Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Bài tập lập dự án đầu tư nhượng quyền thương hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

BÀI TẬP LỚN MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ N05
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÀ CHANH NHƯỢNG QUYỀN
THE LEAF
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Phạm Nhật Minh

84020

Phạm Kiều Linh

83734

Lý Thu Hằng

82960

Nguyễn Thị Phương Loan

83773

Nguyễn Vũ Lân

83647

Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Quỳnh Hương
HẢI PHÒNG – 2020
1




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................5
Phần thứ nhất: Giới thiệu dự án.......................................................................6
I.

Giới thiệu dự án........................................................................................6

II.

Xác định mục tiêu dự án..........................................................................7

III.

Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư..7

Phần thứ hai: Nội dung của dự án khả thi.......................................................9
1.

2.

Sản phẩm (dịch vụ) và thị trường.............................................................9
1.1

Sản phẩm (dịch vụ) của dự án............................................................9

1.2

Các nhóm khách hàng sẽ tiêu thụ sản phẩm (dịch vụ) của dự án......9


1.3

Lý do lựa chọn sản phẩm.................................................................10

1.4

Các giải pháp tiếp thị.......................................................................12

Chương trình sản xuất kinh doanh.........................................................15
2.1

Sản phẩm, dịch vụ được cung cấp...................................................15

2.2 So sánh giá cả sản phẩm, dịch vụ của dự án với một số sản phẩm, dịch
vụ cùng chức năng bán trên các khu vực thị trường dự kiến......................16
3.

4.

5.

Lựa chọn hình thức đầu tư.....................................................................16
3.1

Lựa chọn hình thức đầu tư...............................................................16

3.2

Đầu tư xây dụng, cải tạo cơ sở The Leaf.........................................16


Quản lý nhượng quyền...........................................................................17
4.1

Tiến trình nhượng quyền..................................................................17

4.2

Trang thiết bị quán...........................................................................19

Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất, dịch vụ của dự án
19
5.1 Khả năng cung cấp, chất lượng và giá cả hợp lý của các nguyên vật
liệu. Biện pháp đảm bảo cung ứng ổn định................................................21

6.

Địa điểm và mặt bằng............................................................................21
6.1

Địa điểm khu vực.............................................................................21

6.2 Hiện trạng, mặt bằng và hệ thống cấu trúc hạ tầng của khu vực địa
điểm 22
6.3

Những thuận lợi và bất lợi cho dự án khi chọn địa điểm này..........23
2



6.4 Những ảnh hưởng của dự án tới cơ sở kinh tế, văn hóa và dân cứ
trong khu vực dự án....................................................................................23
6.5
7.

Sơ đồ khu vực địa điểm và sơ đồ hiện trạng tổng mặt bằng............23

Xây dựng kiến trúc.................................................................................32
7.1

Các giải pháp xây dựng....................................................................32

7.2

Những yêu cầu về kĩ thuật, công nghệ, thiết bị xây lắp đặc biệt.....33

2. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa.............33
4. Khả năng thích ứng và tác động đối với mơi trường..................................34
4.2 Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết..............................34
7.3
8.

Nhu cầu và nguồn cưng ứng vật liệu xây dựng...............................35

Cơ cấu tổ chức........................................................................................36
8.1

Quản lý của hàng.............................................................................36

8.2


Nhân viên thu ngân..........................................................................37

8.3 Nhân viên Phục vụ................................................................................38
8.4

Nhân viên pha chế............................................................................38

8.5 Bảo vệ...................................................................................................39
9.

Cơ cấu tiền lương nhân viên..................................................................39
9.1

Cơ cấu nhân viên.............................................................................39

9.2

Dự kiến mức lương bình quân nhân viên.........................................40

9.3

Mức lương tối thiểu và tối đa...........................................................40

9.4

Tính tốn quỹ lương hàng năm........................................................41

9.5


Phương thức tuyển dụng và đào tạo nhân viên................................41

10. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn.................................................................43
10.1 Tính tốn vốn cố định.........................................................................43
10.2 Tính tốn vốn lưu động.......................................................................44
10.3 Tổng vốn đầu tư..................................................................................45
10.4 Nguồn vốn..........................................................................................45
11. Phân tích tài chính.....................................................................................46
11.1 Doanh thu............................................................................................46
11.2 Chi phí.................................................................................................47
11.3 Bảng dự trù lãi lỗ................................................................................48
3


11.4 Bảng dự trù tổng kết tài sản................................................................50
11.5 Chiết khấu đồng tiền...........................................................................52
11.6 Điểm hịa vốn lí thuyết........................................................................55
12.Phân tích kinh tế........................................................................................56
12.1 Giá trị gia tăng của dự án....................................................................56
12.2 Việc làm và thu nhập của người lao động...........................................57
12.3 Đóng góp cho ngân sách nhà nước.....................................................57
12.4 Thực thu ngoại hối..............................................................................58
12.5 Các ảnh hưởng kinh tế- xã hội của dự án...........................................58

4


LỜI MỞ ĐẦU
Xuất phát từ những trải nghiệm thực tế của bản thân, của các bạn sinh viên cũng
như các nhu cầu của các bạn trẻ Hải Phịng nói riêng và cả nước nói chung.

Muốn tìm một địa điểm để có thể học tập, thư giãn, giao lưu, làm việc. Trước sự
phát triển của xã hội thì các nhu cầu về thư giãn, giải trí ngày càng cao. Đó là
nhu cầu về một địa điểm với dịch vụ tốt, không gian thoải mái với các sản phẩm
với giá thành hợp lý
Nắm bắt được nhu cầu ấy, nhóm 2 chúng tơi xin đề xuất về việc kêu gọi đầu tư
dự án trà chanh nhượng quyền The Leaf. Với mong muốn đưa thương hiệu phát
triển lớn mạnh không chỉ đem lại thu nhập cho nhà đầu tư, mà còn đưa thương
hiệu vươn ra cả nước và hơn thế nữa
Tuy vâỵ, vì kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều, bài dự án này không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
cơ và các bạn để có thể hồn thiện thêm kiến thức liên quan đến đề tài cũng như
có một nền tảng vững chắc hơn cho việc học tập và nghiên cứu sau này.
Xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Quỳnh Hương đã hướng dẫn và giúp đỡ
chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện bài dự án.

5


DỰ ÁN THE LEAF
Phần thứ nhất: Giới thiệu dự án
I.

II.

Giới thiệu dự án
A. Đối tác Việt Nam
1. Tên công ty: Công ty cổ phần The Leaf
2. Đại diện ủy quyền: Phạm Nhật Minh
Chức vụ: Giám đốc
3. Trụ sở chính

Điện thoại: 0225 2207 986
Telex: 0225 2207 986
Fax: 0225 2207 986
Email:
4. Ngành kinh doanh chính: 56309 Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
5. Giấy phép thành lập cơng ty:
Đăng kí tại: Hải Phịng
Ngày: 22/12/2021
Vốn đăng kí: 700,000,000
Tài khoản mở tại ngân hàng: Techcombank
Số tài khoản: 1903*******011
B. Đối tác nước ngoài
1. Tên công ty: Công ty cổ phần Coca Cola
2. Đại diện ủy quyền: Phạm Văn A
Chức vụ: Giám đốc chi nhánh tại Việt Nam
3. Trụ sở chính
Điện thoại: (028) 38961000
Telex: (028) 38961000
Fax: (028) 38961000
Email:
Ngành kinh doanh chính: 56309 Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
4. Giấy phép thành lập công ty:
Đăng kí tại:
Ngày:
Vốn đăng kí:
Tài khoản mở tại ngân hàng: Techcombank
Số tài khoản:
Xác định mục tiêu dự án
Trong dự án khả thi thành lập thương hiệu trà chanh nhượng quyền The
Leaf, các nhà đầu tư xác đinh mục tiêu phát triển của dự án như sau:

6


Việc thành lập thương hiệu trà chanh nhượng quyền The Leaf nhằm tạo ra
một thương hiệu đồ uống hoàn toàn mới, đáp ứng đủ các tiêu chí đối với
người tiêu dùng. Dự án được lập ra nhằm thu hút vốn đầu tư từ nước ngồi
tới Hải Phịng nói chung và về lĩnh vực thương hiệu nói chung. Thơng qua
sự liên kết của các chuyên gia trong lĩnh vực nước giải khát. Dự án được xây
dựng nhằm xây dựng một thương hiệu của Hải Phịng tới tồn quốc và nước
ngồi
Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu Trà chanh giá rẻ phổ biến tồn Hải Phịng
và tồn quốc
Sứ mệnh:
+ Đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất từ những
nguyên liệu tối nhất
+ Đem văn hóa của Hải Phịng vươn ra toàn quốc và thế giới.
III.

Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư

Dựa theo những phân tích đối với thị trường, dự án được xây dựng dựa trên
các căn cứ sau đây:
- Căn cứ vào nhu cầu thị trường: Hiện tại nhu cầu về sản phẩm đồ uống
ngon, cùng với khơng gian thống đáng nhưng giá bình dân được đối
tượng giới trẻ rất ưa chuộng và nhu cầu này luôn tăng ổn định mà khơng
có sự biến động q lớn.
- Căn cứ vào giá cùng chất sản phẩm: Hiện các sản phẩm đồ uống được các
khách hàng trẻ tuổi ưa chuộng thường có một mức giá tương đối quá tầm
chi tiêu của họ. Bên cạnh đó các sản phẩm giá bình dân thì chất lượng
không đảm bảo, mang lại nhiều tiềm ẩn với sức khỏe người tiêu dùng.

7


The Leaf hình thành với mục tiêu đem lại cho người tiêu dùng các sản
phẩm giá bình dân nhưng chất lượng tốt cùng khơng gian thống đãng.
- Căn cứ vào kế hoạch đã được xác định từ trước: Theo thông tin chính
phủ, Hải Phịng được đầu tư làm bước đệm phát triển cho miền bắc, điều
này là một trong những mắt xích quan trọng để phát triển một thương
hiệu riêng của Hải Phịng tới tồn quốc và nước ngồi.
- Các điều kiện khác: Có sự am hiểu sâu rộng về thói quen, nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng tại Hải Phòng.

8


Phần thứ hai: Nội dung của dự án khả thi
1.

Sản phẩm (dịch vụ) và thị trường

1.1

Sản phẩm (dịch vụ) của dự án
- Sản phẩm chính của cơng ty: là trà chanh
- Với nguyên liệu: Từ chanh, mật ong, Nước đường nho, Siro gừng, Chanh
và Trà đặc biệt được The Leaf sử dụng độc quyền.
- Dung lượng mỗi sản phẩm: 500ml
- Hình thức, bao bì: Các sản phẩm dùng tại cơ sở sẽ được phục vụ trong
cốc cao cổ có logo của công ty. Đối với các sản phẩm mang về sẽ được
phục vụ trong cốc nhựa được bọc trong túi giấy có in logo chiếc lá của

cơng ty, kèm theo ống hút giấy
- Dự báo chu kì sống của sản phẩm:

9


1.2

Các nhóm khách hàng sẽ tiêu thụ sản phẩm (dịch vụ) của dự án
- Sinh viên, học sinh: đây sẽ là nhóm khách hàng chính mà The Leaf
hướng tới khi dự án phù hợp với nhu cầu về không gian, giá thành, sản
phẩm của dự án
- Khách hàng ưu các sản phẩm chế biến nhanh: Đây sẽ là đối tượng khách
hàng The Leaf nhắm tới qua các kênh bán hàng trực tuyến, hoặc mua
mang về
- Khách hàng ưa thích các sản phẩm trà chanh tự nhiên: Đây sẽ là đối
tượng khách hàng The Leaf nhắm tới khi cơng ty cịn phục vụ các sản
phẩm được chế biến phức tạp
- Khách hàng ưa thích vẻ đẹp quán: Đây sẽ là đối tượng hướng đến khám
phá các không gian quán, cùng với các sản phẩm được bày trí bắt mắt.
Yêu cầu về

1.3

Lý do lựa chọn sản phẩm
- Tình hình cung cầu về các sản phẩm: Hiện nhu cầu về sản phẩm với giá
thành hợp lý cùng khơng gian thích hợp, đang rất lớn trên thị trường Hải
Phòng và dự báo nhu cầu này sẽ luôn tăng trong các năm tiếp theo. Tuy
nhiên về việc đáp ứng các nhu cầu trên, về các tiệm cà phê, trà chanh hay
các thương hiệu nổi tiếng vẫn chưa thể đáp ứng được trọn vẹn nhu cầu

của thị trường
- The Leaf hoạt động với các tiêu chí với khách hàng:
1) Không gian hợp thời

10


Những không gian các quán nước với thiết kế cổ điển, khép kín, với các
gam màu ảm đạm bí bách, thiếu sức sống, dập khuôn, thiếu sáng tạo luôn
không tạo được thiện cảm đối với khách hàng.
Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, The Leaf đem đến cho khách
hàng một không gian với các thiết kế hợp thời, ấn tượng, năng động với
nhiều góc khác nhau. Trong đó, The Leaf hướng tới thể hiện các hình ảnh
đăng trưng của Hải Phịng nói riêng và của Việt Nam nói chung
2) Đồ uống hợp tình
Thương hiệu The Leaf đem lại cho khách hàng các sản phẩm đồ uống
được chế biến từ các nguyên liệu thiên nhiên với chanh, mật ong, đường
nho hoàn toàn tốt cho sức khỏe. Ngoài ra sản phẩm của cơng ty cịn được
chế biến từ trà túi lọc độc quyền của công ty. Sản phẩm trà chanh sẽ đem
lại cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất
Bên cạnh sản phẩm chính, The Leaf sẽ đem lại cho người dùng các sản
phẩm pha chế độc đáo, với bày tiết lạ mắt cùng với các hương vị ngon
hợp tình. Các sản phẩm phục vụ được sáng tạo và pha chế bởi những
bartender dày kinh nghiệm và tâm huyết
3) Mức giá hợp tình
Các sản phẩm của thương hiệu The Leaf được tạo ra từ những nguyên
liệu tốt nhất với không gian thoải mái nhất cho từng nhu cầu của khách
hàng, nhưng giá cả của các sản phẩm ln ở mức bình dân hợp lý phù
hợp với nhu cầu và khả năng tiêu dùng của cả những khách hàng trẻ tuổi
như học sinh – sinh viên.


11


Dự kiến thị phần của dự án: Dưới sự ước tính về nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng tại Hải Phòng. The Leaf dự kiến dự án sau 2 năm sẽ chiếm
25% thị phần đồ uống chế biến tại Hải Phòng, và dự kiến sau 5 năm sẽ
chiếm 45% đồ uống chế biến và sau 10 năm dự kiến sẽ chiếm 65% đồ
uống tại Hải Phòng
1.4

Các giải pháp tiếp thị

Chiến lược sản phẩm dự án: Dự án The Leaf đem tới cho khách hàng các sản
phẩm như:
 Trà Chanh (Sản phẩm chính),
 Các sản phẩm pha chế (Mỗi tháng cơng ty sẽ đưa ra một món thức uống
pha chế mới),
 Các sản phẩm trà túi lọc mang về (Các sản phẩm túi lọc bán mang về sẽ
được trang trí, bày tiết bắt mắt)
 Các sản phẩm ăn kèm (The Leaf sẽ phối hợp với các bên thứ ba để sản
xuất các sản phẩm và mang thương hiệu The Leaf, các sản phẩm này yêu
cầu đạt đủ các tiêu chuẩn chất lượng và có hương vị tốt)
 Dịch vụ tổ chức sự kiện: The Leaf hỗ trợ tổ chức các sự kiện như sinh
nhật, hội họp giao lưu với sức chứa tối đa gần 100 người.
Chiến lược giá cả: Các sản phẩm của The Leaf được định giá theo phương
pháp cạnh tranh thị trường.
 Giá sản phẩm dao động từ 15.000 đồng đến 30.000 đồng tùy theo yêu cầu
về “topping” của khách hàng.
 Các sản phẩm pha chế sẽ dao động từ 30.000 đồng đến 65.000 đồng.

 Sản phẩm trà túi lọc mang về sẽ có giá từ 150.000 đồng.
 Các dịch vụ tổ chức tiệc sẽ có giá dịch vụ từ 2.000.000 đồng.
Chiến lược quảng cáo: Các chiến lược quảng cáo của dự án The Leaf sẽ chia
thành hai giai đoạn
12


1) Giai đoạn khai trương:
 The Leaf tập trung sử dụng kênh Internet Marketing, tập trung quảng cáo
trên các nền tảng như Facebook, Insstagram và đa dạng nền tảng khác
 Tổ chức các sự kiện tặng thưởng Online
 Các chương trình giảm giá, khuyến mãi sản phẩm trên các kênh như
Now, Grab, …
 Thuê các KOL, reviewer sản phẩm để giới thiệu quảng cáo thương hiệu
trên các hội nhóm đồ ăn trên Facebook, Instagram, …
2) Giai đoạn vận hành
 Chọn hai ngày trong tuần làm hai ngày khuyến mãi thường xun cho

1.
2.
3.
4.

khách hàng
Mỗi tháng cơng ty sẽ có một sự kiện để ưu đã khách hàng:
“Năm mới phơi phới” – vào dịp đầu năm,
“No and I” – vào dịp Noen, …
“Socola trà xanh nhai ln ly” – chương trình sản phẩm mới
Cùng nhiều chương trình khác


Chăm sóc khách hàng: The Leaf sẽ tạo khuyến mãi mỗi khi khách hàng đăng
kí thành viên tại cơng ty, qua đó giúp chăm sóc khách hàng cũ tốt hơn, và là
điểm đến đối với các khách hàng cũ
Chiến lược xúc tiến nhượng quyền: Dự án The Leaf có chiến lược xúc tiến
nhượng quyền như sau:
1) Giai đoạn khai trương:
 Sử dụng các ứng dụng online tiếp xúc với các khách hàng riêng như
Facebook, Instagram, Google, …
 Đến trực tiếp các cửa hàng tự phát trên các khu vực Hải Phòng giới thiệu
về thương hiệu
 Đối với các của hàng sử dụng thương hiệu nhượng quyền của công ty, sẽ
được hỗ trợ các nhu yếu phẩm trong giai đoạn đầu như: cốc, ly, ô dù, bàn
ghế, và các dụng cụ khác (đều có in logo của The Leaf), hỗ trợ nhập
13


hàng, hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ triển khai các hoạt động của công ty trong tất
cả các năm hoạt động, ...
2) Giai đoạn vận hành
Đối với các đại diện sử dụng thương hiệu của cơng ty có đóng góp về mở
thêm chi nhánh hay đóng góp vào cái hoạt động của thương hiệu sẽ được
tiến cử vào hệ thống quản lý của dự án
Mỗi khi cơng ty có các sự kiện hàng tháng, đại diện công ty sẽ thông báo
và hướng dẫn về các hoạt động của công ty.

14


2.


Chương trình sản xuất kinh doanh

2.1

Sản phẩm, dịch vụ được cung cấp

ST
NỘI DUNG
T
1
Đồ uống
2
3

Đồ ăn kèm (Bánh,
hạt dưa,…)
Túi lọc trà mang về

4

Dịch vụ tổ chức tiệc

5

Dịch vụ nhượng
quyền (1 lần)
TỔNG

ST
NỘI DUNG

T
1
Đồ uống
2
3

Đồ ăn kèm (Bánh,
hạt dưa,…)
Túi lọc trà mang về

4

Dịch vụ tổ chức tiệc

5

Dịch vụ nhượng
quyền (1 lần)
TỔNG

NĂM
1
800,00
0
450,00
0
360,00
0
96,000


NĂM
2
88000
0
49500
0
39600
0
144,00
0
60,000 80,000

NĂM 3

NĂM 4

Năm 5

968000

1064800

1171280

544500

598950

658845


435600

479160

527076

192,000 216,000

240,000

100,000 120,000

180,000

1,766,
000
NĂM
6
89047
9
72470
0
57970
0
192,00
0
200,00
0
2,586,
879


2,240,1
00
NĂM 8

2,777,20
1
Năm 10

1,995,
000
NĂM
7
97952
6.9
79717
0
63767
0
216,00
0
200,00
0
2,830,
367

2,478,91
0
NĂM 9


107747
9.59
876887

1185227. 1303750.
549
304
964575.7 1061033.
27
701437 771580.7 848738.7
7
240,000 240,000 240,000
240,000 300,000

400,000

3,135,8
04

3,853,52
2

3,461,38
4

Trong đó, các sản phẩm túi lọc trà mang về có giá 150.000 đồng/túi
Doanh thu từ các dịch vụ tổ chức tiệc có giá 2.000.000 đồng/ tiệc
Doanh thu từ dịch vụ nhượng quyền có giá 20.000.000 đồng/ quán

15



2.2 So sánh giá cả sản phẩm, dịch vụ của dự án với một số sản phẩm, dịch
vụ cùng chức năng bán trên các khu vực thị trường dự kiến
Theo thống kê thị trường, mức giá đồ uống trung bình của các sản phẩm
thương là: 35.000 đồng và đối với các sản phẩm pha chế có giá dao động từ
40.000 đồng đến 80.000 đồng, và mức giá của các sản phẩm dịch vụ tổ chức
tiệc có giá trung bình 3.000.000 đồng
Và giá các sản phẩm của The Leaf hiện nay như sau:
 Giá sản phẩm dao động từ 15.000 đồng đến 30.000 đồng tùy theo yêu cầu
về “topping” của khách hàng.
 Các sản phẩm pha chế sẽ dao động từ 30.000 đồng đến 65.000 đồng.
 Các dịch vụ tổ chức tiệc sẽ có giá dịch vụ từ 2.000.000 đồng.
Dựa trên thống kê và đánh giá thị trường, The Leaf đem lại cho khách hàng
các sản phẩm thương hiệu và chế biến với giá phù hợp hơn với mong muốn
đem đến cho khách hàng đặc biệt đến đối tượng khách hàng trẻ tuổi với sản
phẩm chất lượng với giá ưu đãi.
3.
3.1

Lựa chọn hình thức đầu tư
Lựa chọn hình thức đầu tư
- Dự án đầu tư The Leaf được xây dựng là dự án đầu tư góp vốn.
- Trong đó Tổng vốn ban đầu1.156.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu chiếm
51%, vốn kêu gọi đầu tư chiếm 49%

3.2

Đầu tư xây dụng, cải tạo cơ sở The Leaf
- Tình trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:

Trong năm đầu tiên:
The Leaf dự kiến bán được 150 sản phẩm một ngày, sản phẩm túi lọc trà

mang về dự kiến bán được 6 sản phẩm một ngày.
- Số lượng cán bộ công nhân viên: 31
4.
Quản lý nhượng quyền
4.1 Tiến trình nhượng quyền
1) Tư vấn.
16


Tiếp cận khách hàng, mơ tả chu trình, cách thức thực hiện dự án, hình
thức hợp tác.
2) Ký hợp đồng, làm các thủ tục pháp lý.
Thủ tục pháp lý, các giấy phép để mở quán trà chanh:
- Hồ sơ xin giấy phép xây dựng quán:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới được lập thành 03 bộ và nộp tại
UBND Quận/Huyện gồm:



Đơn xin cấp giấy phép xây dựng ( theo mẫu ) do chủ nhà đứng tên.
Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu
nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy



định của Luật đất đai .
Giấy phép đăng ký kinh doanh ( nếu là cơng trình xây dựng của




doanh nghiệp ).
Hồ sơ thiết kế của cơng ty Thiết kế có pháp nhân gồm: Mặt bằng
cơng trình trên lơ đất tỷ lệ 1/200-1/500, lược đồ cơng trình, mặt
bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt cơng trình tỷ lệ 1/100, mặt

bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, lược đồ cấp thoát nước, điện.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh quán cafe:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
đến Phòng Kinh tế – Kế hoạch – UBND quận, huyện, thành phố nơi bạn
đặt địa chỉ quán và nộp lệ phí.

Bước 2: Chờ đợi cơ quan đăng ký xét duyệt hồ sơ của bạn trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu sau 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông
báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng
ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo…

17




Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc sửa đổi,


bổ sung các thông tin cần thiết nếu được yêu cầu trong vòng 03 ngày kể
từ ngày nộp.
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thuê vỉa hè, mặt bằng
3)

Thiết kế mặt bằng, thi công dự án.

4) Lắp đặt trang thiết bị, hệ thống quầy bar máy móc pha chế, tiến hành
trang trí qn .
5) Hướng dẫn bán hàng.
- Huấn luyện nhân viên các thức pha chế đồ uống, phục vụ khách hàng,
sử dụng máy pha chế , máy pos, cách giữ vệ sinh quán.
6) Marketing
- Thực hiện quảng cáo cho cửa hàng như trên mạng xã hội, phát tờ rơi,
tạo khuyến mãi hấp dẫn và thực hiện liên kết với các công ty chuyên giao
hàng online.
7) Khai trương cửa hàng
• Phương thức nhượng quyền:
+ Khách hàng được các chuyên gia tư vấn giám sát quá trình nhượng
quyền một cách kỹ lưỡng đảm bảo từ khâu hướng dẫn set up quán,
chuyển giao công nghệ, kỹ thuật,máy móc pha chế, đào tạo nhân viên ...
+ Giúp đỡ khách hàng về thuê mặt bằng,trang trí quán, marketing, ý
tưởng quảng cáo, tổ chức sự kiện cho quán.
+ Giá cả nhượng quyền: Giá cả sẽ vào mức rẻ hơn so với trung bình các
hệ thống nhượng quyền khác nhằm mục đích quảng cáo thương hiệu, lơi
kéo thêm khách hàng.
18



4.2 Trang thiết bị quán
4.2.1 Danh mục các trang thiết bị cơ bản tại một cơ sở nhượng quyền
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

5.

HẠNG MỤC

Xuất xứ

SỐ TIỀN (ĐỒNG)

Tủ lạnh
Tivi
Máy xay sinh tố
Cốc, Ly, Bình đựng, thìa pha chế, thìa café
Bàn ghế
Bình đun nước chuyên dụng

Bình đựng nước
Hệ thống âm thanh, chiếu sáng
Máy xay, may lọc trà
Cái đặt POS tính tiền
Dụng cụ pha chế

Nhât
Mỹ
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Mỹ
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam

60,000
40,000
16,000
30,000
40,000
10,000
2,000
50,000
20,000
25,000
15,000


Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất, dịch vụ của dự

án
STT
1
2
3
4
5

Tên ngun vật liệu

Đơn vị

Hoa quả
Hương liệu
Trà
Đường
Trái cây đóng hộp

Kilogram
Lít
Gói
Kilogram
Hộp

19


Nguyên vật liệu


Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Năm 2
SL
ĐG
GT
SL

SL

Năm 1
ĐG
GT

Hoa quả

3,650

15

54,750

3,832

15

57,480

3,908


15

58,620

Hương liệu

96

300

28,800

100

300

30,000

105

300

31,500

Trà

25,550

5


127,750

26,827

5

134,135

28,168

5

140,840

Đường

3,650

5

18,250

3,832

5

19,160

3,908


5

19,540

Trái cây đống
hộp

1,825

75

136,875

1,760

75

132,000

1,760

75

132,000

Tổng tiền

366,425

Nguyên vật liệu


Năm 3
ĐG
GT

372,775

382,500

Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Năm 5
SL
ĐG
GT
SL

SL

Năm 4
ĐG
GT

Hoa quả

3,986

15

59,790


4,066

15

60,990

4,269

15

64,035

Hương liệu

111

300

33,300

116

300

34,800

121

300


36,300

Trà

29,577

5

147,885

31,056

5

155,280

32,608

5

163,040

Đường

3,986

5

19,930


4,066

5

20,330

4,269

5

21,345

Trái cây đống
hộp

1,970

75

147,750

2,525

75

189,375

2,651

75


198,825

Tổng tiền

408,655

Năm 6
ĐG
GT

460,775

483,545

GT

Năm
8
SL

Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Năm
9
ĐG
GT
SL
ĐG

GT


SL

Năm 10
ĐG
GT

15

67,230

4,706

15

70,590

4,941

15

74,115

5,188

15

77,820

127


300

38,100

134

300

40,200

140

300

42,000

148

300

44,400

Trà

34,23
9

5


171,19
5

35,95
1

5

179,75
5

37,74
8

5

188,74
0

39,63
6

5

198,18
0

Đường

4,482


5

22,410

4,706

5

23,530

4,942

5

24,710

5,189

5

25,945

Nguyên vật
liệu

Năm
7
SL


ĐG

Hoa quả

4,482

Hương liệu

20


Trái cây
đống hộp

2,783

75

208,72
5

2,923

507,66
0

Tổng tiền

75


219,22
5
533,30
0

3,069

75

230,17
5

3,222

75

559,74
0

5.1 Khả năng cung cấp, chất lượng và giá cả hợp lý của các nguyên vật
liệu. Biện pháp đảm bảo cung ứng ổn định
 Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục thì nguồn nguyên
liệu cũng phải được cung cấp liên tục cũng kịp thời đáp ứng cho nhu cầu
sản xuất và để thực hiện được điều đó, doanh nghiệp cần ký hợp đồng dài
hạn với bên các bên cung cấp nguyên vật liệu, cam kết với những mức
giá tối ưu nhất đảm bảo lợi ích của cả hai bên. Các điều khoản hợp đồng
phải có sự ràng buộc pháp lý giữa hai bên và xem xét, thảo luận kỹ lưỡng
trước khi ký hợp đồng. Bên cạnh các nguồn cung cấp chính, doanh
nghiệp cũng phải chủ động tìm hiểu các bên cung cấp khác thay thế để dự
phịng, tránh trường hợp có rủi ro hỏng hóc hay do giao hàng… để ln

đảm bảo sự vận hành liên tục của xưởng.
 - Các tiêu chí về khả năng cung cấp, chất lượng và giá cả của nguyên vật
liệu và bán thành phẩm phải được nêu rõ trong hợp đồng mua bán. Bên
bán phải cam kết cung cấp với số lượng, chật lượng và phẩm chất như
trong các đơn đặt hàng. Nếu có sai sót xảy ra thì bên cung cấp phải chịu
trách nhiệm. Trong trường hợp đơn giao hàng bị trì hỗn hay gặp lí do
khơng thể giao hàng đúng kỳ hạn thì phải thơng báo lại cho bên doanh
nghiệp ít nhất 3 tháng. Trong trường hợp có sự thay đổi về phẩm chất
ngun vật liệu thì phải thơng báo và bàn bạt với bên doanh nghiệp để
tìm ra hướng giải quyết.
6.

Địa điểm và mặt bằng

6.1

Địa điểm khu vực
- Cơ sở chính của The Leaf đặt tại khu vực đường Lạch Tray, TP Hải
Phòng. Đây là khu vực đường lớn sầm uất, giao thông đông đúc, gần với
các trường lớn như Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam, các trường
trung học, phổ thông,nhà thờ, công ty, khách sạn,... Là nơi phù hợp để thu
hút một lượng lớn khách đến quán và duy trì lợi nhuận.

21

241,65
0
587,99
5



- Nằm trong khu vực trung tâm thành phố Hải Phòng, thuận tiện cho việc
thu hút sự chú ý của khách hàng, dự kiến đây sẽ là địa điểm thuận lợi để
gây chú ý tới thương hiệu đối với khách hàng.
- Đây cũng là một trong nhưng địa điểm thuận lợi để tổ chức các sự kiện
truyền thông

6.2

Hiện trạng, mặt bằng và hệ thống cấu trúc hạ tầng của khu vực địa

điểm
1) Hệ thống điện nước
 Đăng kí nối điện tại Công ty Điện lực chi nhánh quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phịng,khi đi mang theo bìa đỏ, căn cước cơng dân, bản
sao căn cước có cơng chứng.
 Đăng kí cấp nước tại Công ty cổ phần nước số 1 thành phố Hải Phịng,
khi đi mang theo bìa đỏ, căn cước cơng dân, bản sao căn cước có cơng
chứng.
2) Lắp đặt internet

22


 Khi kinh doanh quán trà chanh nên đảm bảo có đường truyền mạng
internert ổn định để phục vụ nhu cầu khách hàng và nhân viên
quán.Nếu tốc độ mạng Wifi yếu, khách hàng khó có thể quay lại quán
lần sau hoặc chỉ đặt hàng online chứ không đến ngồi tại quán. Có thể
lắp đặt những gói cước cáp quang có tốc độ truyền từ 200 Mbps trở
lên để đáp ứng được có thể kết nối ổn định khoảng 30 đến 50 thiết bị

với giá thành khoảng 1.000.000/ tháng.
6.3

Những thuận lợi và bất lợi cho dự án khi chọn địa điểm này
1) Thuận lợi
 Quán nằm khu vực trục đường lớn nối thẳng tới khu vực trung tâm
thành phố, với giao thơng đơng đúc, gần với trường học, khu vực
hành chính, nhiều khách du lịch qua lại, thích hợp thu hút lượng lớn
khách hàng.
 Dễ dàng trong việc quảng bá hình tượng thương hiệu mới nổi, địa
điểm dễ dàng tìm đến, được nhiều người biết tới.
 Mặt bằng quán rộng, thích hợp trong việc bài trí, thiết kế qn, có thể
chưa được lượng lớn khách hàng, có khu vực sân ngồi rộng để đỗ
phương tiện giao thông và đi lại.
2) Bất lợi
 Vì là khu vực trung tâm sẽ phải cạnh tranh nhiều với các thương hiệu
lớn khác, sẽ rất khó vì chúng ta là thương hiệu mới mở, cịn non trẻ,
vốn đầu tư và kinh nghiệm chưa nhiều, vì vậy cần có một sự đột phá
trong cách phục vụ khách hàng, chất lượng thực đơn pha chế cùng
những sự kiện hấp dẫn để lôi kéo khách hàng tới với quán và góp
phần mở rộng thương hiệu lớn mạnh.
 Việc thuê mặt bằng tại mặt đường lớn với diện tích rộng sẽ tốn nhiều
vốn đầu tư để thuê mặt bằng, thiết kế quán.

6.4 Những ảnh hưởng của dự án tới cơ sở kinh tế, văn hóa và dân cứ
trong khu vực dự án
 Với sự xuất hiện của dự án quán trà chanh nhượng quyền sẽ đóng góp
thêm vào một gương mặt có triển vọng mới của thị trường thành phố, góp
phần giúp làm đẹp bộ mặt khu vực , đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và
phục vụ cho phát triển du lịch: thu hút thêm khách du lịch từ ngoại thành


23


và nước ngồi, phục vụ nhu cầu giải trí cuối tuần, các ngày lễ tết của
khách hàng.
 Tăng thêm màu sắc văn hóa riêng đặc trưng của khu vực thành phố Hải
Phòng, tạo thêm việc làm đối với những đối tượng dân cư, sinh viên gần
đó, tạo sự cạnh tranh ganh đua với cách doanh nghiệp , thương hiệu trong
khu vực, thúc đẩy để cùng nhau phát triển lành mạnh, đóng góp cho thành
phố.
6.5

Sơ đồ khu vực địa điểm và sơ đồ hiện trạng tổng mặt bằng

6.5.1 Dự án quán trà chanh chính
Sơ đồ mặt bằng của quán

Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng cho dự án
Diện tích Trong qn:

Diện tích sân ngồi:
24


• Rộng: 6.35m
• Dài: 13.4m
• Tổng: 85m2

• Dài: 13.4m

• Rộng : 5.8 m
• Tổng: 77.72m2

Tổng diện tích qn : 162.72m2

ẢNH THIẾT KẾ NỘI THẤT QUÁN
Tu sửa cải tạo, mua sắm nội thất cho quán
ST
T

Danh mục thiết Tính năng kỹ thuật
bị
25

Số
Đơn giá
lượng

Chi phí (đồng)


×