Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

CHIẾN LƯỢC MARKETING CÔNG TY TNHH LAVIE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 39 trang )

CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

1


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.................................................................................4
1.1. Tên doanh nghiệp............................................................................................................................ 4
1.2. Địa chỉ doanh nghiệp....................................................................................................................... 4
1.3. Lĩnh vực hoạt động........................................................................................................................... 4
1.4. Danh mục sản phẩm........................................................................................................................ 6
1.5. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................. 12
1.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................................................... 13
1.7. Chức năng bộ phận Marketing trong doanh nghiệp....................................................................14
1.7.1. Vị trí......................................................................................................................................... 14
1.7.2. Chức năng bộ phận Marketing.............................................................................................. 14
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKTING CỦA DOANH NGHIỆP...........................15
2.1. Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp............................................................................15
2.1.1. Nguồn nhân lực...................................................................................................................... 15
2.1.2. Nguồn tài chính...................................................................................................................... 16
2.1.3. Nguồn lực Marketing.............................................................................................................. 16
2.1.4. Cơ sở vật chất.......................................................................................................................... 16
2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp ( Vi mô )............................................................18
2.2.1. Khách hàng.............................................................................................................................. 18
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................................. 18
2.2.3. Trung gian marketing.............................................................................................................. 19
2.2.4. Nhà cung cấp........................................................................................................................... 19
2.3.Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô................................................................................................ 20
2.3.1 Môi trường kinh tế.................................................................................................................... 20
2.3.2 Mơi trường chính trị, pháp lý................................................................................................... 21


2.3.3 Mơi trường nhân khẩu học...................................................................................................... 22
2.3.4 Môi trường tựu nhiên............................................................................................................... 23
2.3.5 Môi trường văn hóa - xã hội..................................................................................................... 23
2.3.6 Cơng nghệ................................................................................................................................. 24
2.4. Mơ hình SWOT............................................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU MỘT SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP...........................................28
3.1. Nghiên cứu chiến lược marketing của sản phẩm.....................................................................28
3.2. Khách hàng mục tiêu.................................................................................................................. 29

2


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
3.3. Chiến lược giá............................................................................................................................. 31
3.4.Chiến lược xúc tiến...................................................................................................................... 31
3.5.Chiến lược sản phẩm.................................................................................................................. 33
3.6. Điều chỉnh danh mục................................................................................................................. 35
3.7. Chiến lược phân phối................................................................................................... 36
3.8. Điều chỉnh danh mục................................................................................................................. 37
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP.......................39
4.1. Chiến lược sản phẩm................................................................................................................. 39
4.2. Đề xuất chiến lược phân phối.................................................................................................... 39
4.3 Chiến lược xúc tiến..................................................................................................................... 39

3


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Tên doanh nghiệp






Tên đầy đủ : Công ty TNHH La Vie
Tên tiếng anh : LA VIE LIMITED LIABILTY COMPANY
Tên giao dịch : LAVIE CORP
Mã doanh nghiệp 0314034384

1.2. Địa chỉ doanh nghiệp

Hình 1.1: Nhà sản xuất và phân phối

 Trụ sở chính: Quốc lộ 1A , P.Khánh Hậu , TP. Tân An , Long An
 Điện thoại: 0723511801
 Fax: 0723511740
 Wedsite: www.laviewater.com.vn
 Gmail:
 Giám đốc: Thái Ngọc Quý
1.3. Lĩnh vực hoạt động
 Hoạt động kinh doanh chính của cơng ty bao gồm các sản phẩm nước
khống đóng chai và nước giải khát có ga
 Các sản phẩm nước khống đóng chai bao gồm: Lavie 19l, Lavie Viva
18.5l, Lavie 500ml, Lavie premium 400ml, Lavie glass, Lavie prestige,
Lavie kid,…

4



CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

 Các sản phẩm nước giải khát có ga gồm: Lavie sparkling hương chanh
bạc hà, Lavie sparking hương chanh vanilla, Lavie sparkling hương dưa
hấu kiwi, Lavie sparkling hương bưởi mơ, Lavie sparkling hương đào
cam,…

1.4. Danh mục sản phẩm
Một số sản phẩm được công ty tập trung sản xuất đến tay người tiêu dùng:

5


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
Lavie sparkling hương chanh bạc hà:

Lavie sparkling hương dưa hấu kiwi:

6


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
Lavie sparkling hương chanh muối:

Lavie sparkling hương đào cam:

7


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

Lavie sparkling hương bưởi mơ:

Lavie sparkling hương dâu việt quất:

8


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
Lavie sparkling hương chanh:

Nước khống Lavie đóng chai 500ml:

9


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

LA VIE PREMIUM 400ML:

Nước khống Lavie đóng chai 705ml:

10


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
LA VIE PRESTIGE 700ML:

LA VIE 1.5L:

11



CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
1.5. Lịch sử hình thành và phát triển

 Giai đoạn trước năm 1994
-

LaVie là thành viên của tập đoàn Nestle Waters - Tập đoàn nước uống
lớn nhất Thế Giới.

- Tháng 9 năm 1992, Ông Bernard Forey là người sáng lập nên Lavie ở Việt
Nam. Công ty TNHH LaVie được thành lập liên doanh giữa Perrier Vittel
– Pháp.
- Năm 1993, Tập đoàn Nestle ( Thụy Sĩ ) chọn Long An làm nơi đặt nhà
máy sản xuất nước đầu tiên của LaVie.


Giai đoạn 1994 – 2010

- Từ tháng 7 năm 1994, LaVie tung ra sản phẩm chủ lực đến người dùng
Việt Nam. LaVie đã nhanh chóng phát triển và khẳng định mình trên thị
trường Việt Nam.
- Năm 1999, là Công ty nước giải khát đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng
nhận tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 về đảm bảo chất lượng.
- Năm 2002, LaVie mở rộng quy mô , đặt nhà máy thứ 2 tại Hưng n
- Năm 2006, chính thức mang tên Cơng ty TNHH LaVie.
- Năm 2007, Nestle Water hỗ trợ 6 triệu USD để mở rộng nhà máy và đầu
tư 2 dây chuyền máy móc mới nhất Châu Âu tại nhà máy Long An.
- Năm 2010, Đạt top 40 “ Giá trị xanh ” do sở Tài Nguyên Môi Trường tổ

chức.

12


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

 Giai đoạn 2011 – hiện nay
· Năm 2019 theo kết quả nghiên cứu thị trường từ Nielsen, LaVie đã trở
thành nhãn hàng dẫn đầu trong ngành hàng nước khống đóng chai tại
Việt Nam.
· Cho đến nay, LaVie không ngừng nỗ lực và phát triển lớn mạnh gán với
thương hiệu “ MỘT PHẦN TẤT YẾU CỦA CUỘC SỐNG ”.
1.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
 Công ty cổ phần được xây dựng với các tổ chức chính như: Đại hội đồng
cổ đơng, hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, ban
kiểm soát. Mỗi chức danh sẽ tương đương với vị trí và vai trị khác nhau
trong cơng ty.

Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

13


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
1.7. Chức năng bộ phận Marketing trong doanh nghiệp
1.7.1. Vị trí
 Phịng marketing sẽ chịu sự quản lý của đại hội đồng cổ đông, hội
đồng quản trị và cuối cùng là ban điều hành.
 Giám đốc điều hành Marketing sẽ là người đứng đầu nắm vai trị

kiểm sốt mọi vấn đề liên quan đến Markerting của công ty.
1.7.2. Chức năng bộ phận Marketing






Phân tích mơi trường và nghiên cứu marketing.
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
Khảo sát hành vi của khách hàng tiềm năng.
Phân khúc thị trường xác định mục tiêu và định vị thương hiệu.
Xây dựng và thực hiện chiến lược Marketing 4P cho công ty cũng như

sản phẩm.
 Giúp công ty LAVIE tạo ra sự khác biệt trong thương hiệu thông qua
các hoạt động của Marketing.
 Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm.
 Phát triển sản phẩm mới.
 Thiết lập mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thông. Phát triển sản
phẩm mới.

14


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKTING CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp.

2.1.1. Nguồn nhân lực
- Công ty TNHH Lavie đã đầu tư nhiều vào hình thức đào tạo trong và ngồi cơng
việc, tăng sức cạnh tranh của mơi trường làm việc khi tuyển dụng nhiều lao động lành
nghề chất lượng cao.
- Quan trọng hơn, doanh nghiệp này mong muốn có thể đưa yếu tố con người trở thành
yếu tố cạnh tranh cốt lõi.

Hình 2.1. Dây chuyền sản xuất
Nhận xét: Qua q trình phân tích có thể thấy nguồn nhân lực là điểm mạnh của doanh
nghiệp. Lavie có đội ngũ lãnh đạo có otrình độ, giàu kinh nghiệm và có uy tín trong
ngành. Ban lãnh đạo hầu hết đã có nhiều năm gắn bó lâu dài với cơng ty.

15


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
2.1.2. Nguồn tài chính
 Nguồn vốn:
-Nesté Water chính thức góp vốn 65% và bắt đầu có quyền điều hành tồn bộ cơng
ty nước khoáng LaVie
 Doanh thu , lợi nhuận:
- Giai đoạn 2015 – 2021, doanh thu của cơng ty trung bình đạt 130.000 – 213.000 tỷ
đồng. Tăng trung bình hằng năm 12.3% so với các năm trước.
- Trong đó , doanh thu bán các thành phẩm trung bình đạt 186,748 tỷ đồng/năm chiếm
tỷ trọng 69,32% là nguồn thu chủ yếu . Doanh thu thương mại trung bình đạt 64,85 tỷ
đồng/năm và 3,4 tỷ đồng tương ứng với tỷ trọng lần lượt là 29,12% và 1,56% . Gía
vốn hàng bán trong năm tang từ 93,14 tỷ đồng lên 113,18 tỷ đồng, tương ứng tang
21,51% trong cả giá vốn thành phẩm và giá vốn hang hóa . Chí phí bán hang và chi phí
quản lý doanh nghệp trong năm cũng tằng lần lượt 23,60% và 28,56%.
Nhận xét: doanh thu đã có tăng trưởng và có thể phát triển mạnh

2.1.3. Nguồn lực Marketing
- Lavie có một đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm trong ngành, am hiểu thị trường nên
luôn bắt kịp xu hướng thay đổi của thị trường. Ngoài 4P truyền thống của Marketing
Mix, phải kể đến 1P khác không kém phần quan trọng mà Lavie đã và đang tiếp tục
phát huy, đó là nhân tố con người. Ngoài phát triển sản xuất kinh doanh, Lavie còn chú
trọng đến phát triển nguồn nhân lực marketing vì đó là bước phát triển về chất cho sự
vững bền và lâu dài.
Nhận xét: nguồn lực của công ty dồi dào giàu kinh nghiệm
2.1.4. Cơ sở vật chất
- Lavie được đánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong sản xuất nước
khống có dây chuyền sản xuất chuẩn mực nhất. Điều này tạo nên chất lượng sản
phẩm ln được đảm bảo và cũng tạo lịng tin với người tiêu dùng tăng khả năng tiêu
thụ sản phẩm.

16


CƠNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
- Lavie- khơng chỉ được biết tới bởi nguồn nước dồi dào khoáng chất. Công ty TNHH
Lavie đã đưa vào hoạt động dây truyền sản xuất nước uống đóng chai theo cơng nghệ
Italy tại nhà máy Long An, vốn đầu tư hơn 12 triệu USD vào năm 2015 và mở rộng vơ
sở hạ tầng đi kèm. Với công suất hoạt động của dây truyền sản xuất nước khống
Lavie vơ cùng ấn tượng theo số liệu thống kê công suất cao nhất lên đến 2300 bình
nước khống Lavie 19l/giờ. Quy trình sản xuất diễn ra nghiêm ngặt với 22 bước vệ
sinh trong quy trình hiện đại. Hệ thống được tự động hóa, giảm 5% chi tiêu cho điện
năng so với dây chuyền vận hành trước đó. Lavie cũng đã giới thiệu mẫu chai Lavie
500ml và 350ml mới chất liệu thân thiện hơn với môi trường.

Hình 2.2. Phịng sản suất nước
- Khoa học kĩ thuật hiện đại chuẩn Châu Âu được vận hành trên hệ thống tự động với

những cánh tay robot đảm trách nhiều việc khác nhau như đóng gói hàng hóa, vận
chuyển đến nơi tiêu thụ. Với công nghệ hiện đại đảm bảo năng suất gấp đôi so với
những dây chuyền đang hoạt động phục vụ nhu cầu tiêu thụ khổng lồ khoảng 12.000
thùng hàng trở lên mỗi năm (loại 500ml) và sự an tâm đối với chất lượng sản phẩm
của người tiêu dùng. Chính vì vậy, đầu tư cho xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ
thuật tỷ lệ thuận với nhu cầu về sản phẩm của khách hàng.

17


CƠNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT

Hình 2.3. Quy trình sản xuất
-

Nhận xét: cơng ty có cơ sở vật chất hiện đại dây truyền bên cạnh đó cịn có
nguồn nước khống chất dồi dào

2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp ( Vi mơ )
2.2.1. Khách hàng
 Đối tượng khách hàng là người tiêu dùng: cá nhân tiêu dùng ngày càng khắc
khe đối với chất lượng sản phẩm và cung cách phục vụ.
 Đối với khách hàng là đại lý, nhà phân phối: đây là nơi tập trung giành giật của
các đối thủ cạnh tranh bằng nhiều chính sách, biện pháp nhằm chiếm cho bằng
được một thị phần hoặc độc quyền phân phối của các đại lý này. Điều này làm
cho thế lực đàm phán của họ cao hơn nhà sản xuất, điều kiện cần thỏa mãn
nhiều và khắt khe hơn, đáp ứng điều kiện này đã đẩy chi phí báng hàng lên
cao,giảm lợi nhuận của nhà sản xuất.
- Nhận xét: khách hàng là thượng đế nên công ty cần đáp ứng nhu cầu khách hàng
tốt

2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ cạnh tranh trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh lớn thường có hệ
thống đối tác như nhà cung cấp, nhà phân phối, nhà sản xuất sản phẩm dùng
kèm… và đây cũng chính là nguồn lực tạo ra sức mạnh của họ.
 Trong lĩnh vực nước uống đóng chai thì La Vie phải đối mặt với 2 loại đối thủ.
Một là đối thủ trực tiếp sản xuất sản phẩm nước khống đóng chai như Vĩnh

18


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
Hảo (Massan), Dasani (Coca Cola), Đảnh Thạch (Khánh Hòa)… Hai là đối thủ
gián tiếp – sản xuất nước tinh khiết đóng chai như Aquafina (Pepsi Co), .Trong
-

số đó thì đối thủ đáng chú ý nhất của La Vie là Aquafina và Vĩnh Hảo.
Nhận xét: cơng ty cần có chiến lược tốt để khơng bị Aquafina và vĩnh hảo đánh
bại

2.2.3. Trung gian marketing
 Trung gian marketing có những đóng góp hết sức quan trọng trong việc tiêu thụ
và phổ biến hàng hóa của nhà sản xuất cho khách hàng. Khi sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng lớn thì kênh phân phối cũng ngày càng được chú
trọng hơn vì đây là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến việc tiêu thụ các sản phẩm
của doanh nghiệp cũng như đảm bảo sản phẩm của doanh nghiệp sẽ đến tay
người tiêu dùng thuận tiện nhất.
 Hiện nay, La Vie có 2 kênh phân phối. Đó là kênh phân phối truyền thống (chợ,
đại lý, cửahàng tạp hóa…) và kênh phân phối hiện đại (siêu thị như Lotte,
BigC… cửa hàng tiện ích như B-mart, Circle K…) Kênh phân phối của La Vie
tập trung nhiều nhất ở 2 thành phố lớn của Việt Nam là thành phố Hồ Chí Minh

-

và Hà Nội.
Nhận xét: Cần được mở nhiều kênh phân phối để có thể mở rộng thị trường và
có thể đem đi suất khẩu nước ngồi.

2.2.4. Nhà cung cấp


Nguồn nước được sử dụng để sản xuất ra nước khoáng Lavie chất lượng tinh
khiết thường là nguồn nước khoáng thiên nhiên ở Như Quỳnh, Văn Lâm, Hưng
Yên và Khánh Hậu, Tân An, Long An. Để có thể sản xuất ra các sản phẩm nước
khống Lavie đóng chai, đóng bình đạt tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn và mang
đến nhiều lợi ích cho người dùng thì các đơn vị sản xuất phải kiểm định chất
lượng của nước sau đó thực hiện đúng theo quy trình sản xuất nghiêm ngặt như
sau:

 Giai đoạn 1: Bơm nước vào bể chứa. Ngay sau khi nước được bơm vào bể chứa
thì các kim loại lơ lửng gây hại sẽ được xử lý bằng các phương pháp tách lọc và
sử dụng các hoạt chất đông tụ.

19


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
 Giai đoạn 2: Lọc nước. Sau khi những kim loại trong nước được xử lý thì
nguồn nước trong bể chứa sẽ được lọc qua một hệ thống bao gồm các lớp cát
thạch anh, than hoạt tính…. Sau khi trải qua giai đoạn này, các chất gây ơ
nhiễm bị hịa tan trong nước cũng như các chất rắn lơ lửng sẽ được lọc sạch nên
nước sẽ có mùi vị và màu sắc hồn toàn khác.

 Giai đoạn 3: Xử lý nước qua hệ thống vi lọc: Nguồn nước sau khi được lọc thô
sẽ được lọc lại một lần nữa qua hệ thống vi lọc 1,45÷1μm. Ở giai đoạn này,
những thành phần lơ lửng độc hại có kích thước siêu nhỏ sẽ được xử lý.
 Giai đoạn 4: Tiệt trùng. Bằng hệ thống tiệt trùng UV, toàn bộ vi khuẩn, vi sinh
vật trong nước sẽ được xử lý và nguồn nước sẽ được dẫn qua màng lọc 0,2 μm
và đưa vào bể chứa nước đã qua xử lý.
 Giai đoạn 5: Tạo thành phẩm. Sau khi đã qua các quy trình xử lý, nước khống
Lavie từ bể chứa sẽ được bơm lên máy rót với tốc độ cực kỳ lớn để đóng bình,
dán nhãn tự động.
 Tại nhà máy Hưng Yên, trạm cung cấp nước miễn phí đã hoạt động từ tháng
1/2015. Đến hết tháng 9/2018 công ty nước LaVie đã cung câp nước miễn phí
qua trạm này. Hơn 71,300 lít nước thành phâm của chúng tôi cho cộng đông địa
phương.
 Tại nhà máy Long An, trạm cung cấp nước miễn phí hoạt động từ tháng 3/2015.
Cho đến hết tháng 9/2018 chúng tôi đã cung câp miền phí qua trạm này. Tổng
cộng gần 60.000 lít nước thành phâm cho cộng đơng địa phương..
-

Nhận xét: Cơng ty đã có dây chuyền sản xuất sạch sẽ và được mọi người tin
tưởng

2.3.Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
2.3.1 Môi trường kinh tế
- Về vấn đề tăng trưởng kinh tế, trong bối cảnh sau khi trải qua giai đoạn khó
khăn của đại dịch covid-19. Q trình phục hồi kinh tế của Việt Nam đã tăng
tốc trong 6 tháng vừa qua, nhờ khu vực chế tạo chế biến đứng vững và các
ngành dịch vụ phục hồi mạnh mẽ. Tăng trưởng GDP được dự báo tăng mạnh từ

20



CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
2,6% trong năm 2021 lên 7,5% trong năm 2022. Theo Tổng cục Thuế, tổng thu
ngân sách Nhà nước (NSNN) lũy kế 8 tháng năm 2022 do cơ quan Thuế quản
lý ước đạt 1.002.874 tỷ đồng, bằng 85,4% so với dự toán pháp lệnh, bằng
118,4% so với cùng kỳ năm 2021. Nền kinh nền kinh tế được phục hồi, dẫn đến
chi tiêu cải khách hàng được cải thiện hơn, từ đó tạo ra nhiều cơ hội cho
-

LAVIE.
Về tốc độ lạm phát, TS. Nguyễn Đức Độ, Phó Viện trưởng Viện Kinh tế Tài
chính cho biết, Tổng cục Thống kê đã công bố chỉ số giá tiêu dùng CPI trong 6
tháng đầu năm 2022 tăng trung bình 2,44% so với cùng kỳ năm 2021. "Với
mức lạm phát hiện nay, dư địa kiểm soát lạm phát trung bình dưới 4% trong
năm nay cịn khá lớn", TS. Nguyễn Đức Độ nhận định, đã vơ hình chung đã tạo
ra những khó khăn nhất định trong việc thu hồi vốn đầu tư phát triển kinh tế,
đồng thời gây ra nhiều biến động đến đời sống tiêu dùng của nhân dân. Bên
cạnh đó là những khó khăn do xăng dầu tăng đã làm cho giá cả thị trường trong

-

nước không ổn định cho cả doanh nghiệp sản xuất và người tiêu dùng
Về thuế suất, theo điểm 1, Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên được xác
định là nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh
lọc đóng chai, đóng hộp, được áp dụng mức giá tính thuế là 600 đồng/lít và thuế
suất thuế tài nguyên là 10% và phải chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
Hiện nay, Cục Thuế vừa có văn bản hướng dẫn về nội dung giảm 2% thuế giá
trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐCP cho các doanh nghiệp và người nộp thuế đã phần nào tạo ra cơ nhiều cơ hội
cho doanh nghiêp LAVIE.
Nhận xét: Sau đại dịch covid-19, nền kinh tế được phục hồi, nhưng lạm phát lại

gia tăng đã đồng thời mở ra cả cơ hội lẫn thách thức đối với doanh nghiệp. Nhờ
có sự thay đổi về thuế mà doanh nghiệp đã phần nào giảm bớt được chi phí
trong thời buổi lạm phát đang leo thang như hiện nay.
2.3.2 Môi trường chính trị, pháp lý

-

Việt Nam có nền chính trị tương đối ổn định so với các nước nên việc phát triển
kinh doanh của LAVIE cũng khơng gặp khó khăn gì so với một số doanh
nghiệp tại các nước khác.

21


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
-

Hệ thống pháp luật ở nước ta còn một số điểm chưa rõ ràng nên cũng ảnh
hưởng nhiều đến việc bảo vệ bản quyền cũng như những công ty cạnh tranh

-

không lành mạnh tác động xấu đến việc phát triển của công ty.
Nhà nước có những quy định quản lý đối với việc khai thác các nguồn nước
khai thác các nguồn nước khoáng thiên nhiên để đóng chai thành sản phẩm
nước khống dùng cho việc giải khát. Các đặc điểm của nguồn nước, quá trình
sản xuất chế biến phải thoả mãn các yếu tố trong quản lý chất lượng vệ sinh an
toàn nước khống thiên nhiên đóng chai, các nguồn nước khống nếu khơng
đảm bảo được các yếu tố trong đó sẽ khơng được cấp giấy phép khai thác và
lưu hành.

Nhận xét: Vì chính trị nước ta ổn định nên LAVIE khơng gặp nhiều khó khăn
trong việc phát triển kinh doanh. Nhưng về phía pháp luật vì cịn hơi lỏng tay
trong việc quản lý và thực hiện vi phạm lên nguy cơ bị giả mạo sản phẩm là khá
cao. Nhờ tuân thủ tốt các quy định về việc khai thác và quản lý vệ sinh an toàn
nước mà tạo cho LAVIE một thương hiệu tốt đầy sự uy tín và tin tưởng.
2.3.3 Mơi trường nhân khẩu học

-

Dân số việt nam hiện nay đạt khoảng 98,168,833 triệu người, bình quân mỗi
năm tăng 830,246 người. Việt nam đang ở trong giai đoạn cơ cấu "dân số vàng"

-

khi có 69% dân số trong tuổi lao động.
Thị trường trẻ trung, thu nhập của người tiêu dùng ở các đô thị Việt Nam cũng
đã tăng đáng kể trong những năm gần đây. Trong một giới hạn nào đó, điều này
ảnh hưởng ít nhiều đến thói quen tiêu dùng cà mua sắm của người Việt nam.

-

Chính vì có dân số khá đông, tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng ổn định, nên thu
nhập của người dân tăng cải thiện, đời sống vật chất ngày càng tăng cao, nên
nhu cầu tiêu dùng cũng tăng lên rất nhiều, với những chính sách hỗ trợ ưu của
nhà nước trong việc khuyến khích phát triển cơng nghiệp góp phần tạo nên một
thị trường tiềm năng cho nghành nước uống đóng chai ở Việt Nam.

- Nhận xét: Vì chính trị nước ta ổn định nên LAVIE khơng gặp nhiều khó
khăn trong việc phát triển kinh doanh. Nhưng về phía pháp luật vì cịn hơi
lỏng tay trong việc quản lý và thực hiện vi phạm lên nguy cơ bị giả mạo

sản phẩm là khá cao. Nhờ tuân thủ tốt các quy định về việc khai thác và

22


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
quản lý vệ sinh an toàn nước mà tạo cho LAVIE một thương hiệu tốt đầy
sự uy tín và tin tưởng.

Hình 2.4: Quy mô dân số
2.3.4 Môi trường tựu nhiên
-

Khi thời tiết nắng nóng, mọi người mua sắm nhiều đồ uống hơn để đáp ứng như
cầu sinh lý của mình mọi lúc. Nhờ đó, sản phẩm nước uống LAVIE mang đến
cảm giác sang khoái, đồng thời cung cấp khoáng chất và sức sống cho cơ thể.
Ngồi ra cịn có các mặt hàng khống ngọt có hương vị trái cây đáp ứng sở
thích của từng khách hàng mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ, như các sản
phẩm nước ngoạt có hàm lượng đường hố học cao và một số chất phụ gia có
hại cho sức khoẻ người tiêu dung.
2.3.5 Mơi trường văn hóa - xã hội

-

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế của đất nước đang ngày càng phát
triển và đi lên. Chính điều này đã góp phần đáng kể gia tăng thu nhập của người
dân, nâng cao đời sống của họ. Mức sống được nâng lên kéo theo việc con
người từ chổ được ăn no mặc ấm chuyển sang nhu cầu được ăn ngon mặc đẹp.
Và đặc biệt họ chú trọng hơn đến vấn đề sức khỏe của bản thân cũng như của
gia đình. Điều này được thể hiện rõ nét trong việc con người ngày càng quan

tâm đến vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm với phương châm “ăn sạch – uống

23


CÔNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
sạch”. Họ lựa chọn cho mình nhưng loại thực phẩm đảm bảo chất lượng, an
tồn và tốt cho sức khỏe. Bên cạnh đó nhu cầu về “nước sạch” cũng là vấn đề
được đặt lên hàng đầu, bởi vì ¾ trọng lượng của cơ thể con người là nước. Vì
thế con người có thể nhịn ăn trong một thời gian nhất định nhưng không thể
nhịn khát. Chính vì những lẽ đó mà các để đảm bảo tốt cho súc khỏe các khái
niệm về nước sạch, nước khoáng, nước tinh khiết… ngày càng được quan tâm
sâu sắc.
-

Việc sử dụng nước tinh khiết đóng bình đã khiến nhiều người quên đi khái niệm
uống nước đun sôi. Bởi vì nó vừa tiện lợi, đảm bảo an tồn vệ sinh, mà giá cả
lại phù hợp. Sự tiện dụng của nước đóng chai đã khiến cho cả bệnh nhân nghèo
trong bệnh viện cũng sẵn sàng sử dụng. Hiện nước uống đóng chai, đóng bình
đã trở thành hàng hố thiết yếu và được sử dụng phổ biến tại các cơ quan,
trường học, bệnh viện, nơi cơng cộng và gia đình.

-

Nhận xét: Do tâm lý khách hàng thích sử dụng các thức uống có nguồn gốc từ
thiên nhiên đã giúp cho LAVIE đa dạng thị trường sản phẩm của mình.
2.3.6 Cơng nghệ

-


Dây chuyền sản xuất nước tinh khiết Lavie mới tại Long An có cơng suất cao
nhất là 2.300 bình/giờ. Trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tất cả vỏ bình
đều trải qua 22 bước vệ sinh nghiêm ngạt trong quy trình khép kín và vơ trùng.
Lavie đã bắt đầu vận hành dây chuyền sản xuất nước đóng chai theo công nghệ
Ý tại nhà máy Long An với mức vốn đầu tư hơn 51 tỷ đồng.

24


CƠNG TY TNHH LAVIE – NƯỚC GIẢI KHÁT
-

Theo ơng Matthias Riehle - Tổng giám đốc điều hành Lavie, đây là dây chuyền
có tốc độ cao nhất trong hầu hết các nhà máy của Việt Nam. Hệ thống được tự
động hóa 100% giúp giảm bớt khoản chi tiêu cho điện năng so với các dây
chuyền đang vận hành. Việc tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường
là các ưu điểm lớn nhất của công nghệ hiện đại từ nhà máy này.

-

Dưới sự quản lý và đầu tư đúng đắn của tập đoàn Nestlé Water , chất lượng các
sản phẩm của Lavie ngày càng được nâng cao và đến năm 2019, nơi đây đã trở
thành nhà máy đầu tiên tại Việt Nam được tổ chức AWS cấp chứng nhận quốc
tế về quản lý nguồn nước bền vững.

- Nhận xét: Do tâm lý khách hàng thích sử dụng các thức uống có nguồn
gốc từ thiên nhiên đã giúp cho LAVIE đa dạng thị trường sản phẩm của
mình.

25



×