Báo cáo tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC VIẾT TẮT
BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG NGHIỆP................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP xây dựng công nghiệp........1
1.1.1. Tổng quan về công ty CP xây dựng công nghiệp.....................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP xây dựng công nghiệp...2
1.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty CP xây dựng Công nghiệp.............4
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP xây dựng Công nghiệp...................4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng
cơng nghiệp........................................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ SX sản phẩm của công ty CP xây dựng
Công nghiệp.......................................................................................................8
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ
phần xây dựng Cơng nghiệp................................................................................14
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy của cơng ty.......................................................14
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban................................................15
1.4 Kết quả Kinh doanh Công ty Cổ phần Xây dựng Cơng nghiệp......................16
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG NGHIỆP........................................19
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng cơng nghiệp...........19
2.1.1. Mơ hình tổ chức.....................................................................................19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn.....................................19
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây dựng Cơng nghiệp.........21
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.................................................................21
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.........................................21
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán........................................25
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...........................................30
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..........................................................33
2.2.5.1. Báo cáo tài chính.............................................................................33
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
Báo cáo tổng hợp
2.2.5.2. Báo cáo quản trị...............................................................................33
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG NGHIỆP............34
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán..................................................................34
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................34
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................35
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán............................................................35
3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................35
3.2.2. Nhược điểm............................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾT LUẬN
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
Báo cáo tổng hợp
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Năng lực nhân sự của cơng ty...................................................................8
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng cơng nghiệp............9
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp.......10
Sơ đồ 1.3: Quy trình xây dựng cơng trình thủy lợi của công ty cổ phần xây dựng
công nghiệp.............................................................................................................12
Sơ đồ 1.4: Quy trình xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ..............................13
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty.........................................................14
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3
năm gần đây............................................................................................................17
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn............................................................19
Sơ đồ 2.2. Quy trình kế tốn máy CIC.....................................................................32
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
Báo cáo tổng hợp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
CPSX
: Chi phí sản xuất
CCDC
: Cơng cụ dụng cụ
CT
: Cơng trình
GTSP
: Giá thành sản phẩm
GTGT
: Giá trị gia tăng
HT
: Hoàn thành
KL
: Khối lượng
KPCĐ
: Kinh phí cơng đồn
MTC
: Máy thi cơng
NC
: Nhân cơng
NVL
: Ngun vật liệu
TK
: Tài khoản
TSCĐ
: Tài sản cố định
BQLDA
: Ban quản lý dự án
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TT
: Trực tiếp
SD
: Sử dụng
SP
: Sản phẩm
SXC
: Sản xuất chung
UBND
: Uỷ ban nhân dân
XDCB
: Xây dựng cơ bản
XL
: Xây lắp
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
Báo cáo tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển trong thời đại công nghệ phát triển như vũ bão hiện
nay, việc tổ chức hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực là
không thể thiếu được. Tổ chức hạch toán kế toán giúp doanh nghiệp xác định được
doanh thu, chi phí, lợi nhuận,…Từ đó xác định được hiệu quả hoạt động của
mình.Mặt khác, tổ chức hạch tốn kế tốn trong các doanh nghiệp có thể dự tốn
được giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất để từ đó giúp Ban lãnh đạo trong doanh
nghiệp đề ra được những chính sách kinh doanh phù hợp mang lại lợi nhuận và hiệu
quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Đồng thời, tổ chức hạch tốn kế tốn cịn là công
việc bắt buộc của mỗi tổ chức, tập thể hay cá nhân tiến hành sản xuất kinh doanh.
Vì có thực hiện tổ chức hạch tốn kế tốn thì cơ quan thuế nhà nước và cơ quan
khác của nhà nước mới có thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh của các tổ
chức kinh tế thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó quản lý và có chính
sách phù hợp hơn để phát triển kinh tế đất nước, đưa nền kinh tế nước ta ngày một
phát triển. Việc tổ chức hạch tốn kế tốn đối với Cơng ty Cổ phần xây dựng Công
nghiệp cũng không phải là ngoại lệ. Sau thời gian học tập tại trường, cùng với sự
giảng dậy và chỉ bảo nhiệt tình của các Giảng viên, em đã nắm vững được kiến thức
về cơ bản. Để hiểu hơn những gì đã được học, em đã xin vào thực tập tại “ Công ty
Cổ phần xây dựng Công nghiệp”. Qua một thời gian thực tập tại Cơng ty em đã
tìm hiểu được một số vấn đề sau:
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG NGHIỆP
PHẦN III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG NGHIỆP
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
Báo cáo tổng hợp
Do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế nên Báo cáo thực tập tổng
hợp của em khơng trách khỏi những thiếu xót. Vì vậy em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Công nghiệp, em đã
nhận được sự hướng dẫn tận tình của Cơ giáo GS.TS Đặng Thị Loan và cô chú, anh
chị tại công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo tổng hợp này.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
Báo cáo tổng hợp
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP xây dựng công nghiệp
1.1.1. Tổng quan về công ty CP xây dựng công nghiệp
Công ty CP xây dựng công nghiệp là một thành viên thuộc Tổng công ty
Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC.
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, có sử dụng con dấu riêng, hạch toán độc lập và được thành lập ngày 05 tháng
01 năm 1960.
* Chuyển thành doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo quyết
định số 3081/QĐ-UB ngày 02 tháng 08 năm 2007cuar UBND Thành phố Hà Nội.
* Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh
nghiệp 0103018906 đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 08 năm 2007 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
* Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp
0100105599 đăng ký thay đổi lần 4 ngày 11 tháng 06 năm 2012 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Và hiện nay mã số thuế đăng ký kinh doanh là 010
010 55 99, mã số thuế xuất nhập khẩu là 010 010 55 99.
Tên giao dịch: Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp - ICC
Tên giao dịch quốc tế: INDUSTRIAL CONSTRUCTION JONT STOCT
COMPANY(ICC)
Loại hình: Cơng ty cổ phần.
Địa chỉ trụ sở chính: 71 Nguyễn Chí Thanh , Phường Láng Hạ, Quận Đống
Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại
: (84-04) 38 634 656 – 38 634 657
Fax
: (84-04) 38 631 087
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
1
Báo cáo tổng hợp
Email
:
Website
: www.xdcn.com.vn
Tài khoản giao dịch:
- Số 2111 000 000 0618 tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
- Số 055 11 00 111 008 tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội – Chi
nhánh Hai Bà Trưng – Phòng giao dịch Minh Khai.
Tổng số vốn chủ sở hữu: 73.404.279.939 đồng.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng công nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là đơn vị chuyển đổi từ Doanh
nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần theoe quyết định số 3081/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 02 tháng 08 năm 2007 hoạt động theo luật
doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là đơn vị xây dựng hạng 1, luôn là
một trong những công ty mạnh của Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị
UDIC – Công ty TNHH một thành viên, của ngành xây dựng Hà Nội. Với trên 50
năm xây dựng và trưởng thành, trên tiến trình phát triển của Cơng ty theo định
hướng của Tổng công ty và xu thế đi lên của đất nước: đổi mới tổ chức sản xuất
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh; mạnh dạn đầu tư chiều sâu đổi mới công
nghệ; nâng cao kiến thức và năng lực quản lý, năng lực công nghệ, đào tạo mới, đào
tạo lại đội ngũ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân lành nghề, cùng với việc tuyển
mới trực tiếp lực lượng trẻ có kiến thức, kỹ năng hiện đại. Trong xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế Công ty đã vận hành hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9001:2008, tiếp tục nghiên cứu, triển khai hệ thống quản lý chất lượng TQM, hệ
thống quản lý môi trường ISO 14000…. Sẵn sàng cùng tổng công ty bước vào thị
trường mở cửa ASEAN.
Với chính sách chất lượng của cơng ty “ Chất lượng cao, tăng uy tín, thêm
tin tưởng” sẽ đáp ứng ngày càng tốt hơn các đòi hỏi khắt khe của thị trường, thỏa
mãn mọi yêu cầu và cung cấp các sản phẩm dịch vụ hoàn hảo với khách hàng.
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
2
Báo cáo tổng hợp
Mục tiêu của công ty trong những năm tới là tạo sự tăng trưởng mạnh đạt giá
trị sản xuất trên 300 tỷ, có tốc độ tăng trưởng bình qn trên 10% năm. Cơng ty đổi
mới tổ chức quản lý theo mơ hình tiên tiến phù hợp với sự phát triển của đất nước
trong nền kinh tế thị trường và tiếp tục đầu tư trang bị, đổi mới công nghệ xây lắp,
áp dụng tiến bộ khao học, công nghệ xây dựng của tất cả các cán bộ công nhân viên
thơng qua các hình thức đào tạo phù hợp, trẻ hóa nguồn lực qua tuyển mới, lực
lượng trẻ có kiến thức và trình độ chun mơn.
Cơng ty cổ phần xây dựng cơng nghiệp là một đơn vị có truyền thống ổn
định phát triển sản xuất và kinh doanh trong nhiều năm. Công ty đã đáp ứng được
các yêu cầu về chính trị, kinh tế xã hội trong nhiều giai đoạn, trong việc xây dựng
thủ đô và đất nước. Đặc biệt, ở thời kỳ đổi mới, cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước Cơng ty đã đạt được nhiều thành tích. Cơng ty được Nhà nước tặng thưởng:
- Hn chương Độc lập hạng Nhì (2010)
- Huân chương Độc lập hạng Ba (2004)
- Huân chương Lao động hạng Nhất (2000)
- Huân chương Lao động hạng Nhì (1986)
- Huân chương Lao động hạng Ba (1968,1975,1987)
- Huân chương chiến công hạng Ba (1996)
- Giải thưởng Chất lượng Việt Nam (2006)
- Cúp Thăng Long (2010)
- Bằng khen về thành tích trong sản xuất của Thủ tướng Chính phủ ( từ 2006
đến năm 2010)
- Bằng khen về thành tích trong sản xuất của Bộ Xây dựng ( năm 2010,2011)
- Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của UBND thành phố (2009)
Là một đơn vị tiêu biểu đạt chất lượng cao trong ngành xây dựng Việt Nam.
Công ty đã đạt được tặng thưởng 11 huy chương vàng cho các cơng trình tiêu biểu
đạt chất lượng cao. Cơng ty đã xây dựng, duy trì, áp dụng HTQL và được cấp
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008; chủ động
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
3
Báo cáo tổng hợp
kiểm sốt chất lượng cơng trình, sản phẩm xây dựng trong suốt q trình sản xuất
thi cơng từ người công nhân trực tiếp đến các cấp quản lý chất lượng.
Trải qua trên 50 năm, công ty đã đóng góp thành tích của mình bằng nhiều
cơng trình có chất lượng cao, hiệu quả kinh tế xã hội to lớn, điển hình như: Trụ sở
sở UBND thành phố Hà Nội, nhà thi đấu TDTT Trịnh Hoài Đức, nhà máy nước
Mai Dịch, nhà máy nước Yên Phụ, nhà máy Ngọc Hà, Chợ Hôm – Đức Viên, chợ
Đồng Xuân – Bắc Qua, nhà máy sữa Hà Nội, nhà làm việc ORION HANEL, nhà
máy lắp ráp ô tô VIDAMICO, nhà máy lắp ráp điện tử DAEWOO, sân vận động Hà
Nội, nhà máy lắp ráp xe đạp xe máy Phương Đông, nhà máy sản xuất linh kiện xe
gắn máy ARMSTRONG, nâng cấp bệnh viện tâm thần Hà Nội, đường phía Tây khu
di tích Cổ Loa, trụ sở tiếp công dân thành phố Hà Nội, nhà N6C khu đơ thị Trung
Hồ cung thể dục thể thao Quần Ngựa, nhà ở No2 – Dịch Vọng, Cầu Giấy (14
tầng), nhà ở và dịch vụ số 71 Nguyễn Chí Thanh (25 tầng + 1 tầng hầm), nhà điều
hành cơng ty Cơng trình giao thơng III Hà Nội (11 tầng), san nền khu Công nghiệp
Nội Bài, Chợ Phố Nuism nhà lắp ráp và bảo vệ thuộc dự án khu tổ hợp điện thoại di
động Sam Sung khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh, chung cư cao cấp CT22E1 Nam Thăng Long (22 tầng), san lấp và chuẩn bị mặt bằng dự án mở rộng dây
chuyền 2 của công ty xi măng Nghi Sơn, cải tạo bệnh viện Bắc Thăng Long, xây
dựng trụ sở làm việc cục thuế tỉnh Ninh Bình (9 tầng), tịa nhà Lilama 10, xây dựng
nhà máy sản xuất thuốc thú y trung ương, tòa nhà Tri thức CMC, nhà câu lạc bộ gôn
Ciputra, Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao, cơng trình CT2C Mễ Trì, nhà ở
cao tầng và dịch vụ Cầu Tiên số 1277 Giải Phóng (14 tầng +2 tầng hầm), tổ hợp
chung cư cao tầng và dịch vụ No4 – Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy
Hưng…
1.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty CP xây dựng Công nghiệp
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP xây dựng Công nghiệp
Trên 50 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Công ty luôn thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước, đồng thời không ngừng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật,
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
4
Báo cáo tổng hợp
nâng cao chất lượng của Công ty đáp ứng mọi điều kiện ngày càng tăng về độ phức
tạp và quy mơ để thi cơng cơng trình.
Hiện tại cơng ty kinh doanh những ngành nghề chính sau:
- Xây dựng cơng trình cơng nghiệp
- Xây dựng cơng trình nhà ở
- Xây dựng cơng trình cơng cộng
- Xây dựng lắp đặt cơng trình giao thơng, lâm nghiệp, thủy lợi thương
nghiệp, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.
- Xây dựng khác
- Tư vấn cho các Chủ đầu tư trong và ngoài nước về các lĩnh vực: lập, quản
lý và tổ chức thực hiện dự án.
- Sản xuất cấu kiện bê tơng
- Kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật tư phục vụ chuyên ngành
xây dựng, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.
- Kinh doanh nhà cửa, kho bãi.
* Chức năng chính của cơng ty
- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh
và mục đích lập doanh nghiệp.
- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối của Đảng và Nhà nước. Thực hiện các
nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà nước đề ra.
- Cơng ty có nhiệm vụ bảo tồn, sử dụng và phát triển vốn tạo ra hiệu quả
kinh tế xã hội, xây dựng nền tảng, tăng cường điều kiện vật chất tạo điều kiện doanh
nghiệp ngày càng phát triển đi lên.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sông vật chất, tinh thần
cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty. Không ngừng bồi dưỡng, và nâng
cao trình độ chun mơn, khoa học tiên tiến cho cán bộ.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ mơi trường, giữ gìn an ninh,
trật tự an tồn xã hội, làm trịn nghĩa vụ quốc phịng.
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
5
Báo cáo tổng hợp
- Tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ kế toán do
nhà nước ban hành.
* Nhiệm vụ chính của cơng ty:
- Xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu của cơng ty đã đề ra.
- Cơng ty có nhiệm vụ trang bị máy móc, cơng nghệ tiên tiến, cung cấp tốt
mọi dịch vụ cho khách hàng.
- Xây dựng lối sống kinh doanh trong sạch, lành mạnh, có hiệu quả.
- Chủ động tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng, tiến hành xây dựng các
phương án đầu tư xây dựng kinh doanh để nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Cơng ty có quyền chủ động tổ chức bộ máy, tổ chức kinh doanh trên các
lĩnh vực đã đăng ký.
- Công ty được quản lý và sử dụng vốn, đất đai tài nguyên và các nguồn lực
khác theo quy định của pháp luật, bảo toàn và phát triển vốn.
- Được quyền đầu tư, liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, mua một hay
toàn bộ tài sản doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Công ty được phép
huy động vốn, các nguồn tín dụng khác để thực hiện kế hoạch kinh doanh, đầu tư
phát triển
* Mục tiêu của công ty trong những năm tới (2011-2015):
- Mục tiêu của công ty trong những năm tới đây là phấn đấu mở rộng phạm
vi hoạt động trên cả nước, tăng doanh số bình quân hàng năm tư 15%- 25%.
- Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, làm phong phú thêm chủng loại sản
phẩm của công ty trong lĩnh vực xây dựng cơng trình và xây lắp.
- Chú trọng thực hiện đầu tư đổi mới quy trình cơng nghệ, hệ thơng máy móc
thiết bị hiên đại để phục vụ cho những cơng trình xây dựng có quy mơ và u cầu
phức tạp cấp quốc gia.
- Đảm bảo việc làm thường xuyên và ổn định cho người lao động, tăng thu
nhâp bình quân tư 15% - 20%.
- Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
SVTT: Bùi Thị Hòa
Lớp: Kế toán K42
6
Báo cáo tổng hợp
- Xây dựng một bộ máy sản xuất kiện toàn, cố gắng phát huy và đạt được
những danh hiệu cao quy hơn.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng
công nghiệp
* Đặc điểm về sản phẩm của công ty.
Cũng như các doanh nghiệp xây dựng khác sản phẩm chính của công ty
những sản phẩm đơn chiếc (cầu, đường, nhà) hoặc là những cơng trình dân dụng,
cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi, cơng trình bưu
chính viễn thơng có giá trị lớn, chu kỳ đầu tư dài ở ngoài trời, phân tán lưu động ở
xa trụ sở công ty. Sản phẩm được thực hiện theo đơn đặt hàng, hoặc hợp đồng ký
trước, giá trị dự toán được lập trước theo quy định của nhà nước.
Khách hàng của công ty là các tổ chức, cá nhân, đơn vị nhà nước hoặc doanh
nghiệp tư nhân có nhu cầu về cơ sơ hạ tầng.
* Đặc điểm về nhân lực của công ty.
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp có đội ngũ nhân viên năng động,
nhiệt tình và sáng tạo. Trong đó lao động nam chiếm khoảng 80%. Cơng ty đã và
đang xây dựng cho mình quy trình tuyển dụng và đào tạo lao động theo những tiêu
chuẩn thích hợp. Ngồi ra cơng ty cịn thường xun mở các lớp bồi dưỡng, mở các
cuộc thi nâng cao tay nghề. Phát hiện những người có tay nghề cao để bổ nhiệm vào
các chức vụ phù hợp, xứng đáng. Đối với lực lượng lao động tại văn phòng là
những người tốt nghiệp đại học từ bằng khá trở lên, có năng lực chun mơn, có
khả năng xử lý các tình huống trong công việc một cách nhanh nhạy, linh hoạt.
Do có chính sách về tiền lương và các mức đãi ngộ hợp lý nên đã khuyến khích
được người lao động gắn bó với cơng việc và tận tâm với cơng ty. Hiện nay Công ty
đang trong thời kỳ ổn định sản xuất nên số lượng công nhân viên biến động không
đáng kể được thể hiện qua bảng dưới đây:
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
7
Báo cáo tổng hợp
Bảng 1.1: Năng lực nhân sự của công ty
(Lực lượng công nhân kỹ thuật)
STT
Công nhân kỹ thuật
Thâm niên cơng tác
Số lượng
(năm)
(người)
1
Cơng nhân nề hồn thiện
4-30
40
2
Cơng nhân mộc
2-17
25
3
Cơng nhân bê tông
3-19
45
4
Công nhân cốt thép, hàn
4-18
25
5
Công nhân vận hành thiết bị
3-14
15
6
Công nhân lắp đặt thiết bị điện
2-18
15
7
Công nhân các ngành nghề khác
4-17
20
( Nguồn: Hồ sơ năng lực của công ty năm 2012)
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ SX sản phẩm của công ty CP xây dựng
Công nghiệp.
Tại công ty cổ phần xây dựng Công nghiệp việc tổ chức sản xuất thường
được thực hiện bởi các đội thi công trực thuộc. Đối với công ty, đội thi công được
xem như những phân xưởng sản xuất, thực hiện thi công xây lắp các hạng mục,
cơng trình do cơng ty nhận thầu.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, tùy theo từng cơng trình cụ thể, mà các
đội sản xuất phải thực hiện các cơng việc khác nhau nhưng nói chung đều tuân theo
một quy trình tổ chức sản xuất như sau
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
8
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
(Trường hợp: Đấu thầu)
Tham gia đấu thầu
Khảo sát, thiết kế, lập dự tốn
Tổ chức thi cơng cơng trình
Giám sát
Hồn thiện xây dựng
Nghiệm thu, bàn giao cơng trình
Quyết tốn cơng trình
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
9
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
(Trường hợp: Chỉ định thầu)
Khảo sát, thiết kế, lập dự tốn
Quyết định chỉ định thầu
Tổ chức thi cơng cơng trình
Giám sát
Hồn thiện xây dựng
Nghiệm thu và bàn giao cơng trình
Quyết tốn cơng trình
Phịng kế hoạch kinh doanh của cơng ty có chức năng xem xét đơn đặt hàng,
đơn xin dự thầu, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, trình Giám đốc ký duyệt. Phịng
kỹ thuật có nhiệm vụ thiết kế kỹ tổ chức thi công, lập bản vẽ thi công. Sau đó dựa
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
10
Báo cáo tổng hợp
trên năng lực hiện có của mình công ty tiến hành ký hợp đồng rồi giao cho đội xây
dựng cơng trình tiến hành thi cơng. Quy trình gồm các công đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị thi công: Chuẩn bị nhân lực như ban điều hành, kỹ sư,
công nhân có tay nghề; Chuẩn bị đầy đủ các loại máy móc thiết bị theo từng thời
gian cụ thể và có kế hoạch điều động tới thi cơng các hạng mục…
Giai đoạn thực hiện thi công: Công ty tiến hành tổ chức thi công gồm các
công việc sau:
+ Nhận mặt bằng, chuẩn bị thực hiện san lấp mặt bằng, dọn dẹp nền trên địa
điểm thi công.
+ Định vị vị trí cơng trình theo đúng thiết kế.
+ Xây dựng nhà tạm cho cán bộ kỹ thuật, công nhân, bãi tập kết vật liệu.
+ Đào móng, gia cố nền theo yêu cầu.
+ Gia công lắp dựng cốt thép.
+ Tiến hành thi cơng đổ bê tơng theo trình tự từ: móng, cột, sàn, mái của cơng
trình.
+ Xây tường, kẻ chỉ, tơ trát, hồn thiện từng bước theo đúng trình tự tiểu
chuẩn Việt Nam về cơng tác hồn thiện cơng trình.
+ Lắp dựng các thiết bị điện, chống cháy…theo thiết kế và sự giúp đỡ của cán
bộ phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp.
Giai đoạn cơng trình hồn thành: Phịng kỹ thuật và kỹ sư tư vấn, bên chủ
thầu tiến hành tổ chức kiểm tra nghiệm thu về khối lượng thi công, bàn giao cho
chủ đầu tư. Dựa trên khối lượng đã được nghiệm thu, phịng kế hoạch tiến hành
thanh tốn nội bộ với xí nghiệp và thanh tốn quyết tốn với chủ đầu tư.
Tùy theo đặc điểm thiết kế kỹ thuật mỗi cơng trình mà cơng ty tiến hành thi
cơng theo quy trình cơng nghệ thích hợp. Sở dĩ như vậy là do, xuất phát từ yêu cầu
thiết kế của các chủ đầu tư khác nhau về kiểu dáng, kích thước của sản phẩm.
Một số quy trình cơng nghệ thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng trình cầu
đường, cơng trình thủy lợi áp dụng tại cơng ty:
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế toán K42
11
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ 1.3: Quy trình xây dựng cơng trình thủy lợi của cơng ty cổ phần
xây dựng công nghiệp
Nhận mặt bằng thi công
Đào đất
Đắp đất
Công tác bê tông
Công tác xây lát
Nghiệm thu và bàn giao
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
12
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ 1.4: Quy trình xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
(Cấp phối đá răm)
Nhận mặt bằng thi công
Dọn dẹp mặt bằng
Đào đất bùn
Đắp đất rắn đến độ chặt nền
Đào khuôn đường
Xếp đá hộc 2 bên đường
Rải đá 4x6 và lu lèn chặt
Rải đá 2x4 và lu lèn chặt nền
Rải đá 1x2 và chèn nền chặt
Tưới nhựa 2 lớp
Rải đá mạt 0,5x1 và lu lèn chặt
Sửa lề 2 bên đường
Hoàn thành và bàn giao
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế tốn K42
13
Báo cáo tổng hợp
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ
phần xây dựng Cơng nghiệp
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy của công ty.
Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào để đạt được mục tiêu của mình thì phải có
một cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của mình, đồng
thời phải tuân thủ những quy định chung của pháp luật.
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
Hội đồng
quản trị
Ban kiểm sốt
Giám đốc
Cơng ty
PGĐ cơng ty
Đại diện lãnh đạo
PGĐ Cơng ty
Phòng
KHKT
XN
XD1
Phòng
Dự án
XN
XD 2
XN
XD3
XN
QL
Nhà
Ghi chú:
Phòng
TCQTHC
XN
XD 4
Đội
điện
nước
Phòng
TCKT
XN
XD 5
XN
XD 6
Đội
TCCG
& XD
- Đường liền: Sơ đồ tổ chức cơng ty
SVTT: Bùi Thị Hịa
Lớp: Kế toán K42
14