Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÍCH HỒNG



THÁI NGUYÊN - 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên”. Tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên để tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Bích Hồng - Người đã trực tiếp hướng dẫn và đóng góp nhiều ý
kiến q báu giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, cán bộ công chức của Sở Kế
hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia
đình đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ....................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với DN ngoài quốc doanh ............ 5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................... 5
1.1.2. Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................. 11
1.1.3. Quy trình quản lý nhà nước đối với DN ngồi quốc doanh .................. 16
1.1.4. Cơng cụ quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 19
1.1.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với DN ngoài quốc doanh ................. 19
1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 27
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 30
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................................................... 30

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .......... 34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.2.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thơng tin ............................ 40

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 42
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá công tác thực hiện quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp quốc doanh................................................................................ 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát và xử lý vi
phạm đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................... 45
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng .............................................. 46
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................. 48
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.... 48
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 48
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 51
3.2. Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................................ 53
3.2.1. Quy mơ tăng trưởng .............................................................................. 53
3.2.2. Loại hình và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp .............................. 54
3.2.3. Quy mô lao động ................................................................................... 57
3.2.4. Quy mô vốn ........................................................................................... 58
3.2.5. Doanh thu và hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................... 59
3.2.6. Sự đóng góp của DNNQD vào nền kinh tế thành phố Thái Nguyên.... 60
3.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
3.3.1. Thực trạng quy trình quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ... 61
3.3.2. Các công cụ quản lý


DNNQD trên địa bàn thành phố Thái

Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 64
3.3.3. Thực trạng nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 68
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 84
3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 84
3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 87
3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ... 89
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 89
3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 91
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 93
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................ 95
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu chủ yếu về quản lý nhà nước
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 95
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 95
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 95
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 96
4.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Ngun ............................................................................................. 98
4.2.1. Hồn thiện quy trình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ...................................................................................................... 98

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi
4.2.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................................................... 99
4.2.3. Tăng cường thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
ngồi quốc doanh .......................................................................................... 101
4.2.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................... 104
4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ..................................................... 105
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 105
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 107
4.3.3. Đối với UBND thành phố Thái Nguyên ............................................. 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 114

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC

: Bộ Tài chính

BTP

: Bộ Tư pháp


CNH - HĐH : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
DN

: Doanh nghiệp

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh

ĐP

: Địa phương

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

: Giải phóng mặt bằng


GTGT

: Giá trị gia tăng

KH

: Kế hoạch

KT

: Kinh tế

NQ-CP

: Nghị quyết chính phủ

QH

: Quốc Hội

QLNN

: Quản lý nhà nước

PL

: Pháp luật

UBND


: Ủy ban nhân dân

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

TTLT

: Thơng tư liên tịch

TT-TH

: Truyền thanh truyền hình

TW

: Trung ương

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Số lượng DN ngoài quốc doanh của TP. Thái Nguyên .................. 54
Bảng 3.2: Loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 .......... 55
Bảng 3.3: Lĩnh vực hoạt động của các DNNQD trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ................. 56
Bảng 3.4: Số lao động của DNNQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ........................................ 58
Bảng 3.5: Nguồn vốn ĐKKD của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019.................. 58
Bảng 3.6: Tình trạng lãi lỗ DN ngồi quốc doanh của TP. Thái Nguyên ...... 59
Bảng 3.7: Sự đóng góp của DNNQD vào nguồn NSNN tại TP. Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ......................... 60
Bảng 3.8: Đánh giá của doanh nghiệp về quy trình quản lý nhà nước đối
với DNNQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......................... 63
Bảng 3.9: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên đã tiếp cận vốn
từ các tổ chức tín dụng giai đoạn 2017 - 2019................................ 73
Bảng 3.10: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên được hỗ trợ
thị trường giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 73
Bảng 3.11: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên được hỗ trợ
đất đai, mặt bằng kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ...................... 74
Bảng 3.12: Thống kê số lượng DNNQD TP. Thái Nguyên được hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 77
Bảng 3.13: Thống kê số lượng DNNQD vi phạm trên địa bàn TP. Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.............................................................. 82
Bảng 3.14: Đánh giá về kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác quản lý
nhà nước đối với DNNQD tại thành phố Thái Nguyên .................. 83

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



ix
Bảng 3.15: Đánh giá về sự phù hợp của hệ thống luật pháp và khung khổ
pháp lý trong QLNN đối với DNNQD thành phố Thái Nguyên .... 85
Bảng 3.16: Đánh giá về quan điểm của nhà nước trong công tác QLNN
đối với DNNQD thành phố Thái Nguyên ....................................... 87
Bảng 3.17: Đánh giá về bộ máy quản lý nhà nước địa phương đối với
DNNQD thành phố Thái Nguyên ................................................... 87
Bảng 3.18: Đánh giá về trình độ của chủ DNNQD thành phố Thái
Nguyên trong thực hiện quản lý nhà nước...................................... 89

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với DNNQD ....................... 18
Hình 1.2: Quy trình quản lý nhà nước đối với DNNQD .................................... 18
Hình 3.1: Bản đồ thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................ 48
Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ....... 52
Hình 3.3: Số lượng các DNNQD TP Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......... 52
Hình 3.4: Phân cấp QLNN đối với DNNQD tại TP Thái Nguyên ..................... 61
Hình 3.5: Sơ đồ quản lý nhà nước đối với DNNQD ........................................... 65
Hình 3.6: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh - PCI của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2014 - 2019 ......................................................................... 70

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển doanh nghiệp là chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên suốt
của Chính Phủ Việt Nam, là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển
kinh tế của quốc gia. Nhà nước luôn tạo môi trường về phát luật và các cơ
chế, chính sách thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển bình đẳng và cạnh tranh
lành mạnh nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển.
Trong những năm vừa qua, đặc biệt là sau các luật liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp được Quốc hội thông qua đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển nhanh chóng về số lượng, từng
bước nâng cao chất lượng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước.
Trong cuộc họp 6/2018 vừa qua, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đề nghị
Đảng bộ, chính quyền Thái Ngun cần có tầm nhìn lớn hơn, sâu rộng hơn để
tỉnh đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn, đóng góp vào tăng trưởng chung của cả
nước theo hướng “trở thành địa phương mẫu mực của cả nước về phát triển
kinh tế, xã hội và môi trường”. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục
cải thiện mơi trường đầu tư kinh doanh tập trung vào các chỉ số đang có chiều
hướng giảm mạnh.
Theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, tính đến ngày
31/12/2019 Thành phố Thái Ngun có 2.132 doanh nghiệp ngồi quốc doanh
(chiếm trên 96% tổng số doanh nghiệp) đóng trên địa bàn. Sự phát triển của
doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế- xã hội của thành phố, đặc biệt là trong việc giải quyết việc làm và thu
hút vốn đầu tư từ mọi tầng lớp nhân dân. Với tiềm năng và lợi thế của mình,
để xây dựng thành phố Thái Nguyên trở thành trung tâm và là thành phố động
lực cho sự phát triển của tỉnh, là cần phải tạo môi trường đầu tư thuận lợi với
những chính sách thích hợp ưu đãi từ địa phương mang tính đột phá nhằm
phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có, cũng như thu hút mọi thành phần và tổ


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
chức kinh tế tham gia vào phát triển kinh tế xã hội địa phương, đặc biệt là lực
lượng doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố. Để đạt được u cầu
đó thì phải nâng hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên. Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Ngun, địi hỏi quản lý nhà
nước cần có sự thay đổi để tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh
bạch, thơng thống, phát triển nguồn nhân lực, giúp doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tiếp cận được nguồn vốn và tận dụng được những cơ hội, vượt qua
những thử thách mới trong bối cảnh tồn cầu hóa.
Để phát huy hiệu quả hơn QLNN đối với sự phát triển doanh nghiệp
ngoài quốc doanh cần nhận diện rõ những tồn tại của QLNN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tìm ra nguyên
nhân của những tồn tại đó. Để đạt được hiệu quả như mong muốn đòi hỏi phải
tăng cường QLNN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên để cải thiện môi trường đầu tư cho DN, mà thực tế vẫn chưa
được quan tâm nghiên cứu. Để thay đổi căn bản về QLNN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên cần có sự đầu
tư, nghiên cứu khoa học đầy đủ và khoa học. Trước u cầu về thực tiễn đó,
tơi quyết định chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm
luận văn thạc sỹ của mình, đề tài có ý nghĩa lớn về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Việc đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh của nghiên cứu để cải thiện môi trường đầu tư tạo

điều kiện cho DNNQD phát huy hết khả năng tiềm tàng của mình, thúc đẩy sự
đóng góp của các doanh nghiệp này vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3
2.2. Mục tiêu cụ thể
Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Hai là, Phân tích thực trạng về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Ba là, Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công
tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp ngồi quốc doanh, trong đó tập trung chủ yếu vào nội dung cơ bản như
quy trình quản lý nhà nước, nội dung của quản lý nhà nước, những nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ
năm 2017 đến năm 2019 về công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; Số
liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2019.
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước đối với

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên những thành tựu, hạn chế và các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
4. Những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, đề tài góp phần:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
- Luận văn hệ thống hóa được nội dung lý thuyết về quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngồi quốc doanh nói riêng.
- Luận văn tìm hiểu, nghiên cứu và tổng hợp những kinh nghiệm thực
tiễn có giá trị của một số địa phương trong vấn đề quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Chỉ ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng để làm tài liệu
tham khảo cho công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm, phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh
a. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Khái niệm Doanh nghiệp được nêu tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh
nghiệp, 2014 [9] như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh.”
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các doanh nghiệp ngồi kinh
tế nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo luật doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 [9], cụ thể: “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là
những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân không chịu sự chi phối của Nhà
nước, được phép kinh doanh trong những ngành và lĩnh vực mà pháp luật cho
phép, tự chịu trách nhiệm với mọi kết quả kinh doanh của mình. Đặc điểm nổi
bật của loại hình doanh nghiệp này là tính chất tư hữu, các doanh nghiệp
thuộc sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức có vốn và tài sản đầu tư cho doanh
nghiệp, có quyền quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.”
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh là hình thức doanh nghiệp khơng
thuộc sở hữu nhà nước, trừ khối hợp tác xã; toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận
đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động, chủ lao động doanh
nghiệp hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt
động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối
lợi nhuận sau khi đã hồn thành nghĩa vụ nộp thuế mà khơng chịu sự chi phối
nào từ các quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý [7].

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
b. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dựa theo các tiêu thức khác nhau, có nhiều cách phân loại doanh
nghiệp ngoài quốc doanh như: Phân loại theo ngành nghề kinh doanh, hình
thức pháp lý, quy mơ của doanh nghiệp…
 Theo ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
Trong nền kinh tế, có thể phân thành 6 loại hình doanh nghiệp cơ bản:
Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp - thủy sản,
thương mại - dịch vụ, giao thông vận tải, xây dựng và các doanh nghiệp khác
(như tài chính, bảo hiểm…) [7].
 Theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp:
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam được Quốc hội thơng qua năm 2014
[9], xét về hình thức pháp lý có các loại hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh
chủ yếu sau: “Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp
danh, Doanh nghiệp tư nhân”.
- Doanh nghiệp tư nhân là: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân có chế độ trách nhiệm pháp lý vô hạn.
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên
là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là
thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra
trong cơng ty hợp danh cịn có các thành viên góp vốn.
- Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên)
là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty. Chủ sở hữu công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
hữu. Không được phát hành cổ phần để huy động vốn trong kinh doanh.
Chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được
thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của cơng ty
được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần, Cổ đơng có thể là
tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng
tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp và được phát
hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
 Căn cứ vào chế độ trách nhiệm:
Theo Luật Doanh nghiệp, 2014 [9] nếu căn cứ vào chế độ trách nhiệm
của doanh nghiệp sẽ chia thành 2 loại, bao gồm:
- Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vơ hạn là loại hình doanh nghiệp
mà ở đó chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh

nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi doanh nghiệp khơng đủ tài sản để
thực hiện các nghĩa vụ tài chính của nó. Theo pháp luật Việt Nam, có hai loại
doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vơ hạn là doanh nghiệp tư nhân và cơng
ty hợp danh.
- Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn: Theo pháp luật Việt
Nam, các doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn cụ thể gồm: công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh và doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi khơng tiến hành đăng ký lại theo Nghị
định 101/2006/NĐ-CP.
Những doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh
nghiệp mà ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và
nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi số tài sản của doanh nghiệp không đủ để trả
nợ thì chủ sở hữu khơng có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
Chế độ trách nhiệm hữu hạn của các loại doanh nghiệp trên thực chất là
chế độ trách nhiệm hữu hạn của các nhà đầu tư - thành viên/chủ sở hữu công ty.
 Theo quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
Theo Nghị định số 39/NĐ-CP chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa [4], trong đó có có tiêu chí xác định cụ thế:
- Doanh nghiệp quy mơ siêu nhỏ: bình qn năm khơng q 10 lao
động và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn
không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp quy mơ nhỏ: bình qn năm khơng q 50 lao động và
tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không
quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định.

- Doanh nghiệp quy mơ vừa: bình qn năm không quá 200 lao động
và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn
không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp
siêu nhỏ theo quy định.
1.1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp quốc doanh trong nền kinh tế
Thực hiện đường lối đổi mới, kinh tế khu vực ngồi quốc doanh nói
chung, nhất là khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã phát triển vượt bậc.
Thực tiễn đã khẳng định những đóng góp của khu vực này trong sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo Trần Tiến Cường (2010)
DNNQD có những vai trị sau:
- Là nhân tố chủ yếu thúc đẩy cạnh tranh của nền kinh tế. Trong nền
KT kế hoạch hóa tập trung, nhà nước khơng công nhận thị trường, giá cả,
cũng không chấp nhận cạnh tranh, do đó khơng có u cầu nâng cao hiệu quả
và sức cạnh tranh của sản phẩm. Cùng với sự gia tăng về số lượng và các
ngành nghề kinh doanh phong phú đa dạng của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh như: thương nghiệp, dịch vụ, sản xuất… đã đem lại số thu cho ngân
sách nhà nước hàng năm ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. Sự phát triển của khu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã mở mang ra nhiều ngành nghề, thúc
đẩy lưu thơng hàng hóa. Đã xuất hiện nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt
động hiệu quả, tạo được chỗ đứng trên thị trường. Sản phẩm ngày càng đa
dạng, phong phú, được người tiêu dùng trong nước và ngoài nước ưa chuộng.
Một số DN đã tạo thêm mặt hàng mới, thị trường mới, sản phẩm đã có
sức cạnh tranh.
- Là khu vực góp phần ngày càng quan trọng vào sự tăng trưởng của
tổng sản phẩm quốc nội - GDP.

- Là lực lượng chủ yếu thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu của nền KT
từ nông nghiệp lạc hậu sang nền KT phát triển đa dạng cả nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy CNH-HĐH, theo yêu cầu của thị trường và hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Là nơi đảm bảo đại đa số chỗ làm việc cho người lao động, là lực
lượng to lớn nhất trong các hoạt động xã hội, từ thiện, xóa đói giảm nghèo,
giảm bớt chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.
- Cũng chính khu vực dân doanh là nơi đang hình thành một lớp người
mới, một tầng lớp xã hội mới, đó là doanh nhân. Đó chính là những người
lính xung kích xung kích thời bình được xã hội cơng nhận. Họ có đủ dũng
cảm đưa tài sản, vốn liếng ra kinh doanh trong một mơi trường chưa đủ thơng
thống, cịn nhiều rủi ro; khá nhiều người trong họ đang trở thành nhà quản lý
tài năng, nắm được tri thức hiện đại về quản lý và công nghệ để đảm bảo và
không ngừng nâng cao sức cạnh tranh của từng sản phẩm hàng hóa cũng như
hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp dân doanh trong sóng gió của
kinh tế thị trường.
- Trên phương diện đóng góp cho Ngân sách Nhà nước, số thu thuế từ
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng chiếm tỷ trọng lớn so với tổng thu
của Ngân sách Nhà nước. Trong tổng số thu từ thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng chiếm vị trí quan trọng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh có những đặc điểm sau:
- Chủ động trong hoạt động SXKD và dễ thích ứng
Người quản lý thường là chủ sở hữu hoặc là người có vốn lớn nhất nên
họ được quyền đưa ra các quyết định. Cũng là do quy mô hoạt động nhỏ nên

họ được tự do hành động, họ có khả năng tự quyết, nên họ có thể chớp lấy
những cơ hội kinh doanh thuận lợi. Vì vậy, các DNNQD có sự thích ứng
nhanh với sự thay đổi của thị trường. Việc thâm nhập vào thị trường hàng hóa
trong giai đoạn này, sẽ đem lại cho DN thành công và khi sản phẩm bị thị
trường từ chối thì DN dễ dàng rút lui và lựa chọn mặt hàng kinh doanh khác
trong phạm vi được cho phép sao cho có lợi nhất phù hợp với khả năng của
mình. Vì vậy đây là một thế mạnh để DNNQD tham gia thị trường với các
doanh nghiệp Nhà nước.
- Cơ cấu quản lý linh hoạt
Các DNNQD thường thích hợp với những cơ cấu tổ chức đơn giản. Số
lượng nhân viên ít và các nhân viên này thường phải đảm nhận công việc theo
kiểu đa năng. Phần lớn các chủ DN vừa phải đảm nhận vai trò quản trị (điều
hành và chỉ huy nhân viên) vừa phải đảm nhận vai trị lãnh đạo (tìm kiếm và
quyết định cơ hội đầu tư). Mặt khác, vốn của thành phần kinh tế này là do
những chủ thể kinh doanh tình nguyện đóng góp hay do liên doanh liên kết…
bằng tiền hoặc tài sản. Vì thế họ có tồn quyền quyết định ngành nghề kinh
doanh phù hợp với khả năng, trình độ nhu cầu của thị trường đối với loại hàng
hóa mà họ sẽ kinh doanh. Mặc dù quy mô hoạt động khá bé nhỏ, song đó lại
là một lợi thế cho các doanh nghiệp ngồi quốc doanh tăng vịng quay vốn,
nâng cao hiệu quả sự dụng vốn.
- Chi phí gián tiếp thấp
Đặc điểm của một DNNQD là một người chủ và nhân viên làm việc
khơng thường xun, giúp cho chi phí thấp. Chi phí gián tiếp thấp tạo lợi thế
cạnh tranh về giá của các sản phẩm cuối cùng. Chủ doanh nghiệp có tinh thần

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
trách nhiệm cao vì lợi ích của họ gắn liền với sự thành bại của doanh nghiệp.

Cũng chính vì vậy, họ đòi hỏi nhân viên làm việc nghiêm túc và hiệu quả,
giảm thiểu sự lãng phí nguồn lực vẫn thường gặp ở các doanh nghiệp quốc
doanh. Do vậy khối lượng vốn để hỗ trợ cho từng doanh nghiệp sẽ không lớn,
hiệu quả và sử dụng vốn cao và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tuy nhiên, thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh cũng có khơng ít những hạn chế của nó.
- Khả năng tài chính cịn nhỏ bé. Trong giai đoạn đầu, hầu hết các
DNNQD đều gặp phải vấn đề thiếu vốn. Các tổ chức tài chính thường e ngại
khi tài trợ các doanh nghiệp ngồi quốc doanh này vì họ chưa có q trình
kinh doanh, chưa có uy tín và chưa thể tạo lập được khả năng trả nợ. Do vậy,
các DNNQD phần lớn dựa vào nguồn vốn chính từ bạn bè, thu hút vốn qua
hình thức mua bán chịu… Việc mở rộng doanh nghiệp luôn bị hạn hẹp về
nguồn vốn.
- Trình độ cơng nghệ sản xuất cịn ở mức thấp. Trình độ cơng nghệ là
yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường. Hiện tại các DNNQD có cơng nghệ hiện đại khơng
nhiều, chỉ có một số cơng ty liên doanh, cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi
được trang bị máy móc và dây chuyền tiên tiến, cịn lại sử dụng các cơng
nghệ thủ cơng, thiếu đồng bộ.
- Môi trường kinh doanh chưa ổn định. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung đã làm cho nền kinh tế nước ta trì trệ, khơng tạo động lực thúc đẩy các
thành phần kinh tế nói chung và nền kinh tế ngồi quốc doanh nói riêng. [8]
1.1.2. Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp là sự tác động có chủ đích, có
tổ chức và bằng pháp quyền nhà nước lên các doanh nghiệp và vì mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là sự tác động
có tổ chức và bằng quyền lực của nhà nước thơng qua một hệ thống các chính

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



12
sách kinh tế lên các DNNQD nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực
phát triển kinh tế để đạt được các mục tiêu phát triển doanh nghiệp đã đặt ra.
Các bước và các công cụ nhà nước dùng để quản lý doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp ngồi quốc doanh nói riêng:
- Xác định quan điểm, đường lối, chiến lược quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội nói chung, các doanh nghiệp nói riêng.
- Xây dựng và thực thi luật pháp (quản lý doanh nghiệp) nhằm tạo “luật
chơi” cho doanh nghiệp; vấn đề quan trọng nhất là chính sách thuế và chính
sách kiểm sốt đối với doanh nghiệp, các quy chế quản lý doanh nghiệp.
- Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp xây dựng kết cấu hạ
tầng; hướng dẫn kinh doanh; hỗ trợ vốn; hỗ trợ về công tác đào tạo, quảng bá
sản phẩm; xử lý các mối quan hệ trong và ngồi nước có liên quan đến sự tồn
tại và phát triển doanh nghiệp (trốn lậu thuế, lừa đảo, đối ngoại.v.v…).
- Xây dựng bộ máy (các cơ quan) quản lý doanh nghiệp [10].
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh
Các DNNQD đóng vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế của bất kỳ
quốc gia nào. DN nói chung và DNNQD nói riêng là đơn vị sáng tạo, cơ sở
sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, thu hút chủ yếu các nguồn lực của xã hội và
trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, trực tiếp tạo ra sản phẩm quốc nội
hay GDP (GDP là tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay
GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị bằng tiền của tất cả các
sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Khi áp dụng cho
phạm vi toàn quốc gia, nó cịn được gọi là tổng sản phẩm quốc nội. Mọi chủ
trương, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước, cũng như của các cấp
quản lý cần tạo ra những điều kiện tốt cho các DN nói chung và DNNQD nói
riêng phát triển, làm ăn có hiệu quả nhằm góp phần vào sự nghiệp cơng

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13
Sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường, hay quản lý nhà nước về
kinh tế mà trước hết và chủ yếu là các doanh nghiệp - hệ thống tế bào sinh sản
của nền kinh tế, đã và đang xuất hiện tại tất cả các nền kinh tế trên thế giới.
Sự can thiệp của nhà nước chỉ chấm dứt khi hình thành một thị trường hồn
hảo đủ khả năng tự điều chỉnh và thực hiện tất cả các chức năng can thiệp của
Nhà nước. Nhà nước can thiệp một mặt là để ngăn chặn, hạn chế các tác hại
do các hoạt động của doanh nghiệp gây ra, mặt khác can thiệp để giúp đỡ các
doanh nghiệp, doanh nhân thành đạt trong doanh nghiệp của họ, nhờ đó mà
quốc gia cũng hùng mạnh theo tinh thần “dân giàu, nước mạnh”.
Vai trò quan trọng của Nhà nước đối với doanh nghiệp trong bối cảnh
hội nhập WTO. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt như hiện nay, thì
vai trị của Nhà nước đối với doanh nghiệp nói chung và đối với các doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết, do đó Nhà nước cần có chính
sách hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, từ
việc tạo môi trường kinh doanh thuận lợi bao gồm xây dựng và ban hành các
luật về doanh nghiệp, tạo thuận lợi trong cấp giấy phép, tiếp cận mặt bằng sản
xuất, kinh doanh đến cung cấp thông tin, hỗ trợ cơng nghệ, hỗ trợ về tín dụng
và đào tạo nguồn nhân lực quản lý cho doanh nghiệp.
Hơn nữa, doanh nghiệp là chủ thể, là nhân vật trung tâm trong cuộc gia
nhập WTO, bởi lẽ doanh nghiệp là nơi sản xuất ra sản phẩm, cung ứng cho thị
trường các hàng hoá, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu ngày càng khắt khe của
cuộc cạnh tranh toàn cầu. Hội nhập kinh tế quốc tế thắng hay thua chủ yếu
dựa vào doanh nghiệp. Vì vậy, Nhà nước phải tập trung nỗ lực tạo đà, tạo thế
cho doanh nghiệp, tạo môi trường pháp lý, quyết định thể chế, chính sách

khuyến khích, trợ giúp; tổ chức bộ máy và xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng
chức hết lịng phục vụ doanh nghiệp, chăm lo cho doanh nghiệp bảo đảm mọi
thể chế, chính sách đều hướng về doanh nghiệp mà phục vụ, nâng cao hiệu
quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, không để doanh nghiệp đơn thương
độc mã trong cuộc chiến cam go này.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×