Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

nghiên cứu lập dự án đầu tư nuôi bò bằng thức ăn hữu cơ làm việc tại ba vì, thành phố hà nội của công ty TNHH momcare

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.42 KB, 64 trang )

MỤ C LỤ C

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
A.

Giới thiệu dự án..........................................................................................6
I. Giới thiệu các bên đối tác...........................................................................6
1.1. Đối tác Việt Nam.......................................................................................6
1.2. Đối tác Nước ngoài....................................................................................6
II. Xác định mục tiêu của dự án.....................................................................7
III. Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư..9
3.1. Căn cứ vào kế hoạch đã xác định trước....................................................9
3.2. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên...................................................................9
3.3. Căn cứ vào những điều kiện khác..............................................................9

B.

Nội dung của dự án...................................................................................12
I. Sản phẩm và thị trường...........................................................................12
1.1. Sản phẩm của dự án................................................................................12
1.2. Phân đoạn thị trường...............................................................................13
1.3. Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường cuả dự án..................................13
1.4. Các giải pháp tiếp thị..............................................................................14
II. Chương trình sản xuất kinh doanh.........................................................14
2.1. Sản xuất phục vụ xuất khẩu.....................................................................14
2.2. So sánh giá cả sản phẩm của dự án với một số sản phẩm cùng chức năng
bán trên các khu vực thị trường dự kiến...........................................................15
III. Lựa chọn hình thức đầu tư......................................................................16
3.1. Lựa chọn hình thức đầu tư......................................................................16
3.2. Đầu tư xây dựng, mở rộng cơ sở.............................................................17
IV. Công nghệ và trang thiết bị.....................................................................17


4.1. Công nghệ:...............................................................................................17
1


4.2. Môi trường...............................................................................................20
4.3. Trang thiết bị...........................................................................................22
V. Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ khác.........24
5.1. Mức tiêu hao điện cho các năm...............................................................24
5.2. Mức tiêu hao nước cho các năm..............................................................25
5.3. Mức tiêu hao nhiên liệu cho các năm......................................................25
VI. Địa điểm và mặt bằng...............................................................................26
6.1. Mô tả địa điểm khu vực...........................................................................26
6.2. Thuận lợi và khó khăn.............................................................................27
6.3. Ảnh hưởng của dự án đến cơ sở kinh tế, văn hoá và chính trị................27
VII.

Xây dựng – kiến trúc...........................................................................28

7.1. Khối lượng các hạng mục...........................................................................28
7.2. Sơ đồ mặt bằng........................................................................................30
7.3. Những yêu cầu về kĩ thuật.......................................................................31
VIII. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................33
8.1. Cơ cấu quản trị, giám sát........................................................................33
8.2. Cơ cấu điều hành.....................................................................................33
IX. Cơ cấu nhân viên tiền lương và các chi phí hoạt động..........................35
9.1. Cơ cấu nhân viên.....................................................................................35
9.2. Các chi phí khác.......................................................................................36
X. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn................................................................37
10.1.


Tổng vốn đầu tư....................................................................................37

10.2.

Chi phí quản lí dự án và tư vấn đầu tư.................................................43

10.3.

Kết quả tổng mức đầu tư......................................................................45

XI. Phân tích tài chính......................................................................................46
11.1.

Doanh thu.............................................................................................46
2


11.2.

Chi phí..................................................................................................48

11.3.

Bảng dự trù lãi lỗ..................................................................................52

11.4.

Chiết khấu đồng tiền.............................................................................53

XII.


Phân tích kinh tế..................................................................................55

12.1.

Giá trị gia tăng của dự án....................................................................55

12.2.

Đóng góp cho ngân sách Việt Nam......................................................55

12.3.

Thực thu ngoại hối................................................................................56

12.4.

Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội..........................................................57

XIII. Kết luận và kiến nghị về ưu đãi.........................................................59
13.1.

Kết luận................................................................................................59

13.2.

Kiến nghị..............................................................................................59

3



LỜI MỞ ĐẦU
Nhìn qua lịch sử phát triển của thế giới, bộ mặt đơ thị có ý nghĩa rất lớn trong
việc nói lên tầm vóc, sự thịnh vượng của nền kinh tế, văn minh thẩm mỹ xã hội và
tiến bộ trong áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến của một quốc gia. Bộ mặt đơ thị
phát triển và có dấu ấn riêng trong bản sắc văn hố là hình ảnh lưu trú trong tầm
thức cảm nhận của mỗi người nước ngoài khi đến một đất nước khác, đồng thời
cũng là niềm tự hào Dân tộc trong việc giữ gìn bản sắc văn hố và tiếp thu có chọn
lọc các nét văn hoá đặc sắc của các nền văn minh tiên tiến khác của mỗi quốc gia
dân tộc.
Đất nước ta đang trong công cuộc đổi mới và xây dựng theo tiêu chí cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, ngày càng đàng hồng hơn, to đẹp hơn, với những chính
sách hội nhập và mở cửa với nền kinh tế của các nước trên thế giới. Điều đó địi
hỏi các Doanh nghiệp phải có những bước đi và sách lược đúng đắn để tự khẳng
định mình trong bối cảnh của thời kỳ chuyển đổi kinh tế xã hội, thời kỳ mở cửa để
thu hút đầu tư trong nước cũng như ngoài nước. Đây là sự chuyển mình đánh dấu
sự đi lên của kinh tế đất nước, nhưng cũng đồng thời tạo cho các Doanh nghiệp các
thách thức mới trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, khiến họ phải có những
bước đi, những chiến lược kinh doanh phù hợp với sự cạnh tranh của nền kinh tế
thị trường thời mở cửa mà công cuộc đổi mới đã và đang tạo ra để có những bước
tiến hội nhập với nền kinh tế mở cửa của khu vực và thế giới.
Với mục tiêu đầu tư xây dựng để đạt hiệu quả cao về kinh tế, đồng thời nâng
cao hiệu quả sử dụng đất và góp phần chỉnh trang diện mạo đô thị, đưa Hà Nội
ngày một hiện đại hơn. Công ty TNHH Momcare đã mạnh dạn tiến hành nghiên
cứu lập dự án đầu tư nuôi bò bằng thức ăn hữu cơ làm việc tại Ba Vì, thành phố Hà
4


Nội nhằm mục đích phát huy nội lực và hồn thành tốt vai trò, nhiệm vụ của một
doanh nghiệp kinh doanh thực hành cơ chế thị trường, đồng thời góp phần đảm bảo

công tác phát triển xây dựng trên địa bàn thủ đô.
Dự án bao gồm 2 phần:
Phần I: Giới thiệu dự án
Phần II: Nội dung của dự án
Trong quá trình lập dự án, chúng em khơng thể tránh khỏi những sai số hay
thiếu xót, có thể sẽ có những cơng đoạn chưa hợp lý, chưa hồn thiện; vì vậy,
chúng em mong cơ nhận xét và góp ý để dự án của chúng em được hoàn chỉnh
hơn,
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

5


A.Giới thiệu dự án
I. Giới thiệu các bên đối tác
I.1. Đối tác Việt Nam


Tên công ty: Công ty Vinamilk



Đại diện được ủy quyền: Bà Mai Kiều Liên
-



Chức vụ: Tổng giám đốc

Trụ sở chính: Số 10 đường Tân Trào, đường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ

Chí Minh



-

Điện thoại: (028) 54155555

-

Fax: (028) 54161226

-

Email:

Ngành kinh doanh chính: : Sản xuất, kinh doanh thịt, sữa và các sản phẩm
làm từ sữa



Giấy phép thành lập cơng ty
-

Đăng kí tại: thành phố Hồ Chí Minh

-

Ngày: 20/8/1976


-

Vốn đăng kí: 6 tỷ VNĐ (thời giá 2021)

-

Tài khoản mở ngân hàng: Công ty Vinamilk

-

Số tài khoản: 5678 899 737

I.2. Đối tác Nước ngồi



Tên cơng ty: Doanh nghiệp Dutchcow



Đại diện được ủy quyền: Ông De Jong
-



Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị

Trụ sở chính: số 10, đường Van Gentstraat, Amsterdam, Hà lan
6





-

Điện thoại: 8889694474

-

Fax: 57559458945

-

Email:

Ngành kinh doanh chính: Kinh doanh các sản phẩm từ bò Hà Lan và bò
Brahman như thịt, sữa, phân chuồng



Giấy phép thành lập cơng ty
-

Đăng kí tại: Amsterdam, Hà Lan

-

Ngày: 10/12/2008

-


Vốn đăng kí: 65,800 euro (thời giá 2021)

-

Tài khoản mở ngân hàng: Frank De Jong333777

-

Số tài khoản: 356475637856

II. Xác định mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án chăn ni bị bằng thức ăn hữu cơ trên địa bàn Mộc
Châu là một nhu cầu cần thiết không những trước mắt và cả tương lai, dự án sẽ
mang lại nguồn kinh tế cho hộ gia đình gấp nhiều lần so với mức thu nhập chăn
nuôi nhỏ lẻ hiện nay.
Đánh giá mục tiêu dự án ni bị chất lượng cao trên địa bàn Mộc Châu là
một trong những bước đi đúng hướng tiến tới quy hoạch, xây dựng, triển khai dự
án thành hiện thực. Tạo nên bộ mặt kinh tế người nông dân ngày càng được quan
tâm hơn, thu nhập kinh tế ngày càng ổn định hơn, qua đó càng thể hiện quan điểm
của Đảng và chính sách của Nhà nước thông qua các cấp lãnh đạo ngày càng sát
thực với đời sống nhân dân hơn, quan tâm đến lợi ích của nhân dân ngày càng tốt
hơn, thông qua dự án là một trong những định hướng đầu tư. Khi dự án được triển
khai và thực hiện sản phẩm đó có thể được bán ra thị trường khơng những trong
phạm vi hẹp của huyện, thị mà cịn cung cấp cả tới miền Bắc, Trung, Nam.

7


Tiềm năng đất đai, độ mặn mỡ nhiều, phì nhiêu của đất đai cao, khí hậu ơn

hịa, mơi trường trong sạch, cây cỏ xanh tốt nên ít xảy ra dịch bệnh cho đàn gia
súc.
Ý nghĩa kinh tế: trước kia ngành chăn ni gia súc, gia cầm ít được chú
trọng đầu tư để phát triển về chất lượng giống, chất lượng thức ăn, chất lượng thịt
(đầu ra của sản phẩm) nhưng trong những năm gần đây ngành chăn nuôi đã được
chú trọng không ngừng phát triển năng suất, chất lượng ngày càng tăng cao, nhiều
hộ đã có thu nhập nhờ chăn ni từ 10 triệu, 20 triệu,....100triệu/1năm. Đó là
những thắng lợi mở đầu đánh dấu về một khoa học kỹ thuật được áp dụng trong
ngành chăn nuôi. Sự phát triển chăn nuôi tăng năng suất và số lượng hàng năm về
sản phẩm thịt, sữa ngày càng tăng.                        
Nhiều ngôi nhà mới đã từng bước được xây dựng trên chính mảnh đất
quê hương của những hộ nơng dân sống ngay trên thơn xóm, làng, xã của mình.
Nhiều hộ gia đình đã có tiến bộ để nuôi con ăn học cung cấp nguồn nhân lực cán
bộ, giáo viên, công nhân, kỹ thuật cho đất nước ngày càng phồn vinh, bộ mặt nông
thôn ngày càng được đổi mới. Nhiều tuyến đường bê tơng ở các xóm làng cũng
được trải thảm thay cho những đường đất thơn xóm lầy lội trước kia cũng bắt
nguồn từ sự đóng góp của ngành chăn ni nói riêng trong cơng cuộc xây dựng
nơng thơn mới.
Ý nghĩa chính trị: Đánh giá dự án Ni bị bằng thức ăn hữu cơ tại Mộc
Châu đã góp phần nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp chính quyền địa phương
huy động sức mạnh của tồn thể nhân dân lấy lực lượng lãnh đạo nông thôn làm
chủ yếu nhăm mang lại niềm tin giũa quần chúng nhân dân với Đảng và nhà nước
và các tổ chức xã hội; lực lượng thanh niên nông thôn cần rất nhiều nguồn lao
động dồi dào. Đây cũng là tiềm năng của sức mạnh lao động trong nền kinh tế
nông nghiệp ngày càng vững bước phát triển tiến lên.

8


Ý nghĩa văn hố: Khi dự án Ni bị bằng thức ăn hữu cơ được thực hiện đã

huy động được tầng lớp nhân dân thực hiện quy trình chăn ni gắn kết với đội
ngũ cán bộ khoa học có chuyên ngành chăn ni cao. Quan điểm mang tính giai
cấp của đội ngũ khoa học kỹ thuật chuyên góp phần tạo nên nền kinh tế nông
nghiệp của thị xã ngày càng phát triển. Mở ra một số mơ hình chăn ni gia súc,
gia cầm theo mơ hình trang trại để giúp mọi người, các lớp tập huấn ngày càng tin
tưởng vào đội ngũ khoa học, thúc đẩy nền sản xuất kinh tế nông nghiệp từ sản xuất
nhỏ lẻ vay vốn lạc hậu tiến tới phát triển ngành chăn nuôi quy mô lớn. Phấn đấu
nhiều trang trại cỡ vừa, nhỏ, lớn phát triển trên địa bàn thị xã.
III. Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
III.1.Căn cứ vào kế hoạch đã xác định trước
-

Khát vọng chiếm lĩnh thị trường sữa Việt, phấn đấu trở thành thương
hiệu số 1 tại thị trường Việt Nam

-

Được xây dựng và phát triển bằng niềm tin về chất lượng của người tiêu
dùng và sự nghiêm túc, chân thành với đối tác

III.2.Căn cứ vào điều kiện tự nhiên


Địa hình
-

Khu vực có độ cao trung bình so với nước biển là 1050m.

-


Địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nhiều đồi núi xen lẫn
những vùng thảo nguyên rộng lớn.



Khí hậu
-

Chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9
+ Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau

-

Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình từ 18 – 23 độ C, độ ẩm trung bình
85% gần giống với khí hậu ở khu vực ơn đới.

III.3.Căn cứ vào những điều kiện khác
9


-

Kể từ khi dịch COVID-19 xuất hiện tại Việt Nam đầu năm 2020, với
tinh thần sẻ chia, tương thân tương ái, Công ty đã kịp thời hỗ trợ các sản
phẩm sữa tươi giàu dinh dưỡng cho trẻ em, người dân và lực lượng cán
bộ y tế tuyến đầu phòng chống dịch tại nhiều tỉnh thành trên cả nước.
Công ty cũng triển khai nhiều chương trình khuyến mại cho người tiêu
dùng nhằm chung tay cùng cộng đồng đẩy lùi dịch bệnh.


-

Huyện Mộc Châu là vùng đất có địa hình cácxtơ (núi đá vơi), có nhiều
núi, đồi cao nhấp nhơ, nằm gối kề nhau chạy theo hướng tây bắc – đông
nam, xen lẫn với những vùng cao nguyên rộng lớn là những vùng thảo
ngun, lịng chảo, những khe vực, suối, sơng làm cho địa hình Mộc
Châu trở nên đa dạng. Mộc Châu được xếp vào miền đất có vị trí mang
tính chất tiếp xúc giữa nhiều hệ thống địa lý. Núi đá vơi ở Mộc Châu có
độ cao trung bình từ 1.100 m – 1.300 m so với mặt nước biển, trong đó
có đỉnh Pha Lng nằm ở phía nam huyện là ngọn núi cao nhất, với độ
cao 1.880 m. Các cao nguyên và bồn địa (đồng bằng giữa núi) làm nên
yếu tố địa hình mang tính đặc thù của miền đất Mộc Châu. Riêng cao
nguyên Mộc Châu có độ cao trung bình 1.050 m. Hiện nay, huyện Mộc
Châu có tổng diện tích tự nhiên 108.166 ha. Đất nơng nghiệp 84.020,99
ha chiếm 77,68 % tổng diện tích tự nhiên, trong đó đất sản xuất nông
nghiệp 33.596,96 ha chiếm 31,1%; đất lâm nghiệp 50.303,05 ha chiếm
46,5%; đất nuôi trồng thủy sản 99,86 ha chiếm 0,09%; đất nông nghiệp
khác 21,12 ha chiếm 0,02%. Đất phi nơng nghiệp 4.758,15 ha chiếm
4,4%, trong đó đất ở 813,06 ha chiếm 0,75%; đất chuyên dùng 2.114,20
ha chiếm 1,95%; đất tơn giáo, tín ngưỡng 2,00 ha chiếm 0,002%; đất
nghĩa trang, nghĩa địa 319,25 ha chiếm 0,295%; đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng 1.509,55 ha chiếm 1,396%; đất phi nông nghiệp khác
0,09 ha. Đất chưa sử dụng 19.386,86 ha chiếm 17,92% diện tích tự nhiên
10


của huyện. Đây là tiềm năng để mở rộng quỹ đất sản xuất nông, lâm
nghiệp cũng như đáp ứng một phần các nhu cầu về đất cho mục đích
chuyên dùng phù hợp cho việc phát triển vùng nguyên liệu của dự án
ni bị bằng thức ăn hữu cơ với cơng nghệ tiên tiến.

-

Nguồn nhân lực dồi dào, hệ thống giao thông thuận lợi cùng với chủ
trương ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp của huyện Mộc Châu là những
điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư dự án ni bị bằng thức ăn hữu cơ.
Qua phân tích về nhu cầu thị trường, về khả năng cung ứng nguồn
nguyên liệu và thực trạng nghề chăn nuôi gia súc tại Đồng bằng sông
Hồng cho thấy, việc Công ty quyết định đầu tư dự án là cần thiết và có
tính khả thi.

-

Trong kế hoạch, Công ty TNHH Momcare sẽ xây dựng theo mô hình
trang trại kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu nhân dân trong và ngoài tỉnh và xuất
khẩu ra thị trường thế giới.

-

Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ
mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế,
uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu
mạnh trong lĩnh vực kinh doanh thịt, sữa bò, phân chuồng,..v..v, khai
thác tiềm năng du lịch sẽ tạo một phần thu nhập rất lớn từ dự án cho địa
phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư
xây dựng Trang trại ni bị bằng thức ăn hữu cơ ở huyện Mộc Châu,
thành phố Hà Nội là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục
tiêu và yêu cầu phát triển của huyện Mộc Châu vừa đem lại lợi nhuận
cho chủ đầu tư.

11



B. Nội dung của dự án
I. Sản phẩm và thị trường
I.1. Sản phẩm của dự án
-

Các dòng sản phẩm sữa của Momcare được phát triển cho thiếu nhi và
thiếu niên vì ở các độ tuổi này có nhu cầu cao về sữa và tiêu dùng các
sản phẩm về sữa là lớn nhất. Momcare-milk chia khách hàng mục tiêu
thành 2 nhóm:
+ Nhóm khách hàng cá nhân: là nhữngg người tiêu dùng, những người
có nhu cầu mua và sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm, đặc biệt là các ông
bố, bà mẹ có con từ 0-6 tuổi. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu về sản
phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm, giá trị dinh dưỡng mang
lại, mẫu mã bao bì, giá cả sản phẩm,...) và chiếm tỉ trọng khá cao.
+ Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lý bán buôn,
bán lẻ, cửa hàng, siêu thị,... có mong muốn và sẵn sàng phân phối sản
phẩm của Momcare. Đây là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng
doanh số, đơn hàng đúng tiến độ,... liên quan đến việc phân phối sản
phẩm.
+ Ngồi 2 nhóm khách hàng mục tiêu chính thì Momcare-milk cũng đáp
ứng nhu cầu cho mọi lứa tuổi.

-

Dòng thực phẩm mà Momcare cung cấp sẽ đi kèm với những tiêu chuẩn
nghiêm ngặt, đáp ứng và hướng tới lợi ích sức khỏe của người tiêu dùng;
Momcare-food chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
+ Nhóm các cửa hàng, đại lý có cung cấp thực phẩm tươi sống, đơng

lạnh và có dự định mở rộng thêm các mặt hàng.
+ Nhóm các cơng ty cung cấp ngun liệu tươi sống, đông lạnh cho các
nhà hàng, resort, quán ăn cao cấp, …
12


-

Dịch vụ trải nghiệm thực tế như tham quan nông trại, trồng cỏ, cho bò
ăn, vắt sữa bò hướng đến hai nhóm khách hàng chính:
+ Nhóm các đơn vị trường học, câu lạc bộ, ... có nhu cầu tổ chức các
hoạt động tham quan, trải nghiệm nhằm nâng cao hiểu biết cho thành
viên.
+ Các cơng ty du lịch có nhu cầu sử dụng dịch vụ, cung cấp các tour trải
nghiệm.

I.2. Phân đoạn thị trường
-

Tiêu thức đại lý: dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ của sản
phẩm chia thành 2 đoạn thị trường đó là thành thị và nông thôn. Dân
thành thị chiếm đến 37.34% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng.
Mật độ cao nên rất dễ dàng phân phối sản phẩm, bên cạnh đó là dựa vào
mức thu nhập cao hơn nên họ có xu hướng quan tâm đến sức khỏe hơn.
Ngược lại hồn tồn với đoạn thị trường nơng thơn.

-

Tiêu thức hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khỏe và
tìm kiếm phân đoạn thành người bình thường, người suy dinh dưỡng và

người béo phì, tiểu đường. Người bình thường chiếm một tỷ lệ rất lớn và
có nhu cầu sử dụng đa dạng; ngược lại với người béo phì, tiểu đường,
phải có một chế độ dinh dưỡng riên; cịn người suy dinh dưỡng hầu hết
tập trung chủ yếu là những người khơng có đủ điều kiện sinh sống ở các
vùng núi, nông thôn không đủ khả năng chi trả cho sản phẩm.

I.3. Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường cuả dự án
-

Lý do lựa chọn sản phẩm
+ Các dòng sản phẩm sữa của Momcare được phát triển cho thiếu nhi và
thiếu niên vì ở các độ tuổi này có nhu cầu cao về sữa và tiêu dùng các
sản phẩm về sữa là lớn nhất.
+ Momcare-milk cũng đáp ứng nhu cầu cho mọi lứa tuổi.
13


+ Dòng thực phẩm mà Momcare cung cấp sẽ đi kèm với những tiêu
chuẩn nghiêm ngặt, đáp ứng và hướng tới lợi ích sức khỏe của người tiêu
dùng.
-

Lý do lựa chọn thị trường
+ Dân thành thị chiếm đến 37.34% dân số cả nước và đang có xu hướng
tăng. Mật độ cao nên rất dễ dàng phân phối sản phẩm.
+ Dựa vào mức thu nhập cao hơn nên họ có xu hướng quan tâm đến sức
khỏe hơn. Ngược lại hoàn toàn với đoạn thị trường nông thôn.

I.4. Các giải pháp tiếp thị
-


Sử dụng đa dạng các kênh truyền thơng: Truyền hình, Facebook,
Instagram, Youtube, ...

-

Quảng cáo với tần suất thích hợp trên cả phương thiện thông tin đại
chúng để khẳng định thương hiệu: tập trung chủ yếu Facebook và
Youtube.

-

Sử dụng phương thức Influencer marketing với những người đã và đang
lập gia đình: Gia đình Camcam, Xồi, Đậu, ...

-

Định vị đặc thù cho thương hiệu: chất lượng quốc tế

-

Đa dạng hóa các dịng sản phẩm tương ứng với các phân đoạn thị trường:
thể tích, sữa tiệt trùng, sữa thanh trùng, ...

II. Chương trình sản xuất kinh doanh
II.1. Sản xuất phục vụ xuất khẩu
Năm

2021


2022

...

2040

2041

Hạng mục

1

2

...

19

20

14


Doanh thu từ

335,457,624

362,294,232

thịt bò

Doanh thu từ

36,090,750

...

456,522,648

493,044,459

1,247,400

2,627,025

...

28,008,111

30,248,760

1,247,400

38,717,775

...

819,988,383

885,587,451


bò sữa
Doanh thu từ
phân chuồng
TỔNG
DOANH
THU

II.2. So sánh giá cả sản phẩm của dự án với một số sản phẩm cùng chức năng bán
trên các khu vực thị trường dự kiến


Bò Brahman và bò Lai Sind
-

Bò Brahman:
+ Có màu trắng tro hoặc màu nâu, màu vàng đỏ
+ Con cái có khối lượng 450 – 630kg, con đực có khối lượng 680 –
900kg.
+ Lượng sữa thấp 700 – 800kg/ck
+ Giá cả 12 – 13 triệu đồng/ con từ 5 – 6 tháng tuổi

-

Bò Lai Sind
+ Lai giữa Red Sindhi và bị vàng Việt Nam
+ Con cái có khối lượng 250 – 350kg, con đực có khối lượng 400 –
450kg
+ Lượng sữa 1200 – 1400kg/ck
+ Giá từ 12 – 16 triệu đồng/ con từ 6 – 12 tháng tuổi
15





Bò sữa Hà Lan và bò sữa Jersey
-

Bò sữa Hà Lan
+ Chủ yếu màu lơng trắng đen, nhưng vẫn có con lang trắng đỏ.
+ Bị Hà Lan cho trung bình 50 lít/ngày, cho 10.000 – 15.000 lít/chu kì
300 ngày.
+ Khi nhập vào những nước nhiệt đới như Việt Nam, cho mỗi ngày trung
bình 15 lít, chu kỳ 300 ngày cho 3.600 – 4.000 lít sữa tươi.
+ Giá cả trung bình 1 con có giá khoảng 14 triệu đồng.

-

Bị sữa Jersey
+ Bị có màu vàng xám hoặc sẫm, màu lơng của bị Jersey thay đổi từ
màu xám nhạt hay màu lông chuột đến màu nâu tối hầu như là đen.
+ Bình quân 900 – 1000 kg sữa trên 100 kg khối lượng, tỷ lệ mơ sữa 5,05,1%.
+ Giá cả khoảng 12 triệu đồng cho 1 con

III. Lựa chọn hình thức đầu tư
III.1.Lựa chọn hình thức đầu tư
-

Ngành chăn ni trong nước hiện tại có quy mơ nhỏ, phân tán, thiếu liên
kết và chịu nhiều rủi ro do dịch bệnh, nên không thu hút được nhiều vốn
đầu tư của các doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp vốn nước ngồi

(FDI). Chính vì những lý do trên mà việc thu hút đầu tư vốn FDI vào
ngành chăn nuôi khá khó khăn, hiện chỉ chiếm một tỷ lệ khá ít trong tổng
vốn đầu tư trong ngành nơng nghiệp. Để có thể phát triển được, cần phải
có những biện pháp để thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
+ Duy trì và mở rộng các ưu đãi, hỗ trợ hiện hành đối với các dự án đầu
tư vào lĩnh vực chăn nuôi.
+ Cho nông dân vay vốn ưu đãi để đầu tư phát triển nguồn nguyên liệu
để sản xuất thức ăn chăn ni, đồng cỏ để ni bị.
16


+ Hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ sản
xuất chăn nuôi và chế biến thịt, sữa.
III.2.Đầu tư xây dựng, mở rộng cơ sở
-

Tình trạng sản xuất
+ Th nhân cơng có tay nghề cao trong lĩnh vực chăn nuôi.
+ Đầu tư các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc chăn nuôi.
+ Chú trong vấn đề sức khoẻ cũng như chất lượng của con giống.

-

Tiêu thụ sản phẩm: Momcare-milk chia khách hàng mục tiêu thành 2
nhóm:
+ Nhóm khách hàng cá nhân: là nhữngg người tiêu dùng, những người
có nhu cầu mua và sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm, đặc biệt là các ông
bố, bà mẹ có con từ 0-6 tuổi. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu về sản
phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm, giá trị dinh dưỡng mang
lại, mẫu mã bao bì, giá cả sản phẩm,...) và chiếm tỉ trọng khá cao.

+ Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lý bán buôn,
bán lẻ, cửa hàng, siêu thị,... có mong muốn và sẵn sàng phân phối sản
phẩm của Momcare. Đây là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng
doanh số, đơn hàng đúng tiến độ,... liên quan đến việc phân phối sản
phẩm.
+ Ngoài 2 nhóm khách hàng mục tiêu chính thì Momcare-milk cũng đáp
ứng nhu cầu cho mọi lứa tuổi.

IV. Công nghệ và trang thiết bị
IV.1.Công nghệ:
-

Yêu cầu chung hệ thống chuồng trại
+ Tạo cho đàn bị được an tồn, thoải mái, dễ chịu khi ăn uống, nghỉ
ngơi, di chuyển và xuất nhập.

17


+ Tạo sự an toàn và thuận tiện cho người chăn ni trong việc quản lý,
chăm sóc và ni dưỡng.
+ Tạo ra được tiểu khí hậu tốt, hạn chế tối đa những tác động xấu của
thời tiết khí hậu lên cơ thể gia súc.
+ Đảm bảo thuận lợi cho công tác thú y và vệ sinh môi trường.
+ Đảm bảo liên thơng hợp lý giữa các bộ phận trong tồn trại để giảm
thiểu chi phí vận hành sản xuất.
+ Đơn giản nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng, nhưng có thể sử dụng được
lâu dài và ổn định.
-


Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống kĩ thuật
+ Thơng gió: Các chuồng như chuồng bò giống, chuồng bê, chuồng bò
thịt vỗ béo, chuồng bị sữa đều đảm bảo thơng gió. Hệ thơng thơng gió
sẽ:
 Loại trừ bụi, khí độc và mùi hơi thối khỏi chuồng.
 Cung cấp đủ khơng khí sạch trong chuồng.
 Điều hồ được nhiệt độ và độ ẩm khơng khí chuồng nuôi.
+ Ánh sáng: Kết cấu tường và mái kết hợp với hướng chuồng được đảm
bảo sự thơng thống khí và có đủ ánh sáng tự nhiên trong chuồng. Chế
độ ánh sáng trong chuồng phù hợp sẽ ảnh hưởng tốt tới môi trường vệ
sinh thú y và trao đổi chất của bị. Mật độ ni thường được tính bằng
diện tích chuồng bình qn cho mỗi con. Nó có ảnh hưởng đến sức sản
xuất và sức khoẻ của gia súc cũng như hiệu quả chăn ni nói chung.
Mật độ ni có ảnh hưởng lớn đến tiểu khí hậu chuồng ni vì nó ảnh
hưởng đến độ ẩm, mùi và bụi trong chuồng. Khi thiết kế mật độ nuôi
được căn cứ vào điều kiện khí hậu, độ lớn của gia súc. Theo tiêu chuẩn
diện tích chuồng ni cho 1 đơn vị bị (500 kg) dao động trong phạm vi
7-20 m.
18


+ Hệ thống điện: Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu
sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngồi
được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho cơng trình
cịn tạo được nét thẩm mỹ cho cơng trình vào ban đêm. Cơng trình được
bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phịng. Hệ thống
tiếp đất an toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp
đất chống sét. Việc tính tốn thiết kế hệ thống điện được tn thủ tuyệt
đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.
+ Hệ thống cấp thoát nước: Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm

bảo yêu cầu sử dụng nước: nuớc sinh hoạt, nước cho hệ thống chữa cháy,
nước dùng cho trang trại bò.
+ Hệ thống chống sét: Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét
hiện đại đạt tiêu chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd <
10 Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính tốn thiết kế chống sét được tn thủ theo quy định của quy
chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
+ Hệ thống Phịng cháy chữa cháy: Cơng trình được lắp đặt hệ thống báo
cháy tự động tại các khu vực cơng cộng để đảm bảo an tồn tuyệt đối.
Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường
xuyên có người qua lại.
+ Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,…
sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về u cầu PCCC đề ra.
Việc tính tốn thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của
qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

19


Hệ thống thơng tin liên lạc: Tồn bộ cơng trình được bố trí một tổng đài
chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại
nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phịng
IV.2.Mơi trường
-

Tiêu chuẩn kiến trúc chuồng trại
+ Hướng chuồng: Mục tiêu chính của chuồng trại là bảo vệ cho bị khơng
bị tác động xấu của điều kiện thời tiết khí hậu. Do vậy, hướng chuồng
được bố trí phù hợp để tránh mưa tạt, gió lùa, đảm bảo che nắng, thống

mát và thốt nước tốt. Chuồng hướng về phía Đơng – Nam có ánh sáng
và thơng thống tốt.
+ Mặt bằng và nền chuồng: Nền chuồng cao hơn mặt đất bên ngoài
khoảng 40-50cm để nước mưa không thể tràn vào chuồng.Nền chuồng
được láng bê tông, mặt nền chuồng không gồ ghề, và khơng trơn trượt,
có độ dốc hợp lý (2-3%), xi về phía rãnh thốt nước để bảo đảm thốt
nước dễ dàng khi dội rửa.
+ Tường chuồng: Tường chuồng bao quanh để tránh mưa hắt và ngăn bò.
Tường được xây bằng gạch, bề mặt tường đảm bảo dễ dàng quét rửa tiêu
độc khi cần thiết. Mặt trong của tường quét vôi trắng, vừa đảm bảo vệ
sinh vừa tạo ra bề mặt phản chiếu ánh sáng trong chuồng tốt.
+ Mái chuồng: Mai chuồng được lằm bằng tơn, mái làm cao và thống
khí.
+ Máng ăn: Trong điều kiện chăn ni theo trang trại có quy mơ lớn cần
phải có máng ăn trong chuồng cho bò để đảm bảo vệ sinh. Máng ăn được
xây bằng gạch láng xi măng. Máng ăn không quá sâu để dễ gây tồn đọng
thức ăn và khó vệ sinh. Các góc của máng ăn lượn trịn và trơn nhẵn, đáy
máng dốc và có lỗ thốt nước ở cuối để thuận tiện cho việc rửa máng.

20


Thành máng phía trong (phía bị ăn) thấp hơn thành máng ngồi để thức
ăn khơng rơi vãi ra lối đi.
+ Máng uống và hệ thống cấp nước: Nguồn nước sử dụng cho bò được
đảm bảo sạch, lành và ngon. Dùng máng uống tự động để cung cấp đủ
nước theo nhu cầu của bò. Máng uống được cố định ở độ cao 0.8m từ
mặt đất và giữ cho có cùng mực nước với bể chứa nước (theo kiểu bình
thơng nhau).
+ Róng ngăn và cửa ra vào: Róng được làm bằng sắt, chiều cao của róng

ngăn giữa 2 ơ thường khoảng 80- 100cm, chiều dài bằng 2/3 chỗ nằm.
Ngồi róng ngăn ơ, có róng ngăn phía trước ngang tầm vai để bị khơng
bước vào máng ăn hay máng uống. Các róng chuồng hơi tròn cạnh để
tránh cho con vật bị xây xát.
+ Hệ thống làm mát: Làm mát trực tiếp cho cơ thể bị bằng hệ thống quạt
thơng gió. Quạt làm tăng lưu thơng khơng khí xung quanh cơ thể. Hệ
thống làm mát này có hiệu quả cao trong cả điều kiện khí hậu khơ cũng
như ẩm.
+ Sân chơi và đường đi: Sân chơi có hàng rào để bị có thể vận động tự
do. Sân được lát bằng gạch với diện tích khoảng 15-20 m2 /con. Trong
sân chơi cũng bố trí máng ăn, máng uống và cây bóng mát. Đường đi
cho ăn trong chuồng được bố trí nhằm thuận tiện nhất theo vị trí chuồng
trại. Và đường đi bên ngồi bố trí thuận nhất cho việc vận chuyển thức
ăn và công tác vệ sinh. Dọc hai bên đường đi ngồi chuồng có cây bóng
mát.
+ Hệ thống kho chứa và can thiệp thú y: Xây dựng khu vực chế biến và
phối trộn thức ăn kèm theo các kho chứa thức ăn tinh, kho chứa cỏ khơ,
bể ủ thức ăn xanh... Kho thống mát, tránh ánh nắng, ln đề phịng sự
phát triển của các loại vi khuẩn, nấm mốc, tránh ruồi nhặng, các loại côn
21


trùng và chuột gây hại. Các vật chứa thức ăn có nắp đậy kín. Trong khu
vực một trại có chuồng cách ly và phòng thú y. Chuồng thú y được đặt ở
khu đất riêng biệt, thấp hơn chuồng nuôi, xa khu vực chăn ni (khoảng
200m) và cuối hướng gió. Trong chuồng thú y có chỗ dùng làm kho
thuốc và dụng cụ thú y, có các ơ chuồng để ni cách lý gia súc ốm với
đầy đủ các phương tiện cung cấp thức ăn, nước uống, vệ sinh và làm
mát.
IV.3.Trang thiết bị

Danh mục các trang thiết bị
Hạng mục

Số lượng

Đơn vị

- Máy kéo

6

Cái

- Máy phát điện

3

Cái

- Trạm biến thế

3

Cái

- Máy cắt cỏ

9

Cái


- Máy cày

3

Cái

- Hệ thống tưới cỏ

3

Thiết bị

3

Máy

Máy móc thiết bị chung

Hệ thống trồng, chăm sóc cỏ

Hệ thống cung cấp thức ăn
- Dụng cụ chế biến thức ăn

22


- Máy trộn thức ăn

3


Máy

12

Cái

- Thiết bị thú y

3

Thiết bị

- Thiết bị nhập bò

3

Thiết bị

- Thiết bị ủ phân

3

Thiết bị

- Thiết bị thu dọn phân

3

Thiết bị


- Quạt hút

64

Bộ

- Giấy làm mát

125

Bộ

4

Cái

110

Cái

1

Hệ thống

128

Bộ

Hệ thống cấp nước

- Máy bơm nước
Hệ thống chăm sóc và quản lí
bị

Hệ thống xử lí phân

Thiết bị trại bò giống

- Máy bơm nước rửa chuồng
- Đèn chiếu sáng
- Hệ thống điện, cơng tắc
Thiết bị trại bị sữa
- Quạt hút
23


- Giấy làm mát

260

Bộ

8

Cái

260

Cái


4

Hệ thống

- Thanh sắt giữ bò

520

Cái

- Máy vắt sữa

104

Cái

- Thiết bị chứa sữa

260

Thùng

- Quạt hút

64

Bộ

- Giấy làm mát


130

Bộ

8

Cái

130

Cái

- Hệ thống điện, công tắc

4

Hệ thống

- Hệ thống làm ấm vào ban đêm

8

Hệ thống

- Máy bơm nước rửa chuồng
- Đèn chiếu sáng
- Hệ thống điện, công tắc

Thiết bị trại nuôi bê


- Máy bơm nước rửa chuồng
- Đèn chiếu sáng

V. Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ khác
V.1. Mức tiêu hao điện cho các năm

24


Năm thứ

Mức tiêu hao

1

256 ( 1000 kWh)

2

297

....

......

19

437

20


211

V.2. Mức tiêu hao nước cho các năm
Năm thứ

Mức tiêu hao

1

12 ( km3 )

2

21,5

...

...

19

35,6

20

37,4

V.3. Mức tiêu hao nhiên liệu cho các năm
Hạng mục


Năm thứ
1

2

3
25

... 17

18

19

20


×