Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

LUẬN VĂN KẾ TOÁN DOANH THU THU NHẬP KHÁC CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG HIỆP Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 130 trang )

BM05/QT04/ĐT
Khoa: …………………………

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
(3) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :


3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :




5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………




Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)





Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)





– X
h

























TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
Sinh viên



Võ Thị Thu Thoa
LỜI CẢM ƠN


Qua hơn 4 năm học tập ở trường, dưới sự dìu dắt tận tình của các thầy cô,
với nhiều kiến thức, bài học, kinh nghiệm quý báu để làm nền tảng cho cuộc sống
và công việc trong tương lai. Bằng tất cả tình cảm, em xin chân thành gửi đến tất cả
các thầy cô trong trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, đặc
biệt là các thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng lời biết ơn chân
thành nhất.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lê Văn Tuấn đã nhiệt tình hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cũng như các Anh, Chị trong
Công ty Cổ phần Thương mại xây dựng Hiệp Á đã tạo điều kiện cho em thực tập tại
Quý Công ty. Đặc biệt là Phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực
tập tại công ty, một khoảng thời gian tuy ngắn ngủi nhưng thật sự bổ ích cho em
trong việc bước đầu tiếp cận công việc thực tế của người kế toán, bổ sung kiến thức
thực tiễn về kế toán cũng như về cuộc sống.
Vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo khóa
luận tốt nghiệp này khó tránh khỏi các thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý,
hướng dẫn của Quý thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí
Minh, Ban Giám đốc và các anh chị trong Công ty Cổ phần Thương mại - xây dựng
Hiệp Á để báo cáo này được hoàn thiện hơn nữa.
Một lần nữa em xin chúc quý thầy cô ngày càng thành công trong sự nghiệp
giáo dục của mình, đồng thời chúc các Anh Chị trong Công ty Cổ phần Thương mại
- Xây Dựng Hiệp Á ngày càng ký được nhiều hợp đồng lớn hơn nữa và góp phần
làm cho Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn, vững mạnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013


i

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU …1
1. Tính cấp thiết của đề tài …1
2. Tình hình nghiên cứu …1
3. Mục đích nghiên cứu …2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu …2

5. Phƣơng pháp nghiên cứu …3
6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài …3
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp …3

…4
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. 4
1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp 4
1.1.2 Các khái niệm 4
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh 6
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh 6
1.2 7
1.2.1 7
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 8
1.2.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 8
1.2.4 Tài khoản sử dụng 8
1.2.5 Nguyên tắc hạch toán 11
1.2.6 Phương pháp hạch toán 13
1.3 16
1.3.1 16
1.3.1.1 16


ii

1.3.1.2 ổ 16
1.3.1.3 17
1.3.1.4 17

1.3.1.5 17
1.3.2 18
1.3.2.1 18
1.3.2.2 ổ 18
1.3.2.3 18
1.3.2.4 19
1.3.2.5 19
1.3.3 20
1.3.3.1 20
1.3.3.2 ổ 20
1.3.3.3 21
1.3.3.4 21
1.3.3.5 21
1.3.4 22
1.3.4.1 22
1.3.4.2 23
1.3.4.3 23
1.3.4.4 23
1.3.4.5 Phương pháp hạch toán 24
1.4 25
1.4.1 25
1.4.2 ổ 25
1.4.3 25
1.4.4 26
1.5 28
1.5.1 28


iii


1.5.2 ổ 28
1.5.3 29
1.5.4 Nguyên tắc hạch toán 29
1.5.5 30
1.6 31
1.6.1 31
1.6.2 ổ g 32
1.6.3 32
1.6.4 Nguyên tắc hạch toán 33
1.6.5 33
1.7 35
1.7.1 36
1.7.1.1 36
1.7.1.2 ổ 36
1.7.1.3 36
1.7.1.4 37
1.7.1.5 37
1.7.2 38
1.7.2.1 38
1.7.2.2 ổ 39
1.7.2.3 39
1.7.2.4 40
1.7.2.5 40
1.8 41
1.8.1 42
1.8.1.1 42
1.8.1.2 ổ 42
1.8.1.3 42
1.8.1.4 Nguyên tắc hạch toán 43



iv

1.8.1.5 43
1.8.2 45
1.8.2.1 45
1.8.2.2 ừ, sổ 45
1.8.2.3 45
1.8.2.4 Nguyên tắc hạch toán 46
1.8.2.5 46
1.9 47
1.9.1 ịnh chi phí thuế TNDN 47
1.9.2 ổ 48
1.9.3 48
1.9.4 49
1.9.5 50
1.10 Kế 53
1.10.1 53
1.10.2 ịnh kết quả kinh doanh 53
1.10.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng 54
1.10.4 ử dụng 54
1.10.5 55
ẠI - XÂY DỰ 58
2.1 – 58
2.1.1 ển của Công ty 58
2.1.1.1 Giới thiệu chung 58
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh 59
2.1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển 59
2.1.2 61
2.1.2.1 Chức năng 61



v

2.1.2.2 Nhiệm vụ 61
2.1.3 ủa Công ty 62
2.1.3.1 62
2.1.3.2 62
2.1.4 65
2.1.4.1 65
2.1.4.2 65
2.1.4.3 67
2.1.4.3.1 67
2.1.4.3.2 Chính sách kế toán 67
2.1.4.3.3 67
2.1.4.3.4 68
2.1.4.3.5 ử dụng 68
2.2 ị
- 70
2.2.1 bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty 70
2.2.1.1 Nội dung 70
2.2.1.2 ổ ể 70
2.2.1.3 72
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán 73
2.2.2 ại Công ty 75
2.2.3 ại Công ty 76
2.2.3.1 Nội dung 76
2.2.3.2 ổ 77
2.2.3.3 78
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán 78

2.2.4 ại Công ty 80
2.2.4.1 Nội dung 80
2.2.4.2 ổ ự luân chuyển chứng từ 80


vi

2.2.4.3 81
2.2.4.4 Phương pháp hạch toán 81
2.2.5 ại Công ty 82
2.2.5.1 Nội dung 82
2.2.5.2 ổ ự luân chuyển chứng từ 82
2.2.5.3 83
2.2.5.4 Phương pháp hạch toán 84
2.2.6 ại Công ty 87
2.2.6.1 ại Công ty 87
2.2.6.1.1 Nội dung 87
2.2.6.1.2 ổ ự luân chuyển chứng từ 87
2.2.6.1.3 ử dụng 87
2.2.6.1.4 Phương pháp hạch toán 88
2.2.6.2 ại Công ty 88
2.2.6.2.1 Nội dung 88
2.2.6.2.2 ổ ự luân chuyển chứng từ 89
2.2.6.2.3 89
2.2.6.2.4 Phương pháp hạch toán 89
2.2.7 ại Công ty 89
2.2.7.1 ại Công ty 89
2.2.7.1.1 Nội dung 89
2.2.7.1.2 ổ ự luân chuyển chứng từ 90
2.2.7.1.3 90

2.2.7.1.4 Phương pháp hạch toán 90
2.2.7.2 ại công ty 91
2.2.7.2.1 Nội dung 91
2.2.7.2.2 ổ ự luân chuyển chứng từ 91
2.2.7.2.3 92
2.2.7.2.4 Phương pháp hạch toán 92


vii

2.2.8 ại Công ty 93
2.2.8.1 Nội dung 93
2.2.8.2 ổ ng 93
2.2.8.3 94
2.2.8.4 Phương pháp hạch toán 94
2.2.9 ại Công ty 94
2.2.9.1 Nội dung 94
2.2.9.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 95
2.2.9.3 95
2.2.9.4 Phương pháp hạch toán 95
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 102
3.1 102
3.1.1 102
3.1.2 105
3.2 107
KẾT LUẬN 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 116














viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐSĐT Bất động sản đầu tư
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CKTM Chiết khấu thương mại
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKT Hợp đồng kinh tế
KH Khách hàng
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NSNN Ngân sách nhà nước
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TM XD Thương mại xây dựng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
XĐ KQKD Xác định kết quả kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
XK Xuất khẩu









ix

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG


Bảng 2.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh




























x

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
ấu tổ chức của Công ty Cổ phầ –
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy tính
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kết chuyển doanh thu, thu nhập khác, chi phí và XĐKD
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP







KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG HIỆP Á




Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH



Giảng viên hướng dẫn : Th.S LÊ VĂN TUẤN
Sinh viên thực hiện : VÕ THỊ THU THOA
MSSV: 0954030530 Lớp: 09DKTC3



TP. Hồ Chí Minh, 2013


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 1 MSSV: 0954030530

1 LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì trƣớc hết đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Để làm đƣợc
điều đó mỗi doanh nghiệp cần phải hiểu rõ chính mình trên mọi phƣơng diện khác
nhau, phải thƣờng xuyên theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày, phải biết
cách nắm bắt thông tin chính xác, khách quan, cụ thể. Chính vì thế, việc xác định

kết quả hoạt động kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp đƣợc các chi phí bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả hoạt động
kinh doanh sẽ có điều kiện để tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, nếu doanh nghiệp nào
kinh doanh không hiệu quả, xác định không chính xác kết quả kinh doanh thì sớm
muộn sẽ dẫn đến tình trạng phá sản.
Trong một doanh nghiệp, bộ phận kế toán đảm nhận việc ghi nhận thông tin
về doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.Việc ghi nhận
các vấn đề trên kịp thời, phù hợp sẽ cung cấp những thông tin cần thiết giúp nhà
quản trị có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra
những chiến lƣợc quan trọng để giúp doanh nghiệp phát triển trong tƣơng lai.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công
ty Cổ phần Thƣơng mại – Xây dựng Hiệp Á, em quyết định chọn đề tài “Kế Toán
Doanh thu, Thu nhập khác, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Thƣơng Mại – Xây Dựng Hiệp Á” để làm khóa luận tốt nghiệp. Qua
đó củng cố thêm kiến thức của mình và đóng góp thêm những biện pháp thiết thực
nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

2. Tình hình nghiên cứu
Công ty Cổ phần Thƣơng mại – Xây dựng Hiệp Á là một Công ty mới thành
lập cách đây không lâu, các công trình nghiên cứu tại Công ty thƣờng tập trung vào


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 2 MSSV: 0954030530

tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng, chƣa có đề tài nào nghiên cứu
về kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu,

thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” để nghiên cứu. Với đề tài
này, em tiến hành nghiên cứu 3 vấn đề chính: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu,
thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; Nghiên cứu thực trạng kế
toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thƣơng mại – Xây dựng Hiệp Á về nội dung, phƣơng pháp, trình tự hạch
toán; Trên cơ sở thực tế kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh, chỉ ra những ƣu và nhƣợc điểm về bộ máy kế toán, hạch toán ban
đầu, sổ sách kế toán, chứng từ sử dụng và nêu các giải pháp.

3. Mục đích nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu phân tích quá trình hạch toán kế toán Doanh thu,
Thu nhập khác, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần TM –
XD Hiệp Á. Qua đó thấy đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Trên cơ
sở đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét và đề xuất những kiến
nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị giúp cho đơn vị hoạt động càng ngày
hiệu quả hơn.
- Củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Trình bày khái quát cơ sở lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, thu nhập
khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Giới thiệu tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần TM – XD Hiệp Á.
- Thông qua việc tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tại Công ty đƣa ra
những nhận xét khái quát và đề xuất một số giải pháp cho nhằm hoàn thiện tổ chức
kế toán tại Công ty.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn


SVTH: Võ Thị Thu Thoa 3 MSSV: 0954030530

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài viết đƣợc thực hiện dựa vào các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu lý thuyết trên một số sách
chuyên ngành kế toán, lý thuyết trên mạng, tham khảo một số văn bản quy định chế
độ tài chính hiện hành và các bài viết cùng đề tài của anh chị khóa trƣớc.
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập, xử lý số liệu: Xử lý, phân tích số liệu ghi
chép trên sổ sách và các chứng từ liên quan của Công ty sao cho phù hợp với đề tài.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các quá trình làm việc của nhân viên và
quy trình luân chuyển các chứng từ sổ sách để có những nhận định ban đầu phục vụ
cho việc đƣa ra nhận xét, kiến nghị và giải pháp cho đề tài này.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Là phƣơng pháp dùng để làm rõ những vấn đề
còn vƣớng mắc về nội dung đề tài.

6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài
- Nắm đƣợc quy trình hạch toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần TM-XD Hiệp Á.
- Đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán về doanh thu, thu
nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Kết cấu của luận văn gồm có 3 chƣơng:
- CHƢƠNG 1: CƠ S
DOANH
-
– XÂY DỰNG
- CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 4 MSSV: 0954030530



1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp có
những đặc điểm chủ yếu sau:
- Chủ yếu là thực hiện các hợp đồng xây dựng đã ký với đơn vị chủ đầu tƣ
sau khi trúng thầu hoặc đƣợc chỉ định nhận thầu.
- Trong ngành xây lắp, việc sản xuất ra những sản phẩm nào, tiêu chuẩn kỹ
thuật ra sao đã đƣợc xác định cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đƣợc
duyệt. Doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ về kỹ thuật,
chất lƣợng công trình.
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng dài, trong điều kiện đó
không thể chờ đến khi xây dựng xong mới tính toán kết quả và thanh toán đƣợc mà
phải tiến hành hàng tháng, quý, năm.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các đều kiện sản xuất nhƣ: vật
tƣ, xe máy, thiết bị… phải di chuyển theo địa điểm thi công. Mặt khác việc xây
dựng còn chịu nhiều tác động của địa chất công trình và điều kiện thời tiết, khí hậu
của địa phƣơng…đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,
vật tƣ rất phức tạp.

1.1.2 Các khái niệm
 Khái niệm hợp đồng xây dựng:

Hợp đồng xây dựng: Là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài
sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt
thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ bản của chúng.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 5 MSSV: 0954030530

 Khái niệm doanh thu, thu nhập khác, chi phí:
Theo quy định của chuẩn mực kế toán chung, doanh thu, thu nhập khác, chi
phí đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
 Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu, trong đó:
- Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp và thƣờng bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp
dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
- Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố
định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,
 Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và
các chi phí khác, trong đó:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi

phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt
động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, Những chi
phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, khấu
hao máy móc, thiết bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
nhƣ: chi phí về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng
phạt do vi phạm hợp đồng,


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 6 MSSV: 0954030530

 Khái niệm kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh: là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động trong doanh nghiệp
mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả kinh doanh
thông thƣờng và kết quả hoạt động khác.

1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
- Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để trang trải các khoản chi phí
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Quản lý tốt chi phí, tăng doanh thu, xác
định kết quả kinh doanh chính xác giúp doanh nghiệp hiểu rõ các nhân tố ảnh
hƣởng đến tình hình hoạt động của Doanh nghiệp, qua đó tạo điều kiện thúc đẩy
giúp Doanh nghiệp đạt đƣợc hiệu quả trong kinh doanh.
- Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc tổng doanh thu và thu nhập khác, tổng chi phí từ
đó xác định đƣợc kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán và nắm đƣợc mọi hoạt động
của đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.

- Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để Nhà nƣớc đánh giá khả năng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc của Doanh nghiệp.

1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh
- Xác định tất cả doanh thu và các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ,
phản ánh kịp thời các khoản giảm trừ doanh thu để xác định chính xác doanh thu
thuần.
- Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn và theo dõi các
khoản phải thu khách hàng.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 7 MSSV: 0954030530

- Xác định đúng đối tƣợng tính giá thành và hạch toán chính xác giá vốn
công trình. Phản ánh vào nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
phải đảm bảo đúng nội dung theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Theo dõi thuế GTGT đầu vào.
- Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch
toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
- Tính toán doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế, chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế TNDN, lãi trên cổ phiếu đối với công
ty Cổ phần.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc.
- Lập bảng so sánh tình hình hoạt động giữa các kỳ của Công ty, đƣa ra
những ƣu điểm cần phát huy và những nhƣợc điểm cần phải khắc phục.


1.2
1.2.1
Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc do tiêu
thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trong đó chủ yếu là doanh thu từ các hợp đồng xây dựng.
Theo quy định của chuẩn mực kế toán số 15 - Hợp đồng xây dựng,

- .
-
các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu,
và có thể xác định đƣợc một cách đáng tin cậy.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 8 MSSV: 0954030530

1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo quy định của chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác,
doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.

(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
-
- Hợp đồng kinh tế
-
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,…
- Các chứng từ liên quan khác nhƣ: Phiếu xuất kho, …
 Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TK 511, 512
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 511, 512

1.2.4 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 9 MSSV: 0954030530

Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
– TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
– TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
– TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
– TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
– TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐSĐT

– TK 5118: Doanh thu khác
Kết cấu TK.511: Tài khoản này không có số dƣ.

TK 511














 –
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2:
– TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
– TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
– TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 10 MSSV: 0954030530



TK 512














 Tài khoản 337 –Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác nhận của hợp đồng xây dựng dở dang.
bên Nợ lẫn bên Có

TK 337

– Số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi
nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn
thành của hợp đồng xây dựng dở dang.
– Phản ánh số tiền khách hàng phải
trả theo tiến độ kế hoạch của hợp

đồng xây dựng dở dang.


Số dƣ bên Nợ: Số tiền chênh lệch giữa
doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng lớn
hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ
kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dƣ bên Có: Số tiền chênh lệch
giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp
đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải
trả theo tiến độ kế hoạch của hợp
đồng xây dựng dở dang.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Văn Tuấn

SVTH: Võ Thị Thu Thoa 11 MSSV: 0954030530

1.2.5 Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc xác nhận là tiêu thụ trong kỳ
không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chƣa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng

giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không
bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công.
-
là phần hoa hồng đƣợc hƣởng.
-

- Đối với hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về chất lƣợng
bị ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá đƣợc doanh
nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì
các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các Tài
khoản 531, 532, 521. Cuối kỳ kết chuyển sang bên nợ TK 511.

×