Place Your Picture Here And Send To Back
5
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ LPI CỦA
HOA KỲ
Chỉ số LPI là gì?
LPI - Logistics Performance Index (Chỉ số
Do Ngân hàng Thế giới
Hiệu quả Logistics)
đưa ra
Xếp hạng hiệu quả, năng lực hoạt động
6 lần xếp hạng
logistics của các quốc gia
Năm 2018, 5 nước có chỉ số LPI cao nhất
Việt Nam xếp thứ 39/160 nước, tăng 25
là Đức, Thụy Điển, Bỉ, Áo và Nhật Bản
bậc so với năm 2016 (64/160)
Chỉ số LPI là gì?
Trong ASEAN, Việt Nam đứng sau
Cho phép các chính phủ, các doanh
hai nước là Singapore (thứ 7) và
nghiệp và các bên có liên quan đánh
Thái Lan (thứ 32)
giá lợi thế cạnh tranh và có biện pháp
Được đông đảo các nước thừa nhận như một
chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh và hiệu
quả hoạt động của ngành dịch vụ logistics
để cải thiện logistics
Các tiêu chí đánh giá
LPI quốc tế
LPI trong nước
Cơ sở hạ tầng
Năng lực logistics
Chuyển hàng quốc tế
LPI trong nước
Khả năng truy xuất
Dịch vụ hải quan
Sự đúng hạn
LPI quốc tế
Cơ sở hạ tầng
Dịch vụ
Thủ tục và thời gian làm thủ tục tại biên
giới
Độ tin cậy của chuỗi cung ứng
Chỉ số LPI tại Hoa Kỳ
Quốc gia
gia
Quốc
Năm
Năm
Xếp hạng
hạng
Xếp
ĐiểmLPI
LPI
Điểm
LPI
LPI
Nănglực
lựcthông
thông
Năng
Cơsở
sởhạ
hạ
Cơ
Vậntảitảiquốc
quốc
Vận
Nănglực
lực
Năng
quan
quan
tầng
tầng
tếtế
logistic
logistic
Khả
năng
truy Thời
Thời
gian
giao
Khả
năng
truy
gian
giao
xuất
xuất
nhận
nhận
Năm 2018, Hoa Kỳ đạt số điểm 3,89, xếp hạng
14/160 nước
2007
2007
14
14
3,84
3,84
3,52
3,52
4,07
4,07
3,58
3,58
3,85
3,85
4,01
4,01
4,11
4,11
Năm 2007, LPI Hoa Kỳ đạt 3,84 điểm, đứng thứ
2010
2010
15
15
3,86
3,86
3,68
3,68
4,15
4,15
3,21
3,21
3,92
3,92
4,17
4,17
4,19
4,19
14 trên thế giới, thấp hơn 0,35 điểm so với
Singapore (4,19 điểm)
2012
2012
99
3,93
3,93
3,67
3,67
4,14
4,14
3,56
3,56
3,96
3,96
4,11
4,11
4,21
4,21
2014
2014
99
3,92
3,92
3,73
3,73
4,18
4,18
3,45
3,45
3,97
3,97
4,14
4,14
4,14
4,14
Hoa Kỳ
Năm 2010, điểm số Vận tải quốc tế giảm nhẹ từ
3,58 xuống 3,21 điểm. Các tiêu chí cịn lại có
2016
2016
10
10
3,99
3,99
3,75
3,75
4,15
4,15
3,65
3,65
4,01
4,01
4,20
4,20
4,25
4,25
2018
2018
14
14
3,89
3,89
3,78
3,78
4,05
4,05
3,51
3,51
3,87
3,87
4,09
4,09
4,08
4,08
sự tiến bộ rõ rệt
Chỉ số LPI tại Hoa Kỳ
Quốc gia
Năm
Xếp hạng
Điểm LPI
LPI
Năng lực thông
Cơ sở hạ
Vận tải quốc
Năng lực
Khả năng truy
Thời gian giao
quan
tầng
tế
logistic
xuất
nhận
Từ năm 2010 - 2016, Hoa Kỳ đã có một bước
tiến mạnh mẽ từ vị trí thứ 15 để lọt vào top 10
năm 2012 đến 2016
2007
14
3,84
3,52
4,07
3,58
3,85
4,01
4,11
Tất cả 6 tiêu chí đánh giá năm 2016 đều tăng
2010
15
3,86
3,68
4,15
3,21
3,92
4,17
4,19
vượt bậc, trong đó mức tăng cao nhất là vận tải
quốc tế (xếp hạng 19, tăng 17 bậc về thứ hạng
và 0,44 điểm về điểm số)
2012
9
3,93
3,67
4,14
3,56
3,96
4,11
4,21
2014
9
3,92
3,73
4,18
3,45
3,97
4,14
4,14
Hoa Kỳ
Năm 2018, điểm số LPI sụt giảm nhẹ từ 3,99
2016
10
3,99
3,75
4,15
3,65
4,01
4,20
4,25
điểm (2016) xuống còn 3,89 điểm, thứ hạng tụt
4 bậc từ hạng 10 xuống hạng 14
2018
14
3,89
3,78
4,05
3,51
3,87
4,09
4,08
Bảng. LPI của Hoa Kỳ và Đức năm 2018
Quốc gia
Năm
Xếp hạng
Điểm
Năng lực thông
Cơ sở hạ
Vận tải
Năng lực
Khả năng truy
Thời gian giao
LPI
LPI
quan
tầng
quốc tế
logistics
xuất
nhận
Đức
2018
1
4,20
4,09
4,37
3,86
4,31
4,24
4,39
Hoa Kỳ
2018
14
3,89
3,78
4,05
3,51
3,87
4,09
4,08
=> Nhìn vào kết quả chỉ số LPI và các chỉ số thành phần của Hoa Kỳ và Đức, có thể thấy mức chênh lệch khơng q cao trong các tiêu
chí thành phần giữa Hoa Kỳ và Đức (trong khoảng 0,15 - 0,44 điểm).