Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

kinh te doi ngoai viet nam vo ghi ktdnvn cuuduongthancong com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.85 KB, 12 trang )

17/3/2020

CHƢƠNG 2: NGUỒN LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI VIỆT NAM
I. Những nguồn lực cơ bản
Con ng là nguồn lực quan trọng nhất
1. Nguồn lực tự nhiên
- Vị trí địa lý: địa chính trị, địa kinh tế
Việt Nam (bao gồm các hải đảo) rộng khoảng 331 nghìn km đất liền và hơn 1triệu km2 biển
tiếp giáp (thềm lục địa)

.c
om

Khí hậu nhiệt đới, gió mùa, nắng ấm, mƣa nhiều, và độ ẩm cao: tất cả những yếu tố đó
tạo ra một mơi trƣờng thuận lợi cho hoạt động nông,lâm, ngƣ nghiệp hay các hoạt động đa
canh
Mặt khác, khí hậu cũng khắc nghiệt, dễ thay đổi đột ngột và gây phá hoại nặng nề (nhƣ bão,
lũ lụt và hạn hán.v.v…) Việt Nam ở trung tâm Đông Nam Á, trong khu vực Châu Á - Thái
Bình Dƣơng, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động

co

ng

Nằm ven biển Thái Bình Dƣơng, nhìn ra biển Đơng, với 3.260km bờ biển với 112 con sông
& suối. Hầu hết các trung tâm dân cƣ lớn đều đƣợc hình thành ven những con sông này và
hơn 50% dân số sống ở các khu vực ven biển (Bộ KH – ĐT & Bộ Thủy sản,1996).

Tài nguyên thiên nhiên


th

-

an

Nƣớc: vừa là một nguồn lực sản xuất vừa là một nguồn lực phá hoại-đóng một vai trị
khơng thể tách rời trong cuộc sống & văn hóa của ngƣời dân Việt Nam.

-

du
o

ng

Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng. Việt Nam có khoảng 7 triệu héc-ta (ha)
đất trồng, 13 triệu ha đất rừng. Mặc dù tài ngun khống sản của Việt Nam khơng giàu,
nhƣng đa dạng, gồm khoảng 100 loại quặng kim loại và phi kim loại.
Tiềm năng du lịch

cu

u

Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh đặc sắc, độc đáo nhƣ quần thể thắng cảnh khu vực
Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng.
Những bãi biển dài cát mịn, nƣớc sạch nổi tiếng nhƣ bãi biển Nha Trang, Đã Nãng, Vũng
Tàu.v.v…
Những thành phố cao nguyên nhƣ Đà Lạt.

Những rừng nguyên thủy nổi tiếng với những thảm thực vật đa dạng và phong phú nhƣ
rừng quốc gia Cúc Phƣơng.
2. Nguồn lực KT-XH
a, KT VN ko ngừng phát triển
b, VN là nƣớc đông dân
3. Ngoại lực

CuuDuongThanCong.com

/>

- Thu hút nguồn vốn từ bên ngoài: Nƣớc ta đã đạt đƣợc thành quả đáng khích lệ trong thu
hút nguồn vốn FDI. Từ năm 1988 đến 2010, tổng vốn đăng ký FDI là 216 tỷ USD, vốn thực
hiện 77tỷ USD; còn 139 tỷ USD chƣa giải ngân…
- Nguồn vốn ODA: Việt Nam: Việt Nam đƣợc IMF, WB và các nhà tài trợ khác đánh giá là
nƣớc sử dụng có hiệu quả vốn ODA
VN có lợi thế tuyệt đối về lịch sử, văn hóa
Lùi xuống tuần 7 thuyết trình

Câu hỏi thảo luận:

cu

u

du
o

ng


th

an

co

ng

.c
om

1. Phân tích, đánh giá nguồn lực cơ bản của VN trong phát triển KTĐN
2. Phân tích điều kiện phát triển KTĐN của VN
3. Bình luận ý kiến cho rằng: Nguồn lực phát triển lớn nhất của VN hiện nay là công
cuộc đổi mới mà Đảng và Nhà nƣớc ta đang tiến hành
4. Vì sao Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore nghèo về tài nguyên thiên nhiên nhƣng
vẫn trở thành nƣớc công nghiệp phát triển giàu mạnh vào những thập niên cuối thế
kỷ 20:
- Fukuzawa khẳng định, chỉ có đi theo con đƣờng văn minh hóa thì mới có thể "làm
tăng chí khí của dân, mới trở thành sức mạnh hậu thuẫn cho nền độc lập của đất
nƣớc" và để làm đƣợc điều đó khơng cịn cách nào khác phải “Khuyến học” và “thoát
Á”. Fukuzawa tin rằng giáo dục là cách duy nhất để đạt tới văn minh, bởi bản chất
của văn minh là sự phát triển kiến thức và đạo đức nội tại của dân tộc.
- Ông chủ trƣơng mở cửa giao thƣơng với phƣơng Tây, học hỏi kiến thức và kinh
nghiệm quản lý xã hội của phƣơng Tây để phát triển Nhật Bản. Quan điểm này của
Fukuzawa đã đƣợc chứng minh bằng thực tế: Ở châu Á, chỉ có Nhật Bản và Thái
Lan, hai nƣớc chủ trƣơng mở cửa, là tránh đƣợc sự xâm lƣợc và thôn tính của các
nƣớc phƣơng Tây.
Đạt tới trình độ kỹ thuật cao nhờ trí thơng minh.
Lao động nghiêm túc với kỷ luật rất tự giác.

Coi trọng danh dự của tập thể.
Xã hội phân cấp có trật tự trên dƣới.
Đạt đƣợc thành tựu cao Khoa Học Công Nghệ và Giáo Dục.
5. Nêu các phƣơng hƣớng chủ yếu để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cơ bản
trong phát triển KTĐN của VN
Ngoại lực là quan trọng, nội lực là quyết định

II. Điều kiện phát triển KTĐN:
2.2.1. Sự ổn định chính trị -kinh tế -xã hội (quan trọng nhất)
Phải tiếp tục giữ vững ổn định chính trị-kinh tế -xã hội.
Chính sách và luật pháp phát triển kinh tế đối ngoại: Việt Nam đang khơng ngừng cải
thiện hệ thống chính sách và luật pháp nghiêm minh, minh bạch và chặt chẽ: tạo điều kiện
cho KTĐN phát triển.
2.2.3. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng vật chất –kỹ thuật và xã hội.
Trƣớc hết là hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc và dịch vụ; cải thiện hệ thống cơ
sở hạ tầng bao gồm đƣờng sá, cầu cống, sân bay, bến cảng. Tiếp cận tới dịch vụ cơ sở hạ
tầng ở các hộ
. Trong năm 2016, 99% dân số sử dụng điện làm
nguồn thắp sáng chính, so với 14% năm 1993. Cơ hội tiếp cận nƣớc sạch ở nông thôn cũng
đƣợc cải thiện, từ 17% năm 1993 lên 70% năm 2016. Cơ hội tiếp cận những dịch vụ trên ở
các đô thị đạt trên 95%.

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om

24/3/2020:

III. Vai trò phát triển KTĐN trong thời gian qua
- Khắc phục khủng hoảng thị trƣờng sau chiến tranh lạnh
- Đẩy nhanh sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc
Từ năm 1991 đến nay, nƣớc ta đã thu đƣợc những thành quả to lớn:
● Tốc độ phát triển kinh tế khá cao
● Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng CNH
Tính chung của hệ thống KT XHCN: chế độ cơng hữu hóa về tư liệu SX
- Thúc đẩy tăng trƣởng KT
- Tạo thêm việc làm cho ng LĐ, hạn chế thất nghiệp
- Tạo dựng thế và lực trên trƣờng quốc tế, tạo thuận lợi phát triển KT

31/3 (tuần sau thuyết trình)

I.

CHƢƠNG 3: NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Những vấn đề chung về ngoại thƣơng VN

cu

u

du
o

ng

th

an


co

ng

1. Khái niệm
Ngoại thƣơng: sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các nƣớc khác nhau, vƣợt qua phạm vi
biên giới của 1 quốc gia thông qua mua bán, lấy tiền tệ làm môi giới
2. Điều kiện phát triển ngoại thƣơng Việt Nam
- Chính sách, luật pháp cho phép mở cửa nền kinh tế,
- Sự quản lý, điều tiết từ phía Chính phủ
- Phân cơng lao động quốc tế: Năng lực xuất khẩu, nhập khẩu, chun mơn hóa sx đc
sp
- Cơ sở hạ tầng, phƣơng tiện vận chuyển
3. Vai trò của ngoại thƣơng VN
- Biến đổi cơ cấu giá trị SP xh, thu nhập quốc dân
- Nâng cao hiệu quả của nền KT quốc dân do việc mở rộng, trao đổi, thúc đẩy sử
dụng triệt để khả năng và lợi thế của sự phân cơng LĐ quốc tế, góp phần nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sp
- Phân tích dƣới 2 góc độ:
+ Vai trị XK:
Tạo nguồn vốn quan trọng thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu, tích lũy SX phục vụ
qtr CN hóa đất nƣớc
Yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng KT, tăng GDP
Nâng cao mức sống của ngƣời dân, tăng việc làm, góp phần xóa đói giảm
nghèo

II. Chính sách phát triển ngoại thƣơng VN






Chính sách TMQT phải phù hợp, nhất quán, thống nhất với CSPTKT-XH.
Chính sách TMVN phải phù hợp với những nguyên tắc chung của các tổ chức KTQT
Chính sách TMVN phải tuân thủ nguyên tắc sử dụng ngoại tệ có hiệu quả.
Chính sách TM phải có tác dụng bảo vệ, hỗ trợ đối với sản xuất trong nƣớc phát
triển
● Chính sách TM phải kết hợp hài hòa giữa xuất khẩu với nhập khẩu
Cam kết đa phƣơng (28 cam kết)

CuuDuongThanCong.com

/>

14/4/2020

CHƢƠNG 4: ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
I.

Thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi ở Việt Nam

II.

Vai trị của FDI

-

Động lực quan trọng của nền kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế


CHƢƠNG 5:

cu

u

du
o

ng

th

an

co

ng

.c
om

Pt và đánh giá FDI NB tại VN từ 2010 - 2019

CuuDuongThanCong.com

/>

.c

om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu
CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu
CuuDuongThanCong.com

/>

.c

om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu
CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu
CuuDuongThanCong.com

/>

.c

om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu
CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng

cu

u

du
o

ng

th

an


co

slide AEON mall

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om

co

ng

1: Vai trò của FDI của nhật bản. NB là nƣớc có lƣợng đầu tƣ FDI vào VN đứng thứ nhất, và
hiệu quả SD của chúng ntn? Đóng góp bao nhiêu vào tăng trƣởng GDP, tỷ lệ nội địa hóa
2: Các ngành nào trong tƣơng lai có tiềm năng để thu hút hiệu quả fdi của nhật bản

cu

u

du
o

ng

th


an

NX: mới nêu khó khăn khi thu hút, chƣa nêu tác động của FDI NB đến VN
(đề bài: phân tích fdi NB vào VN)

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu
CuuDuongThanCong.com

/>


×