Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.58 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

ĐOÀN KIM OANH

CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

ĐOÀN KIM OANH

CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

MÃ SỐ

: 834.02.01


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ NGỌC DIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự
hướng dẫn tận tình của TS.Vũ Ngọc Diệp. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đoàn Kim Oanh


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ rất
lớn của các thầy cơ giáo trong bộ mơn Tài chính ngân hàng – Trường Đai
học Thương mại. Đặc biệt là TS. Vũ Ngọc Diệp. Qua bài luận văn này tác
giả xin được trân trọng và cảm ơn TS Vũ Ngọc Diệp cùng các thầy cơ trong
Khoa Tài chính ngân hàng đã hướng dẫn và đóng góp ý kiến cho tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian và hiểu biết của tác giả cịn có những hạn chế nhất

định nên tác giả rất mong nhận được sự đóng góp q báu của các thầy
cơ giáo và các độc giả để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
CHƢƠNG 1: L

LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 7
1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại ................................................................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại ................................................................................................................... 7
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng

thương mại ...................................................................................................... 8
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại ............................................................................................. 8
1.1.4 Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 12
1.2 Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại18


iv

1.2.1 Quan niệm chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp.................. 18
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp 20
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay khách hàng doanh
nghiệp ............................................................................................................ 23
1.3 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của
một số NHTM trong nước và bài học kinh nghiệm đối với LienVietPostBank32
1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp
của một số NHTM trong nước....................................................................... 32
1.3.2 Bài học về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp đối
với LienVietPostBank .................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA LIENVIETPOSBANK ........................ 38
2.1. Tổng quan về LienVietPostBank ........................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của LienVietPost ank ................ 38
2.1.2. Cơ cấu t chức của LienVietPost ank................................................ 40
2.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPost ank giai
đoạn 2017-2019............................................................................................. 47
2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LienVietPostBank ... 52
2.2.1 Chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LienVietPost ank 52
2.2.2 Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LienVietPost ank ... 53

2.2.3 Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LienVietPost ank56
2.2.4 Quy mô khách hàng doanh nghiệp đến LienVietPost ank vay vốn ... 58
2.2.5 Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của
LienVietPostBank ........................................................................................... 60
2.2.6 Cơ cấu dư nợ trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
LienVietPostBank .......................................................................................... 61
2.2.7 Đánh giá chung về thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp: ...... 63


v

2.2.8 Sự hài lòng của khách hàng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại LienVietPost ank ..................................................................................... 65
2.3 Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
LienVietPostBank ......................................................................................... 69
2.3.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại LienVietPost ank ......................................................................... 69
2.3.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
LienVietPostBank .......................................................................................... 70
2.4 Đánh giá chung về chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
LienVietPostBank ......................................................................................... 71
2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................... 71
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGH NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
LIENVIETPOSTBANK ............................................................................. 77
3.1 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
LienVietPostBank ......................................................................................... 77
3.1.1. Mục tiêu về chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
giai đoạn 2021 - 2025 của LienVietPost ank .............................................. 77

3.1.2. Định hướng về cho vay khách hàng doanh nghiệp đến năm 2030 của
LienVietPostBank .......................................................................................... 79
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại của LienVietPostBank .................................................................. 82
3.2.1 Mở rộng hoạt động, nâng cao uy tín của ngân hàng. ......................... 82
3.2.2 Hồn thiện chính sách của ngân hàng ................................................ 82
3.2.3 Nâng cao trình độ, chất lượng nguồn nhân lực:................................. 85


vi

3.2.4 Tăng cường thu thập, xử lý và khai thác các nguồn thông tin phục vụ
hoạt động cho vay ......................................................................................... 87
3.2.5 Nâng cao chất lượng trang thiết bị, công nghệ ngân hàng ............... 88
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát và đánh giá các khoản vay
trước, trong và sau khi cho vay ..................................................................... 89
3.2.7 Đa dạng hóa khách hàng, thực hiện chiến lược khách hàng hợp lý: . 90
3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động Marketing của ngân hàng ................................ 91
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 92
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các ộ, ngành và các cơ quan ............. 92
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ............................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


nghĩa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

DN
HĐCV

Doanh nghiệp
Hoạt động cho vay

KH
KHCN

Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp

LienVietpostbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt

NH TMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 - Sơ đồ t chức Ngân hàng TMCP ưu điện Liên Việt .................. 44
Bảng 2.1 - Kết quả hoạt động huy động vốn tại LienVietPostBank giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................... 47
iểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay của LienVietPost ank giai đoạn 2017-2019 ... 49
iểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của LienVietPost ank giai đoạn 20172019 ............................................................................................................... 52

Bảng 2.2 - Tăng trưởng số lượng khách hàng của ienVietPostBank giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................... 58
iểu đồ 2.3 – Tăng trưởng số lượng khách hàng của LV

giai đoạn 2017-

2019 ............................................................................................................... 59
Bảng 2.3 - Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp của LienVietPostBank giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................................. 60
Bảng 2.4 - Cơ cấu dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt ....................................................... 61
Bảng 2.5 - Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát khách hàng vay vốn KHDN
tại LienVietpostbank ..................................................................................... 66
Bảng 2.6 – Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của cho vay KHDN tại
Lienvietpostbank giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................... 69
Bảng 2.7– Tình hình nợ xấu KHDN tại LienVietpostbank qua các năm ..... 70


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trong quá trình hội nhập cùng với
nền kinh tế của thế giới. Quá trình này mang lại cho nền kinh tế của các quóc
gia phát triển vượt bậc nhưng đồng thời cũng chứa đựng trong đó nhiều khó
khăn và thác thức. Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các Ngân hàng
thương mại Việt Nam nói riêng đang phải đối mặt với một mơi trường cạnh
tranh gay gắt. Để tồn tại và giữ được vị thế của mình trên thị trường các Ngân
hàng thương mại phải không ngừng nâng cao chất lượng, mở rộng các dịch vụ
và đổi mới quản lý.

Ở Việt Nam hiện nay, với quy mô dân số hơn 96 triệu người với hơn
750.000 doanh nghiệp đang hoạt động. Trong đó, thành phố Hồ Chí Minh
có gần 240.000 doanh nghiệp và Hà Nội đứng thứ hai khoảng hơn
155.000 doanh nghiệp. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước đang chiếm
quá nửa số doanh nghiệp trên tồn quốc. Chính vì vậy thị trường khách
hàng doanh nghiệp là một thị trường rất rộng lớn và tiềm năng để các
NHTM khai thác. Thực tế trong hoạt động của các NHTM nhóm khách
hàng doanh nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn về doanh số giao dịch, đối
tượng khách hàng doanh nghiệp thường được các NHTM hết sức chú
trọng. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân
hàng của khách hàng doanh nghiệp ngày càng gia tăng thì việc quan tâm
đến vấn đề chất lượng dịch vụ của ngân hàng dành cho đối tượng khách
hàng doanh nghiệp là yêu cầu tất yếu của các NHTM.
Là một ngân hàng trong hệ thống các NHTM tại Việt Nam Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) thời
gian qua cũng đã chủ động, tích cực đẩy mạnh hoạt động cho vay khách


2

hàng là doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại LienVietPostBank trong thời gian qua cịn một số bất
cập. Trong đó, nổi bật nhất là vấn đề chất lượng cho vay khách hàng trong
đó khách hàng doanh nghiệp chưa cao do tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu còn
cao đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của chi nhánh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và thực tế chất lương
cho vay của KHDN của LienVietPostBank chưa cao nên đề tài: “Chất
lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Bưu điện Liên Việt” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu của luận
văn này.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Việc phát triển khách hàng trong hoạt động kinh doanh của một ngân
hàng luôn là một yếu tố quan trọng đối với ngân hàng đó, đặc biệt là đối
tượng khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, chất lượng cho vay KHDN mới
là điều cần thiết hơn cả. Cũng chính vì sự quan trọng đó nên chất lượng cho
vay KHDN rất được quan tâm và được chú trọng nghiên cứu bởi nhiều cấp,
nhiều ngành, nhiều tác giả, dưới nhiều góc độ khác nhau.
Hiện nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về phát triển hoạt động
cho vay cá nhân tại các Ngân hàng thương mại như:
Mùi Minh Họa (2020) Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Hoàn Kiếm”, luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương mại. Luận văn đã nêu
được những vấn đề cơ bản về chất lượng hoạt động cho vay của các NHTM;
Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lượng hoạt động cho vay DN tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hồn Kiếm. Từ đó,
đánh giá được thành tựu cũng như mặt hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín
dụng tại NHTM và phân tích ngun nhân của những hạn chế đó; Đưa ra


3

những định hướng cơ bản và đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao chất
lượng cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Hoàn Kiếm. Giai đoạn này mặc dù các NHTM đều chuyển hướng phát triển
tín dụng bán l , trong đó có đẩy mạnh cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Hồn Kiếm nên các giải pháp
chưa thực sự phù hợp với phạm vi của Chi nhánh.
Nguyễn Thị Phương Lan (2015) với nghiên cứu: Nâng cao chất lượng
cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Hoàn Kiếm , trên cơ sở hệ thống các vấn đề về chất lượng cho vay

KHDN, phân tích thực trạng chất lượng cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hồn Kiếm. Từ đó tác giả đã kiến
nghị một số giải pháp nh m nâng cao chất lượng cho vay KHDN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Nguyễn Hải Anh (2015) với nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng cho vay
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An ,
dựa trên cơ sở hệ thống các vấn đề về chất lượng cho vay, phân tích thực
trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Nghệ An. Từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nh m nâng cao chất
lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Nghệ An.
Võ Đức Tâm (2015), “ Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh ,
Luận văn thạc sĩ trường Đại học Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận
văn hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng nói chung trong NHTM và
các nội dung về cho vay đối với đối tượng DN, đồng thời phân tích thực trạng
hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.Tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu rộng nên đề tài viết chưa được


4

chun sâu do mỗi ngân hàng có một chính sách tín dụng đối với các doanh
nghiệp khác nhau.
Nguyễn Đình Hn (2014), “Nâng cao chất lượng cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Phương Đông , luận văn thạc sĩ
Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn trên cơ sở nghiên cứu
những vấn đề lý luận cơ bản về DNVVN, về tín dụng ngân hàng và chất lượng
cho vay ngân hàng đối với DNVVN của ngân hàng thương mại; làm rõ thực
trạng chất lượng cho vay đối với DNVVN của Ngân hàng TMCP Phương Đông

từ năm 2012-2014, rút ra được những tồn tại cần giải quyết. Luận văn đã đưa ra
một số giải pháp thiết thực nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu trong giai đoạn
2012 – 2014 khi nền kinh tế nước ta đang trong tình trạng suy thoái, cho vay
DNVVN mới được các NHTM bắt đầu chú trọng trong thời gian gần đây nên
các giải pháp không còn phù hợp với thực trạng nền kinh tế hội nhập.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về chất lượng
cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt được đầy đủ. Việc
nghiên cứu này khơng hồn tồn trùng khớp với các đề tài đã công bố. Đề tài:
“Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt là đề tài phù hợp với thực tiễn và phù hợp với đề tài luận văn
thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lượng cho vay KHDN của
NHTM từ đó làm rõ phải nâng cao chất lượng hoạt động này trong hoạt động
kinh doanh của một NHTM.
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng cho vay KHDN tại
LienVietPostBank từ đó xác định được nguyên nhân, hạn chế và kết quả đạt
được.


5

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nh m
nâng

cao

chất


lượng

cho

vay

khách

hàng

doanh

nghiệp

của

LienVietPostBank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
LienVietPostBank.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tại LienVietPostBank
- Về thời gian: Các số liệu, tình hình khảo sát trong 3 năm từ năm 2017
đến năm 2019 tại LienVietPostBank
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Đối với dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra khách hàng doanh
nghiệp vay vốn tại LienVietpostbank, qua quan sát thực tế kinh doanh tại
LienVietpostbank. Thông tin số liệu sơ cấp được thu thập để làm căn cứ cho

việc đánh giá chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng.
Do phạm vi nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng cho vay khách
hàng doanh nghiệp nên đối tượng điều tra bao gồm khách hàng vay vồn tại
LienVietpostbank. Hiện nay, LienVietpostbank có khoảng hơn 1.300 doanh
nghiệp vay vốn. Tác giả lựa chọn ngẫu nhiên 300 khách hàng doanh nghiệp
để điều tra khảo sát b ng cách gửi thông tin khảo sát qua mail của khách hàng
được lựa chọn. Tổng số phiếu trả lời nhận lại được từ khách hàng doanh
nghiệp vay vốn là 150 phiếu, đạt tỷ lệ 50%.


6

Đối với dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm,
số liệu, thông tin của LienVietpostbank trong giai đoạn 2017-2019, các loại
chuyên ngành về tín dụng ngân hàng, tạp chí ngân hàng ... Thông tin số liệu
thứ cấp được thu thập khái quát thực trạng tín dụng, chất lượng tín dụng trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp của LienVietpostbank.
Phương pháp xử lý số liệu
Thông tin, dữ liệu sơ cấp thu thập về được xử lý trên phần mềm excel.
Các phương pháp được sử dụng trong phân tích dữ liệu thống kê, phân tích,
tổng hợp, so sánh, phương pháp tính chỉ số, tỷ lệ, phương pháp dùng biểu đồ
phân tích để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trong cho vay khách
hàng tại LienVietpostbank để từ đó rút ra kết luận
6. Kết cấu dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
bảng biểu... đề tài được chia thành 3 chương với bố cục cụ thể như sau:
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp
của LienVietPostBank
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại LienVietPostBank


7

CHƢƠNG 1: L LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại nói
chung và ngân hàng thương mại nói riêng. Doanh thu từ hoạt động cho vay sẽ
bù đắp cho phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản quản lý,
chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Đặc biệt
đối với các ngân hàng thì lợi nhuận từ hoạt động cho vay đem lại chiếm một
phần lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Do vậy hoạt động cho vay được
xem là hoạt động chủ đạo của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân
hàng thương mại nói riêng.
Theo Thơng tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối với khách hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định: “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó t chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Theo Luật số 59/2020/QH14 ký ngày 17 tháng 6 năm 2020 về Luật
Doanh nghiệp đã qui định: “Doanh nghiệp là t chức có tên riêng, có tài sản,

có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp có thể hiểu như sau: Hoạt
động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của các NHTM là hình thức


8

cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, trong đó ngân hàng chuyển
cho doanh nghiệp một khoản vốn b ng tiền để sử dụng vào mục đích kinh
doanh cụ thể với thời gian nhất định được ký kết theo hợp đồng tín dụng/giấy
nhận nợ trên ngun tắc có hoàn trả gốc lãi.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM bao gồm các
đặc điểm chung khác như các hoạt động cho vay khác. Tuy nhiên, hoạt động
này cịn có các đặc điểm lưu ý như:
- Đối tượng khách hàng rất đa dạng: Bao gồm nhiều thành phần, nhiều
lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế.
- Mục đích vay vốn cũng khác nhau: Có thể là mua sắm tài sản, đầu tư
trang thiết bị, vốn cho sản xuất kinh doanh...
- Thủ tục, quy trình cho vay tương đối phức tạp: Cần có những ràng
buộc bởi tính pháp lý cao. Cần có quy trình thẩm định cẩn trọng để quyết định
cho vay hay không.
- Các khoản vay thường là lớn, mang tính rủi ro cao, lợi nhuận lớn.
- Thông tin về doanh nghiệp thường rõ ràng, đáng tin cậy. Khách hàng
doanh nghiệp khác với khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh ... vì để thành lập
được doanh nghiệp họ cần có có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nh m mục
đích kinh doanh.

1.1.3 Vai trị của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại
- Đối với ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng là tổ chức chuyên doanh trên lĩnh vực tiền tệ, nhận tiền gửi
và huy động các nguồn tài chính nhàm mục tiêu lợi nhuận. An toàn trong lợi


9

nhuận là mục tiêu của ngân hàng, nói cách khác ngân hàng là một tổ chức
kinh doanh gặp nhiều rủi ro do phần lớn tài sản có của ngân hàng là bộ phận
tài sản sinh lợi nhưng lại không do ngân hàng trực tiếp sử dụng. Do đó, trong
q trình hoạt động, ngân hàng đạt được mục tiêu lợi nhuận nhưng vẫn phải
đảm bảo an tồn. Vì vậy, ngân hàng luôn quan tâm đến những dự án mang
hiệu quả cao. Hơn thế nữa, ngày nay sản phẩm ngân hàng cung ứng ngày
càng đa dạng không chỉ giới hạn trong những nghiệp vụ truyền thống như
nhận tiền gửi, cho vay hay trung gian thanh tốn mà cịn rất nhiều các nghiệp
vụ đa dạng khác. Lợi nhuận do các nghiệp vụ này ngày một chiếm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Một trong những khách hàng quan
trọng nhất của những nghiệp vụ này khơng ai khác chính là các doanh nghiệp.
Do vậy để tạo được mối quan hệ lâu dài trong tương lai, cũng là thị trường
sinh lợi chính của mình, ngân hàng sử dụng tín dụng cho vay khách hàng
doanh nghiệp như là một công cụ cuốn hút các khách hàng, củng cố lòng
trung thành của các khách hàng truyền thống, đồng thời tạo ra các mối quan
hệ mới với các khách hàng mới. Ngân hàng thông qua nguồn vốn tín dụng ưu
đãi cung cấp tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp, không những thu
được lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đem lại mà cịn thu thêm được lợi nhuận
từ những dịch vụ khác cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa năng lực cung cấp
tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp cũng chứng tỏ ngân hàng có được
niềm tin lớn từ khách hàng cũng như cơng chúng, trong giai đoạn hiện nay nó

cũng chứng tỏ khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
- Đối với khách hàng vay vốn
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển như hiện nay, các
doanh nghiệp đang phải tham gia vào cuộc cạnh tranh gay gắt, đây là một
thực tế tất yếu xảy ra ở bất kỳ nền kinh tế nào. Do sức ép của cạnh tranh mà
các doanh nghiệp ln có những nhu cầu đầu tư để tái sản xuất mở rộng, tăng


10

khả năng sản xuất, phát triển thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, có
như vậy doanh nghiệp mới đảm bảo tồn tại và phát triển. Nhưng muốn thực
hiện các kế hoạch như vậy doanh nghiệp cần có một lượng vốn ổn định. Ở
Việt Nam hiện nay, khi mà thị trường tài chính chưa hồn thiện thì tín dụng
ngân hàng là một giải pháp tối ưu nhất cho các doanh nghiệp. Giúp cho doanh
nghiệp có những cơng nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, củng cố vị
thế của doanh nghiệp trên thị trường, giúp cho doanh nghiệp có thể chịu được
những sức ép ban đầu của cạnh tranh và của môi trường kinh doanh mới, giúp
cho doanh nghiệp yên tâm hơn trong đầu tư và rảnh tay tính tốn với những
dự án lớn, hiệu quả cao. An tồn về tài chính là khả năng thanh tốn là mối
quan tâm của nhiều phía đặc biệt là các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng cho
vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại vô cùng quan trọng
đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Đối với nền kinh tế
Đảm bảo phát trển kinh tế theo chều sâu: Một nền kinh tế chỉ có thể phát
triển mạnh và bền vững nếu trong nền kinh tế đó các hoạt động đầu tư được
đẩy mạnh. Khác với các loại hình đầu tư khác, hoạt động tín dụng cho vay
khách hàng doanh nghiệp cho phép các tổ chức có được nguồn vốn vớ thời
hạn hoàn vốn lâu dài đủ để đầu tư vào các dự án mang ý nghĩa chiến lược,
phát huy được hiệu quả. Đối với Chính phủ việc sử dụng có hiệu quả các

nguồn tài chính cho vay khách hàng doanh nghiệp sẽ giúp theo đuổi được các
chính sách kinh tế vĩ mơ từ đó có thể hướng được đầu tư tư nhân vào cá
ngành mà họ đang khuyến khích phát triển, đảm bảo nền kinh tế phát triển
bền vững trong lâu dài. Như vậy, có thể nói tín dụng cho vay khách hàng
doanh nghiệp đóng một vai trị quan trọng trong việc đảm bảo thực hiện các
chương trình kinh tế - xã hội của một quốc gia, đảm bảo cho nền kinh tế phát
triển vững chắc, theo chiều sâu.


11

Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với mục tiêu của Chính
phủ. Hiện nay, ở nước ta đang tiến hành CNH-HĐH. Cơng nghiệp hóa khơng
chỉ đơn giản là tăng thêm tốc độ và tỷ trọng sản xuất cơng nghiệp mà là q
trình chuyển dịch cơ cấu gắn với đổi mới về công nghệ tạo nền tảng cho sự
phát triển nhanh và bền vững, hiệu quả cao cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Trong điều kiện hiện nay, khi thị trường vốn của nước ta chưa phát triển thì
hiện tại và trong thời gian tới tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn
đóng vai trị quyết định trong việc thực hiện q trình CNH-HĐH. Thơng qua
hoạt động tín dụng này, ngân hàng có thể cho vay đáp ứng nhu cầu phát triển
của ngành kinh tế này cũng như hạn chế đối với ngành kinh tế khác. Như vậy,
qua chính sách tín dụng trong từng thời kỳ mà các NHTM có th tham gia vào
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tạo thị trường sử dụng vốn: cho vay khách hàng doanh nghiệp phục vụ
đầu tư cho một dự án mới để đầu tư vào các máy múc thiết bị và xây dựng cơ
bản của doanh nghiệp sẽ kích thích sản xuất phát triển. Khi đó nhu cầu vốn
lưu động sẽ tăng lên để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Tốc độ phát triển sản xuất
càng lớn thì nhu cầu vốn càng nhiều.
Thúc đẩy mở rộng kim ngạch xuất nhập khẩu: Nhờ có tín dụng cho vay
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng mà các doanh nghiệp cso thể nhập

khẩu cơng nghệ mới từ đó nâng cao được năng lực sản xuất và chất lượng sản
phẩm, được thị trường quốc té chấp nhận. Thị trường của doanh nghiệp được
mở rộng ra thị trường quốc tế góp phần tăng kim ngạch xuất nhập khẩu.
Đảm bảo nguồn thu vững chắc cho Ngân hàng nhà nước: Thuế là nguồn
thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Khối lượng sản phẩm được sản xuất và
tiêu thụ sẽ tạo ra một nguồn thu lớn cho ngân sách từ các loại thuế vư VAT,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK … Trong trường hợp hàng hóa được xuất
khẩu thì chúng ta sẽ thu được một nguồn ngoại tệ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu.


12

Tín dụng cho vay daonh nghiệp cịn mang ý nghĩa to lớ đối với các cá
nhân trong xã hội và trong toàn bộ nền kinh tế. Sản xuất phát triển, các doanh
nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, tích lũy trong xã hội tăng lên, nền kinh tế
biến đổi về chất, phúc lợi xã hội được đảm bảo, việc làm tạo ra ngày càng
nhiều, tỷ lệ thất nghiệp giảm đi đôi với chất lượng cuộc sống ngày một tăng
lên của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
1.1.4 Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
Cho vay ngắn hạn
DN có thể vay ngắn hạn tại ngân hàng để đáp ứng các nhu cầu về vốn
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Cũng như các khoản vay trung và dài
hạn, các doanh nghiệp không được vay để đáp ứng các nhu cầu như: mua sắm
các tài sản và chi phí hình thành nên các tài sản mà pháp luật cấm mua bán,
chuyển nhượng, chuyển đổi; thanh tốn các chi phí cho việc thực hiện các
giao dịch mà pháp luật cấm. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, DN có thể lựa chọn
trong số các hình thức vay ngắn hạn sau:
Chiết khấu chứng từ có giá:
Đây là hình thức mà qua đó ngân hàng mua các giấy tờ có giá ngắn hạn

của người thụ hưởng trước khi các giấy tờ này đến hạn thanh toán. Đối tượng
chiết khấu là các giấy tờ có giá ngắn hạn, bao gồm tín phiếu, kỳ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương phiếu, bộ chứng từ hàng xuất, các trái phiếu
có thời hạn lưu hành cịn lại từ trên 12 tháng, các giấy tờ khác trị giá b ng
tiền.
Cho vay từng lần:
Hình thức cho vay này thường xuyên được áp dụng đối với doanh nghiệp
khơng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, cần vay vốn cho hoạt động kinh


13

doanh cụ thể. Theo hình thức này, mỗi lần vay doanh nghiệp và ngân hàng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng cho vay.
Cho vay theo hạn mức cho vay:
Theo hình thức này, doanh nghiệp và ngân hàng căn cứ vào phương án,
kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, tỷ lệ vay
vốn tối đa so với tài sản bảo đảm,... để xác định và thoả thuận một hạn mức
cho vay duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Nội dung thoả thuận
này phải được thể hiện và ký kết b ng hợp đồng cho vay.
Hình thức này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu
vay vốn trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển
vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần, có uy tín với ngân
hàng. So với hình thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức cho vay tạo
điều kiện cho tín dụng ngắn hạn.
Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Đây là hình thức cho vay mà ngân hàng thoả thuận b n văn bản chấp
thuận cho doanh nghiệp chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
doanh nghiệp trên cơ sở các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh

tốn.
So với các hình thức vay trên, vay theo hạn mức thấu chi tạo điều kiện cho
doanh nghiệp chủ động và linh hoạt hơn trong việc sử dụng vốn. Tuy tại nhiều
ngân hàng đã có hình thức này nhưng chưa phát triển, nhất là đối với DN.
Bao thanh tốn:
Bao thanh tốn là hình thức cho vay mà ngân hàng đứng ra thanh toán
ngay cho doanh nghiệp xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho
doanh nghiệp nhập khẩu nước ngồi và sau đó sẽ thu hồi lại vốn cho vay từ
doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài.


14

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Theo hình thức này, ngân hàng chấp nhận cho doanh nghiệp được sử
dụng số vón vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn mua hàng
hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là
đại lý của ngân hàng. Khi vay để phát hành và sử dụng th tín dụng, ngân
hàng và doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng th tín dụng.
Những doanh nghiệp lớn đã có uy tín trên thị trường thường có nhu cầu
tiếp cận các khoản vay trung và dài hạn. Tuy nhiên đối với các DN, với đặc
thù về quy mô, vốn và hoạt động nên có nhu cầu tiếp cận các khoản vay ngắn
hạn để giải quyết các nhu cầu và giao dịch thường xuyên và trước mắt. Việc
nắm bắt và sử dụng thành thạo các loại hình dịch vụ nêu trên đóng vai trị
quan trọng trong việc duy trì hoạt động đều đặn của doanh nghiệp.
Đối với cac DN, sau khi đã tiếp cận được cac khoản vay ngắn hạn thì
việc sử dụng các khoản vay trên đúng mục đích đóng vai trị quan trọng. Nếu
doanh nghiệp sử dụng vốn vay ngắn hạn cho các kế hoạch kinh doanh và đầu tư
dài hạn sẽ thực sự là một thách thức và tiềm ẩn rủi ro cho chính họ và ngân hàng.

Cho vay trung và dài hạn
Cho vay trung - dài hạn cho DN chủ yếu phục vụ cho việc thực hiện các
dự án đổi mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh và đầu tư cho xây dựng cơ bản.
Các hình thức tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thực hiện đối với DN
bao gồm:
Cho vay theo dự án đầu tư:
Đây là hình thức tín dụng qua đó ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.


15

Về bản chất, dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất về nhu cầu vốn,
cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời
gian xác định đối với hoạt động cụ thể để đạt được mục tiêu nhất định.
Về phương pháp cho vay, vay theo dự án đầu tư tương tự như vay từng
lần. Ngân hàng và doanh nghiệp thoả thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả
thời gian đầu tư của sự án. Việc trả nợ được tiến hành theo định kỳ một cách
đều đặn, lãi tiền vay thường được tính theo dư nợ đầu kỳ và trả cùng với nợ
gốc.
Cho vay hợp vốn:
Đây là hình thức tín dụng mà qua đó một dự án vay vốn hoặc phương án
vay vốn của doanh nghiệp do một nhóm tổ chức tín dụng cho vay, trong đó có
một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác. Vay hợp vốn được thực hiện theo quy định của Quy chế cho vay và Quy
chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
ban hành.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng:
Theo hình thức này, ngân hàng cam kết đảm bảo s n sàng cho doanh

nghiệp vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự
án. Ngân hàng và doanh nghiệp thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng sự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
Hạn mức tín dụng dự phịng được áp dụng trong trường hợp doanh
nghiệp cần chủ động về vốn cho việc thực hiện các dự án đầu tư trong tương
lai. Để được ngân hàng cam kết cung cấp cho một lượng vốn trong thời gian
thực hiện các dự án đó, doanh nghiệp phải trả phí cam kết tính cho hạn mức
tín dụng dự phịng (kể cả trường hợp khơng rút vốn theo hạn mức này).
Tiếp cận vốn trung - dài hạn đóng vai trị quan trọng đối với các doanh
nghiệp nói chung và càng trở nên quan trọng hơn với DN. Điều kiện cạnh


×