Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giáo trình giải phẫu sinh lý vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.94 KB, 86 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NƠNG LÂM ĐƠNG BẮC

GIÁO TRÌNH
GIẢI PHẪU SINH LÝ VẬT NI
(Lưu hành nội bộ)
Tác giả: Mai Thị Thanh Nga (chủ biên)

Quảng Ninh, năm 2020

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình giải phẫu sinh lý vật ni được biên soạn dùng cho chương trình đào
tạo trung cấp nghề chăn ni thú y. Giáo trình bao gồm các kiến thức cơ bản về giải
phẫu và sinh lý vật nuôi tạo cơ sở lý luận cho học sinh nghề chăn nuôi thú y tiếp thu
kiến thức khoa học theo hướng điều khiển vật ni nói chung và ngựa nói riêng sinh
trưởng, phát triển tốt nhằm phục vụ nhu cầu của con người, giúp người học có cái nhìn
tổng qt về giải phẫu sinh lý và vận dụng những hiểu biết về giải phẫu sinh là cơ sở
để nghiên cứu các mơn học chun mơn của nghề CNTY. Giáo trình gồm:
Bài mở đầu


Bài 1: Bộ máy di động
Bài 2: Bộ máy tiêu hóa
Bài 3: Bộ máy hơ hấp
Bài 4: Máu, tuần hoàn và bạch huyết
Bài 5: Các tuyến nội tiết
Bài 6: Bộ máy tiết niệu
Bài 7: Bộ máy sinh dục
Bài 8: Hệ thần kinh
Để hồn thiện giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của
Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Nơng Lâm Đơng Bắc; phịng đào tạo; Văn bản
hướng dẫn của Bộ Lao Động TBXH. Sự hợp tác, giúp đỡ của giáo viên trong bộ mơn
thú y, sự đóng góp ý kiến của các cán bộ kĩ thuật của các đơn vị liên quan. Chúng tôi
xin được gửi lời cảm ơn đến đến các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô
giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hồn thành
giáo trình này.
Giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu
nghiên cứu và học tập của học viên học nghề Chăn nuôi thú y, nghề thú y. Các thơng
tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các
bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối
cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Trong q trình biên soạn chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót, chúng tơi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
đồng nghiệp để giáo trình hồn thiện hơn.
Quảng Ninh, ngày 4 tháng 8 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Mai Thị Thanh Nga (chủ biên)
2. Hoàng Thị Ngọc Lan

3



MỤC LỤC

GIÁO TRÌNH ........................................................................................................................... 1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................................................... 2
LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 3
BÀI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 10
BÀI I: BỘ MÁY DI ĐỘNG................................................................................................... 11
I. Mô xương ............................................................................................................... 12
1. Khái niệm và tác dụng của bộ xương .................................................................12
2. Bộ xương ............................................................................................................... 12
2.1. Phân loại hình thái xương................................................................................ 12
2.1.1. Xương dài ................................................................................................ 12
2.1.2. Xương ngắn ............................................................................................. 12
2.1.3. Xương dẹp ............................................................................................... 13
2.1.4. Xương đa dạng......................................................................................... 13
2.2. Cấu tạo và thành phần hoá học của xương....................................................... 13
2.3. Sự phát triển của xương .................................................................................. 13
2.4. Bộ xương gia súc: ........................................................................................... 14
II- Khớp xương .......................................................................................................... 16
1. Định nghĩa ......................................................................................................... 16
2. Phân loại khớp: Có 3 loại: .................................................................................. 16
III- Hệ cơ ................................................................................................................... 17
1. Đại cương: trong cơ thể gia súc có 3 loại cơ....................................................... 17
2. Cơ vân và đặc tính sinh lý .................................................................................. 17
3. Các loại cơ vân trên cơ thể ngựa............................................................................. 18
4. Cơ trơn ................................................................................................................... 20
5. Cơ tim .................................................................................................................... 20
Bài 2: BỘ MÁY TIÊU HÓA ................................................................................................. 20
A. Khái niệm về bộ máy tiêu hoá ............................................................................... 22

B. Giải phẫu bộ máy tiêu hóa của ngựa ..................................................................... 22
I. Ống tiêu hoá ....................................................................................................... 22
1. Xoang miệng .................................................................................................22
2. Yết hầu: ......................................................................................................... 23
3. Thực quản:..................................................................................................... 24
4. Dạ dày: .......................................................................................................... 24
5. Ruột: .............................................................................................................. 25
6. Hậu mơn: ....................................................................................................... 25
II. Các tuyến tiêu hố ............................................................................................. 26
1. Tuyến nước bọt: Gồm ba đôi tuyến. ............................................................... 26
2. Gan ................................................................................................................ 26

4


3. Tuyến tuỵ ...................................................................................................... 27
C. SINH LÝ BỘ MÁY TIÊU HỐ ............................. Error! Bookmark not defined.
I. Sinh lý q trình tiêu hoá ................................................................................... 27
1.Tiêu hoá ở miệng: lấy thức ăn, nhai và nuốt ................................................... 27
2.Tiêu hoá ở dạ dày: .......................................................................................... 28
3. Tiêu hoá ở ruột non ....................................................................................... 29
4.Tiêu hoá ở ruột già ......................................................................................... 31
II. Sinh lý quá trình hấp thu ....................................................................................... 32
1. Khái niệm sự hấp thu ......................................................................................... 32
2. Cơ quan hấp thu ................................................................................................ 32
3. Đường vận chuyển chất dinh dưỡng .................................................................. 33
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu hố, hấp thu .................................... 33
BÀI 3: BỘ MÁY HÔ HẤP ................................................................................................... 35
I. GIẢI PHẪU BỘ MÁY HÔ HẤP ............................................................................ 35
1. Đường dẫn khí: Xoang mũi, yết hầu, thanh quản, khí quản, phế quản ................ 36

2. Phổi ................................................................................................................... 37
II. SINH LÝ Q TRÌNH HƠ HẤP ........................... Error! Bookmark not defined.
1. Một số khái niệm hô hấp ................................................................................... 37
2. Hoạt động hơ hấp .............................................................................................. 38
3. Sự trao đổi khí ở mơ bào ................................................................................... 38
BÀI 4: MÁU, TUẦN HỒN VÀ BẠCH HUYẾT.............................................................. 40
4.1. Khái niệm ................................................................................................... 41
4.2. Nguồn gốc dịch bạch huyết ........................................................................ 41
4.3. Các mạch huyết chính của cơ thể ................................................................ 41
4.4. Các hạch bạch huyết ............................................................ Error! Bookmark not defined.
I. HỆ TUẦN HOÀN MÁU .......................................... Error! Bookmark not defined.
1. Tim.................................................................................................................... 41
2. Mạch máu.......................................................................................................... 43
3. Máu ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Tuần hoàn máu trong cơ thể .............................................................................. 44
4.1. Hai vịng tuần hồn máu trong cơ thể ......................................................... 44
4.2. Tuần hoàn động mạch ..................................................................................... 45
4.2. Tuần hoàn động mạch ..................................................................................... 46
4.3. Tuần hoàn trong tĩnh mạch ............................................................................. 46
4.4. Tuần hoàn máu trong mao mạch ..................................................................... 46
5. Cơ quan tạo máu................................................................................................ 46
II. HỆ BẠCH HUYẾT ................................................. Error! Bookmark not defined.
1. Mạch bạch huyết (mạch lâm ba) ........................................................................ 47
2. Hạch bạch huyết (hạch lâm ba) .......................................................................... 47
2. Hạch bạch huyết (hạch lâm ba) ............................ Error! Bookmark not defined.

5


3. Dịch bạch huyết. ................................................................................................ 48

BÀI 5: CÁC TUYẾN NỘI TIẾT ........................................................................................... 48
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ TUYẾN NỘI TIẾT .................................................................... 49
II. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT CHÍNH TRONG CƠ THỂError! Bookmark not defined.
1.Tuyến yên ........................................................................................................... 50
2.Tuyến giáp trạng .................................................................................................51
3. Tuyến cận giáp trạng .......................................................................................... 52
4. Tuyến thượng thận ............................................................................................. 52
5. Tuyến tuỵ........................................................................................................... 53
6. Tuyến sinh dục nội tiết và nhau thai ................................................................... 53
BÀI 6: BỘ MÁY TIẾT NIỆU ............................................................................................... 54
I. GIẢI PHẪU BỘ MÁY TIẾT NIỆU ......................... Error! Bookmark not defined.
1. Thận................................................................................................................... 55
2. Ống dẫn niệu...................................................................................................... 57
3. Bàng quang ........................................................................................................ 57
4. Niệu đạo:. .......................................................................................................... 57
II. SINH LÝ BỘ MÁY TIẾT NIỆU ............................ Error! Bookmark not defined.
1. Nước tiểu ........................................................................................................... 57
2. Sự thải nước tiểu và cơng dụng của nó ............................................................... 58
BÀI 7: BỘ MÁY SINH DỤC ................................................................................................ 59
I. BỘ MÁY SINH DỤC ĐỰC .................................... Error! Bookmark not defined.
1. Giải phẫu bộ máy sinh dục đực .......................................................................... 60
1.1. Dịch hoàn (tinh hoàn): có hai chức năng: .................................................... 60
1.2. Thượng hồn (phụ dịch hoàn, mào tinh)...................................................... 61
1.3. Bao dịch hoàn ............................................................................................. 62
1.4. Ống dẫn tinh ............................................................................................... 62
1.5. Niệu đạo ..................................................................................................... 62
1.6. Dương vật ................................................................................................... 63
1.7. Các tuyến sinh dục phụ ............................................................................... 63
2.2. Tế bào sinh dục đực (Tinh trùng) ................................................................ 64
2.3. Sự sinh tinh .................................................................................................65

2.4. Tinh dịch .................................................................................................... 65
2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến lượng tinh dịch và nồng độ tinh . .................. 66
II. BỘ MÁY SINH DỤC CÁI ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.Giải phẫu bộ máy sinh dục cái ............................................................................ 66
1.1. Buồng trứng (nỗn sào) ............................................................................... 66
1.2. Ống dẫn trứng (Vịi Faplop) ........................................................................ 66
1.3. Tử cung ...................................................................................................... 67
1.4. Âm đạo ....................................................................................................... 67
1.5. Âm hộ ......................................................................................................... 68

6


1.6. Tuyến sữa (vú) ........................................................................................... 68
2. Sinh lý bộ máy sinh dục cái ............................................................................... 68
2.1. Sự thành thục về tính của con cái................................................................ 68
2.2. Quá trình tạo trứng và sự rụng trứng (thải trứng) ........................................ 69
2.3. Chu kình tính (chu kỳ động dục) ................................................................ 70
2.4. Sự thụ tinh .................................................................................................. 71
2.6. Sinh lý đẻ ................................................................................................... 74
2.7. Sinh lý tiết sữa ............................................................................................ 75
BÀI 8: HỆ THẦN KINH ....................................................................................................... 77
I. ĐẠI CƯƠNG HỆ THẦN KINH ............................... Error! Bookmark not defined.
1. Hệ não tuỷ ......................................................................................................... 78
2. Hệ thần kinh thực vật (TKTV) ........................................................................... 81
II. SINH LÝ HỆ THẦN KINH .................................... Error! Bookmark not defined.
1. Sinh lý hệ não tuỷ .............................................................................................. 82
2. Sinh lý hệ TKTV ............................................................................................... 82
III. HỌC THUYẾT PAPLOP ...................................... Error! Bookmark not defined.
1. Một số vấn đề cơ bản trong học thuyết Páp- lốp. ............................................... 83

3. Ứng dụng học thuyếp Páp- lốp trong chăn nuôi thú y. ....................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 85

7


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: GIẢI PHẪU SINH LÝ VẬT NI
Tên mô đun: Giải phẫu sinh lý vật nuôi
Mã môn học/mô đun: MĐ07
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun
- Vị trí của mơđun: Đây là môđun cơ sở được giảng dạy đầu tiên so với các
mơn học/ mơ đun cơ sở khác vì mơđun này liên quan đến hầu hết các môn học cơ sở
và các môn học, mô đun chuyên môn khác thuộc chương trình đào tạo trung cấp nghề
Chăn ni thú y.
- Tính chất của mơđun: là mơđun cơ sở trong chương trình đào tạo.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
+ Mô đun giải phẫu sinh lý vật nuôi là môn học cơ sở trong các môn chuyên
ngành của nghề chăn nuôi thú y;
+ Sau khi học xong môn học người học có thể xác định được vị trí của từng bộ
phận, cơ quan trên cơ thể vật ni, giải thích được các hoạt động bình thường của cơ
thể vật ni, từ đó áp dụng kiến thức vào chẩn đốn để phịng trị được bệnh cho vật
ni đồng thời vận dụng những hiểu biết về mơn học có thể cải tiến các kĩ thuật về
chăm sóc và phịng trị bệnh trên vật nuôi hiệu quả.
Mục tiêu của môđun:
Sau khi học xong mơđun học sinh có thể:
- Về kiến thức:
Mơ tả được giải phẫu và chức năng sinh lý của từng tổ chức, từng cơ quan, từng
hệ thống trong cơ thể gia súc, gia cầm nói chung và ngựa nói riêng ở điều kiện sống
bình thường làm cơ sở phân biệt khi có q trình bệnh lý xảy ra.
- Về kỹ năng:

+ Phân biệt được vị trí, hình dạng, cấu tạo của các tổ chức, cơ quan và bộ máy
trong cơ thể gia súc, gia cầm nói chung và ngựa nói riêng (trường hợp cơ thể vật ni
hồn tồn khỏe mạnh) để làm cơ sở phân biệt khi có q trình bệnh lý xảy ra.
+ Rèn luyện được tính tỉ mỉ, chính xác khi phân tích, so sánh cấu tạo và chức
năng sinh lý của các cơ quan, bộ máy trong cơ thể vật nuôi trường hợp khoẻ mạnh và
khi bị bệnh lý.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tích cực và nghiêm túc khi sử dụng thức ăn chăn nuôi.
Nội dung của môn học/mô đun
Bài mở đầu
Bài 1: Bộ máy di động
Bài 2: Bộ máy tiêu hóa
Bài 3: Bộ máy hô hấp

8


Bài 4: Máu, tuần hoàn và bạch huyết
Bài 5: Các tuyến nội tiết
Bài 6: Bộ máy tiết niệu
Bài 7: Bộ máy sinh dục
Bài 8: Hệ thần kinh

9


BÀI MỞ ĐẦU
1.Khái niệm về môn giải phẫu sinh lý ngựa
Giải phẫu sinh lý ngựa là môn khoa học gồm 2 phần được lồng ghép với nhau:
giải phẫu học và sinh lý học.

-Giải phẫu học nghiên cứu vị trí, hình thái, cấu tạo và chức năng của các cơ
quan, bộ máy trong cơ thể ngựa trong quá trình sống và phát triển.
- Sinh lý học nghiên cứu sự hoạt động của các cơ quan, bộ máy và quy luật
sống của cơ thể ngựa khoẻ mạnh trong q trình thích ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Giải phẫu sinh lý liên quan chặt chẽ với nhau vì cơ thể vật ni nói chung và
ngực nói riêng là một khối thống nhất, tồn vẹ và hồn chỉnh. Hình thái, cấu tạo của
các cơ quan, bộ máy thống nhất với các chức năng của chúng và phù hợp với điều kiện
sống. Khi điều kiện sống thay đổi sẽ dẫn đến các biến đổi về cấu tạo, chức năng và
hoạt động của các cơ quan, bộ máy trong cơ thể để thích ứng với hồn cảnh sống mới.
2. Đối tượng của mơn học
Lồi ngựa và có lồng ghép so sánh với các lồi gia súc khác: bị, lợn, chó.
3. Vị trí mơn học
Là mơn cơ sở của ngành chăn nuôi thú y. Môn học cung cấp những hiểu biết cơ
bản về vị trí, hình thái, cấu tạo, chức năng, sự hoạt động của các cơ quan, bộ máy
trong cơ thể với điều kiện sống bình thường. Cùng với các như: Giống và kỹ thuật
truyền giống, dinh dưỡng, thức ăn… đặt nền móng vững chắc cho việc nghiên cứu học
tập các môn học chuyên môn sau này.
Trong chăn ni: hiểu rõ vị trí giải phẫu của vật ni giúp ta đưa ra quy trình
ni dưỡng, chăm sóc, sử dụng vật ni một cách hợp lý, khoa học, phug hợp với lứa
tuổi và gia đoạn phát triển của chúng để đạt được năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
Trong thú y: Xác định được cấu tạo giải phẫu và chức năng sinh lý bình thường
của từng bộ phận, cơ quan là cơ sở để xác định sự biến đổi bệnh lý trong cơ thể vật
nuôi, giúp ta chẩn đoán xác định và điều trị hiệu quả hoặc đề ra những biện pháp bảo
vệ sức khỏe của vật nuôi.

10


BÀI 1: BỘ MÁY DI ĐỘNG
Mã bài: B01

Giới thiệu
Bài 1 giới thiệu hình thái, vị trí, đặc điểm và chức năng hoạt động của bộ máy
di động ở trang thái bình thường của vật ni, là cơ sở cho việc xác định đặc điểm và
chức năng khi cơ thể vật ni bị bệnh.
Mục tiêu
- Nhận biết được hình dạng, kích thước, cấu tạo thành phần hóa học, sự phát triển của
xương và các nhân tố ảnh hưởng đến xương.
- Phân biệt được các loại khớp trong cơ thể.
- Biết tôn trọng những hoạt động trong chăn nuôi nhằm nâng cao sự phát triển của
xương
Nội dung chính
1. Mơ xương
1.1. Khái niệm và tác dụng của bộ xương
1.2. Bộ xương
1.2.1. Phân loại và hình thái xương
1.2.1.1. Xương dài
1.2.1.2. Xương ngắn
1.2.1.3. Xương dẹp
1.2.1.4. Xương đa dạng
1.2.2. Cấu tạo và thành phần hóa học của xương
1.2.2.1. Cấu tạo xương
1.2.2.2. Thành phần hóa học của xương
1.2.2.3. Sự phát triển của xương
1.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của xương
1.3. Bộ xương gia súc
1.3.1. Xương đầu
1.3.2. Xương thân
1.3.3. Xương ức
1.3.4. Xương chi trước
1.3.5. Xương chi sau

2. Khớp xương
2.1. Định nghĩa
2.2. Phân loại khớp
3. Hệ cơ

11


3.1. Đại cương về hệ cơ
3.2. Cơ vân và đặc tính sinh lý
3.2.1. Vai trị của cơ vân
3.2.2. Hình dáng và cấu tạo của cơ vân
3.2.3. Thành phần hóa học của cơ vân
3.2.4. Đặc tính sinh lý của cơ vân
3.2.5. Các loại cơ vân trên cơ thể ngựa
3.3. Cơ trơn
3.4. Cơ tim
1. Mô xương
1.1. Khái niệm và tác dụng của bộ xương
Bộ xương là khung rắn chắc của co thể làm chỗ dựa cho cơ vân. Xương cùng
với cơ vân tạo thành bộ máy di động làm dịch chuyển một bộ phận (đầu, chân trước,
chân sau) hoặc toàn bộ cơ thể trong không gian. Xương nâng đỡ, bảo vệ các cấu trúc
mềm trong cơ thể tránh những tổn thương do cơ giới gây ra. Xương dự trữ muối
khoáng: CaCO3, Ca3(PO4)2. Tuỷ xương là nơi sinh ra hồng cầu- cơ quan tạo máu. Bộ
xương quyết định tầm vóc của cơ thể.
1.2. Bộ xương
1.2.1. Phân loại hình thái xương
1.2.1.1. Xương dài
-Xương dài: hình ống trụ gồm 1 thân, 2 đầu chiều dài lớn hơn chiều rộng, thường là
các xương chi: Xương cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân. Nhiệm vụ: chống đỡ

sức nặng của cơ thể, là bộ phận vận động, di chuyển.

Hình 1: Xương dài

Hình 2: Xương sườn

-Xương sườn: là xương dài nhưng hơi cong. Chúng hợp với các đốt sống lưng và
xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ tim, phổi.
1.2.1.2. Xương ngắn

12


Là xương có hình trụ ngắn, hình khối, sắp xếp ở vùng bàn tay, cổ chân, bàn
chân tay và ngón chân. Nhiệm vụ: là bộ phận vận động có tác dụng giảm lực từ đất lên
khi vật đi, đứng, chạy, nhảy.
1.2.1.3. Xương dẹp
Là xương có dạng mỏng dẹp, mặt xương rộng như xương bả vai chi trước. Các
xương mũi, khẩu cái, trán, xương đỉnh, chẩm ở vùng đầu tạo thành xoang mũi hoặc
xoang sọ chứa não; ở chi sau: xương chậu tạo thành xoang chậu chứa cơ quan tiết
niệu, sinh dục. Nhiệm vụ: bảo vệ các bộ phận mềm bên trong
1.2.1.4. Xương đa dạng
Là xương có các hình dạng khác nhau: các đốt xương sống, xương sàng.
1.2.2. Cấu tạo và thành phần hoá học của xương
1.2.2.1. Cấu tạo xương: Xương dài có đầy đủ các thành phần cấu tạo nhất. Nhìn từ
ngồi vào trong:
+ Màng bọc xương (cốt mạc): lớp màng mỏng, màu trắng, dai, chắc, bao bọc bề mặt
xương, chứa mạch máu, thần kinh nhờ đó xương lớn lên về chiều dài và chiều rộng.
+ Sụn đầu xương (mặt khớp): lớp sụn mỏng, phủ bề mặt đầu xương, tác dụng bảo vệ
mơ xương xốp, làm 2 mặt xương khít vào nhau, giảm ma sát để xương dễ cử động

+ Tuỷ xương: giống như chất keo mềm màu đỏ, nằm trong ống tuỷ, trong lòng thân
xương dài hoặc các lỗ, hốc xương xốp. Gia súc non tuỷ chứa nhiều mạch máu- tuỷ đỏ.
Gia súc già tuỷ đỏ được thay thế bằng mô mỡ- tuỷ trắng.
+ Mạch máu và thần kinh: mạch máu đi nuôi lớp màng xương là mạch cốt mạc, mạch
nuôi mô xương là mạch dưỡng cốt. TK vào xương đi cùng đường và phân nhánh giống
hệt mạch máu.
1.2.2.2. Thành phần hố học của xương: xương cứng vì chịu được sức nén cao và
đàn hồi vì chứa chất hữu cơ.
+ Xương tươi: 50% nước, 15,75% mỡ (trong tuỷ xương), 12,45% chất hữu cơ và
21,8% chất vô cơ.
+ Xương khô: bỏ nước, 1/3 chất hữu cơ, 2/3 chất vô cơ. Muối vô cơ chủ yếu: canxi
photphat 52%, canxi cabonat 11% ngoài ra: magie photphat, canxi clorua, canxiflorua.
Thành phần xương phụ thuộc vào lứa tuổi: gia súc non tỷ lệ hữa cơ nhiều hơn
vô cơ nên xương mềm dẻo, dễ đàn hồi hơn gia súc già nhưng độ cứng chắc và chịu nén
kém hơn.
1.2.2.3. Sự phát triển của xương
Các giai đoạn phát triển của xương: trâu, bị, ngựa xương được hình thành và phát
triển qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn màng: tuần thứ 6 của phôi thai, xương chỉ là lớp màng.
+ Giai đoạn sụn: từ tháng thứ 2 của bào thai 1 số màng biến thành mảng sụn hoặc thỏi
sụn.

13


+ Giai đoạn xương: Từ tháng thứ 5 các thỏi sụn được cốt hoá thành xương.
Xương phát triển về chiều dài và chiều ngang (cốt hoá sụn).
1.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của xương
+ Thành phần dinh dưỡng của thức ăn: Protein, muối khoáng chứa Ca, P, Mg;
Vitamin: A, D.

+ Tác dụng của vận động
+ Ảnh hưởng của hocmon: Tuyến yên, Thyroxin, Parathyroxin.
1.3. Bộ xương gia súc: Xương đầu, xương thân, xương ức, xương chi trước, xương
chi sau
1.3.1 Xương đầu: vùng sọ và vùng mặt
+ Xương Sọ: Có 6 xương hợp thành gồm: xương trán, đỉnh, chẩm, bướm, sàng và
xương thái dương. Các xương này mỏng, dẹp, rỗng ở giữa, liên kết với nhau bằng các
khớp bất động tạo thành xoang sọ chứa não. Phía sau khớp với đốt sống cổ số 1 có thể
cử động dễ dàng.
+ Xương mặt: Gồm 10 xương gồm: xương mũi, xương lệ, xương gò má, xương hàm
trên, xương liên hàm, xương khẩu cái, xương lá mía, xương ống cuộn, xương cánh và
xương hàm dưới. Các xương đều mỏng, dẹp, đa dạng, tạo thành các hốc (hốc mắt, hốc
mũi, hốc miệng…) và các xoang.
1.3.2. Xương thân: xương cột sống và xương sườn
+ Xương cột sống: Xương sống do rất nhiều đốt sống nối tiếp nhau tạo thành. Đốt
sống cổ số 1 khớp với lồi cầu xương chẩm tạo khớp toàn động làm cho đầu có thể
quay về mọi phía. Phía sau các đốt sống thối hóa dần tạo thành đi. Cột sống chia
thành 5 vùng: Cổ, lưng, hông, khum, đuôi.
Bảng 1.1 Số lượng xương cột sống của các loài gia súc

Số lượng vùng/ Loại gia súc

Cổ

Ngực

Hơng

Khum


Đi

Trâu, bị

7

13

6

5

18-20

Ngựa

7

18

6

5

17-20

Lợn

7


12-17

6-7

4

20-22

Chó

7

13

5-7

3

22-23

+ Xương sườn: là xương dài cong, mỏng, dẹp có hai đầu (trên, dưới), phần giữa là
thân. Đầu trên: Lồi tròn, khớp với đài khớp của đốt sống lưng cùng số. Đầu dưới: đầu
xương sườn nối tiếp với đoạn sụn ngắn. Ở một số xương sườn, đoạn sụn gắn lên trên
mặt xương ức gọi là xương sườn thật. Xương sườn có các đoạn sụn nối liền tạo thành
vòng cung sụn sườn (bên phải và bên trái) gọi là xương sườn giả.
VD:

Trâu bị có 8 đơi thật, 5 đôi giả.
Ngựa: 8 đôi thật, 10 đôi giả


14


Lợn: 7-9 đôi thật, 5-8 đôi giả
1.3.3. Xương ức: Là xương lẻ hình cái thuyền, mỏng, xốp nắm dưới lồng ngực, làm
chỗ tựa cho các sụn sườn. Xương ức có một thân hai đầu, được tạo thành từ các đốt
xương ức: bị, ngựa có 7 đốt, lợn có 6 đốt nối với nhau bởi các đĩa sụn.
1.3.3.4. Xương chi trước:
+ Xương bả vai: Ngựa có hai xương bả vai khơng khớp với xương sống. Nó được
đính vào hai bên lồng ngực nhờ các cơ và tổ chức liên kết. Xương bả vai mỏng, dẹp,
hình tam giác, đầu to ở trên gắn với mảnh sụn, đầu nhỏ ở dưới khớp với xương cánh
tay. Xương nằm chéo từ trên xuống dưới, từ sau ra trước.
+ Xương cánh tay (khuỷu): Là xương ống (xương dài) có một thân và hai đầu.
Đầu trên to, đầu dưới nhỏ hơn, thân trơn nhẵn, mặt ngồi có mấu lồi là u delta dưới đó
là rãnh xoắn

Hình 3: Cấu tạo xương ngựa

+ Xương cẳng tay: gồm xương quay và xương trụ
Xương quay: trịn hơn nằm ở phía trước, là xương dài, hơi cong, lồi về phía trước.
Xương trụ: nhỏ, nằm dính sát vào mặt sau cạnh ngồi xương quay.
+ Xương cổ tay (xương cườm): Gồm hai xương nhỏ, nằm giữa xương cẳng tay và
xương bàn tay.
+ Xương bàn tay: số lượng xương khác nhau tùy thuộc vào từng loại gia súc. Ngựa có
1 xương bàn chính, 1 xương bàn phụ nhỏ, trâu bị có 2 xương bàn chính dính làm một
chỉ ngăn cách bởi 1 rãnh dọc ở mặt trước có 1-2 xương bàn phụ, lợn có 4 xương bàn.
+ Xương ngón: Ngựa có một ngón gồm ba đốt là đốt cầu, đốt qn và đốt móng. Trâu
bị có hai ngón mỗi ngón có ba đốt và hai ngón phụ có 1 – 2 đốt. Lợn có hai ngón
chính mỗi ngón có ba đốt, có hai ngón phụ mỗi ngón có hai đốt.
1.3.5. Xương chi sau

+ Xương chậu: gia súc có hai xương chậu là xương chậu phải và xương chậu trái
khớp với nhau ở phía dưới bởi khớp bán động háng và bán động ngồi.
Ở phía trên xương chậu khớp với xương sống vùng khum và cùng xương khum tạo
thành xoang chậu chứa các cơ quan tiết niệu, sinh dục.

15


+ Xương đùi: Là xương dài nằm ở dưới xương chậu, chéo từ trên xuống dưới, từ sau
ra trước, có một thân và hai đầu.
+Xương cẳng chân
Xương chày: Là xương dài, hình khối lăng trụ, có một thân và hai đầu.
Xương mác: Là xương nhỏ giống cái trâm cài đầu, nằm ở phía ngồi đầu trên
xương chày.
Xương bánh chè: Là một xương nhỏ mỏng, chắc, đặc, hình thoi nằm chèn giữa
xương đùi và xương chày, còn gọi là nắp đầu gối.
+ Xương cổ chân: Tương ứng với cổ tay ở chi trước, gồm 2-3 hàng và 5-7 xương.
+Xương bàn chân: Giống xương bàn tay
+ Xương ngón chân: Giống xương ngón tay
2. Khớp xương
2.1. Định nghĩa
Khớp xương là nơi 2 hay nhiều xương liên kết hoặc nối tiếp với nhau và là 1
điểm tựa cho các cử động của xương.
2.2. Phân loại khớp: Có 3 loại:
- Khớp bất động: hai hay nhiều xương liên kết với nhau mà giữa chúng không có khe
hở và khơng có bao khớp bao bọc thì tạo thành khớp bất động. Ở loại khớp này khi cơ
thể cịn non các xương thường dính vào nhau bằng các mô sợi hoặc mô chun. Khi
trưởng thành các mô bị cốt hóa là xương gắn chặt vào nhau tạo thành khớp bất động.
VD: các xương ở vùng đầu (trừ khớp thái dương- hàm dưới). Trong khớp bất động, 2
xương nối nhau theo kiểu hình răng cưa, lưỡi cày hoặc đè lên nhau như vảy cá.


Hình 4: Khớp bất động

Hình 5: Khớp toàn động

- Khớp bán động: hai xương liên kết với nhau mà giữa chúng có khe hở hoặc đệm sụn
mỏng nhưng khơng co bao khớp bao bọc thì tạo thành khớp bán động. Các xương này
có thể cử động được chút ít trong khoảng giới hạn nhất định. VD: khớp giữa các đốt
sống, khớp giữa hai xương háng và xương ngồi.

16


- Khớp toàn động: hai hay nhiều xương liên kết với nhau mà giữa chúng có khe hở
ngồi được bao khớp bao bọc thì tạo thành khớp tồn động. Loại khớp này các xương
cử động dễ dàng theo các phương và chiều khác nhau. VD: các khớp ở các chi, khớp
đầu –cổ (xương chẩm – đốt cổ số 1).
3. Hệ cơ
3.1. Đại cương: trong cơ thể gia súc có 3 loại cơ
- Cơ vân: là cơ bám vào xương và cùng với xương tạọ thành hệ vận động của cơ thể.
- Cơ trơn: thành phần chính tạo nên thành vách các cơ quan nội tạng (dạ dày, ruột…)
mạch máu. Khi cơ co rút làm vận động các cơ quan đó.
Cơ tim: tạo thành quả tim có tính co bóp tự động
3.2. Cơ vân và đặc tính sinh lý
3.2.1. Vai trị của cơ vân
Cơ vân bám vào xương và là bộ phận vận động chủ động. Khi cơ co
sinh ra công và lực phát động làm cho một bộ phận hoặc tồn bộ cơ thể di
chuyểnvị trí trong khơng gian. Cơ vân bám bên ngồi xương tạo nên hình dáng bên
ngồi của cơ thể con vật. Cơ vân tạo nên 36-45% trọng lượng cơ thể, là nguồn (thịt)
thực phẩm quan trọng nhất. Khi cơ co một phần năng lượng chuyển thành nhiệt tạo

thân nhiệt ổn định của cơ thể.
3.2.2. Cấu tạo cơ vân: Cắt ngang một cơ ta thấy các phần cấu tạo sau:
+ Màng bọc ngoài: là tổ chức sợi liên kết màu trắng bọc ngoài phần thịt.
+ Trong là nhiều bó cơ: mỗi bó chứa nhiều sợi cơ được bao bọc bởi màng bọc trong.
Mỗi sợi cơ do nhiều tế bào cơ tạo thành.
3.2.3. Thành phần hoá học của cơ vân
Cơ vân chứa 72-80% nước, 20-28% là VCK: Protein: 16.5-21%; Gluxit:
Glycogen, đường gluco. Các muối khoáng: Một số chứa N, lipit, axit amin tự do
(glutamix làm cho thịt có vị ngọt) và vitamin.

Hình 6: Cấu tạo cơ ngựa

3.2.4. Đặc tính sinh lý của cơ vân:

17


+Tính đàn hồi: Khi cơ kéo thì dài ra, hết lực cơ trở lại vị trí ban đầu.
+Tính cường cơ: khi con vật không vận động nhưng một số cơ vân vẫn ln ở trạng
thái co rút nhất định, tính chất này là sự cường cơ
+Tính cảm ứng: khi bị kích thích cơ sẽ phản ứng lại bằng cách co rút, tức là cơ
chuyển từ trạng thái nghỉ ngơi sang trạng thái hưng phấn.
+Sinh lý vận động: Vận động là một trong những hoạt động sinh lý quan trọng nhất
của cơ thể động vật do cơ và xương cùng thực hiện, có các loại hình vận động sau:
Đứng: Là tư thế bình thường của cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi. Khi đứng các
đốt ngón của chi đều chạm đất. Các cơ tứ chi giữ ở trạng thái trương lực thường xuyên
(cơ co) để chống đỡ sức nặng của cơ thể.
Vận động chạm đất: Là các vận động nằm, đứng dậy, đứng thẳng, nhảy khi
giao phối, tất cả các vận động trên đều chịu sự điều khiển của hệ thần kinh trung ương
(não và tủy sống) và là những phản xạ liên hoàn phức tạp.

+Sinh lý vận động: Di động trên mặt đất bao gồm các vận động thay đổi vị trí trong
khơng gian như: chạy, nhảy, đi…
Đi: Là chuỗi phản xạ phức tạp. Khi đi các chi trước và chi sau của hai bên phải,
trái phối hợp vận động chéo nhau theo một trình tự nhất định, mà cụ thể là: Trong khi
chân trước trái và chân sau phải chống đỡ thể trọng cơ thể thì chân trước phải và chân
sau trái bước về phía trước, sau đó đổi ngược lại. Nhờ đó mà tồn thân di chuyển được
về phía trước. Như vậy bước đi có hai giai đoạn: giai đoạn chống đỡ và giai đoạn bước
lên trước.
3.2.5. Các loại cơ vân trên cơ thể ngựa
- Cơ vùng đầu
+ Cơ trán: là 1 bó nhỏ, dẹp đi từ gốc mõm hố mắt tới cơ vòng mi. Tác dụng kéo nhăn
da trán.
+ Cơ vịng mơi: Là cơ vịng, vây quanh cửa trước miệng, sợi cơ chạy song song với
mép của môi, gồm phần môi trên rõ ràng hơn phần môi dưới. Tác dụng khép kín
miệng.
+ Cơ nâng mơi trên: nằm ở 2 bên xương mũi. Tác dụng kéo nâng môi trên lên.
+ Cơ hạ mơi dưới: Nằm ở cạnh ngồi của xương hàm dưới. Tác dụng kéo hạ môi
dưới.
+ Cơ thái dương: Nằm trong hố thái dương có nhiều ché gân và một cân mạc bọc
ngoài. Tác dụng kéo xương hàm dưới lên.

18


Hình 7: Cơ vùng đầu ở ngựa

Hình 8: Cơ vùng thân ở ngựa

- Cơ vùng thân
+ Cơ chũm cánh tay: lở 2 mặt bên của cổ làm giới hạn trên cho rãnh tĩnh mạch cổ.

Khi đi tới kéo mỏm vai về trước làm cả chi trước nâng lên để bước.
+ Cơ lưng to: Là cơ rộng hình quạt nằm ngay sát dưới lớp cơ bì nhục ở thành bên lồng
ngực. Kéo cánh tay về phía sau. Nếu thân trước cơ định thì kéo thân về phía trước
+ Cơ ngực nơng: Tác dụng kéo khép chi trước vào trong
+ Cơ ngực sâu: Kéo khép chi trước vào trong và về sau. Khi chân tựa đất thì có tác
dụng đẩy thân về trước
+ Cơ chéo bụng ngoài: là lớp cơ bụng ngoài cùng, sợi cơ đi chéo xuống dưới và về
sau, tận cùng ở đường trắng.
+ Cơ đuôi: Ở giữa dây chằng khum ngồi và trực tràng. Kéo gấp đuôi xuống, áp sát
đuôi vào vùng trĩ âm.
+ Cơ khum đuôi dưới: nằm ở mặt dưới các xương khum và xương đuôi. Kéo cong
đuôi xuống và kéo đuôi về 1 bên
- Cơ chi trước
+ Cơ trên gai: Chiếm hết cả hố gai. Kéo duỗi cánh tay
+ Cơ dưới gai: nằm chiếm phần lớn hố dưới gai. Kéo cánh tay ra ngoài
+ Cơ tam đầu cánh tay: là 1 cơ to nhất ở chi trước, hình tam giác. Rất phát triển.
+ Cơ căng cân mạc cẳng tay: Nằm trong cơ khuỷu dài. Tác dụng cùng với cơ tam đầu
cánh tay: trong khi chân giơ lên các cơ khuỷu kéo duỗi cẳng tay. Khi chân tựa đất tác
dụng đẩy cơ thể về trước. Khớp khuỷu ở ngựa là 1 khớp cử động 1 chiều và có đàn
tính. Khi chi bước trên mặt đất, các cơ duỗi ở khớp khuỷu làm việc khẩn trương.
+ Cơ nhị đầu cánh tay: Hình thoi, ở phía trước xương cánh tay. Trong thân thịt có
nhiều chẽ gân. Kéo gấp cẳng tay và cánh tay
+ Cơ trụ ngoài: Nằm ở cạnh ngồi cẳng tay có tác dụng kéo duỗi khớp cườm.
+ Cơ gan bàn lớn: ở phía trong cẳng tay.
- Cơ chi sau

19


+ Cơ mông trung: là 1 cơ lớn nằm trên mặt cơ mông của xương cánh chậu và phần

lớn thành bên của xương chậu
+ Cơ mông sâu: là 1 cơ lớn nằm dưới cơ mông trung.
Tác dụng: Kéo duỗi xương đùi. Nếu chân giơ lên các cơ mông co rút kéo chi sau về
sau. Nếu chân tựa đất chúng đẩy cơ thể về phía trước.
+ Cơ bán cân: nằm phía sau và ở giữa cơ nhị đầu đùi và cơ bán mạc.
+ Cơ bán mạc: Nằm ở phía trước và trong cơ bán cân
Tác dụng: Khi chân tựa đất chủ yếu là đẩy cơ thể về phái trước. Khi chân giơ lên, kéo
chân lên. Khi ngựa chồm lên đứng trên 2 chi sau.
+ Cơ thẳng trong: Nằm ở lớp cơ nông. Tác dụng kéo khép đùi và kéo căng cơ căng
mạc đùi.
+ Cơ sinh đôi cẳng: là cơ ở sau hết của vùng cẳng chân. Tác dụng: kéo duỗi bàn chân
hay đẩy cơ thể về phía trước.
3.3. Cơ trơn
Là thành phần chủ yếu cấu tạo lên thành, vách cơ quan nội tạng và mạch máu.
Ngồi ra, cơ trơn cịn nằm dưới da, xung quanh tuyến vú, tuyến mồ hơi.
Đặc tính sinh lý
Tính hưng phấn và dẫn truyền của cơ trơn kém hơn cơ vân. Cơ trơn bị kích
thích co rút kéo dài, tần số chậm có ý nghĩa đối với cơ thể để giữ độ căng của dạ dày,
vách ruột, mạch máu, bàng quang.
Tính đàn hồi của cơ trơn rất cao: có thể rút ngắn 65-70% chiều dài nhưng khi
giãn dài ra gấp 3-4 lần trong khi sức căng không thay đổi. Ví dụ: khi gia súc mang thai
giãn ra theo sự phát triển của bào thai và sau khi đẻ lại trở về độ lớn ban đầu.
3.4. Cơ tim
Cơ tim màu đỏ nâu, cấu tạo cơ bản giống cơ vân, sinh lý hoạt động giống cơ
trơn. Cơ co bóp nhanh, đều đặn khoảng 60-70 lần/ phút (người).
Câu hỏi và bài tập
1. Trình bày các loại hình thái xương và nêu tác dụng của bộ xương ngựa?
2. Dựa vào thành phần hóa học và sự phát triển của bộ xương ngựa, phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của xương?
3. Trình bày các loại cơ vân trên cơ thể ngựa?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập (điểm điều kiện) dựa trên hình thức kiểm tra từng học
sinh về vị trí, hình dạng và chức năng của xương, cơ và khớp xương.
Ghi nhớ
Mỗi nội dung học sinh đều phải xác định được vị trí, chức năng của từng loại
xương, cơ và khớp xương trên cơ thể gia súc.
Bài 2: BỘ MÁY TIÊU HÓA

20


Mã bài: B02
Giới thiệu
Bài 2 giới thiệu hình thái, vị trí, đặc điểm và chức năng hoạt động của bộ máy
tiêu hóa ở trạng thái bình thường của vật ni, là cơ sở cho việc xác định đặc điểm và
chức năng khi cơ thể vật nuôi bị bệnh.
Mục tiêu:
- Mô tả được vị trí, cấu tạo từng phần đường tiêu hóa gia súc
- Hiểu và phân tích được hoạt động chức năng sinh lý của từng bộ phân trong hệ tiêu
hóa
- Xác định được hình thái, màu sắc bình thường của các phần trong hệ tiêu hóa
- Có nhận thức khoa học về việc nâng cao hiệu quả tiêu hóa , hấp thu trong công tác
chăn nuôi thú y.
Nội dung chính:
1. Khái niệm
2. Giải phẫu bộ máy tiêu hóa
2.1. Ống tiêu hóa
2.1.1. Xoang miệng
2.1.2. Yết hầu
2.1.3. Thực quản

2.1.4. Dạ dày
2.1.5. Ruột non
2.1.6. Ruột già
2.1.7. Hậu mơn
2.2. Tuyến tiêu hóa
2.2.1. Tuyến nước bọt
2.2.2. Gan
2.2.3. Tuyến tụy
3. Sinh lý bộ máy tiêu hóa
3.1. Sinh lý q trình tiêu hóa
3.1.1. Tiêu hóa ở miệng
3.1.2. Tiêu hóa ở dạ dày
3.1.3. Tiêu hóa ở ruột non
3.1.4. Tiêu hóa ở ruột già
3.2. Sinh lý q trình hấp thu
3.2.1. Định nghĩa sự hấp thu
3.2.2. Cơ quan hấp thu

21


3.2.3. Đường vận chuyển chất dinh dưỡng
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, hấp thu

1. Khái niệm về bộ máy tiêu hoá
Bộ máy tiêu hoá làm nhiệm vụ tiêu hố thức ăn. Q trình tiêu hố là sự
biến đổi, phân giải thức ăn từ những chất phức tạp thành những chất đơn giản
được hấp thụ qua ruột chuyển vào máu đi ni cơ thể, cịn phần cặn bã cơ thể
khơng hấp thu được thì thải ra ngồi. Gồm 2 phần:
Ống tiêu hố: Từ miệng đến hậu môn được chia làm nhiều đoạn thực hiện

các chức năng khác nhau. VD: Miệng lấy và nghiền nát thức ăn, Ruột già và hậu
mơn loại thải cặn bã.
Tuyến tiêu hố: Gồm tuyến nước bọt, gan, tuyến tuỵ tiết dịch tham gia
vào q trình tiêu hố.
2. Giải phẫu bộ máy tiêu hóa của ngựa
2.1. Ống tiêu hố

2.1.1. Xoang miệng
-Mơi: gồm mơi trên và môi dưới gặp nhau ở mép xung quanh mơi có nhiều lơng
xúc giác. Mơi ngựa dài, linh hoạt, dễ cử động dùng để lấy thức ăn.
-Lưỡi: giống hình khối tháp dẹp nằm trong xương miệng, giữa 1 xương hàm
dưới. Lưỡi được chia làm 2 phần và 3 mặt: (Gốc lưỡi, thân và đỉnh lưỡi, mặt
lưng và 2 mặt bên). Lưỡi ngựa mịn, niêm mạc lưỡi mặt lưng (ở trên) có gai hình
sợi chiếm ¾ lưỡi để xúc giác, gai hình nấm, hình đài và hình lá có ở ¼ lưỡi phía
sau làm nhiệm vụ vị giác.

Hình 9: Bộ máy tiêu hóa ở ngựa

-Răng: là bộ phận cứng nhất trong xoang miệng dùng đề cắn, xé và nghiền nát
thức ăn. Có 3 loại răng: răng cửa, răng nanh và răng hàm
22


+ Răng cửa: mỏng và dẹt có 1 chân răng để cắt, cắn thức ăn. Lồi nhai lại
khơng có răng cửa hàm trên thay vào đó là phiến sừng chắc, khoẻ.
Bảng 2.1 Số lượng răng ngựa

Số lượng Răng cửa

Răng

nanh

Răng cửa
Răng cửa
hàm
hàm sau
trước

Tổng số

Răng sữa

Ngựa
đực

3/3

1/1

3/3

3/3

40

33

Ngựa cái

3/3


0/0

3/3

3/3

36

30

+ Răng nanh: hình tháp, chắc, khoẻ, nhọn dùng để xé thức ăn. Một số loài chỉ
có con đực mới có răng nanh.
+ Răng hàm: chia thành răng hàm trước và răng hàm sau, to hơn 2 loại răng trên
dùng để nhai, nghiền nát thức ăn.

Hình 10: Răng ngựa

2.1.2. Yết hầu:
Là 1 xương ngắn, hẹp nằm sau xương miệng và màng khẩu cái, trước thực
quản và thanh quản, dưới 2 lỗ thông lên mũi. Yết hầu là nơi giao nhau (ngã tư)
đường tiêu hoá và đường hơ hấp. Có nhiệm vụ dẫn khí từ xoang mũi xuống
thanh quản, dẫn thức ăn từ miệng xuống thực quản.

23


Hình 11: Hệ tiêu hóa ở ngựa

2.1.3. Thực quản:

Là ống dẫn thức ăn từ yết hầu xuống dạ dày. Thực quản được chia làm 3
đoạn: đoạn cổ, đoạn ngực và đoạn bụng. Ở ngựa: đoạn cổ và nửa trước đoạn
ngực là cơ vân, nửa sau đoạn ngực và đoạn bụng là cơ trơn.
2.1.4. Dạ dày:
Là đoạn phình to, hình túi của ống tiêu hố. Có 2 đường cong: đường
cong bé hướng trước và sau gan, đường cong lớn hướng ra sau và sang trái. Có 2
lỗ: lỗ thượng vị là lỗ thực quản thông với dạ dày, lỗ hạ vị là lỗ dạ dày thông với
tá tràng.
- Dạ dày ngựa nằm hầu như tồn bộ phía trái vịng cung sườn. Vùng manh nang
cao nhất nằm ở xương sườn 14-15. Đường cong lớn giáp với mặt lưng của kết
tràng hướng về phía trái và hướng về sau.
-Thượng vị và hạ vị rất gần nhau. Đường cong lớn dài, đường cong nhỏ ngắn.
Phần thượng vị có cơ vịng rất khoẻ.
- Cấu tạo: có 3 lớp
+ Ngồi cùng: Màng sợi tổ chức liên kết
+ Lớp giữa: có 3 lớp cơ trơn: cơ vịng ở trong, cơ chéo ở giữa và cơ dọc ở ngoài.
+ Lớp trong: niêm mạc chia 4 khu:
1. Khu thực quản: Màu trắng thô bao quanh lỗ thượng vị, niêm mạc
khơng có tuyến tiết dịch;
2. Khu thượng vị: màu xám tro, niêm mạc có tuyến tiết dịch nhầy muxin;
3. Khu thân vị: Màu hồng, tiết dịch vị chứa men tiêu hoá Pepxinogen;
4. Khu tuyến hạ vị: Màu vàng do dịch mật trào lên, tiết ra HCl;
24


-Chức năng: Tiêu hố cơ học (là chính): tích trữ, nghiền nát, nhào trộn, tiêu hoá
1 phần hoá học (Thấm dịch vị, men và HCl vào thức ăn).
2.1.5. Ruột:
Ruột non: tá tràng, không tràng, hồi tràng
Ruột già: Manh tràng, tiểu kết tràng, đại kết tràng, trực tràng.

- Ruột non (Small intestine):
+ Tá tràng: tá tràng rời khỏi hạ vị sang bên phải tạo thành đường cong chữ S, có
độ dài 1m. Niêm mạc tá tràng nhô lên thành u là nơi đổ của ống mật và ống tuỵ.
+ Không tràng: dài nhất 12-16m uốn khúc, cành cong lớn bám vào niêm mạc
treo tràng lớn ở phía hơng bên trái.
+ Hồi tràng: Từ đoạn cuối của không tràng đến manh tràng dài 1m. Đặc biệt
thành ruột có nhiều nang kín lâm ba tập trung thành từng mảng gọi là mảng
payer. Đầu cuối của hồi tràng thông với manh tràng thành 1 lỗ nhỏ. Niêm mạc
mặt trong lỗ này gấp nếp lại thành 1 vòng tròn đồng tâm gọi là van hồi manh
tràng có tác dụng giữ cho các chất cặn bã ở ruột già không lọt vào ruột non.
- Cấu tạo ruột non:
+ Ngoài là lớp màng sợi tổ chức liên kết rất mỏng
+ Giữa là lớp cơ trơn vòng trong, dọc ngoài.
+ Trong là lớp niêm mạc màu hồng nhạt, tạo nhiều gấp nếp dọc để tăng diện tích
bề mặt tiếp xúc với thức ăn.
- Chức năng của ruột non: Tiêu hoá hoá học, phân giải thức ăn thành những
chất đơn giản nhất hấp thu qua các tế bào biểu mô vào máu và bạch huyết.
2.1.6. Ruột già: Manh tràng, tiểu kết tràng, đại kết tràng, trực tràng.
+ 1. Manh tràng ngựạ (dạ cỏ) rất phát triển để tiêu hoá Cellulo, dài 1m, nằm ở
phía phải chia làm gốc, thân và đỉnh.
+ 2’2’’: Kết tràng dưới, trên phải
+ 4’,4’’: Kết tràng dưới, trên trái
+ Trực tràng: là đoạn ngắn nối tiếp từ kết tràng đi từ cửa xoang chậu đến hậu
môn, trong xoang chậu trực tràng ở dưới xương khum, trên tử cung âm đạo (con
cái), trên bóng đái, niệu đạo (con đực).
- Cấu tạo ruột già: Ngoài là lớp màng sợi, giữa là lớp cơ trơn, có cơ vịng và cơ
dọc sắp xếp không đều nên tạo tạo thành những khoanh nối tiếp nhau. Niêm mạc
ruột già không gấp nếp dọc và lông nhung.
- Chức năng: Chủ yếu là tái hấp thu nước và một số chất khí.
2.1.7. Hậu môn:

25


×