Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

câu hỏi ngắn dược liệu , hoá dược ,dược lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.15 KB, 12 trang )

CÂU HỎI NGẮN DL:
1. Giải thích: Do cấu trức Saponin gồm phần đường và phần Aglycon liên kết với
nhau qua dây nối Glycosid, Phần Aglycon thân dầu, phần đường thân nước, từ đó
nó có tính diện hoạt và tạo được bọt bền khi lắc với nước.
Ứng dụng của tính tạo bọt: nhũ hố và tẩy sạch (bồ kết, bồ hịn)
2. Giải thích tác dụng nhuận tẩy của Anthranoid có tác dụng chậm, 10 giờ sau
khi uống mới có hiệu quả?
- Vì thuốc khi gặp vi sinh vật ở ruột già thì mới có enzym beta glucosidase thủy
phân , muốn tới ruột già mất khoảng 8-10 giờ nên có tác dụng chậm)
3. Những đặc điểm nào có tác dụng chống đơng máu của Coumarin?
- Là chỉ có những chất thuộc nhóm coumarin có –OH/ C4, cịn có sự sắp xếp kép
của phân tử thì mới có tác dụng chống đơng máu
- VD: Warfarin (có –OH/ C4, khơng có sự sắp kép của phân tử); Dimer coumarin
(có –OH/ C4, cịn có sự sắp xếp kép của phân tử)
4. Anh/chị hãy cho biết vì sao dầu Mù u thường được sử dụng để trị bỏng ? - Tạo màng bao bọc lên các vét bỏng để tránh thốt nước, có tác dụng chống viêm,
dầu mù u đã được chứng minh khả năng thấm qua da sử dụng điều trị bằng đường
thấm qua da
5. Kể tên 3 dược liệu có thành phần là coumarin và tinh dầu:
- Bạch chỉ,
ba dót,
- Tiền hồ
6. Nêu tính chất của Tanin pyrogallic:
- Thủy phân được , dễ tan trong nước, Cất khô ở 180 - 200oC thu được
pyrogallol là chủ yếu, Cho tủa bơng với chì acetat 10%., Cho tủa màu xanh đen
với muối sắt (III),
7. Vì sao tanin pyrogalic( thủy phân) tạo phức với muối kim loại?
- Vì tanin pyrogalic là Polyphenol phức tạp do nó có nhiều nhóm OH phenol thì
nó sẽ tạo phức với muối kim loại
8. Tại sao sử dụng dịch chiết tanin để điều trị ngộ đơc alkaloid ở giai đoạn sớm?
o Vì dịch chiết tanin Tạo tủa với alkaloid nên giảm hấp thu vào hệ tiêu
hóa


9. Tại sao sử dụng dịch chiết tanin chơng oxy hóa , dập tắt gốc tự do:
o Do có nhóm –OH phenol nên có tác dụng chống oxy hóa
10. Anh/chị hãy cho biết cho biết cách phân biệt tannin thủy phân được và
tannin không thủy phân được?
- Khả năng thủy phân dưới acid và enzyn:
- Cho tác dụng với chì acetat 10% và nước brom
- Màu với muối sắt (III)
- Tính tan trong mơi trường nước
Tanin pyrogallic (tanin
Tanin pyrocatechic (Tanin
thủy phân)
ngưng tụ)
Khả năng thủy phân dưới
Đường + acid phenol
Phlobaphen màu đỏ


acid và enzyn
Cất khơ ở 180 - 200oC thu
được
Tính tan trong môi trường
nước
Màu với muối sắt (III)

pyrogallol là chủ yếu

pyrocatechin là chủ yếu

Thường dễ tan trong nước


Khó tan trong nước hơn
tanin pyrogallic
Cho tủa màu xanh lá đậm
với muối sắt
Cho tủa bông với nước
brom

Cho tủa màu xanh đen với
muối sắt (III)
Cho tủa bơng với chì acetat
10%.

11. Trong những nhóm thuốc lớn, nhóm hoạt chất nào có thể chiết xuất từ cả thực

vật lẫn động vât:
o Alkaloid và Saponin
12. Proto-alkaloid khác alkaloid thực ở điểm nào?
-Alkaloid thực có dị vịng nitơ
- Proto- alkaloid có nitơ từ acid amin, khơng tạo dị vịng, thường là hợp chất thơm
có N ở mạch nhánh
13. Pseudo- alkaloid có đặc điểm gì khác với alkaloid thực?
- Alkaloid thực:N từ acid amin và thuộc dị vòng
- Pseudo- alkaloid: N khơng từ acid amin và tạo dị vịng, nitơ là sự ngưng tụ giữa
amoniac với hợp chất nitơ
14. Kể tên 3 dẫn chất thuộc nhóm Pseudo-alkaloid:
- Taxol,
- conessin,
- aconitin
15. Có phải tất cả củ bình vơi ngâm rượu đều chữa bệnh mất ngủ khơng ?
- Khơng vì Một số lồi Bình vơi khơng có Rotundin hoặc là hàm lượng rất thấp.

Chế phẩm: Rotundin, Rotunda, Rotundin- 30, Night Queen
16. Trình bày tên VN của dược liệu Stemona tuberosa Lour , bộ phận dùng,
TPHH chính, và cơng dụng ?
Tên Việt Nam: Cây Bách bộ,
BPD là rễ củ,
TPHH chính stemonin,
Tác dụng - công dụng:
+ trị ho, làm long đờm
+ trị giun đũa, giun kim (cơng dụng chính)
+ trừ chấy, rận, bọ mạt, bọ chét cho súc vật
17. mục đích chế biến ơ đầu phụ tử
- Là giảm độc tính
18. Trình các triệu chứng khi bị ngộ độc Aconitin hoặc bị ngộ độc phụ tử?
- Mồm nóng
- Phát ban tồn thân
- Chảy đờm dãi, nơn mữa, mệt mỏi, khó thở, giãn đồng tử
- Sắc mặt trắng bệt, có thể chất do ngạt thở và ngừng tim


19. Phụ tử chế:
- Diêm > Hắc> Bạch phụ: Giảm độc A
- Aconitin rất độc: 1-5mg chết người
20. Trình bày quá trình thủy phân Aconitin để tạo thành dẫn chất ít độc hơn
- Aconitin là một alkaloid diterpenoid phức tạp. có cấu trúc diester (kém bền)

nên nó có thể bị thủy phân tạo thành một amino alcol (aconin) và hai acid
(acetic, benzoic).
- Q trình xử lý: Nếu để ơ đầu tươi thì độ độc Aconitin là 5000, nhưng khi qua
quá trình chế biến: ngâm nước muối, hầm lâu thì nó bị thủy phân tạo thành
Benzoyl Aconin và Acid Acetic làm độc tính giảm từ 1/500 so với Aconitin , từ

Benzoyl Aconin tiếp tục thủy phân tạo thành Acid Benzoic và Aconin, Aconin
độc tính giảm 1/5000 so với Aconitin
21. Sự thay đổi độ độc của ô đầu phụ tử theo phương pháp chế biến và theo bộ
phận dùng?
- Theo BPD: củ mẹ độc hơn củ con
- Theo chế biến: Diêm phụ có độc tính cao >hắc phụ>bạch phụ
21. Trình bày TKH, BPD, TPHH và công dụng của cây mộc hoa trắng?
-TKH: Holarrhena antidysenterica Wall
-BPD: Vỏ thân
-TPHH: TPHH chính là Conessin
- Tác dụng - Cơng dụng:
 Khi uống : có tác dụng diệt Entamoeba histolytica (diệt cả dạng hoạt động
lẫn dạng bào nang), con này là nguyên nhân gây lỵ amip
 Khi tiêm : gây tê kèm hoại tử.
 Sử dụng : Uống dạng cao chiết vỏ thân, alk. toàn phần alk. tinh khiết
(Conessin.HCl / Conessin.HBr).
 Chủ trị : Trị tiêu chảy, kiết lỵ (trực khuẩn, amib)
22. Cho biết một vài thành phần Alkaloid có trong cà phê và tác dụng sinh
học:
23. Những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng Reserpin hoặc cao tổng hợp
của Ba gạc lâu ngày trong điều trị hạ huyết áp?
o BN bị viêm loét dạ dày tá tràng,
o rối loạn nhịp tim, có các biểu hiện của phù (phù của BN bị bệnh suy
giảm tĩnh mạch chân)
o Phụ nữ mang thai, cho con bú\
24. Phân tích cấu trúc alflatoxi:
- Đây là cấu trúc thân dầu, bền với nhiệt
- Là các độc tố thường gặp trong nấm mốc
- Đặc biệt là các nấm mốc ở vỏ hạt đậu phộng, các thớt, đũa ,chày cối gỗ... ,
nấm móc dược liệu

- Rất nguy hiểm: gây ung thư
25. Các triệu chứng ngộ độc của Strychnin:
- Tăng tiết nước bọt, ngáp
26. Kể 3 tên dẫn chất thuộc nhóm pseudoalkaloid:


Cafein
Theobromim
Theophyllin
27. Kể tên một số dược liệu có tác dụng bảo vệ gan
- Cúc gai = cao kế sữa ( chế phẩm: Legalon 180mg, Silyma- Vita Extra 350,
liver protect)
- Artichau (Chế phẩm: Boganic, Chophytol, trà Atiso)
28. Kể tên một vài sản phẩm có tác dụng bền thành mạch
- Daflon 500mg,
- Rutin – Vitamin C
-

* Chú ý: Các flavanone thuộc chi Citrus (Citrus flavanone):
- Quả bưởi là narirutin và naringin,
- Quả cam là hesperidin và narirutin,
- Quả chanh là eriocitrin.
29. Tại sao khi thu hái xong Artichau cần phải xử lý ngay? Cách thu hái – chế

biến ?
+ Khi thu hái xong Artichau cần phải xử lý ngay vì để tránh hoạt chất bị thủy
phân và oxy hóa làm mất tác dụng
+ Thu hái – chế biến:
- Trồng bằng chồi non. Thu hoạch lá sau khi hái cụm hoa (nhưng khi chưa ra
hoa, thu hoạch lá tốt nhất). Lá mọng nước : Tránh ủ đống. Cần loại bỏ sống lá,

chỉ giữ phiến lá (lá non tốt hơn lá già)
*Sau đó:
- Chiết cao hay bột đông khô Artisô ngay, hoặc
- Bảo quản lá tươi ở nhiệt độ lạnh 40 C, hoặc
- Diệt men oxydase + phơi khô nhanh (hoặc sấy < 400 C) để bảo quản
30. Vì sao khơng dùng được liệu tươi mà thường bảo quản sau 1 năm mới sử

dụng?
Vì để chuyển dược liệu từ dạng khử sang dạng oxy hóa
31. Hà thủ ơ dùng lâu ngày
- gây táo bón nên khi dùng phải uống nhiều nước và ăn nhiều chất xơ
32. Kể tên một vài dược liệu tiêu biểu cho họ rau răm
- Đại hồng
- Cốt khí củ
- Hà thủ ơ
- Chút chít
33. Phân loại coumarin


+ Nhóm coumarin đơn giản (2 vịng):
- Umbelliferon
- Dicoumarol
+ Nhóm furano- coumarin (3 vòng): Vòng 5 cạnh
- Kiểu proralen
- Kiểu angelicin
+ Nhóm pyrano –coumarin (3 vịng): Vồng 6 cạnh
- Kiểu xanthyletin
- Kiểu seselin, khellin
34. Kể 3 dược liệu có thành phần coumarin và tinh dầu
- Bạch chỉ

- Ba dót
- Tiền hồ
35. Cho biết một vài thành phần Alkaloid có trong cà phê và tác dụng sinh
học:
- Cafein: Kích thích thần kinh trung ương làm tăng sự tỉnh táo
- Theobromin: Giãn mạch, lợi tiểu, kích thích tim
- Theophyllin: Giãn cơ trơn, nhất là cơ trơn phế quản; kích thích hệ thần kinh
TW; kích thích cơ tim; lợi tiểu
Câu 37: Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐẲNG TRƯƠNG:
khi tiem một dung dịch thuốc tiêm không ĐẲNG trường do hiện tượng thẩm thấu tế
bào tại nơi tiêm thuốc sẽ bị tổn thương gây đau thậm chí hoại tử phá máu rối loạn
điện giải làm => phải đẳng Trương hóa dung dịch thuốc tiêm
Nếu thuốc tiêm không Đảng chương :
T tiêm nhược trương chỉ tiêm:SC,IM, IV với V nhỏ
T tiêm ưu trương : chỉ tiêm IV chậm với liều nhỏ tuyệt đối ko đc Tiêm SC,IM
do gây hoại tử
Câu 38:TIỆT KHUẨN: LƯỢNG LỚN D D,ĐÓNG GOI VÀO Đ VỊ NHỎ
NHẤT THICH HOP
Có 3 pp TIỆT KHUẨN:
+TK BẰNG NHIỆT KHÔ: Ở 121 ĐỘ C, thời gian 20p . ÁP DỤNG
VỚI DC BỀN VỚI NHIỆT
+ TK BẰNG NHIẸT ẨM :Ở 98-100 ĐỘ C , thời gian 30p . AP DỤNG
CHO DC KO CHỊU ĐƯỢC NHIỆT ĐỘ CAO
(CHLORAMPHENICOL, CODEIN HCL, NEOMYCIN SULFAT
,PHYSOSTIGMIN SULFAT)
+ TK BẰNG CÁCH LỌC: AP DUNG DC KO BỀN VỚI NHIỆT
(MÀNG LỌC CÓ LỖ 0,22 MICROMET OR NHỎ HƠN VÀ DICH
LỌC PHẢI ĐĨNG LẺ VỊA BAO BÌ VK ,ĐK M TRƯỜNG VK)



CÂU 38: những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng RESERPIN hoặc cao dịch
chiết của BA GẠC (RAUWOLFIA (Apocynaceae) trong điều trị tăng huyết áp lâu
ngày:
_ người bị loét dạ dày tá tràng ,
- tâm thật kích động
- xung huyết mũi
-Nở tuyến vú
- chậm nhịp tim
-Phù
Câu 39: Anh chị hãy cho biết vì sao acyclovir có phổ tác dụng với vi khuẩn sinh
thymidin kinase?cho biết phổ tác dụng của acyclovir với vi khuẩn thymidin
kinase?
Có phổ tác dụng vì Thymidine kinase mã hóa bởi các virus chuyển acyclovir thành
acyclovir monophosphat, sau đó dưới tác dụng của các enzym khác chuyển thành
dạng diphosphat, triphosphat. Acyclovir triphosphat tương tác với men ADN
polymerase của virus và ức chế sự sao chép ADN virus và kết thúc chuỗi phản ứng
tổng hợp sau khi gắn kết vào ADN của virus
TD acyclovir với vk thymidin kinase?
- úc chế cạnh tranh ADN polymerase ủa virut ức chế sự nhân đôi của ADN
- gắn vào cuối chuỗi ADN và đóng vai trị là chất kết thúc của chuỗi ADN
->> ức chế sự phát triển của virut
Câu 40: anh chị hãy trình bày tác dụng amlodipin trên mạch máu? Vì sao
amlodipin có tác dụng khơng mong muốn gấy đỏ bừng mặt, phù cổ chân?
Tác dụng trên mạch :
-Trên mạch:
+Giãn mao động mạch, giảm sức cản ngoại biên, giảm huyết áp.
+Giãn mạch vành, tăng cung lượng mạch vành, tăng cung cấp oxy cho cơ tim
. +Giãn mạch não , tăng cung cấp oxy cho tế bào thần kinh
- phù cổ chân vì amlodipin có tác dụng làm giãn động mạch , không giãn tĩnh mạch
nên tại vùng mao mạch tiếp nối với động mạch và tĩnh mạch thoát dịch ra ngoài ->

phù cổ chân


- đỏ mặt là vì

Câu 41: cho biết trong cấu trúc của diazepam có chứa nhân thơm và có nhóm
Nitow bậc 3 . Anh chị hãy đề xuất phương pháp định lượng hoạt chất này- Đo acid-base trong CH3COOH khan, định lượng bằng HClO4 0.1M, phát hiện điểm
tương đương bằng chỉ thị đo điện thế ( Vì trong cấu trúc có nito thể hiện tính base
yếu, để tăng tính base lên người ta sử dụng môi trường khan là CH3COOH, giúp định
lượng dễ dàng hơn)
- - Đo quang phổ UV – VIS, HPLC ( vì có nhân thơm )

Câu 42: cho biết trong cấu trúc para có chứa nhân thơm và có nhóm OH phenol .
anh chị hãy đề xuất pp định tính hoạt chất này
-- Quang phổ hấp thụ UV- vis (nhân thơm hấp thụ UV)
- Nhóm –OH phenol: Phản ứng đặc trưng: Dung dịch trong nước cho màu xanh tím
với FeCl3 5%

Câu 44: định nghĩa về sinh khả dụng ? đường đưa thuốc vào cơ thể nào vào cơ
thể có dinh khả dụng cao nhất?
 Sinh khả dụng: SKD của thuốc ký hiệu là F là mức độ và tốc độ xâm nhập của

thuốc vào vong tuần hoàn chung của cơ thể ở dạng cịn hoạt tính so với liều dùng(
hấp thu)
- đường đưa thuốc vào cơ thể nào vào cơ thể có dinh khả dụng cao nhất là đường
tiêm tĩnh mạch : SKD 100%
Câu 45: vì sao salbutamol có TDKMM là tim đập nhanh?
- salbutamol có cơ chế là kích thích chọn lọc trên cepter b2- andrenergic , có ở trên
phế quản-> gây giãn cơ trơn phế quản . tuy nhiên rêcpter B2 cịn có 1 phần nhỏ trên
tim nên mới có tác dụng KMM là tim đập nhanh hay đánh trống ngực

Câu 46: vì sao furosemid là nhóm lợi tiểu mạnh nhất?
Do nó ức chế "điều hịa ống- cầu thận" nên nó có tac dụng mạnh nhất trong các nhóm
lợi tiểu
Câu 47: vì sao captopril ( ức chế men chuyển ) TDKMM là ho khan ? nên đổi
nhóm thuốc gì ?


- vì nó khơng chỉ xúc tác biến angiotensin I thành angiotensin II mà cịn có vai trị
trong sự phân hủy chất sinh học tên là bradykinin , nếu thuốc ỨC chế ACE,
bradykinin không được phân hủy ở mức cần thiết sẽ thừa gây kích thích đường hơ
hấp dẫn đến ho khan....
Câu 48: các thuốc có tác dụng tăng K+ nếu dùng chung với thốc lợi tiểu giữ Kali
hơajc giảm kali thì sao?
- các thuốc có tác dụng tăng kali nếu dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali thì làm
nồng độ k tăng lên -> tăng K+ huyết -> gây suy thận cấp
- nếu uống chung với thuố lợi tiểu giảm kaki thì sẽ cân bằng nồng độ K+ huyết
Câu 49: trình bày tác dụng salbu trên phế quản ? ưu điểm salbu hít so với đường
uống:
+

kích thích các thụ thể beta2 làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung.

- Ưu điểm hít so với đường uống:
cho tác dụng nhanh
Khơng bị chuyển hóa lần đầu tại gan
SKD cao hơn đường uống
BÀO CHẾ
Câu 1: vì sao dùng chất đẳng trương trong thuốc nhỏ mắt?
Để tránh khó chịu cho mắt.
Nếu khơng dùng chất đẳng trương thì:

-

Nếu thuốc nhỏ mắt ưu trương: nước đi ra ngồi mất nước ở biểu mơ giác mạc.
Nếu thuốc nhỏ mắt nhược trương: nước đi vào trong  gây phù nề giác mạc.

Câu 2: cơ chế OXH của các chất chống OXH:
-

-

Nhóm sinh SO2 : Natri sulfit, natri bisulfit...
Tác dụng vào tác nhân của phản ứng OXH, làm mất tác dụng OXH của O2
Chất hiệp đồng chống OXH: Dinatri edeta, EDTA,...
Tác dụng vào xúc tác của phản ứng OXH ( như ion KL, ánh sáng,...), làm mất
xúc tác phản ứng OXH khơng xảy ra.
Sục khí Nitơ : loại O2 ( tác nhân của phản ứng OXH ) trong lọ thuốc nhỏ mắt
bẳng cách đẩy khí N2 vào

Câu 3: ưu điểm của thuốc tiêm:
-

Tiêm trực tiếp vào máu hoặc cơ quan đích nên cho đáp ứng sinh học tức thì.


-

-

Thích hợp với nhiều loại dược chất khơng dùng được đường uống: dược chất bị
phá hủy trong môi trường acid dạ dày, các enzym đường tiêu hóa, dược chất ít

bị hấp thu qua màng ruột,...
Thuốc tiêm cho phép khu trú tác dụng tại nơi tiêm nhằm tăng cường tác
dungjtaij đích và hạn chế hoặc tránh tác dụng độc đối với tồn thân.
Tiêm thích hợp với các bệnh nhân bị ngất, khơng kiểm sốt được bản thân, ...
Thiết lập lại cân bằng nước và chất điện giải nhanh nhất, cung cấp chất dinh
dưỡng cho những trường hợp không ăn lâu ngày.
Kiểm sốt được liều lượng chính xác.

Câu 4: nhược điểm của thuốc tiêm:
-

-

Tiêm trực tiếp vào mô, bỏ qua các hàng rào bảo vệ tự nhiên của cơ thể như da
và niêm mạc nên thuốc tiêm phải vô khuẩn, tinh khiết. Quy trình sản xuất đạt
tiêu chuẩn
Chỉ có người trình độ chuyên môn y học nhất định mới được phép tiêm thuốc
Tốn nhiều thời gian và theo dõi bệnh nhân trong suốt thời gian tiêm
Giá thành cao.

Câu 5: ưu điểm của việc sử dụng dung môi đồng tan với nước:
-

Tăng độ tan dược chất vì do có nhiều nhóm OH nên tan tốt hơn H2O  tăng độ
tan của dược chất.
Hạn chế thủy phân dược chất ở nhiệt độ cao vì: Nước gây ra phản ứng dược
chất nhưng dung môi đồng tan với nước khơng có nước nên khơng gây ra phản
ứng thủy phân dược chất .

Câu 6: có dùng dầu khoang hay dầu parafin để pha thuốc tiêm không?

Nếu dược chất thân dầu thì khơng dùng dầu khống, dầu parafin để làm dung mơi
hịa tan vì dầu khống và dầu parafin khơng có khả năng chuyển hóa và hấp thu
trong cơ thể  khi tiêm sẽ gây hoại tử .
Câu 7: dung mơi khơng đồng tan với nước: vì sao các dung môi dầu sẽ giúp
tạo ra các chế phẩm có tác dụng kéo dài?
Dung mơi dầu hấp thu chậm. Các thuốc tiêm có cấu trúc dung dịch/H20 khi tiêm
bắp sẽ hấp thu vào máu. Nếu như là dung môi dầu thì khi tiêm bắp dược chất phải
phân bố từ pha dầu sang pha nước tại vị trí nơi tiêm. Rồi sau đó mới hịa tan vào
pha nước và hấp thu vào máu. Do đó, các thuốc tiêm dầu cho tác dụng kéo dài.
Câu 8: dung môi không đồng tan với nước: vì sao phải trung tính hóa dầu ?
Vì các acid béo chưa no dễ sinh ra phản ứng OXH , để đảm bảo dung môi dầu bền
phải trung tính hóa dầu này bằng Na2CO3 ( Kiềm )
Câu 9: vì sao thuốc tiêm khơng sử dụng hệ đệm boric- borat?


Vì hệ đệm boric- borat có khả năng thẩm thấu gây vỡ tế bào hồng cầu nên không
được dùng trong thuốc tiêm.
Câu 10: vì sao khơng sử dụng các bao bì làm từ Canxi hay Bari trong thuốc
tiêm?
Vì nếu trong thuốc tiêm có sử dụng chất chống OXH là nhóm sinh SO2 thì sẽ sinh
ra SO4 . Nếu bao bì thuốc tiêm có thành phần là Canxi hay Bari thì SO4 phản ứng
với Ca, Ba tạo tủa BaSO4, CaSO4 - tủa thuốc tiêm
Câu 11: tại sao dùng chất điều chỉnh Ph rồi cịn sử dụng hệ đệm trong thuốc
tiêm?
Vì trong q trình bào quản và sử dụng thì có thể xảy ra các phản ứng giữa dược
chất và dược chất, dược chất với tá dược, dược chất với bao bì nên pH thuốc tiêm
sẽ thay đổi. Vì vậy, sử dụng hệ đệm để điều chỉnh giá trị pH về giá trị Ph ban đầu
của thuốc tiêm.
Câu 12: trình bày nhược điểm của Bơ ca cao:
-


Nhiệt độ nóng chảy thấp nên khơng thích hợp làm tá dược điều chế thuốc đặt ở
các nước có khí hậu nhiệt đới, nhất là mùa hè.
Khả năng nhủ hóa kém nên khó phối hợp với dược chất ở thể lỏng phân cực
hoặc dung dịch dược chất trong nước
Hiện tượng đa hình :
Bơ ca cao tồn tại ở 4 dạng: α, β, β’, γ.
Chỉ có dạng β có nhiệt độ nóng chảy tư 34- 35o ( nhiệt độ phù hợp với tá dược
thuốc đặt)
Còn lại các dạng khác có nhiệt độ nóng chảy : từ 22- 26oC , nhiệt độ đông đặc :
16-19oC  gây ra hiện tượng chậm đơng
Trong q trình bào chế bơ ca cao ở dạng β đun trên 36o C thì dạng β sẽ
chuyển sang các dạng α, β’, γ gây ra hiện tượng đa hình

Câu 13: vì sao phương pháp đun chảy đổ khuôn được sử dụng phổ biến nhất?
-

Áp dụng được ở quy mô nhỏ và quy mô công nghiệp.
Do sử dụng nhiệt độ nên chế phẩm đảm bảo phân tán đồng đều giữa dược chất
và tá dược.
Viên thuốc trơn bóng, dễ đặt và ít gây đau.

Câu 14: các phương pháp nặn và ép khn ít được sử dụng vì:
-

Do dược chất và tá dược khó được phân tán đồng nhất
Bề mặt viên thuốc khơng trơn nhẵn, bóng
Phương pháp nặn dễ nhiễm khuẩn.

Câu 15: mục đích của tạo hạt:



-

Tránh hiện tượng phân lớp của khối bột
Cải thiện độ trơn chảy của bột dập viên
Tăng khả năng liên kết bột đảm bảo độ bền chắc cho viên
Giảm dính cối chày

Câu 16: vì sao hình cầu thích hợp cho việc tạo hạt?
Hình cầu có ma sát nhỏ nên dễ chảy, dễ liên kết thành viên khi nén.
Câu 17: kích thước của hạt ảnh hưởng như thế nào?
Kính thươc hạt phải thích hợp nếu khơng sẽ ảnh hưởng đến độ trơn chảy, tỉ trọng của
hạt.
Kích thước hạt dều đạt độ trơn chảy tốt, đảm bảo đồng đều hàm lượng dược chất.



×