Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY quản lí hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện của học viên tại trung tâm giáo dục thường xuyên yên lập, tỉnh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––

TRẦN THỊ VIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CỦA HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––

TRẦN THỊ VIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ


THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CỦA HỌC VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Quang Uẩn

THÁI NGUYÊN NĂM 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng
trình nào khác. Nếu có sai sót tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn

Trần Thị Viên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
GS, TS Nguyễn Quang Uẩn, người Thầy đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, ban Chủ nhiệm Khoa Tâm lý - Giáo
dục học và các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Ngun đã tạo
điều kiện giúp tơi hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chun viên Phịng Giáo
dục và Đào tạo huyê ̣n Yên Lâ ̣p, Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, các cán bộ quản lí,
giáo viên, các em học sinh Trung tâm GDTX Yên Lập, tỉnh Phú Thọ và các cán bộ
quản lí, giáo viên các đơn vị liên kết dạy nghề tại trung tâm.
Tôi xin được tri ân gia đình, đồng nghiệp đã ln động viên, khích lệ, giúp đỡ
tơi trong thời gian học tập và nghiên cứu…
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo,
cô giáo, các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Thị Viên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .........................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................vi
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...........................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NGHỀ THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CỦA TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN..........................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.....................................................................................6
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài.........................................................................................6
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước .........................................................................................8
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản ....................................................................................10

1.2.1. Hoạt động dạy học .................................................................................................10
1.2.2. Hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện ...................................12
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện của
học viên trung tâm giáo dục thường xuyên………………………………………....18
1.2.4. Khái niệm biện pháp, biện pháp quản lý hoạt động dạy học nghề; các biện pháp
quản lý hoạt động dạy và học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện. ..…………….19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Hoạt động học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện ở trung tâm giáo dục
thường xuyên ....................................................................................................................19
1.4. Quản lý hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện của học viên
trung tâm giáo dục thường xuyên ....................................................................................20

1.4.1. Nội dung quản lý hoa ̣t động da ̣y nghề của giám đố c Trung tâm GDTX.20
1.4.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học nghề ở Trung tâm GDTX theo tiếp cận
năng lực thực hiện ............................................................................................................25
1.4.3. Chỉ đạo của giám đốc trung tâm GDTX trong việc quản lý hoạt động dạy
học nghề ở trung tâm GDTX ...........................................................................................27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng
lực thực hiện cho học viên Trung tâm GDTX cấp huyện ...............................................29
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...............................................................................................29
1.5.2. Các yếu tố khách quan ...........................................................................................30
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................32
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ VÀ THỰC
TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ THEO TIẾP CẬN

NĂNG LỰC THỰC HIỆN CỦA HỌC VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ .....................................................33
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế, giáo dục của Huyện Yên Lập và
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Yên Lập .......................................................33
2.1.1. Về địa lý và phát triển kinh tế xã hội ....................................................................33
2.1.2. Vài nét về tình hình TTGDTX Yên Lập ...............................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện cho học
viên ở Trung tâm GDTX Yên Lập ..................................................................................37
2.2.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học nghề theo tiếp
cận năng lực thực hiện .....................................................................................................37
2.2.2. Tiến hành các hình thức tổ chức dạy nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện
cho học viên......................................................................................................................41
2.2.3. Thực trạng tiến hành các phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
học tập của học viên .........................................................................................................42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.4. Thực trạng thực hiện các biện pháp dạy học.........................................................45
2.2.5. Thực trạng kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của học viên ..........................46
2.2.6. Thực trạng các biểu hiện năng lực thực hiện hoạt động học tập của học viên ....50
2.2.7. Đánh giá chung về thực trạng dạy học nghề ở Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Yên Lập .................................................................................................................52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực
hện ở Trung tâm GDTX Yên Lập ...................................................................................53
2.3.1. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý ...........................................................53
2.3.2. Thực trạng chỉ đạo việc dạy nghề của giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực

học tập của học viên .........................................................................................................57
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên theo hướng tiếp cận năng
lực học tập ........................................................................................................................59
2.3.4. Thực trạng quản lý việc xây dựng và sử dụng trang thiết bị, cơ sở vật chất
phục vụ giảng dạy và học tập của học viên .....................................................................62
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng
lực thực hiện của người học .............................................................................................64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học nghề ở Trung tâm GDTX Yên
Lập theo tiếp cận năng lực thực hiện cho học viên .........................................................66
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................67
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NGHỀ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO HỌC VIÊN TẠI
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ .........69
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..........................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ.........................................................70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...........................................................................70
3.2. Các biện pháp quản lý ...............................................................................................71
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động dạy học nghề ở Trung
tâm giáo dục thường xuyên theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện .............................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức thực hiện các yêu cầu, nội
dung dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực ...........................................................75

3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo, điều hành thực hiện có chất lượng việc
đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nghề theo hướng tiếp
cận năng lực học tập của học viên ...................................................................................77
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý khâu thanh tra, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
nghề theo chuẩn đầu ra.....................................................................................................79
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, ứng dụng cơng nghệ
thơng tin, lấy thơng tin phản hồi từ phía học viên...........................................................81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................................84
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ..............................................................................................................................85
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm ............................................................................................85
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................................86
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................................88
1. Kết luận ........................................................................................................................88
2. Khuyến nghị .................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................93
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

1. BPDH:
2. BT TH:

3. BT THPT:
4. CBQL:
5. CNH, HĐH:
6. CNLN:
7. CNTT:
8. CSSX:
9. CSVC:
10. DN:
11. ĐH:
12. ĐT:
13. ĐTB:
14. GD:
15. GDQD:
16. GDTX:
17. GV:
18. HS:
19. LĐ:
20. LĐTBXH:
21. NL:
22. NLTH:
23. PPDH:
24. QL:
25. QLGD:
26. QTDH:
27. THCN:
28. THPT:
29. TT:
30. TTGDTX:
31. VHVL:


Biện pháp dạy học
Bổ túc trung học
Bổ túc trung học phổ thơng
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơng nhân lành nghề
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở sản xuất
Cơ sở vật chất
Doanh nghiệp
Đại học
Đào tạo
Điểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục quốc dân
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên
Học sinh
Lao động
Lao động thương binh xã hội
Năng lực
Năng lực thực hiện
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Quá trình dạy học
Trung học chuyên nghiệp
Trung học phổ thông
Trung tâm
Trung tâm giáo dục thường xuyên

Vừa học vừa làm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Thống kê kết quả đánh giá, xếp loại học lực, hạnh kiểm 5 năm (2010 - 2015) ...35
Bảng 2.2. Thống kê hệ liên kết đào tạo nghề tại TTGDTX Yên Lập từ 2007 đến 2015 .....36
Bảng 2.3. Kết quả việc giáo viên thực hiện các khâu của quá trình dạy học ..............38
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện việc sử dụng các hình thức tổ chức dạy học........................... 41
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện các phương pháp dạy học ..............................................43
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện các biện pháp dạy học ....................................................45
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập cho học viên .....47
Bảng 2.8. Tương quan giữa các phương pháp, biện pháp, hình thức tổ chức dạy học
tích cực và việc kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của học viên ..............49
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá các biểu hiện năng lực thực hiện hoạt động học tập
của học viên ................................................................................................ 50
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện các nội dung quản lý ....................................................54
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện chỉ đạo việc dạy nghề của giáo viên theo hướng
phát huy tiếp cận năng lực học tập của học viên ........................................57
Bảng 2.12. Quản lý hoạt động học nghề của học viên theo hướng tiếp cận năng
lực học tập ..................................................................................................60
Bảng 2.13. Kết quả quản lý việc xây dựng và sử dụng trang thiết bị, cơ sở vật
chất phục vụ giảng dạy và học tập của học viên ........................................62
Bảng 2.14. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc quản lý dạy học nghề theo

hướng tiếp cận năng lực học tập của học viên ...........................................64
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý được đề xuất ........................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả thực hiện các phương pháp, biện pháp, hình thức tổ chức dạy
học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên ...................................48
Sơ đồ 1.1: Các thành phần cấu trúc của năng lực ...........................................................13
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .....................................85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Giáo dục ngày càng có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của đất nước.
Bí mật về sự phát triển thành cơng của Nhật Bản, Hàn Quốc chính là ở chỗ họ đã có
một nền giáo dục có khả năng tạo ra những con người đáp ứng được yêu cầu của sự
phát triển. Chính vì vậy, trong cuộc cạnh tranh tồn cầu ngày càng gay gắt hiện nay,

Việt Nam muốn phát triển, khẳng định được vị thế của mình và hội nhập được với thế
giới, cần phải quan tâm đúng mức đến giáo dục. Nền giáo dục Việt Nam thời gian
qua đã có những thành cơng đóng góp nhất định vào sự phát triển của đất nước nhưng
vẫn còn nhiều mặt hạn chế, lạc hậu mà thể hiện trước hết là ở chỗ mục tiêu của giáo
dục là tiếp cận nội dung nên chưa thực sự tạo ra những con người có khả năng đóng
góp nhiều nhất cho xã hội” [12].
Trên cơ sở nhận thức rõ vị trí, vai trị của đổi mới Giáo dục và Đào tạo trong
công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các
hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học” [2].
Như vậy, đổi mới phương pháp dạy học nói chung, dạy học nghề nói riêng
đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì
đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều
đó, phải thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều”
sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực
và phẩm chất. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên – học
sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trước những yêu cầu đổi mới đòi hỏi những người làm công tác giáo dục,
những nhà QLGD phải trăn trở, suy nghĩ để tìm ra được các biện pháp quản lý hiệu quả
nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Đã có nhiều nhà khoa học trong
nước, nước ngoài nghiên cứu những vấn đề cơ bản và chung nhất về vấn đề quản lý
nâng cao chất lượng dạy học nghề, đó là những thành tựu khoa học rất đáng trân trọng,
được các cán bộ quản lý, giáo viên nghiên cứu vận dụng và đã mang lại những kết quả
nhất định. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý dạy học nghề theo định
hướng năng lực thực hiện của học viên hiện nay vẫn cịn ít cơng trình nghiên cứu.
Thực tế, chất lượng dạy học nghề ở các trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến. Tuy nhiên, chất lượng dạy
học nghề chưa cao, chưa gắn hoạt động dạy học với năng lực người học, do vậy chưa
phát huy được hết tiềm năng của học viên. Trong cơng tác quản lý hoạt động dạy học
nghề đã có nhiều biện pháp theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, nhưng để nâng
cao hơn nữa chất lượng dạy học cần tiếp tục đề xuất để tìm ra những biện pháp mới,
khả thi để tạo ra những công nhân lành nghề góp phần nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực nhằm đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tơi mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lí hoạt
động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện của học viên tại Trung
tâm GDTX Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học nghề và quản lý hoạt động
dạy học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm GDTX, đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện của học
viên tại Trung tâm GDTX Yên Lập, tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần nâng cao kết quả
dạy và học nghề, quản lý dạy và học nghề ở Trung tâm GDTX.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Việc quản lý hoạt động dạy học nghề theo hướng
tiếp cận năng lực thực hiện tại Trung tâm GDTX.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nghề
theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện tại Trung tâm GDTX.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, hoạt động dạy và học nghề, quản lý hoạt động dạy học
nghề ở Trung tâm GDTX Yên Lâ ̣p đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên,
vẫn còn một số tồn tại, chưa thực sự phát huy được năng lực thực hiện của học viên.
Nếu đề xuất và áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản lí hoạt động dạy học
nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện cho học viên, thì có thể nâng cao kết quả
quản lý hoạt động dạy và học nghề ở Trung tâm GDTX.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luâ ̣n của hoa ̣t đô ̣ng dạy học nghề, quản lý hoạt động
dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm GDTX.
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động dạy học nghề và thực trạng quản lý hoạt
động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm GDTX Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng
lực thực hiện của học viên tại Trung tâm GDTX Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luâ ̣n của hoa ̣t đô ̣ng dạy học nghề và quản lí hoa ̣t động dạy học
nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện của học viên Trung tâm GDTX cấp huyện.
Khảo sát thực tra ̣ng hoạt động dạy học nghề và thực trạng biện pháp quản lý
hoạt động dạy học nghề của Trung tâm GDTX Yên Lâ ̣p từ đó đề xuất biện pháp quản
lí hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện tại Trung tâm
GDTX Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

6.2. Giới hạn về khách thể
Giám đốc trung tâm: 01 người; Phó giám đốc trung tâm: 01 người; Giáo viên:
11 người; Nhân viên: 04 người; Học sinh đang học nghề tại trung tâm: 50 người; Học
sinh đã ra trường: 25 người học nghề; Cán bộ quản lý sử dụng học viên học nghề, cán
bộ quản lý ở các đơn vị liên kết: 15 người.
6.3. Giới hạn về địa bàn và thời gian nghiên cứu
Đề tài triể n khai nghiên cứu ở Trung tâm GDTX Yên Lâ ̣p, huyê ̣n Yên Lâ ̣p,
tỉnh Phú Tho ̣. Thời gian nghiên cứu giới ha ̣n trong 2 năm ho ̣c 2014 - 2015 và năm
ho ̣c 2015- 2016.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các nguyên tắc phương pháp luận
- Nguyên tắc tiếp cận hoạt động: nghiên cứu năng lực trong hoạt động dạy và học.
- Nguyên tắc hệ thống: Năng lực thực hiện bao gồm một hệ thống các năng lực
thành phần có quan hệ gắn bó bổ sung cho nhau.
- Nguyên tắc phát triển: Hoạt động dạy và học nghề, quản lý dạy và học nghề
hướng tới sự phát triển năng lực người học.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể:
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phương pháp nghiên cứu lý luận: các tài liệu lý luận về quản lý; quản lý giáo
dục; quản lý dạy học nghề; quản lý dạy học nghề ở Trung tâm GDTX; phương pháp
phân tích tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản, các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu
về dạy học nghề, về quản lý hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực
thực hiện của học viên ở Trung tâm GDTX.

7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm thu thập số liệu thống kê để
đánh giá thực trạng hoạt động dạy học nghề, thực trạng quản lí hoa ̣t đô ̣ng dạy học
nghề của giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện cho học viên và các yếu tố
ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy học nghề ở Trung tâm GDTX.
- Phương pháp phỏng vấn: Lấy ý kiến của các nhà quản lí giáo dục, đội ngũ
giáo viên, học sinh nhằm làm rõ thực trạng hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp
cận năng lực thực hiện cho học viên.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, xin ý kiến các đồng chí lãnh đạo Sở giáo
dục, các đồng chí cán bộ quản lí, đội ngũ các thầy cơ giáo giảng dạy lâu năm có nhiều
kinh nghiệm ở các trung tâm về biện pháp quản lí hoạt động hoạt động dạy học nghề
theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện cho học viên.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học với sự trợ giúp của SPSS.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận
văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp
cận năng lực thực hiện của Trung tâm GDTX.
Chương 2: Thực trạng hoạt động dạy học nghề, thực trạng quản lý hoạt động
dạy học nghề theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm GDTX Yên Lập,
tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học nghề theo hướng tiếp
cận năng lực thực hiện của học viên tại Trung tâm GDTX Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học- kỹ thuật trong những thập niên cuối thế
kỷ XVIII và đầu thế kỷ XIX tạo ra áp lực đòi hỏi phải gia tăng năng suất lao động.
Kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy để có lực lượng lao động tương thích với đặc
điểm của kinh tế xã hội đương đại nền giáo dục phải hướng tới đào tạo con người có
năng lực sáng tạo trên nền tảng học vấn vững chắc.
Đứng trước áp lực đó, các nhà giáo dục phải suy nghĩ về việc dạy và học như
thế nào cho có hiệu quả để đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Người ta cho rằng, để nâng
cao chất lượng giáo dục cần phải dựa trên phân tích q trình lao động, khám phá ra
các quy tắc, những cách thức tốt nhất giúp cho việc học ngày càng hiệu quả hơn.
Đến năm 1970 ở Bắc Mỹ, đào tạo theo năng lực đã được chấp nhận và vận
dụng một cách phổ biến. Đào tạo theo cách này, không dùng thời gian quy định cho
khóa học mà dùng lượng kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn chuyên môn đã được quy
định( Standard of Profession) cho một nghề làm đơn vị đo. Thời gian này, hầu hết các
nhà nghiên cứu Bắc Mỹ đã thừa nhận rằng giáo dục, đào tạo dựa trên năng lực có gốc
rễ trong đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. Các học giả ở thời kỳ này cho rằng, lĩnh vực
đào tạo và bồi dưỡng giáo viên có đặc điểm là tạo ra các sản phẩm giống nhau theo

khn mẫu đã định, hơn nữa chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên có nét độc
đáo, dễ định ra chuẩn mực và đào tạo theo những chuẩn mực đó. Năm 1983, Viện hàn
lâm khoa học Quốc gia Mỹ đã có một báo cáo đề cập đến yêu cầu thay đổi của giáo
dục đào tạo trong đó nhấn mạnh Chương trình đào tạo dựa trên năng lực hơn là dựa
trên thời gian.
Cuối thập kỷ 70 đầu thập kỷ 80 ở Mỹ và Canađa, giáo dục- đào tạo dựa trên
năng lực thực hiện được ứng dụng rộng rãi trong Giáo dục nghề nghiệp. Bộ giáo dục
Mỹ đã thành lập một tổ chức liên kết quốc gia các trung tâm giáo dục dựa trên NL.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tuy nhiên, cho đến những năm đầu thập kỷ 80 vẫn chưa đưa ra một định nghĩa về
đào tạo dựa trên NL cũng như các tiêu chí của trương trình đào tạo dựa trên NL được
mọi người chấp nhận.
Ở Úc, vào cuối thập kỷ 80 bắt đầu một cuộc cải cách trong đào tạo giáo dục,
thiết lập một hệ thống đào tạo dựa trên NL, tạo ra phương pháp dựa trên NL cho việc
công nhận các kỹ năng của người nhập cư, thành lập hội đồng đào tạo để xúc tiến
việc xây dựng tiêu chuẩn NL trong toàn quốc… Các tác giả như Roger Harris, Hugh
Guthrie, Bayr Hobart, Davidlundberg đã nghiên cứu khá toàn diện về giáo dục và đào
tạo dựa trên NL ở Úc, đặc biệt nhấn mạnh đến bối cảnh lịch sử của giáo dục và đào
tạo dựa trên NL, tiêu chuẩn NL, phát triển chương trình đánh giá và người học- hoạt
động theo tiêu chuẩn NL.
Hiện nay, trong hệ thống đào tạo theo NL ở Úc, ba yếu tố được cho là then
chốt bao gồm:
- Vai trò của các tiêu chuẩn NL trong giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức đào tạo dựa trên các tiêu chuẩn NL dưới cả hai hình thức đào tạo tại

chỗ làm việc và đào tạo ngoài chỗ làm việc.
- Đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ.
Các tiếp cận NL đã phát triển mạnh mẽ những năm 1990 với hàng loạt các tổ
chức có tầm cỡ ở Mỹ, Úc, ... Các tiêu chuẩn NL được xây dựng nhằm đáp ứng các
yêu cầu về chính trị, kinh tế và như là cách để chuẩn bị lực lượng lao động cho nền
kinh tế cạnh tranh tồn cầu.
Ở Anh, đã có nhiều nghiên cứu về đào tạo dựa trên NL dưới sự tài trợ của Hội
đồng quốc gia về đào tạo nghề nghiệp và cơ quan quản lý đào tạo được thực hiện ở
các trường đại học, cao đẳng. Năm 1995, tác giả Shirley Fletcher viết cuốn Các kỹ
thuật đánh giá dựa trên năng lực thực hiện, trong đó phân tích sự khác biệt về đào tạo
theo NL ở Anh và Mỹ, các nguyên tắc và thực hành đánh giá theo tiêu chuẩn, mục
tiêu và sử dụng đánh giá dựa trên NL. Việc thiết lập các tiêu chí cho sự thực hiện, thu
thập bằng chứng cho đánh giá NL. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ dừng lại ở việc nghiên
cứu đánh giá dựa trên NL, một khâu của QTDH.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nhìn chung, đào tạo theo NL đã được nghiên cứu từ rất sớm ở nhiều quốc gia
phát triển trên thế giới như: Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, Xứ Wales, Singapore,
Malaisya, .... Số lượng và lĩnh vực nghiên cứu của các học giả cũng rất đa dạng từ
việc nghiên cứu bối cảnh của đào tạo theo NL, phát triển chương trình tổ chức đào
tạo đến đánh giá và chứng nhận NL cho người được đào tạo.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Dạy học phát triển năng lực cho học sinh là chương trình giáo dục định hướng
năng lực được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỉ XX.
- Đã có nhiều cuộc hội thảo luận bàn về vấn đề dạy học theo tiếp cận năng lực

trong đó có rất nhiều bài báo cáo tham luận của các nhà giáo, nhà khoa học, nhà quản
lí như hội thảo khoa học “Quản lí dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực: Vấn đề và giải pháp” do học viện Quản lí giáo dục tổ chức trong đó có 52
báo cáo đề cập đến nhiều bình diện khác nhau về hoạt động dạy học - giáo dục theo
hướng tiếp cận phát triển phẩm chất, năng lực người học như: “ Mơ hình trường học
mới tại Việt Nam(VNEN) xu thế giáo dục hiện đại”[1] của Đặng Tự Ân.
- Các đề tài nghiên cứu về hoạt động dạy học và tiếp cận năng lực phải kể đến
các đề tài nghiên cứu cho các trường nghề như: Đề tài “Tiếp cận đào tạo nghề dựa
trên năng lực thực hiện và xây dựng tiêu chuẩn nghề” [25] của tác giả Nguyễn Đức
Trí có thể xem là cơng trình đầu tiên nghiên cứu khá toàn diện về hệ thống đào tạo
nghề theo năng lực thực hiện ở Việt Nam.
- Năm 2000, trong đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu mơ hình đào tạo giáo viên kỹ
thuật ở trình độ đại học cho các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề” [26]
tác giả Nguyễn Đức Trí đã đề xuất các mơ hình đào tạo giáo viên dạy kỹ thuật trong
đó có đề cập đến triết lý, các đặc điểm cơ bản; ưu, nhược điểm của phương thức đào
tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện, vận dụng phương thức đào tạo này vào đào tạo
giáo viên ở Việt Nam.
- Năm 2004, Nguyễn Ngọc Hùng đã nghiên cứu luận án Tiến sĩ về “Các giải
pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện cho
sinh viên sư phạm kỹ thuật” [16], trong luận án này tác giả đã phát triển lý luận dạy
học thực hành nghề theo tiếp cận năng lực. Luận án đã phân tích những đặc điểm của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phương thức đào tạo theo tiếp cận năng lực, so sánh sự khác nhau giữa đào tạo theo
năng lực và đào tạo theo niên chế; đồng thời chỉ ra những yêu cầu khách quan phải

đổi mới dạy học theo tiếp cận năng lực cho sinh viên sư phạm kỹ thuật.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Quang Việt về “Kiểm tra đánh giá trong
dạy học thực hành theo tiếp cận năng lực thực hiện”[28] đã phát triển một số luận
điểm cơ bản về đánh giá trong dạy học thực hành nghề theo tiếp cận năng lực thực
hiện như: đặc điểm dạy học thực hành nghề theo năng lực, nội dung, phương pháp và
các nguyên tắc đánh giá; quy trình và các cơng cụ đánh giá trong dạy học thực hành
nghề theo năng lực.
- Năm 2011, Tổng cục dạy nghề thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
phối hợp với Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) xuất bản cuốn “Kỹ năng dạy học – Tài
liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên và người dạy nghề’’ [24], tài liệu
này mô tả khá đầy đủ về quan điểm dạy học theo tiếp cận năng lực, cấu trúc và các
tiêu chí đánh giá năng lực, tuy nhiên, tài liệu này cũng mới đề cập đến ngững vấn đề
khái quát, mang tính định hướng cho việc dạy học mà chưa đi vào cụ thể từng khâu,
từng thành tố của quá trình dạy học.
- Vũ Xuân Hùng (2012), “Năng lực dạy học của giáo viên dạy nghề theo tiếp
cận năng lực thực hiện”[17], tạp chí khoa học giáo dục số 72/2011; Năm 2012, dạy
học theo tiếp cận năng lực đã được nghiên cứu ở các trường ĐHSPKT nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên. Điển hình là Luận án tiến sĩ của tác giả Cao Danh
Chính: “Dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện ở các trường ĐHSPKT” [11].
- Tháng 4 năm 2015, Học viện quản lí giáo dục đã tổ chức một hội thảo quốc
tế về “Phát triển năng lực người học trong bối cảnh hiện nay” trong đó các báo cáo
thảo luận về 3 nội dung chính: xu thế đổi mới giáo dục, Quản lí nhà trường hướng tới
phát triển năng lực người học, kĩ thuật và công nghệ dạy học với phát triển năng lực
người học.
Tóm lại, qua nghiên cứu tổng quan các cơng trình liên quan tới dạy học theo
tiếp cận năng lực thực hiện và quản lý dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện trên thế
giới và tại Việt Nam, chúng tơi thấy mỗi cơng trình nghiên cứu của mỗi tác giả đều đề
cập đến các nội dung nghiên cứu về năng lực thực hiện, tầm quan trọng, ý nghĩa của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


việc quản lý hoạt động dạy học theo năng lực thực hiện. Tuy nhiên, vấn đề quản lí chỉ
đạo hoạt động dạy và học nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm GDTX
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ thì chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu. Do đó, tác giả
mạnh dạn nghiên cứu vấn đề quản lí hoạt động dạy học nghề theo tiếp cận năng lực
thực hiện cho học viên ở Trung tâm GDTX huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, với mong
muốn tìm ra những giải pháp nâng cao kết quả quản lý hoạt động dạy và học nghề ở
Trung tâm GDTX, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện nay.
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động dạy học
Bàn về dạy học có nhiều quan điểm khác nhau: Theo tác giả Hà Thế Ngữ,
Đặng Vũ Hoạt “QTDH là một quá trình trong đó, dưới tác động chủ đạo tổ chức,
điều khiển, lãnh đạo của thầy, học sinh tự giác tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức, nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học’’ [20].
Tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức: “ QTDH là một q trình trong đó dưới
vai trị chủ đạo tổ chức, điều khiển, thiết kế, chỉ đạo của người dạy, người học tự giác,
tích cực độc lập, sáng tạo, tự tổ chức, tự thiết kế, tự điều khiển hoạt động nhận thức
nhằm thực hiện có chất lượng, hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ dạy học” [14].
Như vậy, dạy học là q trình, trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển
của giáo viên, học viên tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động học tập nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
1.2.1.2. Khái niệm hoạt động dạy
Tác giả Lê Văn Hồng khẳng định: “Hoạt động dạy là hoạt động của người lớn
tổ chức và điều khiển hoạt động của trẻ nhằm giúp chúng lĩnh hội nền văn hóa xã hội,
tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách của chúng” [15].

Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh, hoạt động dạy của giáo viên: “Là hoạt động
lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của học sinh, giúp học
sinh tìm tịi khám phá tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của bản
thân” [21].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Như vậy, hoạt động dạy là hoạt động tổ chức, điều khiển hoạt động học của
người học để tạo ra sản phẩm của người học. Trong giáo dục, người giáo viên là chủ
thể của hoạt động dạy, là người tổ chức, điều khiển hoạt động học của học sinh.
1.2.1.3. Khái niệm hoạt động học
Trong giáo dục học, hoạt động học là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự
tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức- học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý
và biến đổi thơng tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện
mình, tự làm phong phú những giá trị của mình.
Tác giả Lê Văn Hồng cho rằng: “Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con
người, được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo mới, những hình thức, hành vi và những dạng hoạt động nhất định, những giá trị.
Để hình thành hoạt động học, phải hình thành động cơ học tập, các hành động học
tập cho chủ thể hoạt động học” [15].
Như vậy, học là một hoạt động có mục đích của người học nhằm lĩnh hội
những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mới, những kinh nghiệm của xã hội loài người được
kết tinh trong văn hóa xã hội; học là một trong những loại hình nhận thức, q trình
học của người học có thể diễn ra dưới sự tác động trực tiếp của giáo viên như diễn ra
trong tiết học, hoặc dưới tác động gián tiếp của giáo viên như việc tự học ở nhà của
học sinh.

1.2.1.4. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Dạy và học là hai hoạt động không tách rời nhau mà có mối quan hệ thống
nhất biện chứng với nhau, trong đó hoạt động dạy của giáo viên giữ vai trị chủ đạo,
người học tự giác, tích cực, chủ động học tập nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy
học. Mối quan hệ đó được thể hiện như sau:
- Giáo viên đề ra nhiệm vụ, yêu cầu nhận thức, đưa học sinh vào tình huống có
vấn đề, kích thích tư duy của học sinh, để học sinh tự đưa ra nhiệm vụ học tập của mình.
- Học sinh ý thức được nhiệm vụ cần giải quyết, có nhu cầu giải quyết nhiệm
vụ dưới sự chỉ đạo của giáo viên ở các mức độ khác nhau.
- Giáo viên thu các tín hiệu ngược từ học sinh để giúp cho học sinh điều chỉnh
hoạt động học, đồng thời giúp cho giáo viên tự điều chỉnh hoạt động dạy của mình;
và để học sinh tự phát hiện, tự đánh giá, tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Trên cơ sở xử lý những tín hiệu ngược, giáo viên đưa ra yêu cầu mới, học
sinh cũng đưa ra yêu cầu cho bản thân, hoàn thành những nhiệm vụ học tập nhất định.
- Giáo viên phân tích đánh giá kết quả học tập của học sinh và của mình.
1.2.2. Hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện
1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo tiếp cận năng lực
* Năng lực
Năng lực là một khái niệm cơ bản của tâm lí học. Nó có ý nghĩa to lớn về mặt
lí luận và thực tiễn.
Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Năng lực là đặc điểm của cá nhân
thể hiện mức độ thơng thạo - tức là có thể thực hiện được một cách thành thục và
chắc chắn một hay một số hoạt động nào đó’’[27].

Gerard và Roegiers (1993), đã coi năng lực là một tích hợp những kĩ năng cho
phép nhận biết một tình huống và đáp ứng với tình huống đó một cách tích hợp và
một cách tự nhiên.
Theo tâm lý học: năng lực là một thuộc tính tích hợp của nhân cách, là tổ hợp
các đặc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác
định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp.
Tác giả luận văn tán thành khái niệm năng lực của Từ điển Bách khoa Việt Nam.
Qua các quan niệm trên ta thấy nổi lên mấy điểm sau về năng lực:
Thứ nhất: Năng lực có liên quan đến yếu tố di truyền, bộc lộ và phát triển
thông qua hoạt động. Điều này có ý nghĩa quan trọng việc tạo ra mơi trường hoạt
động thuận lợi làm nảy nở, phát triển năng lực ở cá nhân.
Thứ hai: Kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo là những thành phần cơ bản giúp tạo nên
năng lực. Đây chính là cơ sở khoa học cho phép xây dựng những chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nhằm phát triển, nâng cao năng lực cho nguồn nhân lực.
Thứ ba: Năng lực của con người là những thuộc tính tâm lí. Nó đảm bảo cho
họ đạt được kết quả cao đối với từng dạng hoạt động nhất định. Có nghĩa là khi quản
lý cán bộ phải sử dụng đúng người, đúng việc mới có hiệu quả cao.
Năng lực bộc lộ và phát triển thông qua hoạt động. Năng lực là tổ hợp của nhiều
phẩm chất như: tri thức, khả năng tư duy và hoạt động trí tuệ, những kỹ năng kỹ xảo,...và
rất nhiều các thuộc tính tâm lý khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Cấu trúc năng lực
Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng
lực thành phần:

Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc
lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun mơn. Nó được tiếp nhận qua việc học
nội dung- chun môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những
hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và
vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và năng lực
phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng
tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua
việc học phương pháp luận- giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội (Social compatency): Là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc
học giao tiếp.
Năng lực cá nhân (Individual competency): Là khả năng xác định, đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá
trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua
việc học cảm xúc- đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
NL chuyên môn

NL cá nhân
Individual competency

Professional competency

NL xã hội

NL phương pháp


Social compatency

Methodical competency
NL hành động
Acting capacity

Sơ đồ 1.1: Các thành phần cấu trúc của năng lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hóa trong từng lĩnh vực
chun mơn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau.
Với học sinh THPT, bước đầu đã có 9 năng lực chung để xác định là: Năng lực
tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo năng lực tự quản lí, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin (ICT), năng lực sử
dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
* Khái niệm năng lực thực hiện
Theo cơ quan Tiêu chuẩn Năng lực, trong cuốn sách Tiêu chuẩn năng lực cho
các nhà đánh giá, Kim Jackson đã đưa ra quan niệm khá đầy đủ: năng lực thực hiện
bao gồm các đặc điểm về kiến thức, kỹ năng và sự áp dụng các kiến thức và kỹ năng đó
đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của sự thực hiện trong việc làm. Khái niệm năng lực thực
hiện bao gồm tất cả các khía cạnh của sự thực hiện cơng việc.
Có thể nêu khái niệm năng lực thực hiện như sau: NLTH là khả năng thực hiện
được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với
từng nhiệm vụ cơng việc đó.

Bốn loại kỹ năng chủ yếu được bao hàm trong năng lực thực hiện là: Kỹ năng
thực hiện công việc cụ thể, riêng biệt; Kỹ năng quản lý các công việc; Kỹ năng quản
lý sự cố; Kỹ năng hoạt động trong môi trường làm việc.
* Tiếp cận năng lực thực hiện
Tiếp cận
Thuật ngữ “tiếp cận” tiếng Anh là “approach”, nghĩa là “sự lựa chọn chỗ đứng
để quan sát đối tượng nghiên cứu, là cách thức xử sự, xem xét đối tượng nghiên cứu”.
Trong Từ điển Tiếng Việt tiếp cận là: “đến gần, đến sát cạnh, có sự tiếp xúc
từng bước bằng những phương pháp nhất định với một đối tượng nào đó”[29]. Như
vậy, tiếp cận bao hàm ý nghĩa: từng bước, bằng những phương pháp nhất định, tìm
hiểu một vấn đề, cơng việc nào đó.
Tiếp cận năng lực thực hiện: Trong phạm vi đề tài này, cụm từ “tiếp cận
năng lực thực hiện” được hiểu là nghiên cứu và vận dụng một số lý luận về dạy nghề
nghiệp theo tiếp cận NLTH như triết lý, nguyên tắc và một số nội dung thích hợp vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×