Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giáo trình Vệ sinh công nghiệp (Nghề: Bảo hộ lao động - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 93 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN :
NGHỀ
:
TRÌNH ĐỘ:

VỆ SINH CƠNG NGHIỆP
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 752/QĐ-CĐDK ngày 07 tháng 06 năm 2021
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2021
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Để phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên cũng như việc học tập của học sinh
trong Trung tâm Đào tạo An tồn mơi trường, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu của các


tác giả trong và ngồi nước biên soạn nên giáo trình “Vệ sinh cơng nghiệp”.
Giáo trình được dùng cho các giáo viên trong Trung tâm làm tài liệu chính thức giảng
dạy cho học sinh nghề Bảo hộ lao động. Nội dung giáo trình đề cập một cách hệ thống các
kiến thức cơ bản nhất về Vệ sinh công nghiệp trong thực tiễn sản xuất cũng như cuộc sống.
Cụ thể bao gồm các bài sau:
• Bài 1: Điều kiện lao động.
• Bài 2: Yếu tố tiếng ồn trong lao động.
• Bài 3: Yếu tố rung động trong lao động.
• Bài 4 : Yếu tố thơng gió trong lao động.
• Bài 5: Yếu tố chiếu sáng trong lao động.
Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều nguồn tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả
của các tài liệu mà chúng tôi tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và người
đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Th.S Phạm Lê Ngọc Tú
2. Th.S Nguyễn Ngọc Linh
3. Trần Thị Liễn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................... 9
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN VỆ SINH CƠNG NGHIỆP ...................................................... 10
1. Tên mô đun. .................................................................................................................... 10

2. Mã mô đun...................................................................................................................... 10
3. Vị trí, tính chất của mơ đun ............................................................................................ 10
4. Mục tiêu mơ đun............................................................................................................. 10
5. Nội dung mơn học .......................................................................................................... 10
5.1.

Chương trình khung ................................................................................................. 10

5.2.

Chương trình chi tiết ................................................................................................ 12

6. Điều kiện thực hiện mơn học: ........................................................................................ 13
6.1.

Phịng học Lý thuyết/Thực hành ............................................................................. 13

6.2.

Trang thiết bị dạy học .............................................................................................. 13

6.3.

Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, trang thiết bị bảo hộ cá nhân.
13

6.4.

Các điều kiện khác ................................................................................................... 13


7. Nội dung và phương pháp đánh giá: .............................................................................. 13
7.1.

Nội dung: ................................................................................................................. 13

7.2.

Phương pháp: ........................................................................................................... 13

Hướng dẫn thực hiện môn học ....................................................................................... 15

8

8.1.

Phạm vi, đối tượng áp dụng ..................................................................................... 15

8.2.

Phương pháp giảng dạy, học tập môn học............................................................... 15

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 15

9

BÀI 1: ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ............................................................................................ 17
1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG. ............................................. 18


1.2.

NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG .................................... 19

1.2.1.

Các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, văn hóa ........... 19

1.2.2.

Các yếu tố tâm sinh lý lao động và Ecgônômi ..................................................... 19
Trang 4


1.2.3.

Các yếu tố môi trường lao động ........................................................................... 19

1.2.4.

Các yếu tố nguy hiểm trong lao động .................................................................. 23

1.3.

ĐÁNH GIÁ VÀ GIÁM SÁT ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG. .......................................... 24

1.4.

CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG. ..................................................................... 25


1.4.1.

Phương pháp khoa học kỹ thuật ........................................................................... 25

1.4.2.

Phương pháp xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật... 31

1.4.3.

Phương pháp giáo dục, huấn luyện, tuyên truyền về ATVSLĐ .......................... 31

BÀI 2: YẾU TỐ TIẾNG ỒN TRONG LAO ĐỘNG ............................................................... 33
2.1.

KHÁI NIỆM VỀ TIẾNG ỒN. .................................................................................... 34

2.2.

TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN ĐẾN SỨC KHỎE CỦA CON NGƯỜI ........................ 34

2.3.

CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM TIẾNG ỒN TẠI NƠI LÀM VIỆC. ........................ 35

2.3.1

Biện pháp giảm tiếng ồn tại nguồn ...................................................................... 35

2.3.2


Biện pháp giảm tiếng ồn trên đường lan truyền ................................................... 36

2.3.3

Biện pháp giảm ồn bằng phương tiện bảo vệ cá nhân ......................................... 36

2.3.4

Biện pháp giảm tiếng ồn bằng tổ chức lao động khoa học .................................. 37

BÀI 3: YẾU TỐ RUNG ĐỘNG TRONG LAO ĐỘNG .......................................................... 39
3.1.

KHÁI NIỆM VỀ RUNG ĐỘNG. ............................................................................... 40

3.2.

TÁC HẠI CỦA RUNG ĐỘNG ĐẾN SỨC KHỎE CỦA CON NGƯỜI................... 40

3.3.

CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM RUNG ĐỘNG TẠI NƠI LÀM VIỆC. ................... 41

BÀI 4: YẾU TỐ THƠNG GIĨ TRONG LAO ĐỘNG ............................................................ 44
4.1.

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐẶC TÍNH NHIỆT KHÍ HẬU. ............................ 45

4.2.


TỔ CHỨC THƠNG GIĨ. CÁC SƠ ĐỒ THƠNG GIĨ CƠ BẢN ............................. 49

4.2.1.

Sơ đồ thơng gió chung ......................................................................................... 49

........................................................................................................................................... 50
4.2.2.

Sơ đồ thơng gió khống chế ................................................................................... 50

4.2.3.

Thơng gió tại chỗ (thơng gió cục bộ) ................................................................... 51

4.2.4.

Thơng gió phối hợp .............................................................................................. 51

4.2.5.

Thơng gió sự cố .................................................................................................... 51

4.3.

CÁC Q TRÌNH LÀM SẠCH KHƠNG KHÍ. ....................................................... 51

4.4.


ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ .......................................................................................... 53
Trang 5


4.5.

THƠNG GIĨ CƠNG NGHIỆP .................................................................................. 53

4.5.1.

Phương pháp thơng gió nhà xưởng tự nhiên ........................................................ 53

4.5.2.

Biện pháp thơng gió cơng nghiệp sử dụng quạt hút ............................................. 54

4.5.3.

Biện pháp thơng gió cơng nghiệp bằng quạt đẩy khí ........................................... 55

4.5.4.

Biện pháp thơng gió cơng nghiệp bằng quạt thơng gió mái................................. 55

4.5.5.

Biện pháp thơng gió cơng nghiệp bằng tấm Cooling Pad .................................... 56

4.5.6.


Biện pháp thơng gió cơng nghiệp bằng kênh dẫn gió .......................................... 57

4.5.7.

Biện pháp thơng gió cơng nghiệp kết hợp ........................................................... 58

BÀI 5: YẾU TỐ CHIẾU SÁNG TRONG LAO ĐỘNG .......................................................... 60
5.1.

KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ÁNH SÁNG VÀ KỸ THUẬT ÁNH SÁNG.................. 61

5.2. TÁC ĐỘNG CỦA ÁNH SÁNG, MÀU SẮC ĐẾN HOẠT ĐỘNG THỊ GIÁC CỦA
CON NGƯỜI. ....................................................................................................................... 64
5.3. NGUỒN SÁNG, THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG SỬ DỤNG TRONG KỸ THUẬT
CHIẾU SÁNG. ...................................................................................................................... 64
5.3.1.

Chiếu sáng tự nhiên .............................................................................................. 64

5.3.2.

Chiếu sáng nhân tạo ............................................................................................. 67

5.4. PHƯƠNG PHÁP, GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TẠO MÔI TRƯỜNG ÁNH SÁNG
TIỆN NGHI TRONG LAO ĐỘNG. ..................................................................................... 90

Trang 6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ATVSLĐ

: An toàn, vệ sinh lao động

ĐGRR

: Đánh giá rủi ro

PPE

: Personal Protective Equipment – Phương tiện bảo vệ cá nhân.

Trang 7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Bịt tai chống ồn và bảo vệ cổ tay giảm rung chấn ................................................... 42
Hình 3.2: Cầm chắc chắn dụng cụ có động cơ để giảm rung ................................................... 42
Hình 4.1: Thơng gió gian phịng............................................................................................... 50
Hình 4.2: Thơng gió tại chỗ ...................................................................................................... 51
Hình 4.3: Thơng gió trong các phịng ở.................................................................................... 52
Hình 4.10: Hệ thống thơng gió sử dụng kênh dẫn gió.............................................................. 57
Hình 5.1: Dải ánh sáng nhìn thấy được .................................................................................... 61
Hình 5.2: Quang thơng ............................................................................................................. 61
Hình 5.3: Cường độ sáng .......................................................................................................... 62
Hình 5.4: Độ rọi ........................................................................................................................ 62
Hình 5.5: Độ chói ..................................................................................................................... 63
Hình 5.8: Đèn dây tóc ............................................................................................................... 68
Hình 5.9: Đèn huỳnh quang...................................................................................................... 68


Trang 8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Truyền nhiệt do đối lưu............................................................................................ 48

Trang 9


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN VỆ SINH CƠNG NGHIỆP
1. Tên mơ đun: Vệ sinh công nghiệp.
2. Mã mô đun: SAEN52107.
3. Vị trí, tính chất của mơ đun
-

Vị trí: Đây là mơ đun chuyên ngành, được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn
học chung.

-

Tính chất: Mơ đun trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về vệ
sinh công nghiệp tại nơi làm việc.

4. Mục tiêu mơ đun
- Về kiến thức:
A1: Trình bày được các yếu tố liên quan đến điều kiện lao động.
A2: Trình bày được các yếu tố nguy hiểm, có hại tác động đến q trình lao động
và nêu cách kiểm sốt các yếu tố có tác động đến sức khỏe người lao động tại nơi
làm việc.
A3: Trình bày được khái niệm và các tác hại của tiếng ồn.

A4:Trình bày được các biện pháp kỹ thuật làm giảm tác hại của tiếng ồn.
A5: Trình bày được các tác động của yếu tố thơng gió trong cơng việc.
A6: Trình bày được các biện pháp kỹ thuật thơng gió tại nơi làm việc.
A7: Trình bày được vai trò, ý nghĩa của kỹ thuật chiếu sáng tại nơi làm việc.
-

Về kỹ năng:
B1: Đề xuất được các biện pháp tổ chức kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng tiếng
ồn, rung động, thơng gió, chiếu sáng tại nơi làm việc.

-

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1: Đảm bảo điều kiện vệ an toàn sinh lao động tại nơi làm việc.

5. Nội dung mơn học
5.1. Chương trình khung
Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín

Thời gian học tập (giờ)
Tổng

Trong đó
Trang 10



chỉ

số

thuyết

Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm tra

LT

TH

Các mơn học chung

21

435

157

255

15


8

COMP64002

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

COMP62004

Pháp luật

2

30

18

10


2

0

COMP63006

Tin học

3

75

15

58

0

2

COMP62008

Giáo dục thể chất

2

60

5


51

0

4

COMP64010

Giáo dục quốc phịng và
an ninh

4

75

36

35

2

2

FORL66001

Tiếng Anh

6


120

42

72

6

0

Các mơn học, mơ đun
chun mơn ngành, nghề

51

1245

324

873

26

22

SAEN62002

Tâm lý học lao động

2


30

18

10

2

0

SAEN62003

Ecgonomic

2

30

18

10

2

0

SAEN62004

Pháp luật bảo hộ lao động


2

30

18

10

2

0

SAEN52005

Tín hiệu, biển báo an tồn

2

30

18

10

2

0

SAEN52106


Sơ cấp cứu

2

45

14

29

1

1

SAEN52107

Vệ sinh cơng nghiệp

2

45

14

29

1

1


SAEN52108

Phương tiện bảo vệ cá
nhân

2

45

14

29

1

1

SAEN52109

Kỹ thuật an tồn điện

2

45

14

29


1

1

SAEN52110

An tồn phịng chống
cháy nổ

2

45

14

29

1

1

SAEN62111

Kỹ thuật an tồn cơ khí

2

45

14


29

1

1

SAEN62112

Kỹ thuật xử lý mơi trường

2

45

14

29

1

1

SAEN52113

An tồn hóa chất

2

45


14

29

1

1

I

II

Trang 11


Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số



thuyết

Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm tra

LT

TH

SAEN62114

An tồn hàng hải

2

45

14

29

1

1


SAEN62115

An toàn xây dựng

2

45

14

29

1

1

SAEN52116

An toàn thiết bị áp lực

2

45

14

29

1


1

SAEN52117

An toàn thiết bị nâng

2

45

14

29

1

1

SAEN62118

Đánh giá rủi ro

2

45

14

29


1

1

SAEN52119

An tồn làm việc khơng
gian hạn chế

2

45

14

29

1

1

SAEN62120

Quản lý an toàn vệ sinh
lao động (HSEQ-MS)

2

45


14

29

1

1

SAEN62121

Điều tra tai nạn

2

45

14

29

1

1

SAEN62122

Thanh tra, kiểm tra an
toàn vệ sinh lao động

2


45

14

29

1

1

SAEN62123

Kỹ năng huấn luyện an
tồn lao động

2

45

14

29

1

1

SAEN63224


Khóa luận tốt nghiệp

3

135

0

135

0

0

SAEN64225

Thực tập sản xuất

4

180

0

176

0

4


Tổng cộng

72

1680

481

1128

41

30

5.2. Chương trình chi tiết
STT

Thời gian (giờ)

Tên các bài trong mô đun
Tổng



Thực hành,

Kiểm tra

Trang 12



số

thuyết

thí nghiệm,
thảo luận, bài
tập

LT

1.

Điều kiện lao động

5

4

1

2.

Yếu tố tiếng ồn trong lao động

10

2

8


3.

Yếu tố rung động trong lao động

10

2

8

4.

Yếu tố thơng gió trong lao động

10

3

6

5.

Yếu tố chiếu sáng trong lao động

10

3

6


1

45

14

29

1

CỘNG

TH

1

1

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, trang thiết bị bảo hộ cá
nhân.
6.4. Các điều kiện khác
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2.

Phương pháp:

Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1 Cách đánh giá
Trang 13


- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

Điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 1)

40%

Điểm kiểm tra định kỳ (hệ số 2)
Điểm thi kết thúc mơn

60%


7.2.2 Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Trắc nghiệm
trên giấy

Trắc nghiệm

A1, A2, A3, A4,
A5, A6, A7

1


Sau 15 giờ.

Định kỳ

Trắc nghiệm
trên giấy

Trắc nghiệm

A1, A2, A3, A4,
A5, A6, A7, B1,
C1

1

Sau 32 giờ
và sau 45
giờ

Kết thúc mơn
học

Trắc nghiệm
Máy tính

trắc nghiệm A1, A2, A3, A4, A5,
A6, A7, B1, C1

1


Sau 45 giờ

7.2.3 Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập

Trang 14


phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mơn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng dầu khí
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mơn học
8.2.1 Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề,
hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung,
ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2 Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý
thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.

- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề
thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9.

Tài liệu tham khảo

[1]. Nguyễn An Lương. (2006). Bảo hộ Lao động. NXB lao động.
Trang 15


[2]. GS Trần Ngọc Chấn. (1998). Kỹ thuật thơng gió. NXB xây dựng Hà Nội.
[3]. GS Trần Ngọc Chấn. (2001). Ơ nhiễm khơng khí và xử lý khí thải. NXB khoa học kỹ
thuật Hà Nội.
[4]. Vũ Hùng Cường. (2011). Giáo trình kỹ thuật chiếu sáng. Trường đại học khoa học tự
nhiên Thành phố Hồ Chí Minh.

Trang 16


BÀI 1: ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
❖ Giới thiệu bài 1
Bài học giúp người học hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến q trình lao động từ đó lựa
chọn các phương pháp đánh giá điều kiện lao động hiệu quả.
❖ Mục tiêu của bài này là:

− Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lao động.
− Trình bày được các phương pháp đánh giá điều kiện lao động.
− Thực hành đánh giá điều kiện lao động.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành
đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và
nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng:
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.

Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 17


+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1.


KHÁI QT CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG.

Lao động là việc thực hiện công việc nhất định của người lao động theo thoả thuận với
người sử dụng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng
lao động.
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự
nhiên, mơi trường và văn hố xung quanh con người, nơi làm việc. Điều kiện lao động thể hiện qua
quá trình lao động, cơng cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự tác
động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong quá trình lao động
sản xuất.
Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người
trong quá trình lao động (Luật ATVSLĐ 2015).
Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao
động (Luật ATVSLĐ 2015).
An tồn lao động là giải pháp phịng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo
đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động (Luật ATVSLĐ
2015).
Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy
giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động (Luật ATVSLĐ 2015).
Như vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trường lao động rất khác nhau, và
do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá
trình lao động như nhau, nhưng do được tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn lao
động, vệ sinh lao động, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện
điều kiện lao động ... nên những tác động của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tới sức khoẻ của
người lao động có thể hạn chế được rất nhiều.

Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 18



1.2.

NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

1.2.1. Các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, văn hóa
Các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động: công việc phải làm, máy, thiết bị, công cụ, nhà
xưởng, điều kiện ATVSLĐ, năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, đối tượng lao động, người sử
dụng lao động.
Các yếu tố liên quan đến lao động: các yếu tố tự nhiên có liên quan đến nơi làm việc,
các yếu tố kinh tế, xã hội, quan hệ, đời sống hồn cảnh gia đình liên quan đến người lao
động, quan hệ đồng nghiệp - đồng nghiệp, quan hệ của cấp dưới với cấp trên, bảo hiểm xã
hội, tiền lương, phụ cấp, chế độ thưởng - phạt, sự hài lòng với cơng việc...
Tính chất của q trình lao động: lao động thể lực hay trí óc, lao động thủ cơng, cơ
giới, tự động...
Các yếu tố về tổ chức bố trí lao động: bố trí vị trí lao động, phương pháp hoạt động,
thao tác, chế độ lao động nghỉ ngơi, chế độ ca kíp, thời gian lao động...
1.2.2. Các yếu tố tâm sinh lý lao động và Ecgônômi
Yếu tố tâm - sinh lý: gánh nặng thể lực, căng thẳng thần kinh - tâm lý, thần kinh - giác
quan...
Đặc điểm của lao động: cường độ lao động, chế độ lao động, tư thế lao động không
thuận lợi và đơn điệu trong lao động không phù hợp với hoạt động tâm sinh lý bình thường và
nhân trắc của cơ thể người lao động trong lao động…
Do yêu cầu của công nghệ và tổ chức lao động mà người lao động có thể phải lao động
ở cường độ lao động quá mức theo ca, kíp, tư thế làm việc gị bó trong thời gian dài, ngửa
người, vẹo người, treo người trên cao, mang vác nặng, động tác lao động đơn điệu buồn
tẻ...hoặc với trách nhiệm cao gây căng thẳng về thần kinh tâm lý.
Điều kiện lao động trên gây nên những hạn chế cho hoạt động bình thường, gây trì trệ
phát triển, gây hiện tượng tâm lý mệt mỏi, chán nản dẫn tới những biến đổi ức chế thần kinh.

Cuối cùng gây bệnh tâm lý mệt mỏi uể oải, suy nhược thần kinh, đau mỏi cơ xương, làm
giảm năng suất và chất lượng lao động, có khi dẫn đến tai nạn lao động.
1.2.3. Các yếu tố môi trường lao động
Các yếu tố môi trường lao động: vi khí hậu, tiếng ồn và rung động, bức xạ và phóng
xạ, chiếu sáng khơng hợp lý, bụi, các hoá chất độc, các yếu tố vi sinh vật có hại…
a. Vi khí hậu

Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 19


Vi khí hậu là trạng thái lý học của khơng khí trong khoảng khơng gian thu hẹp của nơi
làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ vận chuyển của khơng
khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định, phù hợp với sinh lý của con người.
− Nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn cho phép làm suy nhược cơ thể, làm tê liệt
sự vận động, do đó làm tăng mức độ nguy hiểm khi sử dụng máy móc thiết bị....Nhiệt
độ quá cao sẽ gây bệnh thần kinh, tim mạch, bệnh ngồi da, say nóng, say nắng, đục
nhãn mắt nghề nghiệp. Nhiệt độ quá thấp sẽ gây ra các bệnh về hô hấp, bệnh thấp
khớp, khô niêm mạc, cảm lạnh...
− Độ ẩm cao có thể dẫn đến tăng độ dẫn điện của vật cách điện, tăng nguy cơ nổ do bụi
khí, cơ thể khó bài tiết qua mồ hơi.
− Các yếu tố tốc độ gió, bức xạ nhiệt nếu cao hoặc thấp hơn tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
đều ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây bệnh tật và giảm khả năng lao động của con người.
b. Tiếng ồn và rung sóc
Tiếng ồn là âm thanh gây khó chịu cho con người, nó phát sinh do sự chuyển động của
các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va chạm. Rung sóc thường do các dụng cụ cầm tay bằng
khí nén, do các động cơ nổ tạo ra.
Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn và rung sóc quá giới hạn cho phép dễ gây các
bệnh nghề nghiệp như: điếc, viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác, rối loạn phát dục, tổn

thương về xương khớp và cơ; hoặc làm giảm khả năng tập trung trong lao động sản xuất,
giảm khả năng nhạy bén.... Người mệt mỏi, cáu gắt, buồn ngủ... Tiếp xúc với tiếng ồn lâu sẽ
bị giảm thính lực, điếc nghề nghiệp hoặc bệnh thần kinh. Tình trạng trên dễ dẫn đến tai nạn
lao động.
c. Bức xạ và phóng xạ
Nguồn bức xạ: Mặt trời phát ra bức xạ hồng ngoại, tử ngoại. Lò thép hồ quang, hàn cắt
kim loại, nắn đúc thép phát ra bức xạ tử ngoại.
Người ta có thể bị say nắng, giảm thị lực (do bức xạ hồng ngoại), đau đầu, chóng mặt,
giảm thị lực, bỏng (do bức xạ tử ngoại) và dẫn đến tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Phóng xạ: Là dạng đặc biệt của bức xạ. Tia phóng xạ phát ra do sự biến đổi bên trong
hạt nhân nguyên tử của một số nguyên tố và khả năng iơn hố vật chất. Những ngun tố đó
gọi là ngun tố phóng xạ.
Các tia phóng xạ gây tác hại đến cơ thể người lao động dưới dạng: gây nhiễm độc cấp
tính hoặc mãn tính; rối loạn chức năng của thần kinh trung ương, nơi phóng xạ chiếu vào bị
bỏng hoặc rộp đỏ, cơ quan tạo máu bị tổn thương gây thiếu máu, vô sinh, ung thư, tử vong.
Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 20


d. Đặc điểm kỹ thuật chiếu sáng
Trong đời sống và lao động, con mắt người đòi hỏi điều kiện ánh sáng thích hợp.
Chiếu sáng thích hợp sẽ bảo vệ thị lực, chống mệt mỏi, tránh tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp, đồng thời tăng năng suất lao động.
Các đơn vị đo lường ánh sáng thường được dùng: cường độ ánh sáng, độ rọi, độ chói;
máy đo ánh sáng chủ yếu hiện nay được dùng là Luxmet. Nhu cầu ánh sáng địi hỏi tùy thuộc
vào cơng việc.
Khi cường độ và kỹ thuật chiếu sáng không đảm bảo tiêu chuẩn quy định, (thường là
quá thấp) ngoài tác hại làm tăng phế phẩm, giảm năng suất lao động... về mặt kỹ thuật an tồn
cịn thấy rõ: khả năng gây tai nạn lao động tăng lên do khơng nhìn rõ hoặc chưa đủ thời gian

để mắt nhận biết sự vật (thiếu ánh sáng); do lóa mắt (ánh sáng chói quá).
e. Bụi
Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thước nhỏ bé tồn tại trong khơng khí; nguy hiểm
nhất là bụi có kích thước từ 0,5 - 5 micrơmét; khi hít phải loại bụi này sẽ có 70 - 80% lượng
bụi đi vào phổi và làm tổn thương phổi hoặc gây bệnh bụi phổi.
Bụi có thể phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
− Bụi hữu cơ: nguồn gốc từ động vật, thực vật.
− Bụi nhân tạo: nhựa, cao su...
− Bụi kim loại: sắt, đồng ...
− Bụi vô cơ: silic, amiăng ...
− Mức độ nguy hiểm của bụi phụ thuộc vào tính chất lý học, hóa học của chúng.
− Về mặt kỹ thuật an tồn, bụi có thể gây tác hại dưới các dạng:
− Gây cháy hoặc nổ ở nơi có điều kiện thích hợp.
− Gây biến đổi về sự cách điện: làm giảm khả năng cách điện của bộ phận cách điện, gây
chập mạch...
− Gây mài mòn thiết bị trước thời hạn.
− Về mặt vệ sinh lao động, bụi gây tác hại dưới nhiều dạng:
− Tổn thương cơ quan hô hấp: xây sát, viêm kinh niên, tuỳ theo loại bụi có thể dẫn đến
viêm phổi, ung thư phổi.
Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 21


− Bệnh ngồi da: bịt lỗ chân lơng, lở lt, ghẻ...
− Tổn thương mắt.
− Bệnh bụi phổi phổ biến hiện nay bao gồm:
− Bệnh bụi phổi silic (Silicose) là do bụi silic, hiện nay ở nước ta có tỷ lệ rất cao chiếm
khoảng 87% bệnh nghề nghiệp.
− Bệnh bụi phổi Amiăng (Asbestose) do bụi Amiăng.

− Bệnh bụi phổi than (Antracose) do bụi than.
− Bệnh bụi phổi sắt (Siderose) do bụi sắt.
f. Các hóa chất độc
Hóa chất ngày càng được dùng nhiều trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây
dựng cơ bản.... như: Chì, Asen, Crơm, Benzen, rượu, các khí bụi (sox, nox, cox...), các dung
dịch Axít, Bazơ, Kiềm, Muối..., các phế liệu, phế thải khó phân hủy.
Hóa chất độc có thể ở trong trạng thái rắn, lỏng, khí, bụi....tùy theo điều kiện nhiệt độ
và áp suất.
Hóa chất độc có thể gây hại cho người lao động dưới các dạng:
− Vết tích nghề nghiệp như mụn cóc, mụn chai, da biến màu...
− Nhiễm độc cấp tính khi nồng độ chất độc cao.
− Bệnh nghề nghiệp: khi nồng độ chất độc thấp dưới mức cho phép nhưng thời gian tiếp
xúc với chất độc lâu đối với cơ thể suy yếu hoặc trên mức cho phép và mức đề kháng
cơ thể yếu.
− Hoá chất độc thường được phân loại thành các nhóm sau:
− Nhóm 1: Chất gây bỏng kích thích da như Axít đặc, Kiềm...
− Nhóm 2: Chất kích thích đường hơ hấp như Clo, NH3, SO3,...
− Nhóm 3: Chất gây ngạt như CO2, CH4, CO...
− Nhóm 4: Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như rượu C¬2¬H¬5OH, H2S, xăng...
− Nhóm 5: Chất gây độc cho hệ thống cơ quan của cơ thể như: Hyđrôcacbon các loại
(gây độc cho nhiều cơ quan), benzen, phênol (hệ tạo máu), Pb, AS (thiếu máu)....

Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 22


Khi tiếp xúc với hóa chất độc, người lao động có thể bị nhiễm độc qua đường tiêu hóa,
đường hơ hấp hoặc qua da. Trong ba đường xâm nhập đó thì theo đường hơ hấp là nguy hiểm
nhất và chiếm tới 95% trường hợp nhiễm độc.

Chất độc thâm nhập vào cơ thể và tham gia các q trình sinh hố có thể đổi thành chất
khơng độc, nhưng cũng có thể biến thành chất độc hơn như CH3OH thành Focmandehyt. Một
số chất độc xâm nhập vào cơ thể cịn tích đọng ở một số cơ quan như: Pb tích đọng ở
xương...tới lúc có điều kiện thuận tiện chúng mới gây độc. Mặt khác chất độc cũng có thể
được thải ra khỏi cơ thể qua da, hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, qua sữa...tùy theo tính chất của
mỗi loại hóa chất.
g. Các yếu tố vi sinh vật có hại
Một số nghề người lao động phải tiếp xúc với vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi
khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, nấm mốc...như các nghề: chăn nuôi, sát sinh, chế biến thực
phẩm, người làm vệ sinh đô thị, người làm lâm nghiệp, nông nghiệp, người phục vụ tại các
bệnh viện, khu điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng, các nghĩa trang...
1.2.4. Các yếu tố nguy hiểm trong lao động
Là những yếu tố điều kiện lao động xấu, là nguy cơ gây ra tai nạn lao động đối với
người lao động, bao gồm:
a. Các bộ phận truyền động và chuyển động
Những trục máy, bánh răng, dây đai chuyền và các loại cơ cấu truyền động khác; sự
chuyển động của bản thân máy móc như: ơ tơ, máy trục, tàu biển, sà lan, đồn tàu hỏa, đồn
gng ... tạo nguy cơ cuốn, cán, kẹp, cắt..; Tai nạn gây ra có thể làm cho người lao động bị
chấn thương hoặc chết.
b. Nguồn nhiệt
Ở các lị nung vật liệu, kim loại nóng chảy, nấu ăn... tạo nguy cơ bỏng, nguy cơ cháy
nổ…
c. Nguồn điện
Theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ điện giật, điện phóng, điện
từ trường, cháy do chập điện..; làm tê liệt hệ thống hô hấp, tim mạch.
d. Vật rơi, đổ, sập
Thường là hậu quả của trạng thái vật chất không bền vững, không ổn định gây ra như
sập lò, vật rơi từ trên cao trong xây dựng; đá rơi, đá lăn trong khai thác đá, trong đào đường

Bài 1: Điều kiện lao động


Trang 23


hầm; đổ tường, đổ cột điện, đổ cơng trình trong xây lắp; cây đổ; đổ hàng hoá trong sắp xếp
kho tàng....
e. Vật văng bắn
Thường gặp là phôi của các máy gia công như: máy mài, máy tiện, đục kim loại; gỗ
đánh lại ở các máy gia công gỗ; đá văng trong nổ mìn....
f. Vật sắc nhọn
Thường gặp trong các ngành cơ khí, các mảnh sắc nhọn của nguyên vật liệu khi gia
cơng cơ khí. Ngồi ra cịn có kim tiêm, dao mổ trong ngành y tế có thể gây tổn thương và
bệnh nghề nghiệp, nghề thủ công…
g. Nguy cơ nổ
− Nổ vật lý: Trong thực tế sản xuất có thể nổ khi áp suất của môi chất trong các thiết bị
chịu áp lực, các bình chứa khí nén, khí thiên nhiên hoá lỏng vượt quá giới hạn bền cho
phép của vỏ bình hoặc do thiết bị bị rạn nứt, phồng móp, bị ăn mịn do sử dụng lâu và
khơng được kiểm định. Khi thiết bị nổ sẽ sinh công rất lớn làm phá vỡ các vật cản và
gây tai nạn cho mọi người xung quanh.
− Nổ hóa học: Là sự biến đổi về mặt hóa học của các chất diễn ra trong một thời gian rất
ngắn, với một tốc độ rất lớn tạo ra lượng sản phẩm cháy lớn, nhiệt độ rất cao và áp lực
lớn làm hủy hoại các vật cản, gây tai nạn cho người trong phạm vi vùng nổ. Các chất
có thể gây nổ hóa học bao gồm các khí cháy và bụi khi chúng hỗn hợp với khơng khí
đạt đến một tỷ lệ nhất định kèm theo có mồi lửa thì sẽ gây nổ. Mỗi loại khí cháy nổ có
thể nổ được khi hỗn hợp với khơng khí đạt được một tỷ lệ nhất định. Khoảng giới hạn
nổ của khí cháy với khơng khí càng rộng thì sự nguy hiểm về giới hạn nổ hóa học càng
tăng.
− Nổ vật liệu nổ (nổ chất nổ): Sinh công rất lớn, đồng thời gây ra sóng xung kích trong
khơng khí và gây chấn động trên bề mặt đất trong phạm vi bán kính nhất định.
− Nổ của kim loại nóng chảy: Khi rót kim loại lỏng vào khn bị ướt, khi thải xỉ...

1.3.

ĐÁNH GIÁ VÀ GIÁM SÁT ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG.

Việc đánh giá, giám sát điều kiện lao động cần được tổ chức hằng năm hoặc khi cần
thiết nhằm nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, kịp thời
cải thiện điều kiện lao động và chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
Đối với yếu tố nguy hiểm thì phải thường xuyên kiểm soát, quản lý đúng yêu cầu kỹ
thuật nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc và ít nhất một lần trong một

Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 24


năm phải tổ chức kiểm tra, đánh giá yếu tố này theo quy định của pháp luật.
Đối với yếu tố có hại (được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tiếp xúc) phải được
tổ chức quan trắc môi trường lao động ít nhất một lần trong một năm.
1.4.

CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG.

1.4.1. Phương pháp khoa học kỹ thuật
Khoa học về y học lao động: Nghiên cứu sự ảnh hưởng các yếu tố có hại đến NLĐ và
đề ra các tiêu chuẩn vệ sinh, chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý, các biện pháp y sinh học và
các phương hướng cho các giải pháp để cải thiện điều kiện lao động.
Khoa học kỹ thuật vệ sinh: Lĩnh vực khoa học nghiên cứu ứng dụng các giải pháp
khoa học kỹ thuật (thơng gió, tổ chức chiếu sáng hợp lý, chống ồn, rung..) để loại trừ các yếu
tố có hại, cải thiện mơi trường lao động.
Khoa học kỹ thuật an tồn lao động: Nghiên cứu, đánh giá tình trạng an tồn các máy,

thiết bị và quy trình sản xuất ngay từ khâu thiết kế, chế tạo, vận hành và đề ra những biện
pháp về tổ chức, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, hạn chế và loại bỏ các tai nạn xảy ra trong lao
động. Với sự phát triển của khoa học cơng nghệ nói chung, nhiều phương tiện kỹ thuật, biện
pháp thích hợp đã được nghiên cứu áp dụng. Sau đây là một số biện pháp:
a. Thiết bị che chắn
- Mục đích che chắn:
+ Cách ly vùng nguy hiểm và người lao động;
+ Ngăn ngừa người lao động rơi, tụt, ngã hoặc vật rơi, văng bắn vào người lao động.
- Tùy thuộc vào yêu cầu che chắn mà cấu tạo của thiết bị che chắn đơn giản hay phức
tạp và được chế tạo bởi các loại vật liệu khác nhau.
- Phân loại thiết bị che chắn:
+ Che chắn tạm thời hay di chuyển được như che chắn ở sàn thao tác trong xây dựng;
+ Che chắn lâu dài hầu như không di chuyển như bao che của các bộ phận chuyển động.
- Một số yêu cầu đối với thiết bị che chắn:
+ Ngăn ngừa được tác động xấu do bộ phận của thiết bị sản xuất gây ra;
+ Không gây trở ngại cho thao tác của người lao động;
+ Không ảnh hưởng đến năng suất lao động, công suất của thiết bị;
Bài 1: Điều kiện lao động

Trang 25


×