Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

MỘT số PHƯƠNG THUỐC ĐÔNG y và món ăn bài THUỐC TĂNG CƯỜNG SINH lực, điều TRỊ vô SINH và mãn dục NAM copy (2) copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.74 KB, 17 trang )

BÙI ĐẮC GIA TỘC LƯƠNG Y
BÙI ĐẮC SÁNG

MỘT SỐ
PHƯƠNG THUỐC ĐƠNG Y
VÀ MĨN ĂN BÀI THUỐC
TĂNG CƯỜNG SINH LỰC,
ĐIỀU TRỊ
VƠ SINH VÀ MÃN DỤC NAM

HÀ NỘI 2022

1


NCVCC.LYĐKQG BÙI ĐẮC SÁNG

MỘT SỐ
PHƯƠNG THUỐC ĐƠNG Y
VÀ MĨN ĂN BÀI THUỐC
TĂNG CƯỜNG SINH LỰC,
ĐIỀU TRỊ
VÔ SINH VÀ MÃN DỤC NAM
BIÊN SOẠN
NHÀ KHOA HỌC. TTCĐ. LYĐKQG BÙI ĐẮC SÁNG

Viện hàn lâm KH & CN Việt Nam, Hội Đông y Hà Nội Việt Nam

MỘT SỐ PHƯƠNG THUỐC
TĂNG CƯỜNG SINH LỰC VÀ ĐIỀU TRỊ VƠ SINH NAM
BỔ THẬN HỒN


(Dùng cho cả Nam và Nữ)
2


Tên dược vật
Hồ đào nhục
Ba kích thiên
Phá cố chỉ
Phụ tử chế
Nhục quế

Lượng(g)
100
100
100
25
100

Tên dược vật
Lưu hoàng chế
Đương qui
Sơn thù nhục
Cam thảo

Lượng(g)
100
100
50
25


* Tổng lượng :
700 g
* Tán hoàn với mật ong, uống 16g/lần, sau ăn và trước ngủ.
- Chủ trị : Nam tinh trùng lạnh, nữ tử cung lạnh cho nên khi giao hợp bị
đau bụng, rất khó thụ thai.

TÁN DỤC ĐƠN
(Cảnh nhạc toàn thư)
Tên dược vật
Thục địa
Đương qui
Câu kỷ tử
Sơn thù nhục
Bạch truật
Nhục quế
Phụ tử chế

Lượng(g)
160
120
120
40
160
20
20

Tên dược vật
Tiên linh tỳ
Ba kích thiên
Nhục thung dung

Tiên mao
Đỗ trọng
Phỉ tử
Xà sàng tử

* Tổng lượng :
1160 g
* Tán hoàn với mật ong, uống 16g/lần, ngày 02lần.
- Chủ trị: Liệt dương do hỏa suy.

3

Lượng(g)
80
80
80
80
80
80
40


CỬU TỬ HỒI XUÂN THANG
(Thiên gia diệu phương)
Tên dược vật
Thỏ ty tử
Phúc bồn tử
Xà sàng tử
Cửu thái tử
Phá cố tử

Kim anh tử

Lượng(g)
24
24
06
16
06
16

Tên dược vật
Thạch liên tử
Câu kỷ tử
Ngũ vị tử
Dâm dương hoắc
Hoài sơn
Thục địa

Lượng(g)
16
24
06
24
48
48

* Tổng lượng :
258 g
* Sắc uống 01 thang/ngày, chia 03 lần. LT: 15 ngày, nghỉ 03 ngày, uống tiếp 02
liệu trình nữa.

- Tác dụng: Bổ thận, cố tinh.
- Chủ trị: Thận hư, tinh thiếu, mệnh môn hỏa suy.

BỔ TINH TRÙNG HOÀN
(Minh Đạo diệu phương)
Tên dược vật
Thục địa
Đương qui
Câu kỷ tử
Sơn thù nhục

Lượng(g)
400
400
300
400

Tên dược vật
Nhân sâm
Hoàng kỳ
Nhục thung dung
Tử hà sa chế

Lượng(g)
100
400
300
01 bộ

* Tổng lượng :

2300 g
* Tán bột mịn, hoàn viên với mật ong, uống 16g/lần, ngày 2 - 3 lần, lúc đói.
- Chủ trị : Tinh dịch lỗng, tinh trùng ít.
- Phối hợp: Lộc nhung, Cao kh, Cao ban long.
- Nên ăn: Chim s, B câu, Nhộng, Tằm chín.

4


HẢI LỘC TÁN
(Thiên gia diệu phương)
Tên dược vật
Hải mã (Cá ngựa)
Lộc nhung

Lượng(g)
120
120

Tên dược vật
Nhân sâm
Nhục quế

Lượng(g)
120
40

* Tổng lượng :
400 g
* Tán bột mịn, uống 2g/lần vào buổi tối với nước sắc Cửu tử hồi xuân thang.

- Tác dụng: Bổ thận, cố tinh.
- Chủ trị: Thận hư tinh thiếu, mệnh môn hỏa suy.

TỨ QUÂN BÁT VỊ HỢP TỄ GIA GIẢM
(Thiên gia diệu phương)
Tên dược vật
Nhân sâm
Bạch truật
Cam thảo
Bạch linh
Hoài sơn
Trạch tả

Lượng(g)
24
24
08
12
12
12

Tên dược vật
Mẫu đơn bì
Thục địa
Đương qui
Câu kỷ tử
Sài hồ
Phụ tử chế

Lượng(g)

12
64
32
24
12
12

* Tổng lượng :
248 g
* Sắc uống 01 thang/ngày.
- Tác dụng: Sơ can, lý khí, bổ ích can tỳ thận.
- Chủ trị: Thận khí tiên thiên hao tổn, tỳ khí hậu thiên không mạnh, can
mất chức năng thúc đẩy sinh sản nên tinh trùng khơng có.

5


ÍCH TINH TRÁNG DƯƠNG HOÀN GIA VỊ
(Thiên gia diệu phương)
Tên dược vật
Thục địa
Sơn thù nhục
Sơn dược
Câu kỷ tử
Thỏ ty tử
Tỏa dương
Ba kích thiên
Nhục thung dung

Lượng(g)

160
160
160
160
120
120
120
120

Tên dược vật
Dâm dương hoắc
Lộc nhung
Bạch Nhân sâm
Cam thảo
Bạch linh
Thiên môn
Táo nhân sao

Lượng(g)
320
60
120
80
120
80
120

* Tổng lượng :
2020 g
* Tán bột mịn, hoàn viên, uống 32g/ngày.

- Chủ trị : Âm dương đều hư - Liệt dương.

TAM NHẤT THẬN KHÍ HỒN GIA GIẢM
(Đan khê tâm pháp)
[Đại bổ âm hồn + Cố bản hồn + Thận khí hồn]
Tên dược vật
Thiên mơn
Câu kỷ tử
Qui bản chế
Hồng bá
Tri mẫu
Thục địa
Sơn thù nhục
Hồi sơn
Bạch linh

Lượng(g)
40
40
40
120
80
160
160
160
120

Tên dược vật
Trạch tả
Mẫu đơn bì

Nhục quế
Nhục thung dung
Nhân sâm
Mạch môn
Ngũ vị tử
Ngưu tất

Lượng(g)
120
120
80
120
40
40
80
40

* Tổng lượng :
1560 g
* Tán bột mịn, hoàn viên, uống 24g/ngày, chia 02 lần, lúc đói với nước muối pha
nhạt.
- Tác dụng : Bổ âm, bổ tinh.
- Chủ trị : Liệt dương do âm hư.

6


THÁI ẤT CHỦNG TỬ HOÀN
(Nghiệm phương)
Tên dược vật

Đương qui
Thục địa
Câu kỷ tử
Thiên môn
Qui bản chế
Ngưu tất
Đỗ trọng
Thỏ ty tử
Nhục thung dung
Lộc nhung

Lượng(g)
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80

Tên dược vật
Nhân sâm
Bạch linh
Bạch tật lê
Phá cố chỉ
Tang phiêu tiêu chế
Ngư phiêu (Bóng cá)

Liên tu
Viễn chí chế
Thanh diêm

Lượng(g)
80
80
80
80
80
160
80
80
20

* Tổng lượng :
1540 g
* Tán bột mịn, hoàn viên, uống 16 - 24g/ngày, chia 02 lần, lúc đói với nước
muối pha nhạt.
- Chủ trị : Tinh ít, liệt dương, vơ sinh.

TRẤN DƯƠNG HỒN
(Biện chứng lục)
Tên dược vật
Thục địa
Sinh địa
Mạch mơn
Thiên mơn
Huyền sâm
Sa sâm


Lượng(g)
240
120
120
60
240
120

Tên dược vật
Bạch linh
Hồi sơn
Địa cốt bì
Ngưu tất
Xa tiền tử

* Tổng lượng :
1380 g
* Tán bột mịn, hoàn viên, uống 16 - 24g/ngày.
- Chủ trị : Tiết tinh, không thể thụ thai.

7

Lượng(g)
120
120
120
60
60



DI TINH THANG
(Minh Đạo diệu phương)
Tên dược vật
Hoài sơn
Cam thảo
Ý dĩ nhân
Mẫu lệ

Lượng(g)
12
12
12
12

Tên dược vật
Hồng bá
Hạn liên thảo
Bồ cơng anh
Tỳ giải

Lượng(g)
12
12
12
12

* Tổng lượng :
96 g
* Sắc uống.

- Chủ trị : Di tinh, khát nước, tiểu đỏ.

HOẠT DI MỘNG TẢO TIẾT TINH HỒN
(Minh Đạo diệu phương)
Tên dược vật
Hồng kỳ
Đảng sâm
Bạch truật
Cam thảo
Bạch linh
Hoài sơn
Sơn thù nhục
Thục địa
Đương qui
Câu kỷ tử

Lượng(g)
120
120
120
120
120
160
160
320
160
120

Tên dược vật
Thỏ ty tử

Bạch tật lê
Cẩu tích
Đỗ trọng
Ba kích thiên
Nhục thung dung
Liên nhục (cả tim)
Kim anh tử
Khiếm thực
Ngũ vị tử

Lượng(g)
120
120
160
160
160
120
120
120
120
80

* Tổng lượng :
2800 g
* Lượng 1/10 sắc uống hoặc tán bột mịn, hoàn viên, uống 24 -32g/ngày, chia 02
lần với nước muối nhạt, lúc đói.
- Tác dụng : Ích khí, kiện tỳ, bổ huyết, ích tâm, trợ dương, cố tinh
- Chủ trị : Khí huyết suy hư : Hoạt, di, mộng, tảo tinh. Liệt dương.

8



Tên dược vật
Phúc bồn tử
Thỏ ty tử
Xà sàng tử
Cửu thái tử
Phá cố tử
Thạch liên tử cả tim
Kim anh tử
Khiếm thực
Ngũ vị tử
Câu kỷ tử
Bạch tật lê
Hoang kỳ
Đảng sâm
Bạch truật
Cam thảo

CỬ DƯƠNG HỒN
Lượng(g)
Tên dược vật
240
Bạch linh
240
Hồi sơn
80
Sơn thù nhục
160
Thục địa

80
Đương qui
160
Bạch thược
160
Mạch mơn
80
Cẩu tích
80
Cốt tối bổ
240
Đỗ trọng
120
Ba kích thiên
160
Nhục thung dung
120
Dâm dương hoắc
120
Tỏa dương
120
Thảo quyết minh

Lượng(g)
120
480
160
480
160
120

120
160
160
160
160
120
240
160
160

* Tổng lượng :
5120 g
* Tán bột mịn, hoàn viên, uống 24 - 32g/ngày, chia 02 lần, lúc đói.
- Chủ trị: Liệt dương; Hoạt, di, tảo, tiết tinh.

Tên dược vật
Tỏa dương
Bạch tật lê
Nhục thung dung
Ba kích thiên
Đỗ trọng
Phúc bồn tử
Thỏ ty tử

TỎA DƯƠNG TẬT LÊ HOÀN
Lượng(g)
Tên dược vật
160
Câu kỷ tử
160

Kim anh tử
120
Khiếm thực
120
Liên nhục
120
Liên tu
120
Ích trí nhân
120
Thục địa

Lượng(g)
120
120
120
120
120
80
120

* Tổng lượng :
1720 g
* Lượng 1/10 sắc uống, hoặc tán bột mịn, hoàn viên, uống 24 -32g/ngày, lúc đói
hoặc ngâm rượu uống.
- Tác dụng : Cường dương, cố tinh, nhuận táo, hoạt trường, bổ thận, ích huyết.
- Chủ trị : Thận hư: Hoạt, di, tảo, tiết tinh; Đau lưng, mỏi gối, táo bón.

9



BÀI THUỐC
TĂNG CƯỜNG SINH LỰC CHO NAM GIỚI
(“BÁT TRÂN SINH TINH THANG GIA GIẢM”)
(Minh Đạo Diệu phương)
Tên dược liệu
Đảng sâm
Hoàng kỳ
Bạch truật
Bạch linh
Cam thảo
Thỏ ty tử
Tử Hà xa

Lượng(g)
12
16
12
12
04
16
16

Tên dược liệu
Hoàng tinh
Thục địa
Đương qui
Bạch thược
Câu kỷ tử
A giao


Lượng(g)
16
16
12
12
16
12

* Tổng lượng:
172 g
* Sắc uống 01 thang/ngày.
* Công dụng: Dưỡng huyết sinh tinh, ích khí kiện tỳ, tăng kích thước dương
vật,
* Tác dụng: Tăng cường sinh lực, chống xuất tinh sớm,
* Chủ trị: Khơng ham muốn tình dục, tinh dịch lỗng, liệt dương, yếu tinh
trùng, xuất tinh sớm, ốm yếu, chóng mắt hoa mắt, mất ngủ, lưỡi nhợt nhạt.

BÀI THUỐC BỔ THẬN TRÁNG DƯƠNG
Tên dược liệu
Lượng, g
Chú giải
Đỗ trọng
160
Ba kích thiên
120
Thỏ ty tử
120
Dâm dương hoắc
120

Bổ thận, ích tinh, tráng dương
Tỏa dương
120
Sâm cau
120
Nấm ngọc cẩu
120
Câu kỷ tử
160
Bổ huyết dưỡng âm
* Tổng lượng:
1040 g
* Tán bột mịn, hoàn viên với nước Gừng (hoặc lượng 1/20, thêm Gừng, sắc
uống 01 thang/ngày, chia 03 lần).
Tác dụng: Bổ thận, tráng dương.
Chủ trị: Thận dương hư tổn, sinh lý yếu kém.
Liều dùng : 08g/lần, ngày 03 lần với nước muối pha loãng.
10


MỘT SỐ MÓN ĂN BÀI THUỐC
CHỮA CHỨNG BẤT LỰC Ở NAM GIỚI
Bất lực hay là tình trạng suy giảm khả năng tình dục ở nam giới có nhiều biểu
hiện: hoặc dương vật không cương cứng do không ham muốn, hoặc có ham
muốn nhưng khơng "lên" được, hay có thể cương khi được kích thích nhiều,
nhưng sau đó nhanh chóng trở lại như cũ. Đây là vấn đề tế nhị và nhạy cảm nên
đàn ơng thường giấu kín và âm thầm chịu đựng. Nhưng thực ra đây là vấn nạn
phổ biến ở nam giới. Một kết quả nghiên cứu ở Đức cho thấy có tới 67% nam
giới có vấn đề trục trặc "của quý", còn ở Pháp và Mỹ con số này tới xấp xỉ 50%.
Theo Đông y, chứng bất lực được điều trị theo phép "bổ thận". Các bài thuốc

chữa liệt dương, xuất tinh sớm, di tinh... của Đông y đều nhằm tác động đến
tạng này. Xin giới thiệu một số món ăn bài thuốc để các q Ơng tham khảo sử
dụng:
Bài 1:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Nhục thung dung
20
Thận dê
01 quả
* Thận dê làm sạch sau đó thái mỏng ướp mắm muối rồi cho nhục thung dung
vào, đổ nước vừa phải, hầm cách thủy một tiếng. Món ăn có tác dụng bổ thận
khí, ích tinh huyết, tráng dương. Người mỏi gối, đau lưng, tiểu đêm nhiều lần do
thận hư nên ăn món này. Cần ăn 7-14 ngày.
Bài 2:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tôm he
250
* Tôm he rửa sạch ngâm vào rượu gạo 30 phút rồi lấy ra xào với dầu gừng trên
ngọn lửa mạnh, thêm gia vị phù hợp ăn với cơm, món ăn này bổ thận tráng
dương. Cần ăn 7-14 ngày.
Bài 3:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu

Lượng(g)
Tôm nõn
250
Rau hẹ
200
* Dùng dầu vừng xào to lửa, khi chín cho thêm gia vị mắm muối vừa đủ rồi ăn
với cơm. Cần ăn liên tục 7 ngày. Tác dụng bổ thận tráng dương.
Bài 4:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Gan dê
200
Rau hẹ
200
* Gan dê thái mỏng, cho dầu vừng vào xào với rau hẹ. Khi xào dùng ngọn lửa
mạnh, lúc chín cho gia vị vừa đủ, ăn với cơm, ăn liền 7 ngày. Tác dụng ôn thận,
cố tinh, ích huyết, dưỡng gan cơ thể cường tráng, sinh lực dồi dào.
11


Bài 5:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Đuôi lợn
250
Tục đoạn

250
Đỗ trọng
250
* Hầm nhừ, ăn liên tục 7 ngày. Tác dụng bổ trung, ích khí, cương cử mạnh, khỏi
bệnh di tinh.
Bài 6:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Câu kỷ tử (Khởi tử)
Dương vật bò
* Dương vật bò rửa sạch, thái nhỏ cho vào nồi đất, đổ ít rượu trắng và khởi tử
vào rồi hầm cách thủy. Tác dụng: bổ thận tráng dương, chữa khỏi bệnh di tinh,
tiểu đêm nhiều lần, người già suy nhược. Cần ăn liên tục 7 ngày.
Bài 7:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Thận dê
01 đơi
Dương vật dê
01 cái
Nhục thung dung
20
Câu kỷ tử
15
Ba kích thiên
15

Thục địa
20
Sơn dược
15
Đại táo
15
* Cho vào nồi đất hầm cách thủy một tiếng. Tác dụng ích tinh, bổ huyết, tráng
dương, bổ thận khí, cơ thể cường tráng, tawng cường trí nhớ.
Bài 8:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Nhục thung dung
20
Thục địa
20
Tơ hồng (Thỏ ty tử)
12
Sơn thù
15
Nhung hươu
0,6
Sơn dược
15
Viễn chí chế
10
* Sắc đặc lấy nước uống. Cần uống ít nhất 7 thang trong 7 ngày. Riêng nhung
hươu sau khi sắc được thuốc thì nuốt với nước thuốc. Tác dụng: cường dương,
ích khí.

Bài 9:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Hải mã
10
Thục địa
15
Tơ hồng (Thỏ ty tử)
15
Sơn dược
15
Dâm dương hoắc
15
* Sắc đặc uống 7 ngày mỗi ngày một thang. Tác dụng: Bồi bổ thận khí, chữa
bệnh cương cử kém, tiểu đêm nhiều.
Bài 10:
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Thịt dê
500
Cà rốt
500
* Hầm nhừ, mỗi ngayfawn 01 lần, ăn liền 7 ngày
Bài 11:
12



Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Cá chép (1 kg)
01 con
Vừng đen
1,5 kg
Gạo nếp
0,5 kg
* Nấu cháo, ngày ăn một lần, ăn liên tục 7 ngày. Tác dụng bổ thận tráng dương,
mạnh khỏe, trẻ trung lâu dài.
Bài 12 (1):
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Thịt vịt
300
Nấm hương
60
Câu kỷ tử
60
Cà rốt
03 củ
Gừng
20
Táo đỏ
10 qủa

Gia vị
Đủ dùng
* Ứớp thịt vịt với gia vị, đem xào săn miếng thịt, rồi cho các nguyên liệu khác
vào nồi hầm trong 30 phút cho mềm. Có thể ăn canh riêng hoặc ăn với cơm hàng
ngày. Món ăn này có tác dụng tăng cường khả năng tình dục cho cả nam và nữ,
cải thiện rõ rệt tình trạng yếu sinh lý.
Bài 12 (2):
Tên dược liệu
Lượng(g)
Tên dược liệu
Lượng(g)
Thịt vịt
500
Tôm
200
Gia vị
Đủ dùng
* Thịt vịt làm sạch, chặt thành từng miếng nhỏ vừa ăn, cho vào chảo phi hành
tỏi, đảo đều rồi đổ nước vào nồi hầm trước. Tơm bóc lấy phần nõn bên trong rồi
cho vào hầm sau. Khi nguyên liệu chín nhừ thì cho các gia vị vừa ăn vào là
được. Món ăn này có tác dụng đẩy lùi bệnh yếu sinh lý hiệu quả. Các bà nội trợ
có thể thường xuyên thực hiện món ăn này để cải thiện đời sống chăn gối vợ
chồng hiệu quả. Tốt nhất nên ăn 2-3 bữa trong tuần thì hiệu quả sẽ rõ thấy hơn.

“RƯỢU THUỐC”, “BẠN TỐT” CỦA “QÚY ÔNG”
Rượu thuốc là thức uống bổ dưỡng cho mọi người và đặc biệt là nam giới. Nếu
biết phối hợp nhân sâm cùng với một số vị thuốc bắc khác để ngâm rượu uống,
nó sẽ giúp cải thiện sức mạnh quý ông. Dưới đây là bài thuốc để ngâm rượu đơn
giản nhưng rất hữu hiệu cho nam giới.
* Thành phần

Tên dược liệu
Nhân sâm
Hoàng kỳ
Dâm dương hoắc
Nhục thung dung

Lượng(g)
Chú giải
20
Đại bổ ngun khí
40
50
Ích khí, ơn thận, tráng dương
30
13


Phục linh
Câu kỷ tử
Long nhãn nhục
Mã tiền chế
Cam thảo
Đường phèn
Mật ong
Rượu trắng

40
50
20
06

20
200
100
2,5 lít

Bổ thận âm, kiện tỳ, an thần
Thơng lạc, chỉ thống
Kiện tỳ, hòa vị, dưỡng âm, sinh tân
Hoạt dẫn thông lạc, trợ dương

* Cách chế:
Các vị thuốc rửa sạch, thái vụn, tất cả cho vào bình ngâm với rượu cùng mật ong
và đường phèn, đậy thật kín, để chỗ râm mát, mỗi ngày lắc nhẹ một lần. Sau
chừng 15 ngày là dùng được, uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 20ml trước khi ăn
hoặc trước khi ngủ tối.
Chú ý: Mã tiền là vị thuốc rất độc nên cần chế biến thật cẩn thận: ngâm nước
gạo 1 ngày, 1 đêm. Sau đó cạo bỏ vỏ, bỏ mầm, thái mỏng, tẩm dầu vừng 1 ngày
rồi sao cho vàng đậm. Tốt nhất là nên mua mã tiền đã chế tại các cơ sở đơng
dược chính danh.
* Cơng dụng:
- Ơn thận tráng dương, dùng làm rượu thuốc bổ rất tốt cho những người bị suy
giảm ham muốn tình dục do nhiều nguyên nhân khác nhau thuộc thể mệnh môn
hỏa suy, biểu hiện bằng các triệu chứng mỏi mệt, sợ lạnh, tay chân lạnh, dễ bị
cảm phong hàn, sắc mặt nhợt, lưng đau gối mỏi, dễ vã mồ hôi, ăn kém, chậm
tiêu, suy giảm ham muốn tình dục, khi giao hợp hay vã mồ hôi, đại tiện lỏng nát,
tiểu tiện trong dài, miệng nhạt chất lưỡi nhợt...
- Trong phương thuốc này:
+ Nhân sâm tính ấm, vị ngọt, có cơng dụng đại bổ ngun khí, ích thận, tráng
dương, bổ tỳ, ích phế, sinh tân chỉ khát, dùng để chữa chứng thận dương hư,
mệnh môn hỏa suy. Trong thành phần hóa học của nhân sâm có chứa ginsenosid

có tác dụng làm hưng phấn vỏ thượng thận, thúc đẩy công năng các tuyến sinh
dục, làm tăng tiết các hormon sinh dục.
+ Hoàng kỳ, dâm dương hoắc và nhục thung dung cũng là những vị thuốc có
cơng dụng bổ dương ích khí, ơn thận tráng dương, ơn kinh tán hàn, làm tăng tác
dụng của nhân sâm.
+ Long nhãn, phục linh, kỷ tử có tác dụng làm dịu bớt tính cay nóng dễ làm hao
âm tổn dịch của các vị thuốc tráng dương, mặt khác cịn có cơng dụng bồi bổ
thận âm, kiện tỳ an thần, giúp thận dương khơng mất nguồn để sinh hóa.
+ Mã tiền vị đắng, tính hàn, có độc, có cơng dụng thơng lạc chỉ thống, khi đã
chế biến sẽ làm giảm độ độc, giúp cho hai kinh can và thận được ôn ấm và thơng
thống. Trong thành phần hóa học, mã tiền có chứa strychnin là chất có tác dụng
làm hưng phấn thần kinh trung ương, trung tâm cảm giác của vỏ đại não và tủy
sống, do đó cũng làm hưng phấn trung tâm hoạt động tình dục.
+ Cam thảo, đường phèn và mật ong để điều hòa các vị thuốc, trợ giúp tỳ vị,
14


dưỡng âm sinh tân và tạo nguồn sinh hóa.
+ Rượu trắng để dẫn thuốc, thông lạc, bổ dương.
* Chú ý: Loại rượu này nên uống từ ít đến nhiều, tuyệt đối không được uống
quá mức. Khi dùng, cần phối hợp với các biện pháp trị liệu khác về tâm lý tinh
thần để làm tăng hiệu quả nên giảm dần lượng rượu, không nên uống lâu ngày.
Nên ăn giảm chất cay, ăn nhiều hoa quả và thịt.

BÀI THUỐC
“PHỤC DƯƠNG ĐẠI BỔ TỬU”
Tên dược liệu
Nhân sâm
Bạch truật
Trần bì

Cam thảo
Đại táo
Đỗ trọng
Tục đoạn
Nhục quế
Đại hồi
Lộc nhung
Hổ cốt
Bạch linh
Tần giao
Hoàng cúc

Lượng(g)
16
12
12
08
20
12
08
12
08
20
08
12
08
08

Tên dược liệu
Sa sâm

Thục địa
Đương quy
Bạch thược
Xuyên khung
Đào nhân
Câu kỷ tử
Hà thủ ô chế
Thương truật
Khương hoạt
Độc hoạt
Phòng phong
Mộc qua
*Ngưu tất

Lượng(g)
20
20
20
20
12
20
20
20
08
08
08
12
08
12


* Tổng lượng:
374 g
* Ngâm với 03 lít rượu trắng 45 độ. Sau 01 tháng có thể uống. Có thể pha
lỗng với Đường phèn để giảm nồng độ rượu và dễ uống
Tác dụng: Đại bổ khí huyết, trợ dương ích tinh, điều hịa can thận, khu phong,
trừ phong thấp
Chủ trị: Khí huyết khuy tổn, sinh lực yếu kém, đau mỏi xương khớp
Chú ý: Đây chính là Bài Rượu thuốc “Minh Mạng Đại Bổ Tửu”

“BỔ KHÍ HUYẾT TRỢ DƯƠNG ÍCH TINH TỬU”
(Minh Đạo diệu phương)
15


Tên dược liệu
Đảng sâm
Hồng kỳ
Bạch truật
Bạch linh
Trích Cam thảo
Hồi sơn
Đỗ trọng
Tục đoạn
Ba kích thiên
Nhục thung dung
Dâm dương hoắc
Nhục quế
Phá cố chỉ
Đại táo


Lượng(g)
40
40
20
20
20
20
20
20
30
30
25
10
20
20 quả

Tên dược liệu
Thục địa
Đương qui
Bạch thược
Xuyên khung
Câu kỷ tử
Ngưu tất
Hà thủ ơ chế
Long nhãn nhục
Liên nhục
Ích trí nhân
Viễn chí chế
Tần giao
Mộc qua

Ngũ gia bì

Lượng(g)
40
30
30
15
30
15
25
30
20
15
10
15
15
15

* Tổng lượng:
620 g
* Ngâm với 5-7 lít Rượu trắng 45 độ, sau 01 tháng có thể uống. Có thể pha
lỗng bằng Đường phèn (200g) để làm giảm nồng độ rượu.
Cơng dụng: Đại bổ khí huyết, trợ dương, ích tinh, lợi xương khớp.
Chủ trị: Khí huyết suy hư, sinh lực yếu kém, lưng gối đau mỏi, ăn ngủ kém,
tiểu tiện bất điều.
Chú ý: Không uống quá say.

16



17



×