Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khóa luận nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng – đầu tư thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG - ĐẦU TƢ THÀNH CÔNG

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Trà My
Sinh viên thực hiện

: Mai Kiều Ngân

Mã sinh viên

: 1654010707

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em xin chân thành
cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trƣờng Đại học lâm nghiệp, Khoa kinh tế và Quản
trị kinh doanh, cùng các thầy cô giáo trong nhà trƣờng. Đặc biệt là cô giáo Phạm
Thị Trà My đã trực tiếp hƣớng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những kiến thức quý
báu cho em trong thời gian học tập tại trƣờng cũng nhƣ trong thời gian hồn
thành khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo
và các cán bộ thuộc Công ty cổ phần xây dựng – đầu tƣ Thành Cơng, đặc biệt là
các cán bộ thuộc phịng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ em trong q trình hồn
thành Khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Sau một thời gian làm việc nỗ lực của bản thân, trên tinh thần nghiêm túc
em đã hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian có hạn
và năng lực, trình độ bản thân cịn hạn chế nên Khóa luận khó tránh khỏi thiếu
sót. Vậy em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và
các bạn cho bài khóa luận này của em.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC...................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 5

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG .......... 5
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....... 5
KINH DOANH THƢƠNG MẠI ..................................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ..................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................. 5
1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh ...................................................................................................... 6
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp .................................... 6
1.2.2. Các phƣơng thức thanh tốn ................................................................. 8
1.2.3 Các hình thức thanh tốn. ...................................................................... 9
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng ........................................................ 9
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu .............. 9
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 13
1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 15
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ................. 17
1.3.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 17
1.3.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................ 18
1.3.6.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 20
1.3.7. Kế tốn xác định KQHĐKD ............................................................... 21
CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 23
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......... 23
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – ĐẦU TƢ THÀNH CÔNG ......... 23

ii


2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công .. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần xây dựng – đầu tƣ

Thành Công .................................................................................................. 23
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng – đầu
tƣ Thành Công.............................................................................................. 23
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng –
đầu tƣ Thành Công ....................................................................................... 25
2.2. Đặc điểm về các nguồn lực tại Công ty .................................................. 26
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần xây dựng – đầu tƣ
Thành Công .................................................................................................. 28
2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty cổ phần xây dựng – đầu tƣ
Thành Công .................................................................................................. 29
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng – đầu tƣ
Thành Công .................................................................................................. 31
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển tại cơng ty ................. 33
2.6.1.Thuận lợi : ........................................................................................... 33
2.6.2.Khó khăn ............................................................................................. 34
2.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển công ty. ...................................................... 34
CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 36
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD .................... 36
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – ĐẦU TƢ THÀNH CƠNG ......... 36
3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Xây dựng – Đầu
tƣ Thành Công.............................................................................................. 36
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................... 36
3.1.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................................................... 37
3.1.3. Hình thức ghi sổ tại Công ty ............................................................... 38
3.2. Thực trạng công tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại Cơng ty cổ
phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công .......................................................... 40
3.2.1. Những vấn đề chung về công tác bán hàng tại Công ty ....................... 40

iii



3.2.2. Nội dung công tác bán hàng tại Công ty Công ty cổ phần Xây dựng –
Đầu tƣ Thành Công ...................................................................................... 43
3.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ........................... 49
3.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ............................... 63
3.2.6. Kế tốn phải thu khác và chi phí khác ................................................ 67
3.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 67
3.2.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty ................................ 69
3.3. Một số đề xuất góp phần hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định KQKD
tại Cơng ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công.................................... 71
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn .................................................... 71
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thành kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty . ....................................................................... 74
KẾT LUẬN .................................................................................................. 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 79

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

1


BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BQ

Bình qn

4

CCDV

Cung cấp dịch vụ

5

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6


CTCP

Công ty cổ phần

7

DTBH

Doanh thu bán hàng

8

DTHDTC

Doanh thu hoạt động tài chính

9

DN

Doanh nghiệp

10

ĐVT

Đơn vị tính

11


KC

Kết chuyển

12

LH

Liên hồn

13

TKĐU

Tài khoản đối ứng

14

TK

Tài khoản

15

TSCĐ

Tài sản cố định

v



ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh trên cơ sở tôn trọng pháp luật
của Nhà nƣớc. Mọi sản phẩm, hàng hoá do doanh nghiệp sản xuất ra hay mua về
đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng với giá cả xác định chủ yếu dựa vào quy luật giá trị,
quy luật cung cầu và nguyên tắc “thuận mua vừa bán”. Nếu doanh nghiệp ln
bán hàng hố với giá cả thấp, giá trị doanh thu khơng đủ bù đắp chi phí thì doanh
nghiệp sẽ bị lỗ và nguy cơ dễ dẫn tới phá sản. Ngƣợc lại, nếu bán với giá cao thì
khơng cạnh tranh đƣợc với các sản phẩm cùng loại. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp
phải tự tìm cho mình một hƣớng đi và có các giải pháp đúng đắn để có thể tồn
tại, phát triển và giành thắng lợi trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh
gay gắt này. Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại & phát triển của mọi
doanh nghiệp kinh doanh là sinh lợi. Để thực hiện mục tiêu này, các doanh
nghiệp cần phải giải quyết hàng loạt các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật, quản lý sản
xuất. Trong quá trình tái sản xuất xã hội, trao đổi và tiêu dùng có tác động mạnh
mẽ, kích thích sự phát triển của sản xuất kinh doanh. Vấn đề tiêu thụ hàng hố,
dịch vụ đã sản xuất ra có ý nghĩa sống cịn của doanh nghiệp. Tiêu thụ hàng hố,
dịch vụ để có đƣợc doanh thu bù đắp các chi phí đã bỏ ra trong kỳ và đảm bảo có
lãi. Doanh nghiệp càng tiêu thụ đƣợc nhiều hàng hóa, dịch vụ thì càng có vị thế
trên thị trƣờng đảm bảo sự phát triển lâu dài & bền vững của doanh nghiệp.
Nhƣng làm thế nào để tổ chức tốt công tác bán hàng của các doanh nghiệp kinh
doanh luôn là vấn đề thƣờng trực của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Với nhận thức trên, bằng những kiến thức lý luận đã đƣợc trang bị trong
nhà trƣờng và những kiến thức thu thập từ thực tế trong q trình thực tập tại
Cơng ty cổ phần xây dựng – đầu tƣ Thành Công đồng thời đi sâu vào tìm hiểu
quá trình tổ chức kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại,


1


em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng – đầu tư Thành Cơng”
làm chun đề khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
đông kinh doanh của Công ty làm cơ sở đƣa ra một số đề xuất góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQHĐKD tại Công ty cổ phần Xây
dựng – Đầu tƣ Thành Cơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ
Thành Công.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng
và xác định xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây
dựng – Đầu tƣ Thành Công.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tƣợng nghiên cứu.
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
3 năm từ năm 2017 - 2019, công tác kế toán bán hàng và xác định KQHĐKD

trong tháng 12 năm 2019.

2


- Không gian: Công ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công – H. Mỹ
Đức, TP Hà Nội
4. Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
KQHĐKD trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Xây dựng – Đầu tƣ Thành Cơng
-Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQHĐKD tại Công ty
cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định KQHĐKD tại Công ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về cơng tác kế tốn bán hàng, tình hình
lao động, cơ sở vật chất, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoat động kinh doanh... qua
các phòng kế tốn, phịng nhân sự của cơng ty.
+ Số liệu sơ cấp: phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân
viên,tham khảo ý kiến của những ngƣời có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn
về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ý kiến
của cán bộ công nhân viên làm việc lâu năm trong công ty.
5.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê: Thống kê số liệu về lao động, tài sản, nguồn
vốn, lợi nhuận và sự biến động qua các năm của công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự
thay đổi về cơ cấu nguồn vốn, tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty

+ Phƣơng pháp sơ đồ, bảng biểu: Thể hiện quy trình hạch tốn kế tốn tại
cơng ty.

3


6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần Xây dựng – Đầu tƣ Thành Công
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây
dựng – Đầu tƣ Thành Công.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh, là quá
trình tài sản từ hàng hóa chuyển sang hình thái tiền tệ. Doanh nghiệp mất quyền sở

hữu về hàng hóa nhƣng đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hoặc đƣợc quyền thu tiền
của ngƣời mua.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả của hoạt động kinh doanh là kết
quả quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng
thời kỳ (tháng, q, năm).
1.1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Bán hàng đóng một vai trị rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
- Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh
nghiệp có đƣợc doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
- Đối với ngƣời tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hóa và lƣu thơng tiền tệ, thực hiện chu

5


chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Để cơng tác kế tốn đạt hiệu quả, kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Phải tổ chức theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hoá ở tất cả các
trạng thái: Hàng tồn kho, hàng gửi đi bán, hàng đang đi đƣờng… đảm bảo tính
đầy đủ an tồn cho hàng hoá ở tất cả các chỉ tiêu giá trị và hiện vật.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh tính chính xác của từng loại hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, để thực hiện việc lƣu thơng hàng hố, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể thực
hiện việc tiêu thụ hàng hoá theo các phƣơng thức sau:
a,Phƣơng thức bán bn
Bán bn hàng hố là phƣơng thức bán hàng cho các doanh nghiệp
thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia công
chế biến rồi bán ra. Trong bán buôn hàng hoá, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức
sau đây:

6


- Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó
hang bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản doanh nghiệp. Bán bn hàng hóa qua
kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:
+ Phƣơng thức giao hàng trực tiếp:Theo hình thức này, bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng
mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên
mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác định
là tiêu thụ.
+ Phƣơng pháp chuyển hàng theo hợp đồng: Theo hình thức này, căn cứ

hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng
hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào đƣợc bên
mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao
mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vân chuyển do doanh nghiệp hay bên mua
chịu là do thỏa thuận hai bên từ trƣớc. Nếu doanh nghiệp chịu thì chi phí vận
chuyển sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
- Bán hàng hóa không qua kho (Vận chuyển thẳng) :
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua
không đƣa về kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể
thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba): Theo hình thức
này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho
ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh tốn tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng hóa, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện
vận tải của mình hoặc đi th ngồi chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa

7


điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào nhận đƣợc tiền thanh tóa hoặc giấy báo
của bên mua đã nhận đƣợc hàng chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao
mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.
b) Phƣơng thức bán lẻ
Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị tập thể thu mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.

Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ giá bán thƣờng ổn định
gồm các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: : Là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách hàng.
c) Phƣơng thức bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao
hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau
khi bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng
mại và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ trị giá lô hàng bán, mức độ tín nhiệm lẫn
nhau mà doanh nghiệp thƣơng mại và ngƣời mua có thể thoả thuận lựa chọn sử
dụng các phƣơng thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng
áp dụng hai phƣơng thức thanh toán:
- Thanh tốn ngay: Theo phƣơng thức này, cơng ty chuyển giao hang cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận xảy ra đồng thời với hành vi
thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là danh thu bán hàng nhập quỹ.
- Thanh toán trả chậm: Theo phƣơng thức này cơng ty chuyển giao hang
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh taosn nhƣng chƣa trả tiền ngay

8


thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán này phụ
thuộc vào sự ƣu đãi của công ty đối với mỗi khách hàng. Khách hang có thể trả
chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho cơng ty.
1.2.3 Các hình thức thanh tốn.
Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay nghĩ là khi

giao hàng cho ngƣời mua thì nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phƣơng thức này
thì khách hàng có thể hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng
1.3. Nội dung công tác kế toán bán hàng
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền giá trị các lợi ích kinh
tế mà doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu kinh doanh hàng hóa
dịch vụ (cịn gọi là doanh thu bán hàng) và doanh thu hoạt động tài chính.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng và CCDV là giá trị chƣa thuế GTGT.
Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT hoặc nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu BH và CCDV là tổng giá
thanh toán.
Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm, trả góp thì doanh thu
ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng
trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu chƣa xác định.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyến
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho ngƣời mua.
+ Ngƣời bán khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.

9


+ Doanh thu đƣơc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.

+Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT, Bảng kê hàng hóa bán ra, Phiếu xuất
kho, các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc, chuyển khoản, phiếu chi….), các
chứng từ khác có liên quan…
Sổ sách kế tốn: Sổ nhật kí chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
Tài khoản sử dụng:Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 - “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch tốn doanh thu bán hàng. TK 511 có 4 tài
khoản cấp 2.
Kết cấu tài khoản:

TK 511

- Các khoản thuế phải nộp ( thuế XNK, Doanh thu bán hàng hóa, hàng hóa, bất
động sản đầu từ và cung cấp dịch vụ

VAT phải nộp (PP trực tiếp)

- Kết chuyển các khoản chiết khấu của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán kế toán
bị trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
hàng bán trong kỳ sang TK 911
TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ

10


Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 111,112,131


TK 511

TK 111,112,131

(4)

(1)

TK 333

TK 3331

(5)

(3)
TK 3387

TK 911
(6)

(2)

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng

Chú thích:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trƣờng hợp tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán trực tiếp tại kho, tại quầy,
hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trƣờng hợp bán hàng thuộc đối

tƣợng thuế tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT, khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho, tại
quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(3) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ đối với phƣơng thức trả chậm hoặc trả góp.
(4) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(5) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng
hợp chƣa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu).
(6) Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh.

11


1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho
ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ:
- Chiết khấu thƣơng mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 511
Trình tự hạch tốn trong các trƣờng hợp
* Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 511 : Phần chiết khấu cho khách hàng chƣa thuế GTGT
Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách
hàng
Có TK 131 : Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
* Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 511 :Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chƣa có thuế
GTGT
Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán

Có TK 131 : Tổng giá trị giảm giá hàng bán
* Doanh nghiệp chấp nhận hàng đã bán
Nợ TK 511 : Giá trị hàng đã bán bị trả lại chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 3331 : Phần thuế GTGT của số hàng bán đã bị trả lại
Có TK 131 : Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
Nhƣ vậy, Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán
trực tiếp vào bên nợ TK 511.
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị
trả lại nhập kho nhƣ sau:

12


TK 632

TK 156

Trị giá vốn hàng bán bị trả lại

1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Khái niệm :Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng
bán hoặc để sản xuất số hàng bán đó. Đối với hoạt động thƣơng mại, giái vốn
hàng bán là giá thnah tốn hàng mua và tồn bộ chi phí liên quan đến việc mua
hàng.
1.3.2.2. Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Giá xuất kho hàng hố có thể đƣợc tính theo một trong ba phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp giá đích danh: Theo phƣơng pháp này vật tƣ hàng hóa xuất
kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó làm đơn giá
xuất kho

+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo
cơng thức sau:

Giá trị thực tế
hàng xuất kho ==
trong kỳ

Giá trị thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
Số lượng hàng+hóa tồn
đầu kỳ

+

Giá trị thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng
hóa nhập trong kỳ

+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)

13

x

Số lượng
hàng hóa
xuất trong kỳ



Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhạp trƣớc sẽ đƣợc xuấtbán
trƣớc, do đó giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lầntrƣớc
rồi mới tính tiếp theo giá nhập kho lần sau.
Bƣớc 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí hàng phân
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

bổ cho hàng hoá tồn
=

đầu kỳ

Chi phí thu mua
+

hàng

phát

sinh

trong kỳ

Trị giá mua hàng +

Trị giá mua hàng


cịn đầu kỳ

nhập trong kỳ

Trị
x

giá

mua

hàng hố xuất
bán trong kỳ

Bƣớc 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng hóa
xuất bán

=

Trị giá mua hàng
xuất bán

+

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hóa xuất bán

- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung, sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632…

- Tài khoản sử dụng:TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
* Kết cấu của tài khoản 632:

TK 632

- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ.
đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ). Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn trong kỳ.
hàng bán trong kỳ.
TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
Trong phần này chỉ đề cập đến giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên và hàng bán chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Trình tự hạch tốn:
Trình bày trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2

14


TK 156,157

TK 632

TK 156,157

Giá vốn đƣợc xác

Hàng hóa bị trả lại

định là tiêu thụ


TK 2294
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
TK 111,112

TK 911

Chi phí liên quan khác

K/c giá vốn

Trích dự phịng giảm giá

Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán
1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.3.3.1.Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ
ra để vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây
là khoản chi phí mà ngƣời quản lý và ngƣời chủ doanh nghiệp luôn phải cân đối
sao cho phù hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình.
Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: Chi phí bán hàng: là
tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì,
chi phí dụng cụ đồ dùng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất
chung của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng; Phiếu chi; Hóa đơn
thanh tốn các dịch vụ mua ngồi…
- Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”


15


Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2.
TK 6421: “Chi phí bán hàng”
TK 6422: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Sổ sách sử dung: Sổ nhật kí chung; Sổ cái TK 6421, 6422,…
Kết cấu tài khoản 642
TK 642
- Tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng,

- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng,

chi phí quản lý kinh doanh phát

chi phí quản lý doanh nghiệp.

sinh trong kỳ.

K/c chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 642 khơng có số dƣ cuối
Trình tự hạch tốn:
TK 152,153

TK 111,112,141…


TK 642

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Các khoản thu giảm chi

TK 133
Thuế GTGT
TK 334,338
Chi phí tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng
TK 214

TK 911
Kết chuyển CP bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ

và chi phí QLDN

TK 111,112,331..
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và các chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

16



1.3.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt
động đầu tƣ tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia...
Tài khoản sử dụng:
TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng; Phiếu thu; Bảng tính tiền lãi
Sổ sách sử dụng:Sổ nhật kí chung, sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
Bên Có: - Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ
Trình tự hạch toán:
TK 515

TK911

TK 111,112,131

Nhận lãi tiền gửi, lãi cổphiếu,
trái phiếu

Kết chuyển doanh thu

TK 331,111,112

Chiết khấu thanh toán

đƣợc hƣởng
TK 3387

Phân bổ dẫn lãi
Trả chậm, lãi nhận trƣớc

Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

17


1.3.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ cơng cụ tài chính, mua
bán ngoại tệ…
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ ngân hàng, Phiếu chi
Tài khoản sử dụng:Kế tốn sử dụng tài khoản TK635: Chi phí hoạt động
tài chính
Sổ sách sử dụng: Trong kỳ danh nghiệp khơng phát sinh chi phí hoạt động
tài chính
Trình tự hạch tốn:
TK635

TK111,112,331

TK 911

Kết chuyển chi phí tài
chính xác định KQKD


Chiết khấu thanh tốn

TK 229
TK 121,228

Hồn nhập dự phịng

Lỗ do bán chứng khốn

giảm giá đầu tƣ ngắn hạn

TK 128,222

Lỗ từ hoạt động
góp vốn liên doanh

Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.3.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.3.5.1. Kế toán thu nhập khác
Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thƣờng
xuyên,ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng, nhƣ: Lãi cho vay, lãi bán hàng trả góp, trả chậm…
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ.
Tài khoản sử dụng: TK 711 - “ Thu nhập khác”

18


Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí chung, sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711…

Kết cấu tài khoản

TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phƣơng pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực
tiếp.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
- TK 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.

TK 711 khơng có số dƣ cuối kỳ
Trình tự hạch toán:
TK 711

TK911

TK 111,112,131

Thu nhập thanh lý,

Kết chuyển thu nhập khác

nhƣợng bán TSCĐ
TK 152,156,211

Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ
hàng hóa, TSCĐ

TK 331,338
Các khoản phải trả

Khơng xác định chủ nợ

Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch tốn thu nhập khác.
1.3.5.2. Kế tốn chi phí khác
Khái niệm :Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán, phạt
vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, các khoản thuế, chi phí khác bị bỏ sót….
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Hóa đơn GTGT…
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 811 – “Chi phí khác” để
hạch tốn các khoản chi phí khác.

19


×