Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

BÁO cáo TỔNG kết dự án PHÁT TRIỂN sản PHẨM mới MARKET EXPERTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA MARKETING
����✵����

BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA MARKETING
����✵����

BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2022


MỤC LỤC
LỜI MỜ ĐẦU................................................................................................................... 4
1. Thơng tin nhóm phát triển sản phẩm mới..................................................................5
1.1 Thành viên............................................................................................................... 5
1.2. Sứ mệnh.................................................................................................................. 5
1.3. Tầm nhìn................................................................................................................. 5
1.4. Giá trị cốt lõi...........................................................................................................5
1.5. Triết lý kinh doanh.................................................................................................6
1.6. Lĩnh vực kinh doanh..............................................................................................6
1.7. Mục tiêu doanh nghiệp..........................................................................................6
2. Cơ hội thị trường & chiến lược phát triển sản phẩm mới........................................6


2.1. Cơ hội thị trường...................................................................................................6
2.2. Bản điều lệ đổi mới sản phẩm (PIC).....................................................................7
3. Sáng tạo ý tưởng và ý niệm sản phẩm........................................................................8
3.1. Các phương thức phát triển ý niệm sản phẩm....................................................8
3.1.1. Phương pháp Crowdsourcing (Nguồn có sẵn)...............................................8
3.1.2. Phương pháp giải quyết vấn đề (Lấy ý tưởng nội bộ).................................11
3.1.3. Phương pháp Trade-Off Analysis.................................................................11
3.2. Những khó khăn gặp phải...................................................................................12
4. Thực hiện sàng lọc sơ bộ và đánh giá ý niệm (Concept Testing).............................12
4.1. Sàng lọc sơ bộ.......................................................................................................13
4.2. Thực hiện việc đánh giá ý niệm (Concept Testing)............................................14
4.2.1. Bản tuyên bố ý niệm.........................................................................................14
4.2.2. Hình thức thực hiện khảo sát và nhóm khách hàng thực hiện......................18
4.2.2.1. Hình thức khảo sát......................................................................................18
4.2.2.2. Nhóm khách hàng thực hiện......................................................................18
4.2.2.3. Chỉ rõ tình huống khảo sát.........................................................................18
4.2.2.4. Câu hỏi được sử dụng để kiểm định ý niệm.............................................18
4.2.2.5. Thang đo áp dụng.......................................................................................18
4.3. Kết quả kiểm định và phân tích..........................................................................19
1


4.4. Thực hiện việc kiểm định toàn phần..................................................................19
4.4.1. Kiểm định ý niệm tồn phần sản phẩm bằng phương pháp mơ hình
SCORING................................................................................................................19
4.4.2. Bản tuyên bố ý niệm cuối cùng về sản phẩm CÚC ÁO NAM CHÂM.......21
4.4.3. Bản thảo dự án...............................................................................................21
4.4.3.1. Thị trường mục tiêu....................................................................................21
4.4.3.2. Định vị.........................................................................................................22
4.4.3.3. Thuộc tính sản phẩm..................................................................................22

4.4.3.4. So sánh cạnh tranh.....................................................................................22
4.4.3.5. Thời gian......................................................................................................22
4.4.3.6. Yêu cầu marketing......................................................................................23
4.4.3.7. Yêu cầu sản xuất.........................................................................................23
4.4.3.8. Yêu cầu quy định........................................................................................23
4.4.3.9. Yêu cầu chiến lược công ty.........................................................................23
4.5. Dự báo doanh số...................................................................................................24
5. Thiết kế sản phẩm & kết quả kiểm định sử dụng sản phẩm...................................25
5.1. Thiết kế bao bì và các dịch vụ kèm theo của sản phẩm....................................25
5.2. Phương pháp thực hiện kiểm định.....................................................................27
6. Thử nghiệm thị trường..............................................................................................27
6.1. Phương pháp thử nghiệm thị trường..................................................................27
6.1.1. Quá trình thử nghiệm....................................................................................27
6.1.2. Kết quả thử nghiệm thị trường.....................................................................27
6.2. Dự đoán dung lượng thị trường, thị phần có khả năng đạt được với sản phẩm
...................................................................................................................................... 28
7. Xây dựng kế hoạch kinh doanh & giới thiệu sản phẩm..........................................28
7.1. Kế hoạch kinh doanh...........................................................................................28
7.1.1. Mục tiêu..........................................................................................................28
7.1.2. Kế hoạch sản xuất..........................................................................................29
7.1.3. Chỉ tiêu tài chính...........................................................................................31
7.2. Kế hoạch tung, giới thiệu sản phẩm ra thị trường............................................33
7.2.1. Thị trường mục tiêu.......................................................................................33
2


7.2.2. Xác định định vị sản phẩm...........................................................................33
7.2.3. Chính sách giá................................................................................................34
7.2.4. Chính sách phân phối....................................................................................34
7.2.5. Kế hoạch triển khai hoạt động bán hàng và chiến lược truyền thông

marketing.................................................................................................................35
7.2.6. Kế hoạch giới thiệu sản phẩm mới/ tung sản phẩm mới ra thị trường......37
7.2.7. Kế hoạch các phương án dự phòng rủi ro cho các tình huống kinh doanh
................................................................................................................................... 41
8. Kết luận....................................................................................................................... 42
8.1. Nhận xét chung.....................................................................................................42
8.2. Kết luận và kiến nghị...........................................................................................42
8.3. Những mặt hạn chế..............................................................................................42
8.3.1. Đối với đề tài nghiên cứu...............................................................................42
8.3.2. Đối với nhóm..................................................................................................42
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. 43
BÁO CÁO NỘI DUNG CƠNG VIỆC CỦA TỪNG THÀNH VIÊN..........................44

TLỜI MỜ ĐẦU
rong cuộc sống ngày càng phát triển như hiện nay, con người ta không chỉ thực hiện đúng
với câu nói “ ăn no, mặc ấm “ mà nay còn hướng đến việc “ ăn ngon, mặc đẹp “. Cùng
với đó là sự tăng trưởng nền kinh tế nhanh, qua đó thu nhập của người dân cũng được cải
thiện rất nhiều, vì vậy nhu cầu tiêu dùng của mọi người cũng khắt khe hơn. Trang phục
hiện nay không chỉ là thứ để che khuất đi những bộ phận của con người, nó nay cịn đóng
vai trị rất trọng trong đời sống với chức năng bảo vệ cơ thể, thể hiện cá tính cũng như tơn
lên vẻ đẹp của mỗi cá thể. Thời trang hiện nay đang không ngừng được khuyến khích cải
tiến, làm mới bản thân mình, biến đổi để có thể phù hợp hơn với thị hiếu hiện nay. Vừa
mang lại vẻ đẹp hiện đại, thẩm mỹ, vừa có thể có được sự tiện lợi, hợp thời qua từng thời
3


kỳ phát triển của xã hội. Nhưng với mọi cải tiến, trang phục vẫn nên đảm bảo cho mình
sự kín đáo, duyên dáng, tế nhị, tránh những bộ trang phục lố lăng, phản cảm. Vì thế chiếc
cúc áo chiếm vai trị rất quan trọng để có thể che đi cơ thể, nhưng nếu chúng ta đang gặp
khó khăn về việc đan từng chiếc cúc áo hay những cúc áo ấy khơng có tính thẩm mĩ cao?

Nhận thức được điều ấy, nhóm đã quyết định nghiên cứu, sáng tạo đưa ra sản phẩm “cúc
áo nam châm”, tiện lợi cho những người khuyết tật và có tính thẩm mỹ cao với những
mặt cúc được thiết kế riêng mang tính sáng tạo cao.

4


1. Thơng tin nhóm phát triển sản phẩm mới
1.1 Thành viên
Tên thành viên
Nguyễn Phạm Ngọc Huế

Khả năng
Lên kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho từng thành

Nguyễn Thị Ái Sương
Trần Thị Thu Thảo

viên
Phân tích, xử lí nội dung
Nhiều ý tưởng sáng tạo,sử lý số liệu

Vũ Thị Thơ
Võ Nguyễn Hạnh Trang

Nhiều ý tưởng sáng tạo, xử lý thông tin
Phần mềm word, xử lý thông tin

La Thị Mộng Lành
Lê Thị Kim Ngân


Thành thạo làm powerPoint, có tính thẩm mỹ
Phân tích, xử lý số liệu

Trịnh Minh Phúc

Dựng video, hình ảnh

1.2. Sứ mệnh
“ Tiện ích trên từng sản phẩm ”. Mỗi sản phẩm đều là phiên bản hoàn chỉnh và đẹp nhất,
mang đến nhiều sự tiện ích cho nhóm người chịu thiệt trong xã hội như khuyết chi, khiếm
thị.
1.3. Tầm nhìn
Cơng ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ nút NP mong muốn sẽ là doanh nghiệp hàng
đầu trong việc sản xuất cúc áo làm từ nam châm dành cho áo vest, áo sơ mi phục vụ cho
một bộ phận nhóm người khơng may mắn trong xã hội. Bên cạnh đó, cịn muốn mang
đến những chiếc cúc làm từ nam châm mang phong cách đồ trang sức độc, lạ, đẹp mắt.
1.4. Giá trị cốt lõi
 Đặt lợi ích xã hội lên hàng đầu
 Tơn trọng đội ngũ làm việc và đối tác.
 Cái tâm trong sáng với nghề.

5


1.5. Triết lý kinh doanh
Với mục tiêu mang lại sự tiện lợi hơn của người tiêu dùng, nhất là nhóm không may mắn
như khuyết chi, khiếm thị. Dự án luôn đặt độ bền và thiết kế lên hàng đầu để đảm bảo
chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng.
1.6. Lĩnh vực kinh doanh

Sản xuất và phân phối bán hàng: Cúc áo nam châm dành cho áo vest, áo sơ mi
1.7. Mục tiêu doanh nghiệp.
 Trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất cúc áo nam châm dành
cho áo vest.
 Không ngừng đổi mới thiết kế và nâng cấp sản phẩm
 Mở rộng thị trường trong tương lai
 Tối đa hoá lợi nhuận
2. Cơ hội thị trường & chiến lược phát triển sản phẩm mới
2.1. Cơ hội thị trường
Theo thống kê của Tổng cục Thống kê Bộ kế hoạch đầu tư đầu năm 2019 qua kết quả
cuộc điều tra quốc gia về người khuyết tật Việt Nam tính đến năm 2016, Việt Nam có
khoảng 6.2 triệu người khuyết tật từ 2 tuổi trở lên, chiếm 7,06% dân số. Trên thế giới,
theo thống kê của WHO vào năm 2017, có khoảng 15 % dân số thế giới đang sống với ít
nhất một dạng khuyết tật nhất định. Tỷ lệ người khuyết tật có khuynh hướng ngày càng
gia tăng do hiện tượng già hóa dân số, tai nạn giao thơng, dịch bệnh, địch họa.
Nhu cầu của nhóm khách hàng này về các công cụ, dụng cụ, đồ dùng, thiết bị thiết yếu,
dịch vụ hỗ trợ cho người khuyết tật chiếm thị phần khơng nhỏ trên thị trường trong và
ngồi nước. Đây được xem là một thị trường màu mỡ đầy tiềm năng và cơ hội cho doanh
nghiệp phát triển các lĩnh vực kinh doanh phục vụ người khuyết tật, không những đáp
ứng nhu cầu thiết yếu của người khuyết tật mà còn đạt được các mục tiêu về xã hội.
Nhưng trên thực tế đã có khơng ít cơng ty lớn nhỏ, trong và ngoài nước chuyên sản xuất
và cung cấp các dịch vụ sản phẩm hỗ trợ cho những nhóm khách hàng này như công ty
6


TNHH Nova Việt Nam, công ty TNHH SX TM Phana, công ty Syntex (Nhật Bản),… đa
phần các công ty trên thị trường hiện nay chỉ chú tâm đến các sản phẩm cụ thể như xe
lăn, các bộ phận nhân tạo trên cơ thể con người, sách báo chữ nỗ, máy trợ thính,… với
chi phí khá đắt đỏ, làm khách hàng mục tiêu có nhu cầu sử dụng sản phẩm nhưng khơng
đủ khả năng về mặt tài chính để chi trả cho các sản phẩm đó. Nắm bắt được nhu cầu của

người tiêu dùng, công ty chúng tôi đã nghiên cứu, tìm hiểu và chuẩn bị cho ra mắt sản
phẩm cúc áo nam châm hỗ trợ nhóm khách hàng mục tiêu là những người khuyết tật
(khiếm thị, khuyết chi).
2.2. Bản điều lệ đổi mới sản phẩm (PIC)
 Thông tin tổng quan (Backround)
Hiện nay, xu hướng thích cái đẹp của con người ngày càng cao. Các Doanh nghiệp đua
nhau chen chân vào ngành may mặc với đủ nhóm khách hàng mục tiêu. Nhưng ít ai quan
tâm đến nhu cầu của nhóm khách hàng dễ bị tổn thương (người khiếm khuyết). Nhằm
thực hiện sứ mệnh đem lại cuộc sống tốt nhất cho mọi người, bao gồm các nhóm người
dễ tổn thương, đây có thể xem là thị trường khá tiềm năng để DN chúng tôi mang lại giá
trị và khẳng định trách nhiệm xã hội của mình.
Có thể thấy người khiếm thị thường xuyên gặp những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống,
họ thường phải dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài mới có thể thực hiện được các sinh hoạt
thường ngày. Trở ngại to lớn đó khiến họ thường cảm thấy tự ti và không dám thể hiện
bản thân. Hiểu được tâm lý đó nên chúng tơi đã quyết định tạo ra sản phẩm "cúc áo nam
châm" để hỗ trợ một phần cho những sinh hoạt thường ngày của họ được thực hiện một
cách dễ dàng hơn.
 Tiêu điểm (Focus)
Công nghệ (technology): Thiết kế độc đáo và thu hút người nhìn với cúc áo làm bằng
nam châm Ferrite được người tiêu dùng đặc biệt là nhóm khách hàng mục tiêu (người
khiếm thị) ưa chuộng. Về mặt marketing, khách hàng mục tiêu mong muốn có những sản

7


phẩm thời trang khơng q đắt đỏ nhưng có thể giúp việc sinh hoạt của họ được thuận
tiện hơn.
 Mục tiêu (Goals-Objective)
Sản phẩm mới là phụ kiện cần thiết, tiếp cận tới người tiêu dùng là 70% người khuyết tật
và 30% dành cho người bình thường. Sản phẩm cúc áo nam châm nền tảng cho những

sản phẩm tối ưu dành cho người khuyết tật trong tương lai. Những mục tiêu này sẽ đạt
được bằng cách dựa trên các công cụ, máy móc hiện đại của cơng ty. Cơng ty sẵn sàng
đầu tư để đạt được những đột phá, sản phẩm mới được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường.
 Hướng dẫn (Guidelines)
Hướng tới sự tiện dụng cho người khuyết tật, không là người tiên phong trong phát triển
sản phẩm cúc áo nam châm nhưng sẽ là người làm tốt nhất.
3. Sáng tạo ý tưởng và ý niệm sản phẩm
3.1. Các phương thức phát triển ý niệm sản phẩm
3.1.1. Phương pháp Crowdsourcing (Nguồn có sẵn)

Theo dõi các đánh giá và thu thập các ý kiến khách hàng để nắm bắt các nhu cầu của
khách hàng. Nhóm đã đăng tải bài viết lên các fanpage trên Facebook và thu được một
vài ý kiến sau:

8


9


/>W27MY48c42oczHXEfmKjTUnQ19KxNs3vE85Sl
Với các đánh giá của khách hàng về sản xuất cúc áo nam châm .Nhìn chung, khách hàng
rất hào hứng với sản phẩm vì sự tiện lợi, khơng gây khó khăn cho người tiêu dùng. Bên
cạnh đó sản phẩm cịn giúp ích được cho người khuyết tật, sản phẩm đạt chuẩn với người
tiêu dùng. Khi được hỏi về ý kiến đóng góp sản phẩm, khách hàng quan tâm chủ yếu tới
các đặc điểm sau: Dễ dàng sử dụng, tiện lợi, sang trọng, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế
đẹp mắt và độ bền.

10



3.1.2. Phương pháp giải quyết vấn đề (Lấy ý tưởng nội bộ)

Ý niệm sản phẩm 1

Ý niệm sản phẩm 2

3.1.3. Phương pháp Trade-Off Analysis
Sản phẩm
Cúc áo

Thuộc tính của sản

Giá trị

Factor name

Factor label

phẩm
Kiểu dáng thiết kế

Trịn, vng, tam giác, Package

Package design

Độ bền

bơng hoa
Cao, thấp


Brand

Brand

Seal

endurance
Seal size

Nam châm

Kích thước

10mm, 14mm, 18mm

Các kết hợp : Kiểu dáng * Độ bền * Kích thước = 4*2*3 = 24 kết hợp
Tiến hành chạy qua phần mềm SPSS

11


/>Sau khi hỏi trực tiếp và gián tiếp các Khách hàng thì nhận thấy rằng sản phẩm cúc áo
nam châm với những sự kết hợp độ bền cao, kích cỡ 21mm, 24mm, thiết kế dáng trịn ,
vng, bơng hoa được đánh giá cao. Vì khách hàng khá quan tâm đến độ bền cùng thiết
kế sản phẩm. Họ muốn sản phẩm có độ bền cao vì khơng muốn phải thay cúc áo hoặc bỏ
một chiếc áo vì hàng cúc. Vì áo vest có dịp mới mặc, thời gian để lâu, mong muốn ít bị
hao mịn rỉ sét, đồng thời có những thiết kế basic, nhưng vẫn phù hợp, sang trọng và
thanh lịch.
3.2. Những khó khăn gặp phải

- Khảo sát khách hàng về ý tưởng sản phẩm, vì nhiều người nhiều ý kiến, khó kiểm sốt.
- Việc thu thập dữ liệu từ bên ngồi cũng khó vì dễ khơng ai để ý
- Sử dụng SPSS khá khó, phần cài đặt và thao tác gây trở ngại
- Cịn có nhiều phần chưa hiểu, mong muốn thầy giải đáp và sửa chữa
4. Thực hiện sàng lọc sơ bộ và đánh giá ý niệm (Concept Testing)
12


4.1. Sàng lọc sơ bộ
Sau khi tìm ra được các ý niệm sản phẩm ở giai đoạn 2, nhóm đã tiến hành họp và lọc ra
những ý niệm không phù hợp.
Tiêu chí sàng chọn gồm:
+ Gọn - Sang Trọng
+ Đơn giản - Dễ sử dụng
+ Bền : Nam châm vĩnh cửu
Chất liệu: Làm từ nhựa pet là một sản phẩm an toàn cho sức khỏe, chịu nhiệt tốt và dễ
dàng tái sử dụng .
+ Có thể chế tạo.
+ Đối tượng sử dụng:
- 70% người khuyết tật
- 30% dành cho người bình thường
Cơng nghệ (technology): Thiết kế độc đáo và thu hút người nhìn với cúc áo làm bằng
nam châm Ferrite được người tiêu dùng đặc biệt là nhóm khách hàng mục tiêu (người
khiếm thị) ưa chuộng. Về mặt marketing, khách hàng mục tiêu mong muốn có những
sản phẩm thời trang khơng q đắt đỏ nhưng có thể giúp việc sinh hoạt của họ được
thuận tiện hơn.
Sản phẩm mới là phụ kiện cần thiết. Sản phẩm cúc áo nam châm nền tảng cho những
sản phẩm tối ưu dành cho người khuyết tật trong tương lai. Những mục tiêu này sẽ đạt
được bằng cách dựa trên các cơng cụ, máy móc hiện đại của công ty.


13


Ý niệm sản phẩm 1

Ý niệm sản phẩm 3

Ý niệm sản phẩm 2
4.2. Thực hiện việc đánh giá ý niệm (Concept Testing)
4.2.1. Bản tuyên bố ý niệm

14


Mơ tả sản phẩm

Hình ảnh minh họa

Thay vì dùng cúc như
bình thường thì sử dụng
nút bấm nam châm làm
cho việc đóng mở áo trở
nên dễ dàng hơn, lịch sự
trang trọng và không
làm xấu, rách áo, tháo,
gỡ ra dễ dàng, dùng
được lâu dài. Với kích
thước sẵn có D14mm,
D18mm thuận tiện cho
kích cỡ từng loại áo

vest. Mặt trơn với chất
liệu gỗ, nhựa trong, thép
khơng gỉ, inox, ta có thể
sử dụng được lâu dài mà
không lo lắng về thẩm
mỹ, độ bền.
Giá của sản phẩm sẽ là
10k cho mỗi sản phẩm.
Sản phẩm cúc áo nam
châm sẽ mang lại sự tiện
lợi tối ưu cho người sử
dụng. Kiểu dáng và kích
cỡ đa dạng là điểm nhấn
đầy thú vị cho trang
15


phục của phái đẹp. Kích
thước: 2.3cm x 2cm
Với cơng nghệ thiết kế
độc đáo và thu hút
người nhìn với cúc áo
làm bằng nam châm
Ferrite. Vỏ ngoài được
làm từ nhựa PET, loại
nhựa cứng an tồn chịu
nhiệt tốt nóng-lạnh. Sản
phẩm bền bỉ với các loại
va chạm nhẹ mà vẫn
giữa


được

nét

sang

trọng.
- Thích hợp làm điểm
nhấn cho áo vest, áo
khoác, áo sơ mi
- Màu sắc trang nhã,
lịch sự dễ phối với nhiều
loại trang phục
Giá của sản phẩm sẽ là
15k cho mỗi sản phẩm.

16


Giá của sản phẩm sẽ là
15k cho mỗi sản phẩm.
Từ 2 mảnh nam châm
và mặt inox phủ nhựa
trong, gỗ, thép không gỉ
lý tưởng để gắn 2 bên tà
áo vest, với nam châm
mạnh mẽ với chất kết
làm cho nó dễ dàng đính
lại


với

nhau.

Dùng

những viên nam châm
ferrite hoặc nam châm
đất hiếm với các kích
thước khác nhau được
bọc bên ngồi là lớp
inox, đồng, thép khơng
gỉ. Khi tra vào các đồ
dùng như túi xách, ví
da, áo sẽ làm tôn lên vẻ
đẹp của sản phẩm, bắt
mắt và sang trọng hơn
nhờ có điểm nhấn từ
những nút kim loại.
Ngoài ra cúc áo nam
châm dễ dàng kết hợp
được với các chất liệu
khác nhau: như mica, ăn
mòn mạ niken, ăn mòn
mạ vàng, thêm những
17


chi tiết trang trí mặt

ngồi ấn tượng càng làm
tăng tính sang trọng sản
phẩm.
Giá của sản phẩm sẽ là
13k cho mỗi sản phẩm.

4.2.2. Hình thức thực hiện khảo sát và nhóm khách hàng thực hiện
4.2.2.1. Hình thức khảo sát
Nhóm tiến hành khảo sát online bằng form khảo sát.
4.2.2.2. Nhóm khách hàng thực hiện
Hướng đến đối tượng khiếm thị, khuyết chi và thích hợp cho mọi lứa tuổi, đang sinh sống
và làm việc tại Việt Nam.
4.2.2.3. Chỉ rõ tình huống khảo sát
Tiến hành khảo sát online bằng cách gửi bảng câu hỏi (google form) cho các đối tượng
phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu.
4.2.2.4. Câu hỏi được sử dụng để kiểm định ý niệm
 Bạn cảm thấy định giá của sản phẩm cúc áo nam châm như thế nào?
 Nếu sản phẩm sản phẩm cúc áo nam châm có mặt trên thị trường thì bạn có sẵn
sàng mua khơng?
 Hãy cho chúng tơi biết nếu bạn có đóng góp gì về ý niệm sản phẩm cúc áo nam
châm nhé!
4.2.2.5. Thang đo áp dụng
Câu hỏi sử dụng để kiểm định ý niệm được dùng thang đo khoảng cách và thang đo biểu
danh.
18


-

Link khảo sát:

/>YXLMy90N5Z2imbCtDAHOw/viewform?usp=sf_link

4.3. Kết quả kiểm định và phân tích
Hợp lý

Rất hợp lý

Có thể sẽ mua

Chắc chắn sẽ mua

Ý niệm sản phẩm 1

11/51

20/51

21/51

16/51

Ý niệm sản phẩm 2

16/51

15/51

19/51

20/51


Ý niệm sản phẩm 3

15/51

19/51

16/51

28/51

Với bảng khảo sát gửi đi nhóm thu về được 51 câu trả lời đánh giá ý niệm cho sản phẩm cúc áo
nam châm.
Với mức giá dự kiến về sản phẩm là ở mức từ 10k - 15k , với cả 3 ý niệm sản phẩm thu lại
khoảng 63% câu trả lời là hợp lý và rất hợp lý. Trong đó, ý niệm 1 được đánh giá rất hợp lý cao
nhất với 20 lượt chọn, ý niệm 2 với 15 lượt đánh giá và ý niệm 3 là 19 lượt đánh giá là rất hợp
lý.
Xét về quá trình mua của khách hàng thì tầm 78% khách hàng trả lời có thể sẽ mua và chắc chắn
sẽ mua. Trong đó, ý niệm 3 có lượng chắc chắn sẽ mua cao nhất với 28 lượt chọn, ý niệm 1 có 16
lượt chọn và ý niệm 2 có 20 lượt chọn.

4.4. Thực hiện việc kiểm định toàn phần
4.4.1. Kiểm định ý niệm toàn phần sản phẩm bằng phương pháp mơ hình
SCORING
Thực hiện đánh giá thông qua đánh giá online.

NHÂN TỐ
19



Ý niệm Ý niệm Ý niệm
1

2

3

Giá cả

5

5

4

Độ bền

3

4

4

Mẫu mã

2

4

5


Sự khác biệt hóa sản phẩm

Sản phẩm phù hợp với đơn vị kinh doanh & chiến lược công ty
Nguyên liệu

4

4

4

Công nghệ

3

4

5

2

3

4

Sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường hiện có hoặc nhu
cầu có thể được phát triển dễ dàng

3


4

5

TỔNG

22

28

31

Tính hấp dẫn thị trường
Cơng ty có thể đạt được lợi thế cạnh tranh với sản phẩm
này trên thị trường này

* Ghi chú: Chấm theo thang điểm 5, thấp nhất là 1 và cao nhất là 5.
Sau q trình kiểm định ý niệm tồn phần sản phẩm bằng phương pháp mơ hình Scoring
thì đã lựa chọn được một ý niệm cuối cùng để đưa vào phát triển. Đó là ý niệm 3. Hai ý
niệm còn lại đã loại bỏ là ý niệm 1 và ý niệm 2.
Lý do loại bỏ hai ý niệm:
Ý niệm 1: Mẫu mã đơn giản, chưa có sự khác biệt khó thu hút khách hàng. Độ bền chưa
đảm bảo, thời gian sử dụng ngắn hạn.
Ý niệm 2: Đây cũng là sự chọn khá phù hợp. Tuy nhiên đối với ý niệm 3 có nhiều sự vượt
trội về mẫu mã, cơng nghệ, lợi thế cạnh tranh và sự đáp ứng nhu cầu thị trường hiện có.
4.4.2. Bản tuyên bố ý niệm cuối cùng về sản phẩm CÚC ÁO NAM CHÂM
Lựa chọn cuối cùng: Ý niệm 3

20



Thiết kế: Sản phẩm cúc áo nam châm sẽ mang lại sự tiện lợi tối ưu cho người sử dụng.
Kiểu dáng và kích cỡ đa dạng là điểm nhấn đầy thú vị cho trang phục của phái đẹp. Kích
thước: 2.3cm x 2cm.
Nguyên liệu: Với công nghệ thiết kế độc đáo và thu hút người nhìn với cúc áo làm bằng
nam châm Ferrite. Vỏ ngoài được làm từ nhựa PET, loại nhựa cứng an tồn chịu nhiệt tốt
nóng-lạnh. Sản phẩm bền bỉ với các loại va chạm nhẹ mà vẫn giữa được nét sang trọng.
Ứng dụng: Thích hợp làm điểm nhấn cho áo vest, áo khoác, áo sơ mi. Màu sắc trang nhã,
lịch sự dễ phối với nhiều loại trang phục.
Giá cả: Giá của sản phẩm sẽ là 15k cho mỗi sản phẩm.

4.4.3. Bản thảo dự án
4.4.3.1. Thị trường mục tiêu
Sản phẩm hướng đến ngành hàng thời trang đó là áo vest. Khách hàng mục tiêu 70%
người khuyết tật ( khiếm thị, khuyết chi...) và 30% dành cho người bình thường. Sản
phẩm là sự lựa chọn tối ưu, mang lại sự tiện dụng cho người sử dụng. Đồng thời, góp
phần thể hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng.
4.4.3.2. Định vị
Sản phẩm cúc áo nam châm mang tính tiện lợi, tiết kiệm thời gian sử dụng. Đây cũng
chính là sản phẩm mang tính thời trang, làm tơn lên vẻ đẹp nổi bật cho chiếc áo.
21


4.4.3.3. Thuộc tính sản phẩm
Dùng những viên nam châm Ferrite với các kích thước khác nhau được bọc bên ngồi là
lớp inox, đồng, thép không gỉ.
Nam châm Ferrite từ cứng: Là loại nam châm vĩnh cửu được chế tạo từ các ferit từ cứng,
là các vật liệu dạng gốm. Đặc biệt: dễ chế tạo, gia công, giá thành rẻ và độ bền cao. Hiện
nay chiếm tới hơn 50% thị phần sử dụng nam châm vĩnh cửu.

Độ bền của nam châm Ferrite rất cao, nó cũng là một loại nam châm vĩnh cửu nên từ tính
khơng bị mất đi dù có bị tác động từ môi trường.
4.4.3.4. So sánh cạnh tranh
Tuy không phải là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp sản phẩm cúc áo làm từ nam
châm nhưng nó sẽ mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích vượt trội hơn so với đối thủ
cạnh tranh.
4.4.3.5. Thời gian
Trong 1 tháng trước khi ra mắt sản phẩm, công ty sẽ quảng cáo sản phẩm trên các sàn
thương mại điện tử và trang web chính thống để tăng độ nhận diện và thu hút khách hàng
tiềm năng.
Trong 3 tháng đầu tiên khi ra mắt sản phẩm, công ty sẽ thực hiện các chiến lược
Marketing để thu hút khách hàng và đạt được doanh số dự kiến. Đồng thời, sẽ tiến hành
cải tiến, đổi mới mẫu mã sản phẩm theo sự góp ý của khách hàng sau khi ra mắt được
một thời gian.
4.4.3.6. Yêu cầu marketing
Sản phẩm: Sản phẩm được làm từ nam châm vĩnh cửu Ferrite kết hợp với vỏ bọc bên
ngoài làm nâng cao chất lượng sản phẩm với độ bền cao, mẫu mã đẹp mắt, giá cả đi đôi
với chất lượng.
Thiết kế của sản phẩm: nam châm được vỏ bọc bên ngoài với các chất liệu như gỗ,
nhựa,...
22


Giá: Giá của sản phẩm cúc áo nam châm: 15k/sản phẩm, áp dụng chiến lược định giá
thâm nhập.
Phân phối:
-

Kênh trực tiếp: Nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng


-

Kênh gián tiếp: Sàn thương mại điện tử

Truyền thông: Sử dụng các trang mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok, Youtube,...
4.4.3.7. Yêu cầu sản xuất
Sau khi xác nhận về nguyên liệu của sản phẩm thì các nhà cung cấp phải đảm bảo không
được gián đoạn nguồn cung cấp như vỏ bọc bên ngồi, nam châm.
Thực hiện cơng bố tiêu chuẩn áp dụng cho nhà sản xuất để dễ dàng cho việc sản xuất sản
phẩm. Nhà sản xuất phải đảm bảo độ tin cậy trong việc giao hàng.
4.4.3.8. Yêu cầu quy định
Minh bạch với khách hàng công khai về giá, chất lượng sản phẩm
4.4.3.9. u cầu chiến lược cơng ty
Nhóm áp dụng chiến lược dựa trên lợi thế cạnh tranh từ định hướng khác biệt sản phẩm.
Vì vậy nhóm cần hoạch định chiến lược và đầu tư VỀ NGUỒN NHÂN LỰC, TRUYỀN
THÔNG để tạo sự khác biệt, vượt trội cho sản phẩm.
Tuy nhiên, sản phẩm cũng sẽ có nhiều vấn đề rủi ro tiềm ẩn như:
Các đối thủ cạnh tranh: sản phẩm cúc áo nam châm không phải là sản phẩm mới trên thị
trường và độ phổ biến sản phẩm rộng rãi nên việc công ty cần phải làm là tạo sự khác biệt
hóa sản phẩm để người tiêu dùng thấy được sự vượt trội của sản phẩm mà cơng ty tính
sản xuất.
Chất lượng sản phẩm: chưa đạt mức tiêu chuẩn do các tác nhân mơi trường bên ngồi.

23


×