‖.
Cũng đồng tình với cách nhìn nhận trên, tác giả N.Đ. Levitov [36, tr.120] đã
khẳng định: ―Khi QS ta đặt ra các câu hỏi về đối tượng tri giác và tìm câu trả lời bằng
cách nghiên cứu tỉ mỉ đối tượng. Kinh nghiệm cũ của chúng ta quyết định bản thân
việc đặt câu hỏi‖. Ông đề cao việc nghiên cứu tỉ mỉ đối tượng bằng các giác quan và
huy động kinh nghiệm cũ của bản thân trong hoạt động QS.
Tác giả Howard Gardner [27] và Thomas Armstrong [59] khẳng định trí thơng

minh khơng gian gắn liền với khả năng QS của con người và có những biểu hiện sau:
(1) Có khả năng đánh giá, nhận định về những hình ảnh, vật thể được nhìn thấy;
(2) Có trí nhớ tốt về đồ vật và có khả năng QS, đánh giá hiện tượng.
Qua đây có thể thấy, các tác giả chỉ rõ: KNQS của mỗi cá nhân có sự tham gia
của thị giác, sự tập trung, khả năng tìm tịi, phát hiện, khả năng đánh giá, nhận định, trí
nhớ và kiến thức kinh nghiệm cũ.
Một thành phần khơng thể thiếu, có vị trí vơ cùng quan trọng đối với việc hình
thành KNQS, có mối quan hệ chặt chẽ với KNQS là cảm xúc, điều này đã được khẳng
định trong các cơng trình nghiên cứu của một số tác giả:
Nhà tâm lý học L.X.Vưgơtxky [82] khi nghiên cứu về q trình sáng tạo đã chỉ
ra: sự tiếp nhận thế giới hiện thực vào hoạt động sáng tạo được hỗ trợ bởi quá trình QS
và cảm xúc tinh tế của con người thông qua tri giác. Tác giả đánh giá rất cao vai trò
của cảm xúc khi QS để sáng tạo trong nghệ thuật và KNQS là cơ sở để một nghệ sĩ tài
năng có thể sáng tạo ra những tác phẩm nghệ thuật tinh tế.
Từ góc độ nghiên cứu tâm lý học, tác giả Phan Trọng Ngọ [44] cho rằng: QS
chịu ảnh hưởng bởi cảm xúc. Theo ơng, cảm xúc có ảnh hưởng rất lớn đến trí tuệ,
nó là yếu tố bên trong xâm nhập vào tồn bộ q trình hành động của tri giác, và
QS là một khâu quan trọng trong quá trình tri giác nên nó cũng ảnh hưởng trực tiếp
tới hứng thú và kết quả QS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
Cảm xúc cũng là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến KNQS của trẻ, điều này cũng
được các nhà giáo dục học như J.A. Comenxki, J. J. Rousseau, K. D. Usinxki khẳng
định. Tác giả Rousseau và Usinxki [35] chỉ ra: trực quan hấp dẫn, gần gũi là vật thật sẽ
thu hút khả năng chú ý và năng lực QS của người học. Điều này cũng được tác giả
Comenxki [9] nhấn mạnh: Việc học tập nên bắt đầu bằng QS, tiếp xúc trực tiếp với các
sự vật, hiện tượng đó chứ khơng nên giải thích bằng lời nói về các sự vật hiện tượng.

Muốn hình thành biểu tượng chính xác về một vật nào đó tồn tại trong thế giới tự
nhiên cần cho trẻ QS tất cả các chi tiết, đặc điểm, cấu tạo của vật đó. Cảm xúc, hứng
thú của trẻ với đối tượng trực quan là những vật thật có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và
kết quả hoạt động QS.
Các tác giả U.A. Xôrôkina [85], Lucia Kohlhauf – Ulrike Rutke – Birgit Neuhaus
[96], Janina Klemm và Birgit J. Neuhaus [91] còn làm sáng tỏ mối quan hệ của cảm
xúc tích cực, lạc quan với KNQS của trẻ. Theo họ, cảm xúc tích cực và khả năng tập
trung là những yếu tố quan trọng để chủ thể phán đoán, đánh giá đối tượng QS, đây là
điều kiện để KNQS của trẻ phát triển.
Nhìn chung, các nhà nghiên cứu đều chỉ ra những thành phần cơ bản tham gia vào
hoạt động QS là các giác quan, trong đó quan trọng nhất là thị giác. Trong quá trình QS,
khi tiếp xúc trực tiếp, tìm hiểu đối tượng QS cần có sự kết hợp của tri giác với các q
trình tâm lí khác cùng kinh nghiệm cũ và một thành phần tâm lý không thể thiếu, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động QS đó là cảm xúc của chủ thể QS.
- Nghiên cứu về phương thức phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo
Khi đưa ra quan điểm về phương thức phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo, các
nhà nghiên cứu đã khẳng định mối quan hệ trực tiếp của xúc giác vận động với hoạt
động của thị giác trong quá trình khảo sát đối tượng quan sát.
Tác giả Maria Montessori [39] rất chú ý tới hoạt động của các giác quan nhất là
đơi bàn tay trong q trình QS và nhận thức. Tác giả khẳng định, đôi bàn tay để khám
phá, cảm nhận, thực hành cuộc sống liên tục cùng với hoạt động đa giác quan phong
phú sẽ giúp trẻ tri giác và lĩnh hội tri thức tốt hơn, bởi vì "đơi tay làm cái gì thì tâm trí
khắc ghi cái đó", và nhấn mạnh thêm: một đơi bàn tay bận rộn chính là hình ảnh của
một trí não đang phát triển mạnh mẽ và hoàn thiện. Maria Montessori [41, tr.176]
cũng đưa ra những phương pháp sử dụng trực quan trong việc phát triển KNQS của
trẻ: ―Khi đứa trẻ được tiếp xúc trực tiếp với đồ vật, chúng sẽ tập trung vào nó với một
độ chú tâm cao. Điều này giúp đứa trẻ có được khả năng nhận thức tốt nhất. Dường
như, nếu trẻ nhỏ vận dụng hết khả năng suy nghĩ của mình thì chúng có thể mở những
cánh cửa của tri thức đang cịn khép kín‖.
Đặc biệt, khi nghiên cứu về KNQS và sự phát triển KNQS cho trẻ, nhóm tác giả

Jane Susan Johnston [90], Janina Klemm và Birgit J. Neuhaus [91], Lucia Kohlhauf Ulrike Rutke - Birgit Neuhaus [96], S.P Tomkins và S.D Tunnicliffe [94], K. Yurumezoglu
[97] cũng chứng minh: trẻ em mang kiến thức và kinh nghiệm trước đây của mình vào
quá trình QS, những kiến thức và kinh nghiệm nền tảng đó cho phép trẻ giải thích và sau
đó diễn giải kết quả QS của mình ngày một chính xác và tinh tế hơn. Trong quá trình QS
trẻ sử dụng kết hợp các giác quan như: xúc giác vận động, thị giác, thính giác và khứu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
giác thậm chí kết hợp cả những cơng cụ hỗ trợ như (kính, thước đo, máy ảnh…) để thực
hiện nhiệm vụ QS đề ra. KNQS của trẻ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: bối cảnh (hoạt
động, môi trường, tài nguyên) và sự kết hợp của các tương tác xã hội giữa các cá nhân trẻ,
bạn bè và người lớn [90] hoặc những ý tưởng phổ biến, sở thích của trẻ và những gì chúng
quan tâm [94]. Vì vậy, theo Lucia Kohlhauf - Ulrike Rutke - Birgit Neuhaus [96] muốn
phát triển KNQS cho trẻ đòi hỏi phải dạy cho trẻ cách xác định mục tiêu QS, cách thức sử
dụng các giác quan và q trình tâm lí, tư duy, ngôn ngữ kết hợp với kiến thức, kinh
nghiệm cũ để có thể phân tích, phán đốn và đưa ra những lí giải về đối tượng QS.
Tác giả Nguyễn Thị Xuân [88] cũng chứng minh trong nghiên cứu: ―Biện pháp
hướng dẫn trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi làm quen với thiên nhiên nhằm phát triển năng lực
QS‖ rằng: việc cho trẻ 5 – 6 tuổi tiếp xúc và làm quen với thiên nhiên và các sự vật hiện
tượng trong thiên nhiên chính là nhân tố thúc đẩy sự phát triển năng lực QS và khả năng
nhận thức của trẻ.
Nhìn chung, những cách thức căn bản để phát triển KNQS bao gồm:
- Dạy cho trẻ cách xác định mục tiêu QS;
- Dạy cho trẻ biết cách thức sử dụng các giác quan tiếp xúc trực tiếp với đối tượng
QS kết hợp với tư duy, ngôn ngữ, kiến thức, kinh nghiệm cũ mà trẻ đã có để phân tích,
nhận định và thu thập thơng tin cho hoạt động QS.
Ngồi ra, những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển KNQS của trẻ, đó là:
- Bối cảnh trong đó có mơi trường hoạt động;

- Những gì trẻ quan tâm;
- Những tương tác xã hội của cá nhân trẻ với bạn bè, người xung quanh.
Tóm lại, những cơng trình nghiên cứu trên của nhiều tác giả đã cho thấy: Kỹ năng
quan sát là một kỹ năng cơ bản của hoạt động nhận thức, là nền tảng để từ đó có thể
phát triển những kỹ năng nhận thức ở bậc cao hơn. Những nghiên cứu này cũng chỉ ra
các đặc điểm, biểu hiện của KNQS và những yếu tố ảnh hưởng cùng cách thức phát
triển KNQS.
1.1.2. Nghiên cứu về kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo trong hoạt động tạo hình và
hoạt động chắp ghép
Hoạt động tạo hình trong đó có HĐCG là hoạt động nhận thức đặc thù bằng hình
tượng, đây chính là mơi trường lí tưởng để rèn luyện, phát triển KNQS của trẻ.
Nhà giáo dục nghệ thuật N.P. Xakulina [84, tr.4] đã khẳng định: ―Không thể nắm
được KN tạo hình nếu khơng có sự phát triển tri giác bằng mắt một cách có mục đích
rõ ràng, tức là nếu khơng có sự phát triển của khả năng QS‖. Các giác quan được rèn
luyện thường xuyên sẽ trở nên linh hoạt trong quá trình khảo sát, tri giác đối tượng
miêu tả nhằm tìm ra những nét đặc trưng thẩm mĩ phù hợp với sức sáng tạo trong
HĐTH của trẻ. Sự tham gia của các giác quan như: thị giác và xúc giác vận động của
hai bàn tay sẽ tương ứng với nhiệm vụ QS nắm bắt đặc điểm của đối tượng. Ngoài ra,
tác giả cũng chỉ ra, kết quả của hoạt động QS sẽ hình thành biểu tượng về đối tượng
QS, trẻ lĩnh hội những kiến thức về thuộc tính, phẩm chất như: hình dạng, kích
thước, màu sắc, vị trí không gian của chúng. Trẻ biết xác định, gọi tên những thuộc
tính này, biết so sánh, khái qt hóa, tìm ra những điểm giống và khác nhau tức là

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
khai thác hoạt động của các thao tác tư duy và trí tuệ. Như vậy, những nhận định trên
của nhà nghiên cứu Sakulina đã chỉ rõ vai trò rất lớn của KNQS trong HĐTH, ngược
lại HĐTH cũng chính là mơi trường để KNQS được rèn luyện và phát triển.

Tác giả A.V. Daparozet [12, tr.267] cũng cho rằng: HĐTH có ảnh hưởng lớn
đến sự phát triển tâm lí và nhận thức của trẻ, ―HĐTH dạy cho trẻ óc QS, dạy cho trẻ
biết tái hiện thực xung quanh một cách tỉ mỉ, cặn kẽ‖. Và ngược lại, KNQS không
chỉ cung cấp những hình tượng phong phú cho HĐTH mà cịn định hướng cho quá
trình sáng tạo trong HĐTH của trẻ. Tác giả cũng chỉ ra: Khi trẻ học được cách QS,
trong óc trẻ nảy sinh những hình tượng phong phú hơn, tỉ mỉ hơn, có phân hố hơn
về những đối tượng tri giác được, từ đó điều chỉnh những cử động của bàn tay phục
tùng hình tượng đã nảy sinh trong óc, đối chiếu, điều chỉnh và có những bổ sung cần
thiết đối với sản phẩm HĐTH của mình [12].
Các nhà tâm lý học Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Như Mai, Đinh Thị Kim
Thoa [69] khi nghiên cứu về các hoạt động của trẻ mẫu giáo đã chỉ ra rằng: Trong
quá trình HĐTH trẻ phải có KNQS cơ làm mẫu, QS tranh, QS các sự vật hiện tượng
xung quanh để tích lũy biểu tượng phong phú, những ấn tượng về thế giới bên ngồi
từ đó gợi lên những xúc cảm thẩm mĩ đối với thiên nhiên và cuộc sống của trẻ. Các
tác giả cũng đã chỉ ra hoạt động QS có vai trị tích luỹ biểu tượng phục vụ q trình sáng
trong tổ chức HĐTH.
Nghiên cứu sâu về HĐTH của trẻ mầm non, tác giả Lê Thị Thanh Thuỷ [61,
tr.38] đã khẳng định: ―HĐTH là một trong những phương tiện tích cực để phát triển ở
trẻ các khả năng hoạt động trí tuệ như: óc quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng‖.
Những phân tích của tác giả trong tài liệu về ―Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình
cho trẻ mầm non‖ cho thấy, quá trình tri giác các đối tượng miêu tả trong HĐTH yêu
cầu trẻ phải tích cực đối chiếu hình ảnh đối tượng QS với những chuẩn mẫu cảm giác
đã có để hình thành những biểu tượng mang tính nghệ thuật. Q trình này địi hỏi
hoạt động nỗ lực của các thao tác trí tuệ như phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp,
khái quát hoá, cụ thể hoá. [61] Trong nghiên cứu về ―Ảnh hưởng của tri giác tới tưởng
tượng sáng tạo trong hoạt động vẽ của trẻ 5 - 6 tuổi‖, tác giả nhấn mạnh vai trò quan
trọng của tri giác trong HĐTH: ―Trong HĐTH, tri giác phải được coi là cơ sở ban đầu,
là điều kiện cơ bản của hoạt động‖, tác giả đồng thời cho rằng ―HĐTH được coi là
hoạt động nghệ thuật ―thuộc về mắt‖, thông qua con mắt mà tác động tới nhận thức,
tình cảm của con người, bởi vậy vấn đề tri giác, đặc biệt là tri giác thị giác ở đây cần

được quan tâm hơn cả‖. [60, tr.19] Những nghiên cứu trên đã cho thấy, tác giả luôn
nhấn mạnh vị trí đặc biệt của QS trong q trình HĐTH, ngược lại HĐTH trong đó có
HĐCG lại chính là điều kiện, là môi trường vô cùng thuận lợi cho sự phát triển của
KNQS, hai hoạt động này ln có sự gắn bó mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau.
Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Thanh Bình [3] cũng khẳng định: Để giúp trẻ tích
lũy các biểu tượng trong HĐTH, người GV cần hình thành, phát triển cho trẻ khả năng
tri giác, cảm xúc thẩm mỹ và trí tưởng tượng. Sự đa dạng, phong phú của các biểu tượng
tạo hình tích luỹ được phụ thuộc vào hoạt động QS tích cực của trẻ. Tác giả cũng đã chỉ
ra KNQS cung cấp những biểu tượng cho sự sáng tạo trong HĐTH của trẻ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13
Như vậy, trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã cho thấy KNQS có vai trị rất
lớn trong HĐTH và ngược lại HĐTH lại có những tác động trở lại tích cực đến sự phát
triển KNQS của trẻ. Kỹ năng quan sát là quá trình huy động các giác quan, đặc biệt là
hoạt động của mắt và khả năng vận động của bàn tay kết hợp với các thao tác trí tuệ
như phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái qt hố, trừu tượng hố nhằm tích
lũy các hình ảnh, xây dựng các biểu tượng, hình tượng về hiện thực xung quanh để có
thể tái hiện chúng một cách đầy đủ, chính xác và sinh động trong HĐTH.
1.1.3. Nghiên cứu việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động giáo dục và
hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo
- Nghiên cứu việc sử dụng VLTN trong các hoạt động giáo dục nhằm phát triển
KNQS cho trẻ mẫu giáo
Thiên nhiên và các yếu tố thiên nhiên có vai trị rất lớn đối với sự phát triển toàn
diện của trẻ, đặc biệt là sự phát triển nhận thức và trí tuệ. Điều này đã được khẳng định
trong các cơng trình nghiên cứu của nhiều nhà giáo dục tiền bối như J.A. Comenxki
[9], M. Montessori [37], K. D. Usinxki [35]. Theo K. D. Usinxki: Mơi trường thiên
nhiên xung quanh chính là ―Người giáo viên tuyệt vời của thế hệ trẻ‖, ông nhấn mạnh

rằng việc cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên, hoạt động với những VLTN gần gũi xung
quanh sẽ góp phần làm cho sự rèn luyện và phát triển các giác quan của trẻ trở nên sâu
sắc và toàn diện hơn, đặc biệt là sự phát triển KNQS của trẻ.
Đồng quan điểm trên, A.V.Daparozet [12] đã có những khuyến nghị rằng người lớn
cần cho trẻ tiếp xúc, tham gia các hoạt động trong thiên nhiên để phát triển toàn diện, trong
quá trình hoạt động với trực quan là thiên nhiên và VLTN, óc QS của trẻ sẽ trở nên nhạy
cảm hơn. Các giác quan của trẻ phải được huy động để thu nhận thơng tin kết hợp với
các q trình tâm lí như so sánh, phân tích, huy động những kiến thức và KN đã có để
nhận diện đối tượng QS trong thế giới thiên nhiên, từ đó xây dựng những hình tượng
sáng tạo trong HĐTH. Kĩ năng quan sát chính là nguồn cung cấp hình tượng về thế
giới thiên nhiên cho sự sáng tạo trong HĐTH của trẻ.
Linda Thornton và Pat Brunton [95] khi nghiên cứu về cách tận dụng tối đa VLTN
để tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ đã chỉ ra: VLTN khuyến khích trẻ sử dụng tất
cả các giác quan để QS, là một mơi trường thú vị, lý tưởng để phát triển trí tò mò của
trẻ, tạo cơ hội cho trẻ đặt ra những câu hỏi và nói về những điều chúng khám phá. Tác
giả cũng khẳng định trong khi chơi và hoạt động với VLTN, trẻ em có cơ hội được đưa
ra những quyết định và biết giải quyết các vấn đề.
Các nhà nghiên cứu K.E Gulyants, I.Y Bazikov [100] cũng có những cơng trình
nghiên cứu về cách sử dụng VLTN trong HĐTH, khẳng định:làm việc với VLTN tạo
ra các cơ hội tuyệt vời để đứa trẻ gần gũi hơn với bản chất tự nhiên của mình, trau
dồi một thái độ cẩn thận, chu đáo, hình thành óc QS nhanh nhạy và các KN lao động
đầu tiên.
Nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học ở Mỹ, châu Âu và châu Úc đã khẳng
định: chơi đùa tự do trong thiên nhiên và hoạt động với VLTN sẽ đem lại những trải
nghiệm phong phú về động học, thính giác, thị giác và xúc giác cho trẻ em, thúc đẩy
một loạt các phản ứng thích nghi để gợi trí tị mị, óc QS, sự suy xét, thăm dò, giải

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×