TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ GIÁO TỈNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hồng Huy
Lớp
: D17DL02
Khố
: 2017 – 2021
Ngành
: Địa lý học
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Thị Vân Anh
Bình Dương, thángi 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHOA KINH TẾ
***********
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
GIẢI PHÁP
CAO
HIỆU
QUẢ
KINH
TẾ DƯƠNG
SỬ DỤNG ĐẤT
NGHIỆP
TẠINÂNG
HUYỆN
PHÚ
GIÁO
TỈNH
BÌNH
NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ GIÁO TỈNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hồng Huy
Lớp
Sinh viên thực hiện: D17DL02
: Nguyễn Hồng Huy
Khố Lớp
: 2017 –: D17DL02
2021
Ngành
Khoá
Giảng viên hướng dẫn
Ngành
: Địa lý học
: 2017 – 2021
: ThS. Nguyễn Thị Vân Anh
: Địa lý học
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Nguyễn Thị Vân Anh
ii 11/2020
Bình Dương, tháng
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 3.5 năm học ở Trường Đại Học Thủ Dầu Một, tôi
đã được quý thầy cơ của trường nói chung và q thầy cơ bộ mơn khoa Kinh
Tế nói riêng đã truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô
cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở
thành hành trang giúp tơi trưởng thành và tự tin bước vào cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương” tơi ln nhận
được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trước
hết tôi xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu nhà trường Đại học Thủ Dầu Một,
các thầy cô giáo bộ môn và đặc biệt là ThS. Nguyễn Thị Vân Anh, cơ đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ là nền tảng cho q
trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu để tơi bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin gửi tới anh chị, cơ chú thuộc phịng Tài ngun và Môi trường
huyện Phú Giáo lời cảm tạ sâu sắc nhất vì đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
được học hỏi kinh nghiệm cũng như giúp đỡ tôi thu thập số liệu để tơi hồn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm
thực tiễn còn hạn chế của một sinh viên nên bài báo cáo khó tránh khỏi những
thiếu sót, mong các thầy cơ bỏ qua. Và tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của q thầy, cơ để tơi hồn thiện bài khóa luận này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày 05 tháng 11 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Huy
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ tiểu luận được hồn thành từ chính bản thân học
tập, tìm tịi và nghiên cứu dựa vào các tài liệu tham khảo, tài liệu liên quan từ
đơn vị thực tập và khảo sát thực tế từ các hộ dân trên địa bàn huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương.
Xin cam kết khơng có một sự sao chép nào hoặc cho bạn sao chép và bài
nghiên cứu là tất cả sự cố gắng của tác giả.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của cô ThS. Nguyễn Thị Vân Anh
để tôi tốt hơn trên con đường học tập, nghiên cứu sau này. Chúc cô luôn thành
công trong cuộc sống, nhiệt huyết trên con đường truyền đạt kinh nghiệm, kỷ
năng và kiến thức chuyên môn thật tốt. Tôi xin cảm ơn cô bằng cả tấm lịng
trân trọng!
Bình Dương, ngày 05 tháng 11 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Hoàng Huy
ii
07 - BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA: KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: ĐỊA LÝ HỌC
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Huy
MSSV: 1723105010102
Lớp: D17DL02
2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp
tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Thị Vân Anh
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮC .................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
5. Ý nghĩa đề tài ...................................................................................................... 4
5.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 4
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5
7. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ............... 7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP .................................................. 7
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp ................................................... 7
1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp ............................................................. 7
1.1.1.2. Phân loại đất nơng nghiệp .................................................................. 7
1.1.2. Vai trị đất nơng nghiệp .............................................................................. 8
1.1.3. Đặc điểm của đất nông nghiệp ................................................................... 8
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP .................................................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế ........................................................................ 9
1.2.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ............................................... 11
1.2.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................................... 12
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP .................................................................................................... 15
1.3.1. Nhân tố về pháp luật và chính sách của nhà nước..................................... 15
1.3.2. Nhân tố về môi trường tự nhiên – xã hội .................................................. 16
iv
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................. 17
2.1. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN PHÚ
GIÁO TỈNH BÌNH DƯƠNG................................................................................. 17
2.1.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên ................................................................... 17
2.1.1.1. Vị trí địa lý:........................................................................................ 17
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo: ............................................................................. 19
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................. 19
2.1.1.4. Thủy văn: ........................................................................................... 20
2.1.1.5. Thảm thực vật .................................................................................... 21
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Phú Giáo. .............................................. 22
2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHU VỰC HUYỆN PHÚ GIÁO ........... 24
2.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
PHÚ GIÁO – BÌNH DƯƠNG ............................................................................... 26
2.3.1.Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Phú Giáo ....................... 26
2.3.2. Tình biến động sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện .................... 28
2.3.3.Chính sách quản lí và một số mơ hình nơng nghiệp tại huyện Phú Giáo .... 30
2.3.3.1. Chính sách quản lí đất nơng nghiệp ................................................... 30
2.3.3.2. Một số mơ hình nơng nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương .... 34
a. Mơ hình trồng cây ăn quả ......................................................................... 34
b. Mơ hình chun màu .............................................................................. 35
c. Mơ hình trồng cây cơng nghiệp lâu năm ................................................... 36
d. Mơ hình chăn ni .................................................................................. 37
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN PHÚ GIÁO TỈNH BÌNH DƯƠNG ......................................................... 38
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 38
2.4.2. Hạn chế.................................................................................................... 38
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ GIÁO .... 39
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 39
v
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG................. 41
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT ........................................................................................... 41
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ GIÁO TỈNH BÌNH DƯƠNG Error! Bookmark not
defined.
3.2.1 Sử dụng đất gắn với quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa nhầm nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Tăng cường các biện pháp kỹ thuật canh tác theo hướng đầu tư chiều sâu gắn
với bảo vệ môi trường sinh thái ............................................................................. 42
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách liên quan đến sử dụng đất ................... 43
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ ... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Tăng cường cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp.Error!
Bookmark
not
defined.
3.2.6. Quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu cho nông sản ................. Error!
Bookmark not defined.
3.2.7. Nâng cao và bảo vệ tối ưu các tác động đến môi trườngError! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 50
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Phú Giáo ............................................. 17
Hình 2.2: Hiện trạng sơng bé và kênh rạch trên địa bàn huyện Phú Giáo ...... 21
Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2016 - 2019 ................................................................................ 22
Hình 2.4: Tỷ lệ các loại đất huyện Phú Giáo 2019 ............................................ 24
Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Giáo 2019 ...... 25
Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu và tỷ lệ tăng trưởng ngành nông nghiệp của huyện Phú
Giáo giai đoạn 2016 - 2019 ............................................................... 26
Hình 2.7: Kết quả khảo sát về mức độ chú trọng của chính quyền địa phương
trong việc sản xuất nơng nghiệp ........................................................ 31
Hình 2.8: Mức độ hài lịng của người dân về việc thực hiện các chính sách của
chính quyền địa phương về quản lí và sản xuất đất nơng nghiệp.... 34
Hình 2.9: Mơ hình trồng bưởi tại vườn của hộ ơng Bùi Văn Dũng huyện Phú
Giáo – Bình Dương ............................................................................ 35
Hình 2.10: Mơ hình trồng rau bằng lưới khép kín của hộ gia đình ơng Lê Khánh
Hùng tại huyện Phú Giáo – Bình Dương .......................................... 36
Hình 2.11: Vườn cao su của hộ gia đình bà Cao Thị Lượm tại xã Phước Sang –
Phú Giáo – Bình Dương..................................................................... 37
Hình 2.12: Trại chăn ni heo của hộ gia đình bà Nguyễn Thị Ngọc Dung xã
Vĩnh Hịa – Phú Giáo – Bình Dương ................................................ 38
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích chia theo các đơn vị hành chính huyện Phú Giáo – Bình
Dương 2019 ........................................................................................ 18
Bảng 2.2: Dân số, mật độ dân số và diện tích chia theo đơn vị hành chính huyện
Phú Giáo 2019 .................................................................................... 23
Bảng 2.3: Diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Phú Giáo 2019 ................ 24
Bảng 2.4: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 .......... 29
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của người dân về mức độ thực hiện các chính sách
của chính quyền địa phương về quản lí và sản xuất đất nơng nghiệp
tại huyện Phú Giáo – Bình Dương .................................................... 31
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
UBND
Ủy ban nhân dân
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
GTSX
Giá trị sản xuất
DTTN
Diện tích tự nhiên
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
HTX
Hợp tác xã
MCE
Ứng dụng phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
FAO
Tồ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hợp Quốc
LUT
Loại hình sử dụng đất
GTGT
Thuế giá trị gia tăng
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh mới, bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, việc
thúc đẩy chuyển dịch đất nông nghiệp hướng tới phát triển bền vững là việc làm
cần thiết, để góp phần đẩy nhanh tiến trình này, thời gian tới cần tập trung giải
quyết một số vấn đề cơ bản. Xã hội càng phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo
những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực thực phẩm, chỗ ở cũng như các
nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai
nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Do vậy, việc đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nơng nghiệp, để lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả,
hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính chất tồn cầu, đang được các nhà khoa học trên thế giới và Việt Nam
quan tâm.
Là một huyện của tỉnh Bình Dương, Phú Giáo với nhiều lợi thế, tiềm
năng về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, trong thời gian gần đây huyện đã
chú trọng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni, cơ giới hóa sản xuất. Xác định
lĩnh vực nông, lâm nghiệp là ngành kinh tế mũi nhọn, Phú Giáo tập trung chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn trong khối Nông nghiệp phối hợp với các xã, thị
trấn tuyên truyền, vận động nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni.
Tích cực đưa cây, con giống mới năng suất cao, phù hợp với lợi thế từng vùng
và nhu cầu thị trường. Cùng với đó, khuyến khích người nơng dân tại huyện
Phú Giáo áp dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác, cơ giới hóa trong khâu làm
đất, thu hoạch; hướng dẫn theo dõi, phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng, phòng
chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi. Nhờ những giải pháp trên, ngành Nông
nghiệp của huyện phát triển ổn định, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng,
góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân.
Để phát huy tiềm năng sẵn có, hướng tới sử dụng hợp lý tài nguyên đất
đai hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp, trong thời gian tới huyện Phú Giáo cần
có những phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai, đặc biệt đối với đất
nông nghiệp. Đây sẽ là cơ sở khoa học để đưa ra định hướng quy hoạch sử dụng
đất bền vững và giải quyết được các mâu thuẫn về quan hệ đất đai, làm cơ sở
tiến hành giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
Từ những lý do trên tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
tế sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương” để thực
1
hiện nghiên cứu và tiến hành khảo sát nhằm đưa ra những đánh giá khách quan
và cụ thể đối với việc sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương, từ đó có thể đưa ra một số đề xuất cho việc sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng phục vụ phát triển bền vững cho huyện Phú Giáo nói riêng
và tỉnh Bình Dương trong thời gian tới nói chung.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Đã có nhiều nghiên cứu về đất đai nói chung và đất nơng nghiệp được thực
hiện, nhiều cơng trình đã được cơng bố. Từ những năm 60 của thế kỷ 20, nhiều
nhà nghiên cứu nước ngồi đã nghiên cứu và cơng bố nhiều loại bản đồ đất,
nhiều tài liệu khác nhau về đặc điểm thổ nhưỡng của nhiều vùng trên toàn quốc.
Những cơng trình có đóng góp lớn, phải kể đến các nghiên cứu của các tác giả
như:
Luận án “Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp
bền vững tại thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Văn
Bình. Đề tài được thực hiện một cách cụ thể hóa mọi vấn đề liên quan đến hiệu
quả kinh tế trong việc sử dụng đất nông nghiệp. Bên cạnh đó, đề tài thực hiện
đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất
đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải
pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề tài đã lựa chọn và đề xuất hướng sử dụng
đất nơng nghiệp cho các loại hình sử dụng đất của một thị xã/huyện điển hình
vừa có khu vực gò đồi, đồng bằng và đầm phá – ven biển của tỉnh Thừa Thiên
Huế, làm cơ sở cho quá trình tái cơ cấu ngành nơng nghiệp theo hướng hiệu quả
và bền vững trên cơ sở vận dụng phương pháp đa chỉ tiêu (MCE) và hệ thống
thông tin địa lý (GIS) để giải bài toán đánh giá đất đa chỉ tiêu (kết hợp với kết
quả đánh giá thực trạng sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử
dụng đất theo từng đơn vị đất đai).
Luận án “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp
tại Yên Bái năm 2012 – 2020” của tác giả Bùi Nữ Hoàng Anh. Đề tài đã luận
giải nguyên nhân của thực trạng sử dụng đất nông nghiệp, đánh giá tác động của
những nhân tố cơ bản đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất một hệ
thống các giải pháp khá toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng
đất nông nghiệp. Luận án đã làm rõ thêm những vấn đề lý luận về đất nông
nghiệp, đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất
nông nghiệp, các nghiên cứu đã chỉ ra khá nhiều các nhân tố tác động đến hiệu
2
quả sử dụng nguồn tài nguyên đất, bao gồm cả nhân tố chủ quan và khách quan.
Về cơ sở thực tiễn tác giả đã phân tích và làm sáng tỏ thực trạng hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp chưa cao qua những khía cạnh cụ thể như: diện tích đất
nơng nghiệp, tình trạng mất đất nơng nghiệp, những tác động của chính sách đất
đai tới hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Tình hình nghiên cứu và đánh giá hiệu
quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam cũng đã
được đề cập, tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm.
Đinh Duy Khánh, Đồn Cơng Quỳ (2006) đã xây dựng mơ hình bài toán
tối ưu đa mục tiêu để xác định phương án tổ chức sản xuất trên đất canh tác cho
huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Bài tốn tối ưu được giải bằng Modul Solver
trong phần mềm Excel, theo phương pháp nhượng bộ từng bước. Kết quả nghiên
cứu cho thấy, hiện trạng sản xuất ngành trồng trọt của huyện Gia Viễn tương
đối đa dạng. Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao nhất là dưa chuột, GTSX đạt
50,4 triệu đồng/ha; GTGT đạt 45,8 triệu đồng/ha. LUT cho hiệu quả kinh tế cao
nhất là lúa + cá cho GTSX là 93,350 triệu đồng và GTGT là 82,465 triệu đồng
đồng trên 1 ha. Cá nuôi vụ mùa trên ruộng lúa cũng cho hiệu quả kinh tế rất cao
(GTSX đạt 80,5 triệu đồng, GTGT đạt 73,25 triệu đồng/ha). Để nâng cao hiệu
quả sử dụng đất canh tác, huyện cần chuyển đổi mạnh cơ cấu cây trồng theo
hướng tăng diện tích cây trồng cho hiệu quả cao, kiên quyết loại trừ những cây
trồng cho hiệu quả thấp. Thực hiện theo phương án này, mặc dù không phải đầu
tư bổ sung nhưng GTSX sẽ tăng 97,814 tỷ đồng, GTGT sẽ tăng 93,825 tỷ đồng
so với hiện trạng.
Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Ngọc Châu (2008) sử dụng một số chỉ tiêu
như diện tích, năng suất cây trồng, hệ số sử dụng ruộng đất để đánh giá hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005
- 2007. Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình quản lý đất đai của địa phương
ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả sử dụng đất cao hơn thể hiện ở diện tích, năng
suất của hầu hết cây trồng gia tăng đặc biệt là lúa, ngô và các cây trồng hàng
hoá như rau, sắn. Hệ số sử dụng ruộng đất đều tăng nhanh. Tuy nhiên, thực tế
cho thấy tại A Lưới việc cấp thẻ giao đất cho các hộ dân vẫn còn rất hạn chế;
cơ cấu cây trồng vẫn nặng về sản xuất tự cấp, tự túc, chưa phát triển mạnh sản
xuất hàng hoá; năng suất cây trồng vẫn chưa ổn định; Từ kết quả nghiên cứu,
một số giải pháp phù hợp với địa phương cũng đã được đề xuất.
3
Như vậy, những cơng trình nghiên cứu của các tác giả đã góp phần đặt nền
móng cho việc nghiên cứu và sử dụng đất theo quan điểm sinh thái, bền vững,
hồn thiện và đưa ra những kết quả mang tính khái qt.
Qua đó tơi đã sơ lược được một số tài liệu liên quan về vấn đề hiệu quả
kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương,
các nghiên cứu đã bổ sung về mặt cơ sở lý thuyết hữu ích trong việc nghiên cứu
các lý thuyết nghiên cứu để thực hiện. Tổng quan cho thấy các tác giả đã hoàn
thiện nội dung nghiên cứu qua từng năm, các nghiên cứu dần hoàn thiện và bổ
sung hiệu quả cho thực tế tại địa phương các tỉnh nói riêng và vấn đề nghiên
cứu nói chung. Nhận thấy sự cấp thiết và hồn thiện nên tơi đã thực hiện dựa
trên sự đúc kết, kế thừa từ tổng quan nghiên cứu trên các nghiên cứu tham khảo.
Mỗi nghiên cứu đều có những điểm mới, điểm sáng tạo riêng nhưng tương đồng
tương quan chịu tác động bởi vấn đề nghiên cứu thực hiện nên sẽ có điểm tương
đồng nhất định.
3. Mục đích nghiên cứu
Phân tích được hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện Phú
Giáo, tỉnh Bình Dương.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp
huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý thuyết và thực tiễn giai
đoạn 2010 -2019 nhằm đưa ra những giải pháp sử dụng hiệu quả đối với đất
nông nghiệp
Về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại phạm vi địa bàn huyện
Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
5. Ý nghĩa đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng tài nguyên
đất sản xuất nông nghiệp, kết quả đạt được có giá trị tham khảo trong học tập
và nghiên cứu các vấn đề sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp.
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp sử dụng đất bền
vững, bổ sung vào phương pháp luận về đánh giá, hiệu quả sử dụng đất, tiềm
năng đất đai để có nhiều lựa chọn phù hợp với các loại hình sử dụng đất, phù
hợp với điều kiện địa phương, kinh tế gia đình và nhu cầu của thị trường.
4
5.2.
Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất được giải pháp sử dụng đất nông nghiệp bền vững cho huyện
Phú Giáo, giúp địa phương khai thác có hiệu quả, sử dụng hợp lý đối với nguồn
Tài nguyên đất đai trong các khu vực.
Kết quả nghiên cứu của báo cáo tốt nghiệp có thể giúp các nhà quản lý
và sử dụng đất của huyện có hướng sử dụng đất nơng nghiệp một cách hệ thống,
tiết kiệm, hiệu quả và bền vững, nâng cao thu nhập cho hộ nông dân.
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế đất nông nghiệp ở địa bàn huyện
Phú Giáo tỉnh Bình Dương. Đánh giá tình trạng biến động đất nông nghiệp ảnh
hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.
Biết được tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện là bao
nhiêu. Nguyên nhân của việc biến động đất nơng nghiệp hiện nay là gì.
Đặc biệt là biết được lợi ích mà sử dụng đất nơng nghiệp mang lại cho
người dân là bao nhiêu. Từ đó tìm ra giải pháp tốt nhất để nâng cao hiệu quả
kinh tế sử dụng đất nông nghiệp.
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu từ các nguồn có
sẵn như internet, sách báo, tạp chí khoa học, số liệu đã được cơng bố từ các
cơng trình nghiên cứu. Số liệu được thu thập từ tài liệu UBND huyện và báo
cáo tổng hợp. Sau đó được tiến hành nghiên cứu, phân tích, xử lý và chọn lọc
những tài liệu cần thiết đồng thời tổng hợp những kiến thức cần vận dụng trong
việc thực hiện nghiên cứu đề tài.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này được thực hiện để so sánh giá
trị kinh tế mang lại cho các hình thức sử dụng đất nơng nghiệp, so sánh nâng
suất của các hình thức sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Phương pháp điều tra khảo sát: Thông qua việc tiếp xúc, điều tra thực
tế tại địa phương có khả năng thu thập được thêm thông tin, dữ liệu từ một số
lượng lớn người được hỏi mang lại sự linh hoạt trong phân tích dữ liệu.
Cách tiến hành
Đưa ra phiếu điều tra về mức độ hài lịng về các chính sách, hỗ trợ phát
triển sản xuất nơng nghiệp của chính quyền địa phương trong khu vực. Đối
tượng chủ yếu của loại phiếu này là người dân sản xuất nông nghiệp tại địa
phương với tổng số phiếu là 45/45.
Về địa điểm khảo sát tập trung ở các xã: Phước Sang, Tam Lập, Vĩnh
Hòa, An Linh, An Bình, An Thái.
5
Phương pháp tính tốn: Phương pháp này được áp dụng để tính tốn các
chỉ số hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất nông nghiệp phục vụ cho việc đánh giá
phân tích hiệu quả sử dụng đất và đề ra những giải pháp về định hướng sử dụng
đất nông nghiệp bền vững tại huyện Phú Giáo nhằm ổn định nội dung nghiên
cứu của đề tài.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục,
nội dung đề tài còn được phân chia theo kết cấu thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đất nơng nghiệp
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú
Giáo tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp ở
huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤT NƠNG NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẤT NƠNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về đất nơng nghiệp
Có rất nhiều khái niệm về đất nơng nghiệp, nhưng khái niệm theo tôi đầy
đủ nhất và mới nhất về đất nông nghiệp là khái niệm đất nông nghiệp theo luật
đất đai năm 2013.
Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác”.
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Theo quy định của điều 10 luật đất đai 2013 và theo hướng dẫn tại thông
tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1-11-2004 của Bộ Tài nguyên - môi trường,
đấ t nông nghiê ̣p bao gồ m các loa ̣i đấ t như sau:
Đất trồng cây hằng năm bao gồm: Đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hằng năm khác.
Đất trồng cây lâu năm.
Đất rừng sản xuất gồm: Đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng
sản xuất, đất khoanh ni phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
Đất rừng phòng hộ gồm: Đất có rừng tự nhiên phịng hộ, đất có rừng
trồng phịng hộ, đất khoanh ni phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng
hộ.
Đất rừng đặc dụng gồm: Đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng
đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
Đất nuôi trồng thủy sản gồm: Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và
đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nơng nghiệp khác theo quy định của chính phủ.
7
1.1.2. Vai trị đất nơng nghiệp
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng và
không thể thay thế được. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, khơng thể thay
thế. Bởi vì đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong q
trình sản xuất. Bên cạnh đó, đất đai là sản phẩm của tự nhiên, sức sản xuất của
đất đai ngày càng tăng lên khi biết sử dụng hợp lý và đúng cách. Đất đai là tư
liệu lao động. Vì đất đai có thể phát huy được tác dụng như một tư liệu lao động
khi con người sử dụng để trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất đai thì khơng
có sản xuất nơng nghiệp. Đất đai không chỉ là môi trường sống đối với sinh vật
mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng nghiệp. Đất đai là tài
nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt cầu địa cầu. Đây chính là
một đặc điểm làm ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích, quy mơ sản xuất nơng
nghiệp trên từng vùng, lãnh thổ khác nhau. Do đó, việc khai thác hợp lý quỹ
đất nơng nghiệp hiện có là vấn đề quan trọng và là xu thế chủ đạo trong việc
nâng cao đời sống của người nơng dân. Đất đai có vị trí cố định và chất lượng
khơng đồng đều giữa các vùng, các miền. Mỗi khoanh đất, thửa đất nông nghiệp
ở các vùng, miền khác nhau thì sẽ có điều kiện tự nhiên khác nhau như: thổ
nhưỡng, khí hậu, độ phì…
Do đó, việc chọn lựa và xác định các loại hình sử dụng đất, các loại cây
trồng nơng nghiệp phù hợp là có ý nghĩa to lớn để nâng cao hiệu quả kinh tế
của từng hộ gia đình.
1.1.3. Đặc điểm của đất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã
hội. Khác với cơng nghiệp, sản xuất nơng nghiệp có những đặc điểm riêng bởi
sự chi phối của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Những đặc điểm đó là:
Đất đai đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể
thay thế. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và có giới hạn nhất định.
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật. Trong nông nghiệp,
đối tượng sản xuất là các sinh vật, bao gồm: các loại cây trồng, vật nuôi và các
loại sinh vật khác. Chúng sinh trưởng và phát triển theo một quy luật sinh lý
nội tại và đồng thời chịu tác động rất nhều từ ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu,
mơi trường. Giữa sinh vật và môi trường sống của chúng là một khối thống
nhất, mỗi một biến đổi của môi trường lập tức sinh vật biến đổi để thích nghi
8
nếu quá giới hạn chịu đựng chúng sẽ bị chết. Các quy luật sinh học và điều kiện
ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người.
Sản xuất nông nghiệp tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn và
mang tính chất khu vực rõ rệt. Các nhà máy, khu cơng nghiệp dù có lớn thế nào
đi chăng nữa thì cũng đều bị giới hạn về mặt khơng gian nhưng đối với nơng
nghiệp thì khác hẳn: ở đâu có đất ở đó có sản xuất nơng nghiệp. Phạm vi của
sản xuất nơng nghiệp rộng khắp có thể ở đồng bằng rộng lớn, có thể ở khe suối,
triền núi, vì đất nơng nghiệp phân tán kéo theo việc sản xuất nơng nghiệp mang
tính phân tán, manh mún.
Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn,
do đó ở mỗi vùng địa lý nhất định của lãnh thổ các yếu tố sản xuất (đất đai, khí
hậu, nguồn nước, các yếu tố về xã hội) là hồn tồn khác nhau. Mỗi vùng đất
có một hệ thống kinh tế sinh thái riêng vì vậy mỗi vùng có lợi thế so sánh riêng.
Việc lựa chọn vấn đề kinh tế trong nông nghiệp trước hết phải phù hợp với đặc
điểm của tự nhiên kinh tế -xã hội của khu vực. Như việc lựa chọn giống cây
trồng vật nuôi, bố trí cây trồng, quy trình kỹ thuật...là nhằm khai thác triệt để
các lợi thế của vùng.
Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ. Đó là nét đặc thù điển hình nhất
của sản xuất nơng nghiệp. Tính thời vụ này không những thể hiện ở nhu cầu về
đầu vào như: lao động, vật tư, phân bón rất khác nhau giữa các thời kỳ của q
trình sản xuất mà cịn thể hiện ở khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ và tiêu thụ
trên thị trường.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng của hoạt động kinh tế. Theo ngành
thống kê hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự tập trung
phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và chi phí
các nguồn lực trong q trình sản xuất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là một tất
yếu của mọi nền sản xuất trong xã hội, yêu cầu của công tác quản lý kinh tế
buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù
hiệu quả kinh tế. Và có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế, nhưng có thể
tóm tắt thành các quan điểm như sau:
9
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh lượng kết quả đạt được với
lượng chi phí bỏ ra trong các hoạt động sản xuất. Kết quả đạt được là phần giá
trị thu được ở sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn
lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối với tương
đối cũng như xem xét mối quan hệ của hai đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và
lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế = kết quả sản xuất - chi phí
Hiệu quả kinh tế biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết
quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ sung và
chi phí bổ sung. Một số ý kiến chú ý đến quan hệ tỷ lệ giữa mức độ tăng trưởng
kết quả sản xuất với mức độ tăng trưởng chi phí của nền sản xuất xã hội.
Hiệu quả kinh tế =
Δ𝐾
Δ𝐶
∆K: Là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
∆C: là phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Từ các khái niệm trên ta thấy:
Nếu chỉ đánh giá hiệu quả kinh tế ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy (kết
quả sản xuất kinh doanh trừ chi phí) thì chưa xác định được năng suất lao động
xã hội và so sánh khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của những nhà sản
xuất có hiệu số giữa kết quả sản xuất kinh doanh và chi phí sản xuất như nhau.
Tuy nhiên, nếu tập trung vào các chỉ tiêu tỷ số giữa kết quả sản xuất với chi phí
chưa tồn diện, nó là số tương đối và chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác
động, ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực. Hai cơ sở sản xuất đạt được tỷ số
trên là như nhau, nhưng ở không gian, thời gian, điều kiện khác nhau thì sự tác
động của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và như vậy hiệu quả kinh tế cũng
không giống nhau.
Hiệu quả kinh tế chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung thì cũng
chưa đầy đủ. Trong thực tế kết quả sản xuất đạt được luôn là hệ quả của các chi
phí có sẵn cộng với chi phí bổ sung cũng sẽ khác nhau.
Trong điều kiện hiện nay, khi môi trường sinh thái đang bị các tác động
của nhiều thiên tai nghiêm trọng vẫn thường xuyên xảy ra trên khắp thế giới.
Thì hiệu quả khơng đơn thuần là hiệu quả kinh tế, mà nó phải thỏa mãn các vấn
đề về tiết kiệm thời gian, tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích trong xã
10
hội và phải bảo vệ được môi trường sinh thái. Nghĩa là tính hiệu quả phải hài
hịa các lợi ích về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái đảm bảo tính bền vững.
Từ các quan điểm trên hiệu quả kinh tế được khái niệm như sau:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện mối tương quan giữa
kết quả và chi phí. Mối tương quan ấy có thể là phép trừ, phép chia của các yếu
tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý.
Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về
kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được áp
dụng vào trong kinh tế vi mơ để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể.
Hiệu quả này thường được phản ánh trong hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên
quan đến phương diện vật chất của sản xuất, hiệu quả này chỉ ra rằng một đơn
vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu
quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào
sản xuất nông nghiệp, phụ thuộc vào kỹ năng của người sản xuất cũng như môi
trường kinh tế - xã hội khác mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.
Như vậy có thể hiệu quả kỹ thuật trong sử dụng đất nông nghiệp là số
lượng sản phẩm cỏ thể đạt được trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp trong
những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông
nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất,
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp chỉ ra rằng một đơn vị diện tích đất nơng
nghiệp được dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
1.2.2. Nội dung và bản chất hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế luôn liên quan đến các yếu tố tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh. Nội dung xác định hiệu quả kinh tế bao gồm: Xác định
các yếu tố đầu vào: đó là chi phí trung gian, chi phí sản xuất, chi phí lao động
và dịch vụ, chi phí đầu tư vào đất,…. Xác định các yếu tố đầu ra trước hết hiệu
quả kinh tế là mục tiêu đạt được của từng hộ gia đình, từng cơ sở sản xuất phải
phù hợp với với mục tiêu của nền kinh tế quốc dân, kết quả đạt được tăng giá
trị sản xuất, giá trị gia tăng, tăng lợi nhuận,…
Bản chất của hiệu quả kinh tế, về mặt định lượng là xem xét, so sánh kết
quả thu được và chi phí bỏ ra, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi kết
quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch này càng lớp thì hiệu quả kinh
tế càng cao và ngược lại. Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh tế cao là phản
11
ánh nổ lực của từng khâu, của mỗi cấp trong hệ thống sản xuất phản ánh nỗ lực
của từng khâu, của mỗi cấp trong hệ thống sản xuất phản ánh trình độ năng lực
quản lý sản xuất kinh doanh. Sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và
mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội. Hai cặp định
tính và định lượng là cặp phạm trù của hiệu quả kinh tế có quan hệ mật thiết
với nhau.
1.2.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Theo luận văn của tác giả Bùi Nữ Hồng Anh thì khái niệm về hiệu quả
kinh tế đất nông nghiệp như sau: “hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp là
phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa hiệu quả kinh tế và chi phí
kinh tế đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp
được sử dụng trong một thời gian nhất định”. Vậy, vì sao cần đánh giá hiệu quả
kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp?
Đất nông nghiệp là một tài nguyên quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của một quốc gia. Muốn quy hoạch và sử dụng nguồn tài nguyên này một
cách hiệu quả, cần phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, đặc biệt
kinh tế sử dụng của các loại hình thức sử dụng đất nơng nghiệp nhằm tìm ra
các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp và phải
đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
Nước Việt Nam ta là một nước nông nghiệp, nên đất nơng nghiệp giữ vai
trị đặc biệt quan trọng. Trong những năm qua, dù đã có nhiều đổi mới phù hợp
với điều kiện kinh tế hơn, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp đã có sự tăng lên,
song diện tích đất lúa lại giảm, công tác quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt đất
nơng nghiệp vẫn cịn nhiều bất cập, dẫn đến hiệu quả sử dụng đất thấp, gay lãng
phí lớn. Nhiều đất nơng nghiệp đã chuyển mục đích nhưng vẫn bị bỏ hoang,
trong khi đó nhiều người dân thiếu đất nông nghiệp để canh tác.
Không thể chủ quan với thực tại, mặc dù Việt Nam cũng là nước xuất
khẩu gạo lớn của thế giới, song nếu hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp
không được nâng cao hơn, việc sử dụng đất nông nghiệp không được cải thiện
theo hướng bền vững hơn, thì nhiều khả năng nghèo đói và phát triển không
bền vững sẽ là thách thức lớn cho tương lại.
Như vậy, nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nơng nghiệp là
một địi hỏi tất yếu của sự phát triển xã hội. Đối với người sản xuất, tăng hiệu
quả kinh tế nơng nghiệp chính là cơ sở để người dân tăng lợi nhuận. Xã hội
12
càng phát triển với công nghệ cao, kỹ thuật mới, việc nâng cao hiệu quả kinh
tế trong sử dụng đất nông nghiệp càng gặp nhiều thuận lợi hơn. Nâng cao hiệu
quả sẽ làm tăng lợi ích của cả xã hội bởi lợi ích của người sản xuất. Tuy nhiên,
việc nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp phải được đặt
trong mối quan hệ bền vững với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường, cả về
trước mắt và lâu dài.
Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp không chỉ mang
lại những giá trị về mặt kinh tế, tạo tiền đề xóa đói giảm, mà cịn có giá trị to
về mặt xã hội (tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người nơng dân, nâng cao
trình độ dân trí, tạp tính canh tác theo hướng tích cực hơn,…). Đánh giá hiệu
quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp rất có ý nghĩa, giúp cho
người dân chọn được những phương án sản xuất mang lại thu nhập cao, ổn
định.
Theo Nguyễn Thị Vịng và các cộng sự (2001), thì hiệu quả xã hội là mối
tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp về mặt xã hội chủ yếu được xác định bằng khả
năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có quan hệ mật thiết với nhau, chúng
là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất phản ánh mối quan hệ giữa
kết quả sản xuất và các lợi ích xã hội mang lại. Hiệu quả xã hội thể hiện ở các
tiêu chí: Đảm bảo an ninh lương thực, gia tăng lợi ích của người dân, đáp ứng
được mục tiêu phát triển kinh tế của vùng, thu hút nhiều lao động, giải quyết
công ăn việc làm cho nông dân, tăng cường sản phẩm hàng hóa, đặc biệt là
hàng xuất khẩu, góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ, khoa học,
kỹ thuật,…
Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá hiệu quả xã hội của các
hình thức sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan
tâm.
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hoá
học, sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của
các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân
gây nên gồm: hiệu quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý mơi trường và hiệu
quả sinh vật mơi trường. Hiệu quả hố học môi trường là hiệu quả môi trường
do các phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi
13
trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động
vật lý dẫn đến. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống
sinh thái do sự phát sinh biến hố của các loại yếu tố mơi trường dẫn đến (Tôn
Thất Chiểu và cộng sự, 1992)
Mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp
về quản lý,… được coi là có hiệu quả khi chúng ta khơng gây tổn hại hay có
tác động xấu đến mơi trường đất, nước, khơng khí cũng như khơng ảnh hưởng
xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học.
Tiêu chí đánh giá hiệu quả mơi trường:
- Xét trên quan điểm sinh thái: Nhân tạo hay tự nhiên, năng suất sinh
học cao hay thấp, dễ hay khó bị thay đổi;
- Tác động đến môi trường: Nước thải (hàm lượng các chất độc hại có
trong nước thải); đất, trầm tích (hàm lượng dinh dưỡng và các chất thải độc
hại có trong đất theo độ sâu tầng đất); dịch bệnh (có hay không khả năng
xảy ra dịch bệnh trong sản xuất);
- Điều kiện tự nhiên khác: Thay đổi bề mặt tự nhiên của đất;
- Tác động đến sức khỏe con người: Khả năng tạo ra các chất độc hại đến
sức khỏe con người (FAO, 1976).
Như vậy, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm
bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng đất vừa
đảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Khi
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của một loại hình sử dụng đất nào đó được
đảm bảo thì hiệu quả mơi trường càng cần được quan tâm. Tóm lại, quan điểm
sử dụng đất bền vững trong nơng nghiệp thì phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường là khâu quan trọng trong đánh giá đất đai, đây là cơ sở để lựa chọn
các loại hình sử dụng đất bền vững cũng như giải quyết các tranh chấp của
nhiều loại hình sử dụng đất trên cũng 1 vùng đất. Việc đánh giá này song hành
với đánh giá thích hợp đất đai. Các loại hình sử dụng đất có các chỉ tiêu càng
cao về kinh tế, xã hội thì hiệu quả kinh tế xã hội càng lớn, bên cạnh đó hiệu quả
mơi trường được xem xét nhằm loại trừ các loại hình sử dụng đất có khả năng
gây suy thối, tác động xấu đến mơi trường sinh thái trong và ngoài vùng.
14