Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hoạt động TTSP tại Cty khoá Việt Tiệp . Thực trạng và Giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.16 KB, 52 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
lời mở đầu
Đất nớc ta đang trên con đờng đổi mới và phát triển, nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải thỏa mãn nhu cầu của thị trờng
nhằm mục đích thu lợi nhuận: Kinh doanh trong cơ chế thị trờng đòi hỏi các
doanh nghiệp phải rất năng động và nhạy bén, điều này quyết định sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp trên thị trờng. Chính vì thế vấn đề đặt ra cấp bách
đối với các doanh nghiệp là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với chất lợng cao,
mẫu mã đẹp và tìm thị trờng tiêu thụ.
Vậy trớc hết các doanh nghiệp phải nhận thức đợc tầm quan trọng của khâu
tiêu thụ sản phẩm, là khâu quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Có tiêu thụ đợc sản phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi vốn để tổ chức
thực hiện việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, nhằm bù đắp những
chi phí đã bỏ ra và tích lũy.
Xuất phát từ những điều trên , em chọn đề tài Hoạt động tiêu thụ sản
phẩm tại công ty khoá Việt Tiệp . Thực trạng và giải pháp
Nội dung của chuyên đề đợc kết cấu thành ba phần :
Phần thứ nhất : Một số vấn đề lí luận.
Phần thứ hai : Thực trạng và giải pháp tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Phần thứ ba : Một số giải pháp để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của Th.S Trần Thăng
Long và ban lãnh đạo công ty khoá Việt Tiệp đặc biệt là cán bộ công nhân viên
phòng tiêu thụ đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này .
Thơng mại 44b
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, nhng
với trình độ có hạn nên chuyên đề không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đợc
những ý kiến đóng góp chân thành của thầy cô và bạn bè để chuyên đề tốt nghiệp
đợc hoàn thiện.


Thơng mại 44b
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Phần i:Lí luận
i. khái niệm về tiêu thụ sản phẩm............
1.khái niệm về tiêu thụ
2.vai trò của tiêu thụ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
ii.tiêu thụ sản phẩm khoá
1.nội dung tiêu thụ sản phẩm khoá
2.nguyên tăc trong tiêu thụ sản phẩm của công ty
iii.các nhân tố ảnh hởng tới quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty
a.môi trờng bên trong
1.môi trờng nhân khẩu
2.môi trờng kinh tế
3.môi trờng cạnh tranh
4.môi trờng công nghệ , kĩ thuật
5.môi trờng văn hoá xã hội
Phần Ii: phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công
ty khoá việt tiệp
i.khái quát về công ty khoá việt tiệp
1.sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.tổ chức bộ máy của công ty
2.1ban giám đốc
2.2chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
3.lao dộng của công ty
3.1 Cơ cấu lao động của công ty
3.2 phơng hớng giải quyết lao dộng của công ty
4.các tham số Marketing
ii. hoạt động tiêu thụ sản phẩm cuả công ty trong nền kinh tế thị trờng

1.phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty
1.1kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm
1.2.hoạt động phân phối
2.Đánh giá nhận xét chung
2.1 Thuận lợi
2.2 Khó khăn
2.3 Nguyên nhân tồn tại
phần iii:biện pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản
phẩm
1.chiến lợc kinh doanh trong thời gian tới
Thơng mại 44b
3
Chuyên đề tốt nghiệp
2.giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
2.1tăng cờng công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu
2.2không ngừng nâng cao chất lợng và cải tiến mẫu mã sản phẩm
2.3tăng cờng công tác quảng cáo quảng bá thơng hiệu
2.4tăng cờng phát triển mạng lới tiêu thụ sản phẩm
2.5tăng cờng công tác quản lí chi phí nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm
của công ty
2.6

thực hiện phân tích hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty
3.một số kiến nghị
3.1Kiến nghị với ubndtp hà nộivà Sở Công Nghiệp Hà Nội
3.2 kiến nghị với công ty
kết luận
Thơng mại 44b
4
Chuyên đề tốt nghiệp

Phần I
I. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.
1. Khái niệm về tiêu thụ.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm
là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đa sản phẩm từ nơi sản xuất tới
nơi tiêu dùng. Nó là khâu lu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là
sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng.
Thích ứng với mỗi cơ chế quản lí, công tác tiêu thụ sản phẩm đợc quản lí
bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, nhà nớc quản lí kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhng lại không chịu trách nhiệm về các
quyết định của mình. Các vấn đề của sản xuất nh : Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào
? Cho ai ? Đều do nhà nớc quy định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán
hàng hoá sản xuất ra theo kế hoach và giá cả đợc ấn định từ trớc.
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn
đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần đợc hiểu theo cả nghĩa
rộng và cả nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế
bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trờng, xác định nhu cầu khách hàng,
đặt hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán
hàng nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển dịch quyền
sở hữu sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời
thu đợc tiền hàng hoá hoặc đợc quyền thu tiền bán hàng.
Thơng mại 44b
5
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Vai trò của tiêu thụ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung.

Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp đợc tiêu thụ, tức là nó đã đợc
ngời tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện ở mức
bán ra, uy tín của doanh nghiệp, chất lợng của sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu
của ngời tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt động dịch vụ. Nói cách khác tiêu
thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp.
Tiêu thụ sản phẩm là căn cứ để lập ra kế hoạch sản xuất cái gì, sản xuất với
khối lợng bao nhiêu, chất lợng nh thế nào. Nếu không căn cứ vào sức tiêu thụ trên
thị trờng mà sản xuất ồ ạt, không tính đến khả năng tiêu thụ sẽ dẫn đến tình trạng
ế thừa, tồn đọng sản phẩm, gây ra sự đình trệ trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến
nguy cơ phá sản. Ngoài ra tiêu thụ sản phẩm quyết định khâu cung ứng đầu vào
thông qua sản xuất.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đối với các hoạt động
nghiệp vụ khác của doanh nghiệp nh : Nghiên cứu thị trờng, đầu t mua sắm trang
thiết bị, tài sản, tổ chức sản xuất, tổ chức lu thông, dịch vụ Nếu
không tiêu thụ đợc sản phẩm thì không thể thực hiện đợc quá trình tái sản xuất,
bởi vì doanh nghiệp sẽ không có vốn để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh kể
trên.
Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi đợc vốn, bù đắp chi phí và có
lãi. Nó giúp cho doanh nghiệp có các nguồn lực cần thiết để thực hiện quá trình tái
sản xuất tiếp theo, công tác tiêu thụ đợc tổ chức tốt sẽ là động lực thúc đẩy sản
xuất và là yếu tố tăng nhanh vòng quay của vốn. Bởi vậy tiêu thụ sản phẩm càng
đợc tiến hành tốt bao nhiêu thì chu kỳ sản xuất kình doanh càng ngắn bấy nhiêu,
vòng quay vốn càng nhanh, hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Lợi nhuận là nguồn bổ xung các quỹ của doanh nghiệp trên cơ sở đó các
doanh nghiệp có điều kiện đầu t máy móc, thiết bị, xây dựng mới từng bớc mở
rộng và phát triển quy mô của doanh nghiệp. Lợi nhuận còn để kích thích vật chất
Thơng mại 44b
6

Chuyên đề tốt nghiệp
khuyến khích ngời lao động, điều hoà lợi ích chung và lợi ích riêng, khai thác sử
dụng các tiềm năng của doanh nghiệp một cách triệt để.
Nh vậy để có lời nhuận cao ngoài các biện pháp giảm chi phí sản xuất doanh
nghiệp còn phải đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm, tăng khối lợng hàng hoá
luân chuyển, tăng doanh thu bán hàng. Tốc độ tiêu thụ sản phẩm càng cao thì thời
gian sản phẩm nằm trong khâu lu thông càng giảm điều đó có nghĩa là sẽ giảm đ-
ợc chi phí lu thông, giảm chi phí luân chuyển, tồn kho, bảo quản, hao hụt, mất mát
vv Tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm và giá bán, tăng sức
cạnh tranh và đảm bảo mức lợi nhuận dự kiến.
II. Tiêu thụ sản phẩm khoá.
1. Nội dung tiêu thụ sản phẩm khoá.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm bao gồm :
Nghiên cứu thị trờng là việc phân tích về lợng và chất của cung và cầu hàng
hoá. Mục tiêu của nghiên cứu thị trờng là để có những thông tin cần thiết phục vụ
cho các quá trình xây dựng kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu thị trờng
có ý nghĩa quan trọng, vì đây là cơ sở để xác định khối lợng bàn, giá bán, mạng lới
và hiệu quả của công tác tiêu thụ và các quyết định khác trong tiêu thụ sản phẩm.
Lập kế hoạch tiêu thụ là việc lập các kế hoạch nhằm triển khai các hoạt động
tiêu thụ sản phẩm. Các kế hoạch này đợc lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu thị tr-
ờng. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở để phối hợp và tổ chức thực hiện các
hoạt động tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng.
Phối hợp và tổ chức thực hiện các kế hoạch trên thị trờng bao gồm việc quản
lí hệ thống kênh phân phối, quản lí dự trữ và hoàn thiện sản phẩm, quản lí hệ
thống bán hàng, tổ chức bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Quảng cáo và khuyến khích bán hàng. Mục đích của quảng cáo là tạo điều
kiện để các cá nhân và tập thể ngời tiêu dùng thuận tiện mua sản phẩm của doanh
nghiệp. Vì thế những thông tin trong quảng cáo là nhằm bán đợc hàng.
Chất lợng và mẫu mã sản phẩm, quyết định giá, tổ chức bán hàng.
2. Nguyên tắc trong tiêu thụ sản phẩm của công ty khoá.

Thơng mại 44b
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Những nguyên tắc cơ bản trong tiêu thụ sản phẩm khoá là đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm, bảo đảm tính liên tục trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, tiết kiệm và nâng cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ
thơng mại.
III.Các nhân tố ảnh hởng tới quá trình tiêu thụ sản phẩm của
công ty
1. Môi trờng nhân khẩu:
Hiện nay nớc ta đợc xem là nớc có dân số lớn với số lợng hơn tám mơi triệu
ngời, tỷ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, hàng năm tiêu dùng một khối lợng lớn sản
phẩm xã hội. Đây là một thị trờng rộng lớn hứa hẹn nhiều tiềm năng cho hoạt
động sản xuất kinh nói chung.
Ngời tiêu dùng ngày càng lựa chọn và mua hàng hoá rất kỹ càng, họ có kiến
thức, hiểu biết thực tế cao, ít bị đánh lừa bởi các thông điệp quảng cáo, mẫu mã ,
kiểu dáng chất lợng sản phẩm vv... Họ yêu cầu các sản phẩm cung ứng phải có
chất lợng tốt , mẫu mã đa dạng, thờng xuyên đổi mới và giá cả có thể chấp nhận đ-
ợc. Vì vậy các nhà hoạt động thị trờng cần phải đa ra các biện pháp quản lí phù
hựp hơn nhằm tăng cờng khả năng tiêu thụ sản phẩm.
2. Môi trờng kinh tế .
Sức mua trong nền kinh tế phụ thuộc vào thu nhập hiện có, giá cả, lợng tiền
tiết kiệm và khả năng có thể vay tiền. Để tiêu thụ đợc sản phẩm thì thị trờng cần
có nhu cầu về sản phẩm đó, nhng nhu cầu thì cha đủ mà phải đi đôi với khả năng
thanh toán tức là sức mua của khách hàng. Sức mua lại phụ thuộc lớn vào môi tr-
ờng kinh tế của mỗi nớc.
ở Việt nam, môi trờng kinh tế ngày càng ổn định và phát triển có điều kiện
thuận lợi hơn nhiều nớc trong khu vực. Tỷ lệ lạm phát ở mức độ có thể kiểm soát
đợc, giá trị đồng tiền ổn định, ít bị ảnh hởng bởi các cuộc khủng hoảng kinh tế, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất trong nớc làm ăn có hiệu quả, yên tâm

sản xuất nhằm đa ra thị trờng nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu
cầu của ngời tiêu dùng.
Thơng mại 44b
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Thu nhập của ngời dân ngày càng cao, nhất là tại các vùng đô thị và thành
phố lớn. Họ không chỉ đơn giản cần ăn no, mặc ấmmà thay bằng ăn ngon, mặc
đẹp , họ cần nhiều loại sản phẩm tiêu dùng cho phép tiết kiệm thời gian. Hình
thức, bao bì, mẫu mã trở thành yếu tố quan trọng đẻ thu hút ngời mua. Vì vậy
nhiều năm qua công ty khoá Việt Tiệp luôn luôn có những chính sách thay đổi
mẫu mã, bao bì, sản phẩm cho nên đã cuốn hút đợc ngời tiêu dùng.
3. Môi trờng cạnh tranh
Môi trờng canh tranh đợc xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế thị trờng với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn tốt hn nhu cầu
của khách hàng và hiệu quả hơn ngời đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển . Duy trì
cạnh tranh bình đẳng và đúng luật là nhiệm vụ của chính phủ. Trong điều kiện đó
vừa mở ra các cơ hội để doanh nghiệp kiến tạo hoạt động của mình, vừa yêu cầu
các doanh nghiệp phải luôn vơn lên phía trớc vợt qua dối thủ.Các doanh nghiệp
phải xác định cho mình một chiến lợc cạnh tranh hoàn hảo. Chiến lợc cạnh tranh
cần phản ánh đợc các yếu tố ảnh hởng của môi tròng cạnh tranh bao quanh doanh
nghiệp.
Hiện nay trên thị trờng có nhiều doanh nghiệp tham gia sản xuất khoá bao
gồm cả doanh nghiệp trong nớc và ngoài nớc, đã gây không ít khó khăn cho hoạt
dộng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Tuy vậy khả năng cạnh tranh cua rkhoá Việt
Tiệp ngày càng đợc nâng cao và chiếm lĩnh đợc thị trờng trong nớc, đặc biệt là thị
trờng miền Bắc.
Hiện nay có rất nhiều công ty tham gia vào sản xuất khóa nh: Khóa Minh
Khai, khóa Đông Anh , khóa Hải Phòng, khóa Việt Đức, khóa Việt Hà, khóa Việt
Tiến Đặc biệt là khóa Trung Quốc đang đ ợc tràn vào Việt Nam rất nhiều. Mặc
dù gặp rất nhiều khó khăn nh vậy nhng sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều

thị trờng, đặc biệt tiêu thụ mạnh ở Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa và đang từng b-
ớc mở rộng thị trờng các tỉnh phía Nam. Cho dù công ty có rất nhiều đối thủ cạnh
tranh nhng so với tổng sản lợng bán ra của toàn ngành thì khóa Việt Tiệp của
Thơng mại 44b
9
Chuyên đề tốt nghiệp
công ty vẫn chiếm tỉ trọng lớn trên thị trờng nh: sản lợng sản xuất khóa của Minh
Khai trong một năm chỉ bằng một tháng của công ty khóa Việt Tiệp.
4. Môi trờng công nghệ kỹ thuật.
Hiện nay có rất nhiều máy móc, thiết bị phục vụ cho lĩnh vực sản xuất khoá
vì vậy công ty có điều kiện đầu t nhiều vào muasắm máy móc thiết bị phù hợp với
khả năng của công ty.
Nhờ có hệ thông tin ngày càng hiện đại, sự liên lạc, trao đổi giữa công ty
với khách hàng, đại lý, các trung gianbán hàng khác của công ty đợc thuận lợi
hơn.công ty thờng xuyên gọi điện thoại cho các đại lý, các khách hàng truyền
thống của mình để hỏi thăm tình hình bán hàng và mức tiêu thụ sản phẩm cũng
nh những khách hàng mà họ gặp phải để có những biện pháp giải quyết hỗ trợ
đúng mức, tạo điều kiện cho họ tiêu thụ sản phẩmcủa công ty. Hệ thống máy vi
tính, điện thoại, máy Fax vv... Đa vào sử dụng giúp cho việc sử lý thông tin nhanh
chóng giải quyết các đơn đặt hàng, các hình thức thanh toán linh động vv... Đa sản
phẩm đến nơi tiêu thụ đáp ứng kịp thới nhu cầu của khách hàng.
5. Môi trờng văn hoá xã hội.
Các tầng lớp xã hội khác nhau sẽ có những sở thích về sản phẩm, nhãn hiệu
khác nhau. Vì vậy khi thiết kế sản phẩm các nhà làm quản lý đều nghiên cứu rất
kỹ đối tợng mình sẽ phục vụ thuộc tầng lớp xã hội nào. Nếu việc lựa chọn khách
hàng mục tiêu sai lầm sẽ làm cho sản phẩm của công ty không tiêu thụ đợc và dẫn
đến việc thua lỗ kéo dài.
Yếu tố văn hoá xã hội luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng và có
ảnh hởng đến sự hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nghiên cứa các
yếu tố này từ các giác độ khác nhau tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu.

Tiêu thức thờng đợc nghiên cứu khi phân tích môi tròng văn hoá xã hội và
ảnh hởng của nó đến kinh doanh bao gồm :
Dân số
Xu hớng vận động của dân số
Thơng mại 44b
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Hộ gia đình và xu hớng vận động
Sự dịch chuyển của dân c và xu hớng vận động
Thu nhập và phân bố thu nhập của ngời tiêu thụ
Nghề nhgiệp và tầng lớp xã hội
Công ty khoá Việt Tiệp đã tìm cho mình đối tợng để phục vụ đó là mọi ngời
có thu nhập từ thấp đến cao vì sản phẩm khoá là rất cần thiết cho mọi gia đình. giá
cả phù hợp cho từng đối tợng tơng xứng với từng loại khoá. và thực tế đã chứng
minh cho sự lựa chọn của công ty là đúng đắn, phù hợp với tình hình hiện nay
thông qua các chỉ tiêu doanh thu của công ty tăng đều qua các năm và số lợng tiêu
thụ nhiều, sản phẩm của công ty đã có mặt hầu hết ở các tỉnh phía bắc và một số
tỉnh phía nam. Trên thị trờng:
Miền Bắc chiếm: 70%
Miền Trung chiếm: 50%
Miền Nam chiếm: 10% - 15%
Thơng mại 44b
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần II: Phân tích hoạt động tiêu thụ
sản phẩm của công ty khoá việt tiệp
I.khái quát về công ty khoá Việt tiệp.
1 .Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của công ty khoá Việt
Tiệp.
Công ty khóa Việt Tiệp, tên giao dịch quốc tế: Viet Tiep Lock Company

( VITILOCO ), trụ sở giao dịch: Khối 6 - Thị trấn Đông Anh Hà Nội, là một
trong các công ty của Sở Công Nghiệp Hà Nội nói riêng , của ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội nói chung, đang thực hiện những vấn đề trên, là một trong
những doanh nghiệp thành công và trụ vững trong nền kinh tế hiện thời xứng đáng
là một doanh nghiệp nòng cốt của Sở Công Nghiệp Hà Nội.
Để giúp đỡ Việt Nam phần nào khắc phục khó khăn trong công cuộc chống
Mỹ cứu nớc. Chính phủ và nhân dân Tiệp Khắc xã hội chủ nghĩa (cũ) giúp đỡ xây
dựng lên xí nghiệp khoá Hà Nội. Đợc thành lập ngày 17/7/1974 theo Quyết định
số: 223/CN của ủy Ban hành chính Thành phố Hà Nội. Với tất cả nhà máy xởng và
thiết bị máy móc của nớc bạn.
Xí nghiệp khoá Hà Nội do Tiệp Khắc cũ trang bị toàn bộ và chính thức đi
vào hoạt động năm 1975 với công xuất thiết kế ban đầu 1 triệu khoá/năm, với số l-
ợng lao động là 105 ngời, tổng giá trị tài sản cố định chỉ có 5.289.109 đồng. Diện
tích mặt bằng 10800 m2. Ngay từ những năm đầu mới đi vào hoạt động, sản phẩm
của xí nghiệp đẫ có uy tín và đợc xuất khẩu sang một số nớc nh: Tiệp Khắc (cũ),
Ba Lan, Hungari, Bungari, Liên xô (cũ), Lào .
Thơng mại 44b
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất các loại khoá phục vụ cho nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu, ngoài ra công ty còn sản xuất và kinh doanh một số mặt
hàng kim khí, tiêu dùng khác.
Trong giai đoạn từ 1986-1989,chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch
hoá tập chung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng,hàng loạt các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh lâm vào tình trạng khó khăn, sản xuất kinh doanh bị đình trệ,
bế tắc. Xí nghiệp khoá Hà Nội cũng không nằm ngoài số doanh nghiệp trên. Vấn
đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra của xí nghiệp gặp nhiều khó khăn do mẫu mã đơn sơ
và chủng loại sản phẩm còn hạn chế, không đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng độ
bền, đẹp. Bên cạnh đó hàng loạt các loại khoá của các nhả sản xuất khác nh: Khoá
Minh Khai, Khoá Hải Phòng, Khoá Đông Anh, Khoá Việt Đức ...

Đặc biệt là các loại khoá nhập ngoại, xuất hiện trên thị trờng càng làm cho
xí nghiệp gặp nhiều khó khăn về vấn đề cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại.
Nhận thức đợc điều này từ năm 1989, Ban lãnh đạo xí nghiệp Khoá Hà Nội đã
không ngừng tổ chức, bố trí lại cơ cấu sản xuất, đầu t cải tiến công nghệ và trang
thiết bị hiện đại, đào tạo nâng cao chất lợng lao động,nghiên cứu sản xuất ra các
loại khoá có chất lợng cao, phong phú về chủng loại mẫu mã. Các máy móc thiết
bị đợc nhập từ cộng hoà SEC, Đài Loan, Italia. Các loại vật t đợc nhập từ Đài
Loan, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Hàn Quốc.... Sự phát triển của Xí nghiệp Khoá
Hà Nội bắt đầu từ đây .
Theo quyết định số 2842 QĐUB của UBND Thành Phố Hà Nội ngày
16/11/1992 Xí Nghiệp Khoá Hà Nội đợc đổi tên thành Xí Nghiệp Khoá Việt Tiệp.
Tại thời điểm này số lợng của xí nghiệp đã đạt 650.000 khoá (65% công suất thiết
kế) với số lợng lao động là 295 ngời .
Năm 1994 sau 20 năm đợc thành lập Xí Nghiệp Khoá lại đợc thay tên mới
lúc này (Xí Nghiệp Khoá Việt Tiệp ) đợc đổi thành (Công Ty Khoá Việt Tiệp)
theo quyết định số 2006 QĐUB ngày 13/9/1994 của UBND Thành Phố Hà Nội sản
lợng sản xuất so với năm 1992 đã tăng lên gấp 1,5 lần đạt 1.200.000 khoá với số l-
ợng lao động là 293 ngời với 20 loại khoá khác nhau.Bớc sang 1996 đã có thị tr-
ờng xuất khẩu sang Liên Xô (cũ ) Angiêria , Lào, Campuchia. Từ đó đến nay
Thơng mại 44b
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoá Việt Tiệp đã có mặt Trên thị trờng Châu Mỹ... hoàn toàn chiếm lĩnh thị tr-
ờng cả nớc .
Để thích ứng với cơ chế thị trờng hiện nay, hoà cùng xu thế hội nhập quốc
tế, côn gty khoá Việt Tiệp đang từng bớc cổ phần hoá với mục tiêu đa công ty
ngày càng vững mạnh và khẳng định đợc vị thế của minh ftrên thị trờng. Với việc
cổ phần này, ngời lao động đợc làm chủ doanh nghiệp, sẽ khuyến khích họ lao
động có hiệu quả và có trách nhiệm hơn với công việc.
Trụ sở chính của công ty đặt trên địa bàn khối 6 thị trấn Đông anh - Hà

nội, cánh đờng quốc lộ khoảng 500m cho nên rất thuận tiện cho việc mua nguyên
vật liệu và tiêu thụ sản phẩm.
Công ty còn thành lập 2 văn phòng giao dịch và bán sản phẩm tại :
Hà nội: Số 7 phố thuốc Bắc
Số 37 phố Hàng điếu
Thành lập 2 chi nhánh mới tại:
Miền Trung: Số 48 Nguyễn Tri Phơng P. Chính Gián Q. Thanh khê TP. Đầ
Nẵng.
Miền Nam: Số 138 F Nguyễn Tri Phơng F9 Q5 Thành Phố Hồ Chí Minh.
2 .sơ đồ tổ chức công ty.
Cũng nh nhiều doanh nghiệp khác công ty khoá Việt Tiệp là một doanh
nghiệp tiêu biểu của Sở công nghiệp Hà nội. Để công ty hoạt động tiêu thụ sản
phẩm phát triển tốt thì điều quyết định trớc tiên là bộ máy của công ty phải hoạt
động thật tốt, điều hành công ty một cách toàn diện và có hiệu quả. ở công ty khoá
Việt Tiệp, bộ máy quản lý bao gồm: Ban giám đốc và các phòng ban chuyên môn
nghiệp vụ.
2.1 Ban giám đốc gồm:
Giám đốc công ty:
Thơng mại 44b
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Thay mặt Nhà Nớc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật. Lập ra chính sách chất lợng và mục
tiêu chất lợng tạo mọi điều kiện để thực hiện chính sách chất lợng và mục tiêu chất
lợng đã đề ra . Cung cấp nguồn lực cần thiết để duy trì hệ thống chất lợng giám sát
sự vận hành của hệ thống chất lợng. Điều hành, xem xét, lãnh đạo về hệ thống
chất lợng, phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cho các trởng đơn vị.
Phó Giám đốc kinh tế:
Thay mặt Giám Đốc giải quyết mọi công việc của công ty khi Giám đốc đi
vắng. Tham mu cho Giám đốc về công tác quản lý sản xuất kinh doanh và đời

sống. Trực tiếp chỉ đạo khối các phòng ban nghiệp vụ quản lý kinh tế . Đợc ký tất
cả các văn bản theo chức năng Giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc,
trớc pháp luật về những quyết định của mình .
Phó Giám đốc kỹ thuật (Đại diện của lãnh đạo về chất lợng)
Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động về lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Trực
tiếp chỉ đạo khối các phòng ban quản lý kỹ thuật và khối sản xuất, đợc ký các văn
bản theo chức năng Giám đốc giao.
Trực tiếp điều hành sự vận hành của hệ thống chất lợng và duy trì hệ thống
chất lợng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9002 năm 1999. Tổng hợp và báo cáo
mọi vấn đề có liên quan đến hệ thống chất lợng với Giám đốc để xem xét đại diện
cho công ty, để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các vấn đề có liên quan tới hệ
thống chất lợng .
Trực tiếp xử lý quyết định các vấn đề về sản phẩm bảo hành khi các đơn vị xin
ý kiến chỉ đạo . Thực hiện các nhiệm vụ khác khi đợc Giám đốc giao và chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc công ty về những công việc của mình .
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
Thơng mại 44b
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Phòng tổ chức hành chính .
Tham mu giúp Giám đốc điều hành công tác cán bộ, công tác hành chính
quản trị . Tổ chức sắp xếp lực lợng lao động cán bộ cho các bộ phận trong công
ty. Soạn thảo và ban hành nội quy, quy chế của công ty dựa trên các văn bản, chế
độ của Nhà Nớc, quản lý và phân phối quỹ tiền lơng, phân phối thu nhập cho lao
động dựa trên việc xây dựng hệ thống định mức lao động . Chăm lo đời sống của
cán bộ công nhân viên trong công ty,thông qua việc quản lý nhà ăn tập thể, nhà y
tế, nhà trẻ, phụ trách văn th, tạp vụ, thực hiện vệ sinh an toàn lao động .
Phòng kế toán
Tham mu giúp Giám đốc quản lý nguồn vốn bằng tiền, phân tích và hoạch
toán kinh tế . Ghi chép hoạch toán đầy đủ chính xác mọi hoạt động kinh tế,tài

chính của công ty,quản lý tài sản,tiền vốn của Công ty .Tính toán trích nộp các
khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nớc.
Trích lập các quỹ của Công ty theo đúng luật định, thanh toán các khoản
phải thu phải trả, khoản tiền vay với các thành phần liên quan lập kế hoạch tài
chính Tham mu cho Giám đốc sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả nhất, quản
lývàlu trữ toàn bộ tài liệu có liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán, thống
kê.
Phân tích hoạt động kinh tế của công ty. Cùng với phòng kế hoạch, Phòng
kỹ thuật, Vật t kiểm tra rà soát việc thực hiện các định mức kinh tế, kỹ thuật tại
các phòng ban, phân xởng sản xuất trong công Ty.
Phòng kế hoạch.
Tham mu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho từng
thời kỳ. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng phơng án liên quan, liên kết
với các đơn vị trong và ngoài nớc, xây dựng phơng án cung ứng vật t nguyên vật
liệu, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh .
Phòng vật t .
Thơng mại 44b
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Tham mu giúp Giám đốc xây dựng các quy chế về quản lý vật t, tiết kiệm
vật t và quyết toán vật t hàng tháng và cả năm.Xây dựng phơng án cung ứng vật t
nhiên liệu, chọn các nhà thầu để cung ứng vật t cho Công ty, quản lý, quyết toán
vật t theo định mức bảo quản, dự phòng, chạy vật t kịp thời cho sản xuất .
Phòng kỹ thuật.
Tham mu cho Giám đốc về lĩnh vực kỹ thuật, quản lý các tài liệu về kỹ
thuật của sản phẩm, về máy móc thiết bị, quản lý các quy trình công nghệ của sản
phẩm, lập và chỉ đạo kế hoạch đầu t, sửa chữa thiết bị, quản lý công tác, sáng kiến
cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kỹ thuật
cho các sản phẩm . Thiết kế khuôn mẫu chế tạo sản phẩm, cung cấp các bản vẽ,
thiết kế sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản phẩm,

quản lý toàn bộ thiết bị máy móc, hồ sơ, bản vẽ, các giấy tờ đăng ký bản quyền .
Phòng KCS.
Tham mu cho Giám đốc kiểm tra chất lợng các loại vật t đầu vào,các chi
tiết sản phẩm trên dây truyền công nghệ và chất lợng sản phẩm hoàn chỉnh.Kiểm
tra chất lợng từ khâu mua nguyên vật liệu về nhập kho, kiểm tra trên dây truyền
sản xuất đến kiểm tra chất lợng thành phẩm hoàn thành nhập kho. Lập quy trình
kiểm tra chất lợng sản phẩm, mã số,mã vạch . Lập kế hoạch kiểm tra mua sắm
dụng cụ đo và dỡng kiểm .
Phòng tiêu thụ .
Tham mu cho Giám đốc trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm .Tổ chức mạng l-
ới tiêu thụ trong cả nớc và xuất khẩu làm công tác quảng cáo, maketing, giới thiệu
sản phẩm . Tìm thị trờng tiêu thụ dịch vụ bảo hành sau bán hàng. Lập kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm, tổ chức hội nghị khách hàng, ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm cho Công ty. Kết hợp với phòng kế hoạch, phòng vật t,lập kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu nhu cầu và thu tiền về nộp cho
Thơng mại 44b
17
Chuyên đề tốt nghiệp
phòng Kế toán.Cuối tháng vào sổ sách hạch toán số tồn đọng cần phải thu của
khách hàng để đối chiếu với phòng kế toán .
Phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Tham mu giúp Giám đốc về công tác nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới
Phối hợp với phòng tiêu thụ, phòng kế hoạch, vật t trong việc nghiên cứu, chế tạo
sản phẩm mới, lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới, nghiên cứu cải tiến các sản
phẩm truyền thống và thiết kế sản phẩm mới, lập công nghệ và định mức kỹ thuật
cho sản phẩm mới, theo dõi sản phẩm mới trong khi đa vào sản xuất .
Phân công nhiệm vụ cho các cá nhân, bộ phận để thực hiện tổ chức làm thử, để
đánh giá tình hình .Kiểm tra đôn đốc các bộ phận có liên quan đến công việc phát
triển sản phẩm mới để thực hiện mục tiêu Giám đốc đề ra . Bàn giao sản phẩm mới
cho các đơn vị có liên quan. Xử lý, cải tiến sản phẩm khi có ý kiến phản hồi của

khách hàng .
Quản đốc phân x ởng .
Thay mặt Giám đốc tổ chức điều hành mọi hoạt động của phân xởng hoàn
thành mọi nhiệm vụ Giám đốc giao. Lập kế hoạch điều hành sản xuất ở phân x-
ởng, kiểm soát và theo dõi các quá trình sản xuất.Trực tiếp quản lý hoạt động,
thiết bị máy móc, khuôn giá, vật t bán thành phẩm, kỹ thuật công nghệ chất lợng
sản phẩm...trong phạm vi của mình phụ trách . Phân phối tiền lơng cho ngời lao
động theo định mức và quy chế của Công ty. Tiến hành sửa chữa sản phẩm bảo
hành khi giao nhiệm vụ đảm bảo đúng hớng dẫn các phòng ban chuyên môn.
Phòng bảo vệ .
Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác đảm bảo an ninh,an toàn cho
sản xuất kinh doanh của Công ty ngăn ngừa việc thất thoát tài sản của Công ty và
phòng chống tệ nạn xã hội, tổ chức phòng chống cháy nổ, làm tốt công tác dân
quân tự vệ, đảm bảo duy trì giờ giấc nội quy làm việc của công ty. Bảo vệ tài sản
của toàn công ty 24/24 giờ. Theo dõi giám sát việc nhập vật t, việc xuất hàng ra
khỏi công ty. Mọi vật t đều đợc bảo vệ kiểm tra mới đợc nhập vào kho hay vận
Thơng mại 44b
18
Chuyên đề tốt nghiệp
chuyển ra khỏi công ty. Giám sát cán bộ công nhân viên trong việc thực hiện nội
quy, quy chế và kỷ luật lao động đã đợc công ty ban hành. Đón và hớng dẫn khách
đến làm việc với công ty. Tuần tra cảnh giác an ninh nội bộ công ty, ngăn ngừa
các hành vi phá hoại chiếm đoạt tài sản, hàng hoá, các chi tiết, sản phẩm của công
ty sản xuất, lập phơng án phòng chống cháy nổ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


3. Đặc điểm về lao động
3.1. Cơ cấu - trình độ của cán bộ công nhân viên.
* Trong những năm bao cấp, do cơ chế thị trờng kinh tế quan liêu, nên đội

ngũ cán bộ công nhân viên của công ty cha phát huy hết đợc vai trò và năng lực
của mình. Chuyển sang cơ chế mới, công ty đã chú trọng đến chiến lợc con ngời,
bồi dỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt, tạo điều kiện cho anh chị em theo học các lớp
Thơng mại 44b
19
Phòng
tiêu
thụ
Giám đốc
công ty
Phó giám đốc
kỹ thuật sản xuất
phó giám đốc
kinh tế
Phòng
NCPT
SPM
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
KCS
Phòng
TCHC
Phòng
BV
Phòng
kế
hoạch
Phòng

vật tư
Phòng
tài vụ
PX

Điện
PX

khí I
PX

khí II
PX
Lắp
Dáp I
PX
Lắp
Dáp II
PX
Lắp
Dáp
III
PX
Khoan
I
PX
Khoan
II
PX
Khoan

III
Chuyên đề tốt nghiệp
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị nh: Đại học kinh tế Quốc dân, ĐH
Thơng Mại, ĐH Ngoại Ngữ.
a. Biểu phản ánh tình hình biến động trình độ
b. Biểu cơ cấu lao động của công ty
Năm 2002 2003 2004
Lao động trực tiếp 400 500 559
Lao động gián tiếp 150 153 163
Thợ bậc 7 1 3 4
Thợ bậc 6 15 16 18
Thợ bậc 5 75 80 90
Thợ bậc 4 130 140 151
Thợ bậc 2 3
180 200 218
Thợ bậc 1 80 100 120
Nói chung, lực lợng lao động trực tiếp và gián tiếp của công ty vẫn còn hạn
chế. Hiện nay công ty cũng đang triển khai đào tạo năng cáo trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cũng nh tay nghề cho cán bộ công nhân viên, nhằm hoàn chỉnh hơn chất
lợng lao động tạo điều kiện cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty đạt hiệu quả cao nhất.
c. Biểu thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên
( Đơn vị: 1000 đồng)
Thơng mại 44b
Lao động 2002 2003 2004
Tổng số CBCNV 671 705 804
Đại học 28 35 40
Cao đẳng 15 20 21
Trung cấp 30 37 45
20

Chuyên đề tốt nghiệp
Năm 2000 2001 2002
Thu nhập bình quân 1.000.000 1.100.000 1.200.000
Doanh nghiệp 1.100.000 1.200.000 1.300.000
Sản xuất 900.000 1.000.000 1.100.000
Nhìn tổng thể đời sống cán bộ công nhân viên của công ty có đợc cải thiện nhất
định, thu nhập bình quân đầu ngời tăng.
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy: Thu nhập bình quân tính theo đầu ngời
tăng cụ thể:
Khối văn phòng: 1.200.000 đ
Khối sản xuất: 1.000.000 đ chiếm tỷ lệ 109%. Nh vậy đời sống của công
nhân viên ngày càng cao ổn định và nâng cao không ngừng.
Công ty đã có nhiều biện pháp nhằm ổn định lại tổ chức trên cơ sở tinh
giảm biên chế, hạn chế một cách thấp nhất lao động gian tiếp từ văn phòng công
ty đến các đại lý, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc.
Để việc kinh doanh có hiệu quả, công ty đã xây dựng lại tổ chức mạng lới,
đào tạo lại cán bộ, cử đi học các lớp để phù hợp với yêu cầu kinh doanh trong tình
hình mới.
3.2 Phơng hớng giải quyết lao động của công ty.
a, Phát triển lao động trực tiếp, giảm tối thiểu lao động gián tiếp cụ thể:
- Công ty đặc biệt chú trọng tới mặt chất lợng lao động, thu hút lao động có
trình độ và phấn đấu các năm tiếp theo sẽ không còn lao động cha qua đào tạo.
Đặc biệt việc sử dụng lao động và bố trí lực lợng lao động sao cho thích hợp nhằm
phát huy khả năng lao động của mỗi ngời cũng nh của từng đơn vị.
- Bên cạnh đó việc bố trí sử dụng lao động sao cho hợp lý.
- Công ty luôn quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên và gia đình
của họ.
- Bố trí nơi làm việc quang đãng sạch sẽ không ảnh hởng tới sức khoẻ.
- Công ty giải quyết các chế độ nghỉ hu cho những ngời đã đến tuổi theo
quy định của Nhà Nớc.

Thơng mại 44b
21
Chuyên đề tốt nghiệp
b, Vấn đề an toàn lao động và sức khoẻ lao động của công ty ngày càng đợc chú
trọng.
- Công ty còn tổ chức các buổi liên hoan sinh hoạt ngoài giờ làm việc.
- Các cuộc du lịch nghỉ mát nhằm động viên về tinh thần cho cán bộ công
nhân viên trong công ty cungf gia đình họ .
- Các khoản thởng về vật chất, kết hợp với các yếu tố tinh thần, văn hoá, văn
nghệ sẽ động viên ngời lao động làm việc tích cực, ngắn bó và có trách nhiệm với
công ty hơn. Nh vậy việc tiêu thụ sản phẩm của công ty sẽ ngày càng thuận lợi và
phát triển.
- Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị, bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân
viên, các phòng ban đều đợc trang bị đầy đủ máy vi tính giải quyết nhanh công
việc, tiếp cận với bạn hàng trong và ngoài nớc đợc thuận lợi.
- Song song với việc mua sắm thiết bị công ty đã tự trang đợc thiết bị: Hệ
thống mạ kẽm, máy đánh bóng, giàn sấy mạ,máy phay răng chìa và một số thiết bị
chuyên dùng khác... Đảm bảo phục vụ sản xuất kịp thời, tiết kiệm đợc ngoại tệ.
c, Xây dựng nhà kho mới, xây lại tờng rào bao quanh công ty đảm bảo chắc chắn
giúp cho việc quản lý vật t tài sản dợc thuận lợi, an toàn.
- Cải tạo khu nhà hành chính, chống dột cho khu sản xuất,chống bụi nóng
cho 3 phân xởng khoan, từng bớc cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công
nhân viên.
- Sau nhiều lần đổi mới, cải thiện sản xuất đến nay công ty khoá Việt Tiệp
đã có 8 phân xởng sản xuất. Các phân xởng chịu sự quản lý của ban Giám đốc
thông qua các Quản đốc phân xởng. Trong 8 phân xởng thì có 7 phân xởng chính
thực hiện việc gia công và lắp giáp các loại khoá và một loại phân xởng khác. Các
phân xởng sản xuất chính có sự độc lập với nhau chỉ có quan hệ trong việc giao
nhận các chi tiết bán thành phẩm từ hai phân xởng gia công chi tiết.
- Công tác phát triển sản phẩm mới đợc công ty đặc biệt quan tâm.

4.Các tham số Marketing
Thơng mại 44b
22
Chuyên đề tốt nghiệp
4.1 Sản phẩm
Khi mà nhu cầu bảo vệ tài sản của nhân dân tăng lên, đặc biệt là các loại
khoá cửa và khoá xe máy Công ty đã nắm bắt đợc điều này cho ra đời các loại
khoá xe máy nh: DR96, DR98 dùng cho Dream và Wave, Viva. Đầu năm 2000 đã
cho ra đời loại khoá dùng cho Future. Các loại khoá cầu ngang CN971, CN974,
CN982, CN92, CN86, khoá Clemon . với những u điểm nổi bật so với khoá
Trung Quốc .
Sản phẩm khoá Việt Tiệp rất đa dạng về chủng loại và mẫu mã .Từ các loại
khoá đồng đến các loại khoá gang ,từ các loaị khoá cửa ,khoá tủ ,khoá xe đạp,khoá
xe máy,các loại chốt cửa ,clemon .Nhiều hãng xe máy đều sử dụng khoá Việt
Tiệp nh :khoá xe Jupiter,Future,Wave.Viva,Dream Khoá Việt Tiệp có chất l ợng
rất tốt đáp ứng đợc yêu cầu đảm bảo an toàn cho phơng tiên và của cải của ngời
tiêu dùng.Có thể liệt kê tên một số loại khóa và giá bán nh sau :
Các loại khóa Mã hiệu Giá bán Thuế GTGT Giá thanh toán
Khoá cầu ngang
CN86 05860 10.182 1.018 11200
CN92 05920 10727 1073 11800
CN982 05982 11.818 1.182 13.000
CN971 05971 38000 3800 41800
CN974 05974 30000 3000 33000
CN201 05201 40000 4000 44000
CN202 05202 46000 4600 50600
Khoá treo ngang
66 01660 10818 1082 11900
63 01663 10273 1027 11300
52 01520 10000 1000 11000

45 01450 8909 891 9800
38 01380 8455 846 9300
Khoá treo đồng
63M 01631 26545 2655 29200
52M 0522 22000 2200 24200
45M 01451 17000 1700 18700
38M 01381 15000 1500 16500
Thơng mại 44b
23
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoá xe Đạp
7311 02311 20364 2036 22400
Khoá tủ
498 03498 10909 1091 12000
KT97 03970 19091 1909 21000
VT0405 03405 9818 982 10800
ốp inox 04115 153455 15346 168800
Khoá clemon cửa
Có Khoá 09990 50909 5091 56000
Không có Khoá 42727 4273 47000
Clemon cửa sổ 0991 33636 3364 37000
Thanh chốt
clêmon
6545 655 9500
Khoá xe Máy
DR 96 06960 60909 6091 67000
Vi Va 06961 62636 6364 70000
Future 06963 60909 6091 67000
4.2 Xúc tiến
a. Công tác quảng cáo, khuyếch trơng sản phẩm

Quảng cáo, đây là một trong những biện pháp kích thích tiêu thụ hữu hiệu
cho sản phẩm của công ty. Các hình thức quảng cáo nh: Trên radio, báo chí, tivi,
quảng cáo tranh ảnh, lịch treo tờng, các bài báo, chuyên san, catalogue . . Đăc biệt
hàng năm công ty đã bỏ ra một phần kinh phí để tài trợ cho một số hoạt động văn
hóa quần chúng, để qua đó nhằm quảng cáo sản phẩm của mình tới khách hàng.
Công ty không chỉ quan hệ tốt với khách hàng mà còn đợc đông đảo quần chúng
quan tâm, công ty tham gia các hoạt động công ích, từ thiện trong xã hội, nhận
nuôi dỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng, hỗ trợ trẻ em nghèo vợt khó. Thực hiện các
chơng trình khuyến mại tại.
Để giúp các thành viên trong kênh bán hàng đợc thuận lợi công ty đã tiến
hành rất nhiều hoạt động hỗ trợ các đại lý nh:
1.Trang bị tủ, kệ cho các đại lý giúp họ trng bầy hàng trong tủ.
2. Giúp đại lý các dụng cụ bán hàng nh: Biển hiệu , dây quảng cáo.Công
ty tích cực tuyên truyền quảng cáo nhằm tăng sự nhận biết trong dân chúng.
Thơng mại 44b
24
Chuyên đề tốt nghiệp
Quảng cáo, đây là một trong những biện pháp kích thích tiêu thụ hữu hiệu
cho sản phẩm của công ty. Các hình thức quảng cáo nh: Trên radio, báo chí, tivi,
quảng cáo tranh ảnh, lịch treo tờng, các bài báo, chuyên san, catalogue . . Đăc biệt
hàng năm công ty đã bỏ ra một phần kinh phí để tài trợ cho một số hoạt động văn
hóa quần chúng, để qua đó nhằm quảng cáo sản phẩm của mình tới khách hàng.
b. Hội chợ triển lãm:
Tham gia nhiều hội chợ triển lãm và đã giành huy chơng vàng hàng Việt
Nam chất lợng cao năm 2004 và năm 2005. ản phẩm luôn đợc cải tiến về mẫu mã
cũng nh chất lợng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng . Sản phẩm đợc sản
xuất, quản lí chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002. Năm 1997-1998 sản
phảm của công ty đã dành đợc giải bạc chất lợng. Các loại khoá Việt Tiệp đợc
tặng thởng nhiều danh hiệu cao quý về chất lợng, đợc ngời tiêu dùng trong và
ngoài nớc rất mến mộ.Khoá Việt Tiệp đợc ngời tiêu dùng bình chọn Hàng Việt

Nam Chất Lợng Cao. Năm năm liền từ năm 1997-2001 đợc bộ khoa học công và
môi trờng trao tặng giải vàng về chất lợng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam.Sản
phẩm đợc bình chọn trong tốp 20 sản phẩm đợc ngời tiêu dùng yêu thích nhất,
nhiều năm liền công ty đã đợc công nhận là đơn vị quản lý giỏi của ngành Công
Nghiệp Hà Nội. Sản phẩm của công ty đã có mặt tại nhiều hội chợ triển lãm trong
và ngoài nớc và đạt nhiều huy chơng Vàng tại các hội chợ Hàng Công Nghiệp Việt
Nam
c. Bán hàng trực tiếp: công ty có của hàng giới thiệu và bán sản phẩm tại
công ty .Nếu mua sản phẩm tai công ty ,khách hàng đợc t vấn miễn phí về cách sử
dụng các sản phẩm ,nếu sản phẩm có hỏng hóc thì có thể đổi lại hoặc đựoc nhân
viên bán hàng sửa lại.
e. Quan hệ công chúng. Công ty không chỉ quan hệ tốt với khách hàng mà
còn đợc đông đảo quần chúng quan tâm, công ty tham gia các hoạt động công ích,
từ thiện trong xã hội, nhận nuôi dỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng, hỗ trợ trẻ em
nghèo vợt khó
4.3 Giá cả:
Thơng mại 44b
25

×