lOMoARcPSD|20482156
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: Thực hành nghiên cứu, phân Phân tích và đánh giá hoạt động
Marketing-mix Mix tại cơng ty cổ phần xây dựng và nội thất Phú Xuân
SINH VIÊN THỰC HIỆN
PHẠM THỊ THANH NHÀN
Khóa 2019-2013
lOMoARcPSD|20482156
Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, cơng nghệ, thì
sự cạnh tranh trong kinh doanh cũng trở nên ngày một khắc nghiệt hơn, đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải có nhiều nỗ lực để tạo dựng lợi thế cạnh tranh và tìm
được chỗ đứng trên thị trường. Để kinh doanh hiệu quả, công ty cần nhiều yếu
tố kết hợp như nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, chiến lược kinh doanh, và
một yếu tố vô cùng quan trọng nữa chính là chính sách marketing mix. Đặc biệt
là trong thị trường cạnh tranh như hiện nay, thì chính sách marketing mix càng
đóng vai trị quan trọng hơn, nó giúp các cơng ty xây dựng hình ảnh, thương
hiệu và tiếp thị đến khách hàng hiệu quả.
Công ty cổ phần xây dựng và nội thất Phú Xuân là công ty lớn trong lĩnh vực
thiết kế và xây dựng, công ty ln chú trọng vào hoạt động marketing, nên đã có
nhiều chính sách marketing hiệu quả để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh và mục
tiêu phát triển của công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những thành cơng, thì chính
sách marketing mix của cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế.
Vì vậy, em lựa chọn thực hiện đề tài: “Thực hành nghiên cứu, phân tích và đánh
giá hoạt động marketing – mix tại công ty cổ phần xây dựng và nội thất Phú
Xuân” để nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng chính sách marketing
mix của cơng ty và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách marketing
mix tại công ty cổ phần xây dựng và nội thất Phú Xuân.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống cơ sở lý luận về marketing Marketing-Mmix tại doanh nghiệp
- Tìm hiểu các thơng tin tổng quan về công ty cổ phần xây dựng và nội thất
Phú Xuân
lOMoARcPSD|20482156
- Phân tích thực trạngĐánh giá hoạt động marketing MarketingMmix tại
công ty cổ phần xây dựng và nội thất Phú Xuân giai đoạn 2019-2021
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty cổ phần
xây dựng và nội thất Phú Xuân giai đoạn 2022-2025
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động Marketing – mix tại công ty
nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Trong giai đoạn vừa qua, Công ty đã dùng những biện pháp nào đề đẩy
mạnh hoạt động Marketing-mix nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh?
- Hoạt động Marketing tại công ty hiện nay đang diễn biến như thếnào?
- Nhân tố cơ bản nào tác động đến hoạt động Marketing-mix tại cơng ty?
- Những nhóm giải pháp nào cần thiết nhằm phối hợp hoạt động Marketing
- mix nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động marketing mix tại công ty cổ
phần xây dựng và nội thất Phú Xuân giai đoạn 2019-2021
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
- Không gian nghiên cứu: là tại công ty cổ phần xây dựng và nội thất Phú
Xuân
- Thời gian nghiên cứu: sử dụng số liệu trong giai đoạn 2019-2021.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu về hoạt động marketing mix của công ty
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp tài liệu: Nghiên cứu và tổng hợp tài liệu từ các cơng trình
nghiên cứu, các giáo trình về marketing và chính sách marketing mix, tổng hợp
các số liệu về thực trạng kinh doanh và thực trạng chính sách marketing mix của
công ty.
Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các sự khác
nhau giữa kết quả kinh doanh của công ty qua các năm.
Phương pháp thu thập thông tin: Thực hiện thu thập thông tin về các số liệu
trong hoạt động kinh doanh và thực trạng chính sách marketing mix của cơng ty.
lOMoARcPSD|20482156
CHƯƠNG 1
1.1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MARKETING-MIX
Các khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm marketing
1.1.2. Khái niệm marketing-mix
1.2.
Mục tiêu và vai trò của marketing-mix
1.2.1. Mục tiêu của marketing-mix
1.2.2. Vai trò của marketing-mix
1.3.
Nội dung của Marketing-mix
1.3.1. P1: Chính sách sản phẩm (product)
1.3.2. P2: Chính sách giá cả (price)
1.3.3. P3: Chính sách phân phối (Place)
1.3.4. P4: Chính sách xúc tiến khuếch trương (promotion)
1.3.5. P5: Con người (people)
1.3.6. P6: Quy trình (Process)
1.3.7. P7: Yếu tố hữu hình (Physical Evidence)
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT PHÚ XUÂN
2.1.
Tổng quan về cổ phần xây dựng và nội thất Phú Xuân
2.1.1. Thông tin tổng quan về công ty
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và
nội thất Phú Xuân giai đoạn 2019-2021
2.2.
Thực trạng hoạt động marketing mix của Công ty cổ phần xây
dựng và nội thất Phú Xuân giai đoạn 2019-2021
lOMoARcPSD|20482156
2.2.1. Chính sách Sản phẩm
2.2.2. Chính sách giá
2.2.3. Chính sách phân phối
2.2.4. Chính sách xúc tiến
2.2.5. Con người
2.2.6. Quy trình
2.2.7. Yếu tố hữu hình
2.3.
Đánh giá hoạt động Marketing Mix của Công ty cổ phần xây
dựng và nội thất Phú Xuân
2.3.1. Những kết quả đạt được
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI
THẤT PHÚ XUÂN GIAI ĐOẠN 2022-2025
3.1.
Định hướng phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và nội
thất Phú Xuân giai đoạn 2022-2025
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của công ty
3.1.2. Định hướng hoạt động marketing mix của cơng ty
3.2.
Giải pháp hồn thiện hoạt động marketing mix của Công ty cổ
phần xây dựng và nội thất Phú Xuân
3.2.1. Chính sách sản phẩm
3.2.2. Chính sách giá
3.2.3. Chính sách phân phối
3.2.4. Chính sách xúc tiến
3.2.5. Con người
lOMoARcPSD|20482156
3.2.6. Quy trình cung ứng dịch vụ
3.2.7. Chứng cứ hữu hình
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ST
Tác giả
Tên Tài Liệu
Nhà
T
xuất Link
bản
Các
download
trang
(nếu có)
tham
khảo của
tài liệu
1
2
Philip Kotler
Definition
Marketing
Marketing căn
bản
of American
Pearson
Marketing
https://ww
w.ama.org
Association
/AboutA
MA/Pages
/Definitio
n-ofMarketing
.aspx
3
Gronroos
Christian
and A
Service
Model
Quality European
and
its Journal of
Marketing
4
5
Marketing
Implications.
and Nguyên lí tiếp thị. Nhà
xuất
Armstrong,
Dịch từ tiếng Anh. (L. bản
Lao
eds.
H. sự, Dịch giả)
Kotler
McCarthy.
Basic
marketing,
managerial approach.
Động - Xã
Hội.
a Chicago:
Homewood
, Ill., R.D.
18,
44.
36-
lOMoARcPSD|20482156
Irwin.
Thị Giáo trình Marketing NXB
6
Nguyễn
7
Thanh Huyền
căn bản
Nội.
PGS.
TS. Giáo trình Marketing Nhà
xuất
Nguyễn
giáo
8
Bách thương mại
Khoa
Phạm
Hà
bản
dục
Thu Hồn thiện cơng tác Trường Đại
Trang
marketing cho dịch vụ học
Quản
vận tải container tại lý và Công
công
ty
cổ
phần Nghệ
Hải
thương mại vận tải Phòng.
9
Đức Tiến.
Trường Đại học Tài liệu
Kinh
Tế
Thuật
học
Kỹ Marketing căn bản. Hà học
Công Nội
Nghiệp.
10
Tế
Kỹ
Nghiệp.
Tiên Marketing căn bản. Hồ Nhà xuất
Qch Chí Minh
Thị Biển Châu,
11
Kinh
Thuật Cơng
Đinh
Minh,
tập Trường Đại
Nguyễn
Văn
Trung,
Đào
bản
Lao
Động
Hoa Nam
Trần Minh Đạo Giáo trình Marketing Nhà
căn bản. Hà Nội
Bản
Xuất
Đại
học Kinh tế
12
PGS
Nguyễn
quốc dân
TS Giáo trình kinh tế Huế NXB Đại
Văn - Marketing căn bản
Phát,
TS
Nguyễn
Thị
Minh Hải
học Huế
lOMoARcPSD|20482156
13
Nguyễn
Thị Giáo trình quản trị NXB
Minh Hỏa, Lê marketing
Quang
ĐH
Huế
Trực,
Phan
TheoThanh
14
Thủy
Phan
Thị Bài giảng Quản trị ĐH Kinh tế
Thanh Thủy
marketing, khoa Quản Huế
trị kinh doanh ĐH
15
Kinh tế Huế
Hồng trong - Phân tích dữ
Chu
liệu Nhà
xuất
Nguyễn nghiên cứng với SPSS, bản
Hồng
Mộng Ngọc
16
Đại học Kinh tế TP Đức
HCM.
Nhà xuất bản Các bước trong chiến Nhà
xuất
Lao
Lao
động lược marketing mới
2/2021
17
bản
động
PhilipKotler,
2/2021
Quản trị Marketing (tài NXB Lao
2008
liệu dịch)
18
Vũ Thế Phú, Marketing căn bản
19
1996
Nguyễn
Vượng
động
– Xã hội.
NXB Giáo
dục.
Đức hiến lược Marketing – Luận
văn
Mix tại cơng ty máy Thạc
sĩ,
tính Phúc
Trường Đại
học Kinh tế
- Đại học
Quốc
20
gia
Hà Nội
Đoàn Mai Anh, Marketing – Mix cho Luận văn
Thời trang công sở tại Thạc
sĩ,
lOMoARcPSD|20482156
công ty
TNHH
Trường Đại
sản
xuất, học Kinh tế
thương mại và đầu tư - Đại học
Tân Phát.
Quốc
Hà Nội.
gia
lOMoARcPSD|20482156
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING-MIX
TẠI CƠNG TY ….
3.3.
Các khái niệm liên quan
3.3.1. Khái niệm marketing
Có rất nhiều các đề tài nghiên cứu về marketing, và cho đến nay đã có rất nhiều
khái niệm marketing được đưa ra. Trong đó, tiêu biểu có thể kể đến các khái
niệm sau:
Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, American Marketing Associate, gọi tắt là
AMA (2007) đã đưa ra định nghĩa về marketing: “Marketing là hoạt động, tập
hợp các thể chế và quy trình nhằm tạo dựng, tương tác, mang lại và thay đổi các
đề xuất có giá trị cho người tiêu dùng, đối tác cũng như cả xã hội nói chung”.
“ Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đó, định giá,
khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi
nhằm thỏa mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức. (Philip Kotler, 1997)
Hay theo PGS. TS. Nguyễn Bách Khoa (2010): “Marketing là quá trình tìm hiểu
và thỏa mãn nhu cầu của thị trường, là làm việc với thị trường để biến những
trao đổi tiềm năng thành hiện thực nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của
con người”.
Theo tác giả Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh
nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm
kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách
phân phối chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp
nhất cho người tiêu thụ.”
Theo nhà nghiên cứu nổi tiếng Philip Kotler “Marketing là quá trình mà doanh
nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với khác
hàng nhằm giành được giá trị từ họ” (Kotler và Armtrong, 2012)
lOMoARcPSD|20482156
3.3.2. Khái niệm marketing-mix
Định nghĩa: Marketing mix là sự tập hợp các cơng cụ, các biến số có thể kiểm
sốt được mà doanh nghiệp phối hợp sử dụng để tạo nên sự đáp ứng cần thiết
trong thị trường mục tiêu. (Võ Hữu Nhã)
Theo Philip Kotler (2000): “Marketing-Mix là một tập hợp các yếu tố biến động
kiểm soát được của marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng xây dựng
được phản ứng mong muốn từ phía thị trường tiêu dùng
Theo PGS-PTS Trần Minh Đạo (2009): Marketing – Mix là sự phối hợp hoạt
động của những thành phần Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh
doanh thực tế nhằm củng cố vị trí của xí nghiệp hoặc Cơng ty trên thương
trường. Nếu phối hợp tốt sẽ hạn chế rủi ro, kinh doanh, thuận lợi, có cơ hội phát
triển, lợi nhuận tối đa.
Theo Krippendorf (1971): “Đây là một sự thích nghi có hệ thống và điều phối
hoạt động kinh doanh chính sách của các dịch vụ tư nhân và chính phủ nhằm
thỏa mãn tối ưu các nhu cầu của khách hàng để đạt được lợi nhuận”.
Trong marketing mix bao gồm 4 thành phần là: Giá, sản phẩm, phân phối và xúc
tiến.
3.4.
Mục tiêu và vai trò của marketing-mix
3.4.1. Mục tiêu của marketing-mix
Theo tác giả Nguyễn Cơng Dũng (2005) thì marketing-mix sẽ hướng đến 3 mục
tiêu chính sau:
Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Các nỗ lực
Marketing nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lịng, trung
thành với doanh nghiệp, qua đó thu phục thêm khách hàng mới.
Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp doanh nghiệp đối phó
tốt các thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị
trường.
lOMoARcPSD|20482156
Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp doanh
nghiệp tích lũy và phát triển.
3.4.2. Vai trị của marketing-mix
Nói tới hệ thống marketing mix là nói tới những phương án lựa chọn và quyết
định của marketing mix cho một thị trường mục tiêu. Marketing mix đóng một
vai trị chủ đạo đối với hoạt động marketing của một doanh nghiệp, nó khơng
chỉ chỉ ra được khách hàng mục tiêu cần phải hướng tới mà còn vạch ra một lối
đi đúng đắn cho tất cả các hoạt động khác của doanh nghiệp, nhằm khai thác
một cách hiệu quả nhất phân đoạn thị trường đã lựa chọn. Hệ thống marketing
mix muốn triển khai một cách thành cơng thì điều quan trọng là chất lượng sản
phẩm, dịch vụ phải đảm bảo thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu của khách hàng
mục tiêu.
Marketing mix nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Thông qua việc nghiên cứu hành vi trước, trong và sau mua của khách hàng,
marketing mix sẽ giúp cho các doanh nghiệp tìm ra những phương án giải quyết,
khắc phục những lời phàn nàn, khiếu nại của khách hàng để hoàn thiện hơn về
mặt hàng kinh doanh, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, từ đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh của mình. (Phạm Thu Trang, 2020)
3.5.
Nội dung của Marketing-mix
Marketing mix gồm 7 thành phần cơ bản. Mc. Carthy gọi là Marketing hỗn hợp
“4P” là loại Marketing đơn giản nhất, gồm 4 thành phần là 4 chính sách cơ bản
của Marketing. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ theo thời gian và trong thế
kỷ 21 như hiện nay, marketing khơng cịn bó hẹp trong 4P mà đã mở rộng trở
thành công thức 7P.
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
Hình 1.1: Các thành phần của Marketing Mix
3.5.1. P1: Chính sách sản phẩm (product)
Để bán được nhiều sản phẩm trước tiên cần có một sản phẩm tốt, nghĩa là một
sản phẩm có thể đáp ứng được những mong muốn và chờ đợi từ phía người tiêu
dùng. Để xây dựng chiến lược sản phẩm cần phải xác định danh mục, chủng loại
và các đặc tính của nó như: tên gọi, nhãn hiệu, các đặc tính kỹ thuật, bao gói
kích cỡ và dịch vụ bao quanh. (Trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Cơng Nghiệp,
2019)
3.5.2. P2: Chính sách giá cả (price)
Là tổng số tiền mà người tiêu dùng phải chi để có được hàng hoá. Giá cả phải
nằm trong giới hạn thực tế và tâm lý của khách hàng (khách hàng có khả năng
chi bao nhiêu và sẵn sàng trả bao nhiêu cho hàng hố đó). Có nghĩa là giá cả do
doanh nghiệp xác định phải tương xứng với giá trị của hàng hố nếu khơng
người mua sẽ mua hàng của đối thủ cạnh tranh. Chính sách giá quy định vùng
hoặc biên độ giá, các điều kiện bán. Xác định các mục tiêu định giá, các phương
pháp định giá, nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá. Do đó, chiên lược giá ảnh
hưởng đên việc tiêu thụ hàng hoá và thu lợi nhuận của doanh nghiệp. (Trường
Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp, 2019)
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
3.5.3. P3: Chính sách phân phối (Place)
Là mọi hoạt động để hàng hố có thể dễ dàng đến tay người tiêu dùng. Do đó
phải lựa chọn chu trình các kênh phân phối, lựa chọn đối tượng khách hàng và
địa điểm bán hàng để tạo ra ưu thế và khả năng tiêu thụ sản phẩm thuận lợi nhất
cho doanh nghiệp.
3.5.4. P4: Chính sách xúc tiến (promotion)
Là mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm truyền bá những thông tin về những
ưu điểm, tính năng sử dụng của hàng hố do mình sản xuất và thuyết phục
những khách hàng mục tiêu tiêu dùng những hàng hố đó. Vậy khái niệm “hỗn
hợp” ở đây chỉ rõ rằng không thể sử dụng từng phương tiện riêng lẻ mà cần phải
phối hợp chúng với nhau.
Các thành phần của Marketing – mix cũng là nội dung của một chiến lược
Marketing, nhưng điều khác nhau cơ bản là chiến lược có ý nghĩa dài hạn, tổng
hợp hơn. Cịn Marketing – mix là nhằm cụ thể hoá chiến lược Marketing đã
được xác định. Marketing – mix là biểu hiện cụ thể nhất về sự linh hoạt của một
doanh nghiệp. Đó là sự linh hoạt trước những sự thay đổi ngắn hạn nhằm phù
hợp với tình hình mới. Nội dung của Marketing – mix phụ thuộc vào tính chất
của hàng hố, dịch vụ (hàng tiêu dùng, hàng cơng nghiệp hoặc hàng hố có giá
trị sử dụng với những chi tiết kỹ thuật khó cần có sự hướng dẫn sử dụng…), tuỳ
thuộc vào vị trí của doanh nghiệp trên một thị trường cụ thể.
Điều đó giải thích vì sao đối với việc bán cùng một loại sản phẩm có người coi
trọng giá cả, có người coi trọng biện pháp xúc tiến, quảng cáo, hỗ trợ bán
hàng… Mặt khác, với cùng một doanh nghiệp và bán cùng một mặt hàng
Marketing –mix cũng sẽ thay đổi theo thời gian (chu kỳ sống của sản phẩm) và
theo diễn biến cụ thể của thị trường. Vậy các chiến lược Marketing –mix khác
nhau đối với từng doanh nghiệp, từng thị trường sản phẩm và từng tình huống cụ
thể, đòi hỏi chiến lược Marketing phải năng động, ln điều chỉnh và bổ sung
những biện pháp thích hợp. (Trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp,
2019)
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
3.5.5. P5: Con người (people)
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp tạo ra một thành phần quan trọng của thiết kế
tiếp thị mở rộng bởi vì họ là chìa khóa để cung cấp dịch vụ cho trường mục tiêu.
Con người bao gồm tất cả những nhân viên tham gia vào quá trình tiếp thị và
bán hàng, có thể là những người trực tiếp tương tác với khách hàng và những
người gián tiếp kết nối với giả.
This hệ thống yếu tố kết hợp rất cần thiết vì khách hàng khơng phân biệt nhân
viên liên kết với họ với doanh nghiệp mà nhân viên này làm việc giống nhau.
Yếu tố con người trong marketing-mix bao gồm:
- Nguồn nhân lực chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ
- Nhân sự đại diện cho giá trị của công ty và truyền tải thương hiệu thông
báo đến khách hàng
- Mọi nhân viên thương hiệu khác nhau tiếp xúc với khách hàng mục tiêu.
3.5.6. P6: Quy trình (Process)
Quy trình là một chuỗi liên kết hành động đến cơng việc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng. Nó bao gồm tất cả các thủ tục, cơ chế và hoạt động ảnh hưởng đến
cách doanh nghiệp xử lý sản phẩm chào bán và chuyển đến tay người dùng.
Nói một cách dễ hiểu, quy trình là lộ trình mà dịch vụ đưa ra từ doanh nghiệp
đến khách hàng. Nó bao gồm trải nghiệm khách hàng toàn diện bắt đầu khi
khách hàng khám phá doanh nghiệp và dịch vụ của nó và kéo dài thơng tin mua
hàng và thậm chí hơn thế nữa.
Quy trình có thể là tuần tự của các nhiệm vụ mà nhân viên thực hiện hoặc hợp
tác với các hoạt động có liên quan hoặc khơng liên quan được phân chia giữa
nhân viên và khách hàng, dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp
nghiệp sang khách hàng.
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
3.5.7. P7: Yếu tố hữu hình (Physical Evidence)
Yếu tố hữu hình bao gồm tất cả các yếu tố cấu hình xung quanh sản phẩm và
môi trường chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp cho khách hàng.
Nó bao gồm tất cả các yếu tố phi con người trải nghiệm tiếp tục được phát triển
để chuyển quyền sở hữu sản phẩm từ doanh nghiệp sang khách hàng. Mọi yếu tố
phi con người khác nhau mà khách hàng nhìn thấy, nghe thấy và thậm chí là liên
quan đến sản phẩm. (Aashish Pahwa, 2021)
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính chào các anh/chị, Nhằm mục tiêu đánh giá lại thực trạng hoạt động marketing
mix tại cổ phần xây dựng và nội thất Phú Xuân , từ đó đưa ra những giải pháp, đề
xuất để hồn thiện hoạt động marketing mix tại cơng ty. Chúng tơi tiến hành ghi nhận
ý kiến tham gia đóng góp của anh/chị.
Xin các anh/chị vui lịng dành chút thời gian vào bảng câu hỏi sau đây .Chúng tôi cam
kết giữ bí mật kết quả trả lời của anh/chị cũng như thông tinh cá nhân của tất cả những
người tham gia cuộc điều tra này.
PHẦN 1: CÂU HỎI THÔNG TIN CHUNG
Câu 1: Vui lịng cho biết anh/chị có sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty cổ phần
xây dựng và nội thất Phú Xn hay khơng?
1. Có (tiếp tục)
2. Không. Xin dừng khảo sát- Chân thành cám ơn anh/chị đã tham gia
Câu 2: Anh chị đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty được bao lâu
1. Dưới 1 năm
2. Từ 1-3 năm
3. Từ 3-5 năm
4. Trên 5 năm
Câu 3: Giới tính của Anh/chị
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
1. Nam
2. Nữ
Câu 4: Độ tuổi của anh/chị
1. Dưới 20 tuổi
2. Từ 21 đến 40
3. Từ 41 đến 60
4. Trên 60
Câu 5: Trình độ học vấn của anh/chị
1. Tốt nghiệp PTTH hoặc Trung cấp nghề
2. Cao đẳng
3.Đại học
4.Sau đại học
Câu 6: Thu nhập của anh/chị
1. 5-10 triệu đồng
2. 10-20 triệu đồng
3. 20-30 triệu đồng
4. Trên 30 triệu đồng
PHẦN 2: NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX
Bây giờ tôi sẽ đọc một số nhận định, ứng với mỗi nhận định, anh/chị cho biết mức độ
đồng ý của mình bằng cách cho điểm từ 1 đến 5
1.
Hồn tồn khơng đồng ý
2.
Khơng đồng ý
3.
Bình thường
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
4.
Đồng ý
5.
Hoàn toàn đồng ý
Ký
Các nhận
hiệ
định
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
u
Yếu tố sản phẩm
(P1)
Sản phẩm dịch
P1-1 vụ Phú Xuân có
chất lượng tốt
Sản phẩm dịch
P1-2
vụ Phú Xuân có
chất lượng ổn
định
Sản phẩm dịch
P1-3 vụ Phú Xuân đa
dạng
Sản phẩm dịch
P1-4 vụ Phú Xuân
đáp ứng các nhu
cầu của khách
hàng
Yếu tố Giá
(P2)
Sản phẩm dịch vụ
P2-1 Phú Xuân xứng
đáng với số tiền
tôi bỏ ra
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
Giá cả của Phú
P2-2 Xuân cạnh tranh
với các công ty
khác
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
Yếu tố phân phối (P3)
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Dễ dàng tiếp cận với sản
P3-1 phẩm dịch vụ của Phú
Xuân
Số lượng các kênh tiếp
P3-2 cận và mua hàng của Phú
Xuân đa dạng
Sản phẩm dịch vụ Phú
P3-3 Xuân dễ dàng tìm thấy và
dễ mua
Yếu tố chiêu thị (P4)
Phú Xn truyền thơng
P4-1 nhanh
chóng về các thơng tin
mới của sản phẩm
Phú Xuân truyền thông
P4-2 trung thực
Thông
điệp
truyền
P4-3 thông của Phú Xuân
1
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
sáng tạo
Phú Xuân sử dụng giải
P4-4 thưởng để khuyến khích
các khách hàng
Yếu tố con người (P5)
1
2
3
4
5
Yếu tố cơ sở vật chất (P6) 1
2
3
4
5-
Nhân viên Phú Xuân
P5-1 luôn tư vấn trực tiếp đến
khách hàng
Nhân viên Phú Xuân rất
P5-2 lịch sự với khách hàng
Nhân viên Phú Xuân rất
P5-3 am hiểu về sản phẩm
Nhân viên Phú Xuân rất
P5-4 chuyên nghiệp
Văn phòng Phú Xuân trang
P6-1 trí trơng rất cao cấp
Văn phịng của Phú Xn
P6-2 rất tiện nghi (cửa kính,
máy lạnh)
Cơng ty Phú Xn
P6-3 trơng
rất
chun
2
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
nghiệp
Yếu tố quy trình (P7)
1
2-
3
4
5
Phú Xn ln tìm
P7-1 hiểu và giải quyết các
vấn đề của khách hàng
trong quá trình làm
việc
Phú Xuân luôn quan tâm
P7-2 đến tầm quan trọng đến
thời gian giao dịch của
khách hàng
Phú Xuân phân loại sản
P7-3 phẩm dịch vụ theo từng
nhóm khách hàng
Một số ý kiến đóng góp của Anh chị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại
công ty Phú Xuân?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............
Những câu trả lời của anh chị sẽ đóng góp cho việc hồn thiện hoạt động marketing
mix của cơng ty.
Xin chân thành cảm ơn anh chị!
Kính chúc anh chị sức khỏe!
3
Downloaded by Ninh Lê ()
lOMoARcPSD|20482156
4
Downloaded by Ninh Lê ()