Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý khu chung cư môn Kỹ nghệ phần mềm (NEU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----🙞🕮🙜-----

BÀI TẬP LỚN

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ CHUNG CƯ
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Phương Anh
Lớp tín chỉ: Kỹ nghệ phần mềm(122)_02

Hà Nội, 10/2022

0


                                         
 

ĐỀ ÁN KỸ NGHỆ PHẦN MỀM
 
 
*********************************************
 
 
Nhóm thực hiện : Nhóm 3 
 
1. Nguyễn Thị Thùy Linh – 11202235
2. Võ Thị Huyền – 11201907
3. Trần Thị Thu Diệu - 11200799
4. Vũ Thị Lan Anh - 11200444


5. Mai Vĩnh Minh - 11206102
6. Bùi Quang Linh - 11202079
7. Đào Hoàng Anh - 11200056
8. Vũ Thanh Tâm - 11203491
9. Đinh Thị Phương Thảo - 11203615
10. Trần Thị Phương – 11203234
 
 
 

 
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý khu chung cư
 
 
 
 
 


MỤC LỤC
1. Giới thiệu về nơi triển khai đề tài ……………………………………………………2
1.1. Giới thiệu về chung cư Pandora …………………………………………………. 2
1.2 Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin ………………………………………… 2
2. Tổng quan đề tài ………………………………………………………………………3
2.1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………………… 3
2.2. Phạm vi và quy mô đề tài ………………………………………………………... 3
2.2.1. Phạm vi …………………………………………………………………….. 4
2.2.2. Quy mô …………………………………………………………………….. 4
2.3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………4

2.4. Lợi ích của đề tài ………………………………………………………………… 5
3. Kết quả thực hiện ……………………………………………………………………..6
3.1. Xác định và phân tích yêu cầu ……………………………………………………6
3.1.1. Xác định yêu cầu ……………………………………………………………6
3.1.2. Phân tích u cầu …………………………………………………………... 6
3.2 Kết quả mơ hình hóa: sơ đồ ngữ cảnh, BFD, DFD ………………………………. 8
3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh …………………………………8
3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh ……………………………………... 9
3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức dưới đỉnh - mức 1 ………………………10
3.3. Thiết kế bài toán quản lý chung cư …………………………………………….. 14
3.3.1 Mơ hình thực thể liên kết E/R ……………………………………………...14
3.3.2 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu …………………………………………… 15
3.3.3 Thiết kế giải thuật …………………………………………………………. 17
3.3.4. Thiết kế giao diện ………………………………………………………… 23
3.4. Kiểm thử ………………………………………………………………………...28
3.4.1. Thông tin dự án ……………………………………………………………28
3.4.2. Mục tiêu kiểm thử …………………………………………………………28
3.4.3. Kế hoạch kiểm thử ………………………………………………………... 28
3.4.4. Báo cáo kiểm thử …………………………………………………………. 28
3.5 Triển khai ………………………………………………………………………...28
3.5.1. Yêu cầu phần cứng ………………………………………………………...29
3.5.2. Đóng gói sản phẩm ……………………………………………………….. 29
4. Kết luận ………………………………………………………………………………29
4.1 Kết quả đạt được …………………………………………………………………...29

1


1. Giới thiệu về nơi triển khai đề tài
1.1. Giới thiệu về chung cư Pandora

● Địa chỉ: 2PWM+WFQ, Đ. Xuân Phương, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội
● Phone: +8419008778
● Email:
Là một trong những dự án khu đô thị ở phía Tây thủ đơ, chung cư Pandora nằm
trên tuyến đường quốc lộ 70, trục đường Trần Hữu Dực kéo dài hứa hẹn mang tới cho
khách hàng những căn hộ hoàn thiện và đầy đủ nội thất với những vật liệu hồn thiện có
thương hiệu uy tín. 
 Dự án nhà ở thương mại chung cư Pandora được triển khai xây dựng với 3 tòa
tháp cao 21 tầng, với 1300 căn hộ có diện tích 52 – 90m2, 63 căn nhà liền kề có diện tích
từ 75 – 100m2, 20 căn biệt thự song lập có diện tích 160 – 330m2 và gồm nhiều khu dịch
vụ tiện ích khác mang đến sự lựa chọn về cuộc sống tốt nhất cho bạn. 
Dự án được xây dựng bởi các kiến trúc sư đến từ công ty thiết kế West Green
Design nghiên cứu khảo sát, được xây dựng trên một diện tích đất gần 4.000m2 và lấy ý
tưởng thiết kế, sáng tạo, chăm chút từ những chi tiết nhỏ nhất. Tất cả các tổ hợp dự án
chung cư Pandora  thiết kế trên nền kiến trúc Á Đơng cổ kính được kết hợp giữa nét hiện
đại thân thiện của kiến trúc Châu Âu đương đại.
1.2 Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin
1. Phần cứng: Hiện tại, chung cư Pandora đang sử dụng máy Chủ Dell PowerEdge
R640 và 28 máy tính để giúp doanh nghiệp có thể ứng dụng tiêu chuẩn và tính
tốn hiệu năng cao.
2. Phần mềm: Chung cư đang sử dụng phần mềm quản lý chỉ có một số tính năng cơ
bản như: Quản lý tài chính; quản lý dịch vụ. Phần mềm này vẫn cịn sử dụng hình
thức bán thủ cơng cho việc thực hiện xử lý các vấn đề như chưa quản lý số thành
viên cố định của một căn hộ; các hợp đồng, hóa đơn và các hoạt động tài chính
vẫn chưa được xử lý một cách tối ưu.
3. Nhân sự: Hiện tại chung cư Pandora đang có khoảng 50 nhân viên đang sử dụng
phần mềm gồm: bộ phận IT support, nhân viên nhập liệu, BQL…
4. Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu chúng tôi đang sử dụng là SQL Server 2008 và
Entity Framework. Cả hai cơ sở dữ liệu đều nằm trong cùng một phiên bản máy
chủ sql vì vậy các máy chủ được liên kết không cần thiết. Hạn chế mà chúng ta

đang gặp phải với Entity Framework là chúng ta dường như không thể tạo mối
quan hệ giữa các thực thể dựa trên bảng và các thực thể dựa trên chế độ xem và
chúng tôi dường như không thể tạo mối quan hệ theo cách thủ công mà không mắc

2


lỗi. Vậy nên chúng tôi đã sử dụng phần mềm quản lý chung cư để thay thế các cơ
sở dữ liệu đã cũ, có nhiều bất cập này.
2. Tổng quan đề tài
2.1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng phần mềm thay thế phần mềm cũ do: Phần mềm cần hỗ trợ nhiều chức
năng kinh doanh quan trọng. Chức năng kinh doanh có xu hướng thay đổi theo thời gian.
Nhân viên có thể học cách thích nghi với các thay đổi đó, nhưng điều chỉnh phần mềm lỗi
thời có thể khơng đáng so với chi phí và cơng sức bỏ ra, ngay cả nếu điều đó là khả thi.
Hiệu suất khơng cao, phần mềm lỗi thời, chạy chậm khi có một lượng lớn người cố gắng
truy cập phần mềm cùng một lúc.Giao diện phần mềm lỗi thời thường cồng kềnh, phức
tạp và mất thời gian để học cách sử dụng.
Vấn đề nhà ở luôn là một nhu cầu thiết yếu của con người. Với sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học công nghệ xây dựng phần mềm quản lý chung cư Pandora giúp Nhà
quản lý theo dõi, nắm bắt các hoạt động của khu chung cư từ đó nâng cao hiệu quả quản
lý, kinh doanh, tối ưu trải nghiệm của khách hàng.
Phần mềm giúp Nhà quản lý bao quát tình trạng phịng, lưu trữ thơng tin người
th và triển khai thu phí. Hỗ trợ người th theo dõi hóa đơn, lịch sử thanh toán và báo
cáo sự cố khi cần thiết. Quản lý hoạt động thu - chi, đánh giá hiệu quả kinh doanh.
2.2. Phạm vi và quy mô đề tài
2.2.1. Phạm vi
Quản lý chung cư Pandora
● Không gian: Ở chung cư Pandora Địa chỉ: 2PWM+WFQ, Đ. Xuân Phương, Xuân
Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

● Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong 3 tháng từ tháng 8/2022 đến tháng
11/2022 khi đề tài hồn thành và tiếp tục q trình bảo trì và phát triển các chức
năng nâng cấp trong các giai đoạn tiếp theo.
2.2.2. Quy mô
Xây dựng giải pháp quản lý chung cư chuyên nghiệp: Quản lý căn hộ: tình trạng,
giá thuê, … Quản lý thông tin khách thuê và hợp đồng. Quản lý dịch vụ, đơn giá và việc
đăng ký dịch vụ theo phịng. Quản lý thanh tốn hóa đơn. Quản lý tài chính.

3


2.3. Phương pháp nghiên cứu
● Phương pháp thu thập thông tin: thông tin là tập hợp tất cả các dữ liệu đã được
xử lý, mã hóa, sắp xếp nhằm giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định tốt
hơn trong một mơi trường cụ thể. Vì vậy, việc thu thập thơng tin đóng vai trị rất
quan trọng trong q trình quản lý và địi hỏi người thu thập cũng phải khéo léo,
tinh tế và biết chắt lọc những thơng tin có giá trị giữa một rừng thơng tin. Ta có thể
thu thập thơng tin bằng cách:
● Nghiên cứu tài liệu: Với cách này, ta sẽ có cái nhìn tổng quát về quy trình
và cách thức hoạt động của chung cư dựa vào những kinh nghiệm đã được
chắt lọc đúc kết từ những thế hệ đi trước thông qua sách báo và tài liệu trên
mạng.
● Quan sát : Sau khi có cái nhìn tổng qt rồi ta cần nên đi vào thực tế, quan
sát và so sánh xem giữa những lý thuyết mình được biết với thực tế khác
nhau như thế nào để căn chỉnh cho phù hợp.
● Phỏng vấn: Giữa việc đánh giá chủ quan từ bản thân thơng qua việc biết và
nhìn vẫn chưa đủ cần phải lắng nghe thực tế chia sẻ của chủ quản lý, nhân
viên, khách hàng để thông tin của ta thu thập được khách quan hơn. Để
cuộc phỏng vấn đạt hiệu quả, ta cần lại lên sẵn danh sách câu hỏi và những
gì cịn nghi ngờ vướng mắc để tránh làm mất thời gian của người phỏng

vấn kèm thêm thiết bị ghi âm và giấy bút để ghi chép thông tin. Người
phỏng vấn cũng phải khéo léo tinh tế trong cách hỏi giao tiếp tự nhiên để
người được phỏng vấn có thể chia sẻ thông tin một cách tự nhiên và thoải
mái.
● Điều tra thống kê: Để thông tin của ta mang tính thuyết phục thì cần phải
điều tra thống kê số liệu qua các năm xem xét chiều hướng và xu thế hiện
tại và tương lai. Từ đó có định hướng phát triển lâu dài.
● Phương pháp tiếp cận phần mềm: Phương pháp quản trị top down (Tiếp cận từ
trên xuống, tất cả các hướng đi đều xuất phát từ nhà quản lý)
Phân tích, suy diễn, khởi điểm là đỉnh điểm, ban đầu cần có một mục tiêu cần đạt đến.
Sau đó, từ mục tiêu này tìm các mấu chốt vấn đề. Mục tiêu lớn sẽ chia thành mục tiêu
trung bình, mục tiêu trung bình chia thành nhiều mục tiêu nhỏ. Nhà quản trị đưa ra chiến
lược, kế hoạch, mục tiêu và yêu cầu nhân viên thực hiện.
Ưu điểm: Tính thống nhất, tính kỷ luật ln được nhất qn, đảm bảo mục tiêu của nhà
lãnh đạo/ người quản lý được thực hiện.
4


● Phương pháp mơ hình hóa: Mơ hình hóa hướng chức năng ( Process Modeling)
Lấy chức năng làm đơn vị phân rã hệ thống.
Đưa ra viễn cảnh quá trình của mơ hình phân tích hướng đối tượng và tổng quan
về những gì hệ thống phải làm. Nó xác định chức năng của các quy trình nội bộ
trong hệ thống với sự trợ giúp của Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD). Nó mơ tả đạo hàm
chức năng của các giá trị dữ liệu mà không cho biết chúng được lấy như thế nào
khi chúng được tính tốn hoặc tại sao chúng cần được tính tốn.
Mơ hình hóa chức năng được thể hiện thông qua hệ thống phân cấp của DFD
2.4. Lợi ích của đề tài
● Đối với người quản lý: cho phép người quản lý nắm bắt được toàn diện nhất về
tình hình hoạt động của khu chung cư. Dễ dàng trong việc kiểm soát, giám sát
nhân viên. Đồng thời, kịp giải quyết những vấn đề phát sinh xảy ra ở chung cư,

quản lý chặt chẽ tài chính chung cư, nắm bắt được từng hạng mục thu chi và xem
lại báo cáo doanh thu. 
● Đối với nhân viên: dễ dàng sử dụng, tránh được những sai sót khi khách hàng
đăng ký sử dụng dịch vụ, dễ dàng tìm kiếm thơng tin khách hàng và phân loại
được khách hàng để có những dịch vụ chăm sóc khách hàng khác nhau ví dụ chức
năng chọn căn hộ sẽ chỉ cho nhân viên ấn và chọn các căn hộ trống, chưa có người
tránh trường hợp sai sót, với chức năng thanh tốn điện nước sẽ chỉ có nhân viên
có thể nhấn nút đã thanh tốn để xác nhận chính xác đã thanh tốn cho căn phòng
nào với giá là bao nhiêu.
● Đối với khách hàng: thời gian xem xét, lựa chọn căn hộ được rút ngắn, nắm bắt
thông tin, thông báo của chung cư một cách nhanh chóng, dễ dàng thanh tốn các
hóa đơn điện nước và dịch vụ, được phục vụ nhanh chóng và tiện lợi. 
3. Kết quả thực hiện
3.1. Xác định và phân tích yêu cầu
3.1.1. Xác định yêu cầu
● Quản lý chung cư
- Bộ phận quản lý yêu cầu các hộ gia đình khai báo thơng tin và tiếp nhận khai báo
thơng tin từ các hộ gia đình

5


-

-

-

Bộ phận quản lý tổng hợp danh sách các căn hộ xem căn hộ nào cịn trống, cịn tốt
hoặc khơng còn tốt chưa sẵn sàng sử dụng để sửa chữa

Bộ phận quản lý tổng hợp danh sách dịch vụ của từng hộ gia đình, các hộ gia đình
nhận được hố đơn sẽ tiến hành thanh tốn và xác nhận. Tình trạng thanh tốn của
các hộ gia đình sẽ được bộ phận quản lý cập nhật và giám sát
Bộ phận quản lý tổng hợp danh sách doanh thu thuê căn hộ, doanh thu bán căn hộ
và doanh thu dịch vụ. Dữ liệu có sẵn giúp bộ quản lý đưa ra quyết định và tối đa
hoá doanh thu
Bộ phận quản lý tổng hợp danh sách số công việc, số ca trực của các nhân viên để
tiến hành tổng hợp trả lương
Khi nhận được yêu cầu báo cáo gì từ lãnh đạo quản lý(Chủ đầu tư, ban quản trị tòa
nhà),bộ phận quản lý sẽ lấy thông tin từ các kho dữ liệu trong phần mềm, lập báo
cáo và nộp lên lãnh đạo quản lý.

3.1.2. Phân tích u cầu
1. Quản lý hộ gia đình
Quản lý thơng tin hộ gia đình là chức năng chính và quan trọng nhất trong việc
quản lý dân cư ở khu chung cư. Quản lý thơng tin hộ gia đình bao gồm quản lý danh mục
hộ gia đình(thơng tin cá nhân, số lượng thành viên,...). Việc quản lý thông tin hộ gia đình
giúp bộ phận quản lý có thể kiểm sốt dễ dàng hơn thơng tin dân cư, việc tìm kiếm thơng
tin về một ai đó, một hộ gia đình nào đó trong chung cư sẽ trở nên dễ dàng hơn.
2. Quản lý doanh thu-tài chính
Quản lý doanh thu-tài chính bao gồm quản lý doanh thu thuê/bán căn hộ, doanh
thu dịch vụ và chi phí hoạt động tịa nhà. Bằng việc sử dụng dữ liệu có sẵn, ban quản lý
có thể dự đoán nhu cầu, quản lý doanh thu chặt chẽ giúp hạn chế tối đa thất thoát trong
kinh doanh, đưa ra quyết định giá chiến lược và tối đa hóa doanh thu.
3. Quản lý dịch vụ
Hàng tháng các hộ gia đình sử dụng các dịch vụ như điện, nước, thang máy,... rất
là nhiều. Vì vậy cần có chức năng quản lý dịch vụ để ban quản lý có thể thuận tiện nắm
bắt và tra cứu các dịch vụ của từng hộ, từng tầng. Quản lý dịch vụ bao gồm: danh mục
dịch vụ bắt buộc, dịch vụ khác.
4. Quản lý căn hộ


6


Quản lý căn hộ là chức năng không thể thiếu được ở khu dân cư. Quản lý căn hộ
bao gồm quản lý thông tin căn hộ để biết căn hộ đang trống và căn hộ đang sử dụng để
thuận tiện cho việc mua bán và cho thuê; tình trạng căn hộ đạt yêu cầu và cần cải tạo; và
chức năng tìm kiếm phịng theo u cầu.
5. Quản lý nhân viên
Quản lý nhân viên nhằm lưu trữ và kiểm sốt thơng tin nhân viên trong khu chung
cư( Mã nhân viên, tên nhân viên, SĐT, email,...); quản lý ca làm; quản lý lương. Việc
quản lý nhân viên giúp bộ phận quản lý  có thể  phân cơng và giám sát cơng việc: danh
sách cơng việc, phân ca trực,điều động nhân viên cho tồn bộ khu chung cư. Đồng thời
quản lý lương thưởng của nhân viên.
6. Quản lý hợp đồng
Quản lý hợp đồng bao gồm quản lý: hợp đồng thuê/bán, hợp đồng lao động, hợp đồng
dịch vụ chung cư. Quản lý hợp đồng giúp việc lưu trữ, thống kê, sắp xếp hợp đồng không
bị thất lạc hay hư hỏng. Đồng thời, quản lý hợp đồng cũng giúp ban quản lý có thể dễ
dàng tra cứu nội dung hợp đồng, đảm bảo việc thực hiện hợp đồng diễn ra thống nhất,
đúng như những nội dung đã ký kết, thỏa thuận ban đầu.
7. Lập báo cáo
Việc lập báo cáo là một trong những chức năng quan trọng nhất của trong quản lý
khu chung cư. Có nhiều loại báo cáo cần lập như báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết, báo
cáo tài chính. Từ đó làm cơ sở cho lãnh đạo quản lý các vấn đề cũng như nâng cao chất
lượng cuộc sống của khu dân cư trong chung cư.

7


3.2 Kết quả mơ hình hóa: sơ đồ ngữ cảnh, BFD, DFD

3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh

3.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng BFD:

8


3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh:

3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức dưới đỉnh - mức 1:
3.2.4.1. Chức năng quản lý thông tin dân cư

9


3.2.3.2. Chức năng quản lý doanh thu – tài chính

10


3.2.4.3. Quản lý hợp đồng

3.2.4.4. Quản lý dịch vụ

11


3.2.4.5. Quản lý căn hộ

3.2.4.6. Quản lý nhân viên


12


3.2.4.7. Lập báo cáo

3.3. Thiết kế bài toán quản lý chung cư
3.3.1 Mơ hình thực thể liên kết E/R

13


3.3.2 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu  
3.3.2.1. Bảng Nhân viên _ NV
N

Name

Type

Width

Description

1

#MaNV

Char


8

Mã nhân viên

2

TenNV

Nvarchar

30

Họ và tên

3

SDT

Char

10

Số điện thoại

4

Email

Char


20

Email

5

Gioitinh

Char

10

Giới tính

6

Ngaysinh

Date/time

7

Diachi

Nvarchar

50

Địa chỉ


8

#MaDV

Char

8

Mã dịch vụ

Ngày sinh

3.3.2.2. Bảng thơng tin Hộ gia đình _ HGD
N Name

Type

Width

Description

1

#MaHGD

Char

8

Mã hộ gia đình


2

Chuho

Nvarchar 30

Họ và tên chủ hộ

3

TGnhapcu

Date/time

Thời gian nhập cư

4

Songuoi

Number

Số người

5

Ngaykhaibao

Date/time


Ngày khai báo

6

SĐT

Char

10

Số điện thoại

3.3.2.3. Bảng thông tin của các thành viên của hộ gia đình _ TV
N Name

Type

Width

Description

1 #MaTV

Char

10

Mã thành viên


2 Hoten

Nvarchar

30

Họ và tên các thành viên

3 Ngaysinh

Date/time

Ngày sinh

14


4 Gioitinh

Char

10

Giới tính

5 Nghenghiep

Nvarchar

20


Nghề nghiệp

6 CMND/CCCD

Nvarchar

20

Số CMND/CCCD

7 #MaHGD

Char

8

Mã hộ gia đình

3.3.2.4. Bảng Dịch vụ _ DV
N

Name

Type

Width

Description


1

#MaDV

Char

4

Mã dịch vụ

2

TenDV

Nvarchar

50

Tên dịch vụ

3

Donvi

Nvarchar

10

Đơn vị tính


4

Dongia

Nvarchar

10

Đơn giá

3.3.2.5. Bảng thơng tin hóa đơn dịch vụ- HoaDon
N Name

Type

Width

Description 

1

#MaHD

Char

15

Mã hóa đơn

2


TenHD

Nvarchar

50

Tên hóa đơn

4

TongTien

Char

15

Tổng tiền 

5

Ngaythang

Date/Time

6

#MaHGD

Char


Ngày thanh tốn
8

Mã hộ gia đình

3.3.2.6. Bảng chi tiết hóa đơn- ChitietHD
N Name

Type

Width

Description 

1

#MaHD

Char

15

Mã hóa đơn

2

#MaDV

Char


4

Mã dịch vụ

15


3

SoLuong

Number

4

Mã dịch vụ

3.3.2.7. Bảng thông tin hợp đồng – HopDong
N Name

Type

Width

Description

15

Mã hợp đồng


1

#MaHopDong Char

2

NgayKy

Date/Time

Ngày ký hợp đồng

3

NgayO

Date/Time  

Ngày ở

4

NgayKT

Date/Time  

Ngày kết thúc

5


GhiChu

Nvarchar

100

Thơng tin hợp đồng

6

#MaHGD

Char

8

Mã hộ gia đình

7

#MaCanHo

Char



Mã căn hộ

3.3.2.8. Bảng thông tin căn hộ - CanHo

N Name

Type

Width

Description

1 #MaCanHo

Char

4

Mã căn hộ

2 TenCanHo

Nvarchar

30

Tên căn hộ

3 TinhTrangSD Boolean

Tình trạng căn hộ

4 DienTich


Number

Diện tích căn hộ

5 TTCSVC

Boolean

Tình trạng cơ sở vật chất

16


3.3.3 Thiết kế giải thuật
3.3.3.1 Giải thuật đăng nhập:

17


3.3.3.2 Giải thuật xử lý hợp đồng

18


3.3.3.3 Giải thuật tính doanh thu dịch vụ theo thời gian trong 1 năm

19


3.3.3.4 Giải thuật tính lương

20


3.3.3.5. Giải thuật tìm kiếm
21


3.3.3.6. Giải thuật lập báo cáo
22


3.3.4. Thiết kế giao diện 

23


×