Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

ĐỀ CƯƠNG CUỐI KỲ MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.74 KB, 139 trang )

Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

MỤC LỤC

1. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm “tố tụng hình sự” và nêu những đặc điểm
của tố tụng hình sự?
Khái niệm: TTHS là quá trình tự (quá trình) tiến hành giải quyết vụ án hình sự
theo quy định của pháp luật. trong đó có nhiều chủ thể, nhiều giai đoạn khác nhau phù
hợp với tính chất, đặc điểm của các cơ quan THTT, là cơ chế mà qua đó TP được điều
tra, làm rõ, bị truy tố, xét xử và hình phạt được áp dụng
Đặc điểm của TTHS là:
(1) Mang tính chất quyền lực nhà nước, phát sinh từ việc khởi tố do cơ quan
nhà nước tiến hành.
(2) Có sự liên quan mật thiết với quan hệ pháp luật hình sự. Khi một người nào
đó thực hiện một hành vi nguy hiểm cho xã hội thì xuất hiện mối quan hệ của người đó
với Nhà nước, tức là xuất hiện quan hệ pháp luật hình sự. Quan hệ pháp luật TTHS chỉ
xuất hiện khi cơ quan nhà nước ra quyết định khởi tố vụ án hình sự.
(3) Tồn bộ hoạt động TTHS là một chuổi mắt xích gắn liền với nhau.
(4) Quá trình giải quyết VAHS có sự tham gia của nhiều chủ thể, trog đó mỗi loại
chủ thể góp phần vào việc giải quyết một chức năng của TTHS- chủ thể thực hiện
chức năng buộc tội, chủ thể thực hiện chức năng gỡ tội, chủ thể xét xử VAHS
2. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm “Luật tố tụng hình sự” (với tư cách là
ngành luật, một đạo luật, môn học, khoa học pháp lý). Phân biệt khái niệm “tố
tụng hình sự” với khái niệm “Luật tố tụng hình sự”?
Với tư cách là một ngành luật, luật TTHS là ngành luật độc lập trong hệ thống PL
VN, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các QHXH phát sinh trong

1


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2



hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án HS nhằm giải quyết đúng đắn
VA, đảm bảo lợi ích của nhà nước, XH, các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Với tư cách là một đạo luật , luật TTHS là VBQPPL do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành, nội dung gồm các QP quy định trình tự, thủ tục giải quyết VAHS, quy
định quyền và nghĩa vụ của cơ quan THTT, người THTT, người tham gia tố tụng và
các cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức XH tham gia VAHS
Với tư cách là một môn học, luật TTHS cung cấp cho sv những tri thức nền tảng, và
hệ thống của PL TTHS và khoa học luật TTHS
Với tư cách là khoa học luật TTHS, là hệ thống bao gồm các học thuyết, quan điểm,
khái niệm, phạm trù về ngành luật TTHS
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Luật tố tụng hình sự
- là tất cả các hoạt động của cơ quan - với 4 ý nghĩa là
+ ngành luật
THTT, người THTT, người tham gia tố
+ đạo luật
tụng
+ mơn học luật
-> q trình giải quyết VAHS
+ khoa học pháp lý luật TTHS

3. Anh (chị) hãy trình bày đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng hình sự?Mối
quan hệ giữa Luật hình sự và Luật tố tụng hình sự?
- Đối tượng điều chỉnh của Luật TTHS là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các
chủ thể khác nhau trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.
- Mối quan hệ giữa Luật HS và Luật TTHS:

(1) Có mối quan hệ mật thiết, thống nhất, hữu cơ giữa nội dung và hình thức
(2) Có sự tương hỗ, tương trợ lẫn nhau. Các nội dung của LHS chỉ có thể đi vào

đời sống khi được đảm bảo thực hiện bởi quy trình tố tụng nghiêm túc và khách
quan do LTTHS quy định
(3) Nếu không căn cứ theo những quy định về TP và HP của LHS thì quá trình
giải quyết VAHS sẽ trở nên dị dẫm, khơng đưa ra được kết quả khách quan, phù
hợp PL -> người THTT, cơ quan THTT, người TGTT phải hiểu biết các quy phạm
nội dung
4. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hình sự?
Phương pháp điều chỉnh của LTTHS là tồn bộ cách thức, biện pháp, phương
thức mà ngành luật này sử dụng để tác động đến hành vi của các chủ thể tham gia
quan hệ TTHS

2


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

(1) Phương pháp quyền uy: là phương pháp chủ đạo được các cơ quan có thẩm
quyền sử dụng khi tham gia quan hệ TTHS. Thể hiện sức mạnh duy nhất chỉ có ở nhà
nước thông qua các biện pháp cưỡng chế được quy định trong pháp luật TTHS được
áp dụng cho bị can, bị cáo và những chủ thể khác. Để đảm bảo thực hiện các nguyên
tắc của LTTHS, ngoài việc trao cho CQĐT, VKS, Tòa án những thẩm quyền quan
trọng, luật cũng giới hạn và đặt ra các biện pháp nhằm kiểm tra, giám sát các hoạt
động đó.

(2) Phương pháp chế ước: trong q trình giải quyết vụ án hình sự cần có sự
kiểm soát lẫn nhau giữa các cơ quan THTT bằng việc kiểm tra cơng việc của nhau,
kiểm tra tính đúng đắn của việc giải quyết vụ án.

5. Hãy trình bày đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu khoa học pháp
lý tố tụng hình sự và mối quan hệ khoa học pháp lý tố tụng hình sự với các

khoa học có liên quan, đặc biệt với khoa học pháp lý hình sự, với Tội phạm
học và Khoa học điều tra hình sự?
Quan hệ với lý luận chung về NNPL:
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản, bao qt có tính hệ thống và toàn diện về nhà
nước và PL cung cấp kiến thức nền tảng phục vụ cho việc giải quyết các nhiệm vụ
trong quá trình nghiên cứu LTTHS. Ngược lại kết quả nghiện cứu các đối tượng của
Khoa học LTTHS góp phần làm sáng tỏ những vấn đề liên quan đến NN và PL góp
phần tiếp cận thực tiễn
Quan hệ với khoa học LHS
KH LHS nghiên cứu về các vấn đề chính là TP và HP, chúng có mối liên hệ chặt
chẽ với khoa học LTTHS tạo thành hai mặt thống nhất của một vấn đề. Thông qua các
kết quả nghiên cứu của KH LTTHS, KH LHS sẽ nhận thức đúng đắn hơn các vấn đề
nghiên cứu của mình. Mặt khác, nếu ko có các quy định về TP và HP thì q trình giải
quyết VAHS do cq có thẩm quyền thưc hiện sẽ trở nên tùy tiện và đương nhiên việc TP
ko được ngăn chặn là mối đe dọa trực tiếp đến an ninh XH và trật tự pháp luật.
Quan hệ với tội phạm học
TPH nghiên cứu về hiện tượng TP nhằm đấu tranh và phòng ngừa TP, cung cấp các
kiến thức cơ bản cần thiết cho việc xác định tính đặc thù của từng loại TP trong từng
giai đoạn khác nhau, từ đó đề ra các BP ngăn chặn hvi PT tiếp diễn trog quá trình giải
quyết VA

3


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

KH LTTHS sẽ làm sáng tỏ các vấn đề mà TPH quan tâm như tình trạng PT, nguyên
nhân và điều kiện PT, xu hướng phát hiện của TP
Quan hệ với khoa học điều tra tội phạm
Điều tra là một giai đoạn của quá trình giải quyết VAHS, kết quả nghiên cứu của

KH điều tra TP sẽ có rất nhiều hữu ích cho việc giải quyết VA khách quan, tồn diện,
nhanh chóng và đúng PL. Song, các hoạt động điều tra phải luôn đảm bảo tuân thủ
đúng các quy định của LTTHS, tránh dẫn tới oan sai.
6. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm quan hệ pháp luật tố tụng hình sự; quan hệ
pháp luật tố tụng hình ảnh có những đặc điểm gì? Cho ví dụ chứng minh?
Quan hệ PL TTHS là hình thức pháp lý của quan hệ XH, phát sinh trong quá trình
giải quyết VAHS trên cơ sở điều chỉnh của LTTHS quy định quyền và nghĩa vụ của cơ
quan THTT, người THTT, người tham gia tố tụng và các chủ thể khác có liên quan.
Đặc điểm:
(1) Thể hiện sâu sắc tính giai cấp, ý chí và quyền lực nhà nước: xuất hiện trong XH
có nhà nước và giai cấp, tất yếu quan hệ PL TTHS phải mang tính giai cấp
VD: ở chế độ XHCN, luật TTHS VN thể hiện tính giai cấp thơng qua việc bảo vệ lợi
ích của giai cấp vô sản là liên minh công nông và tầng lớp trí thức, trong quan hệ
TTHS ln có sự hiện diện của nhà nước mà đại diện là CQĐT, VKS, TA được trao
thẩm quyền mang tính cưỡng chế -> vì vậy, tính quyền uy là đặc điểm nổi bật trong
quan hệ PL này
(2) Có mối quan hệ đặc biệt với quan hệ PL HS: QHPLHS là quan hệ giữa nhà
nước vs người PT, phát sinh kể từ thời điểm TP xảy ra- đây là cơ sở để cơ quan NN
có thẩm quyền khởi động quá trình TTHS giải quyết VAHS.
(3) Quan hệ PL TTHS liên quan hữu cơ với các hoạt động tố tụng: các hoạt động tố
tụng là nhân tố tạo thành của quan hệ PL TTHS
VD: việc chủ thể thực hiện quyền yêu cầu thay đổi người THTT tại phiên tịa sẽ ảnh
hưởng đến tính liên tục của hoạt động xét xử
7. Anh (chị) hãy trình bày sự phát triển của Luật tố tụng hình sự Việt Nam từ
năm 1945 đến nay?
Giai đoạn thứ nhất từ năm 1945 đến năm 1975
Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, để bảo đảm cho việc xử lí tội phạm
được kịp thời, Nhà nước đã ban hành sắc lệnh số 33C ngày 13/9/1945 quy định việc

4



Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

thành lập toà án quân sự và được bổ sung bằng sắc lệnh số 21 ngày 14/02/1946. Trong
đó có quy định:
"Tồ án qn sự có thẩm quyền xét xử các tội phạm phương hại đến nền độc lập
của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà"
theo sắc lệnh số 13 ngày 24/01/1946, các vụ án này do toà án thường xét xử với sự
tham gia của phụ thẩm nhân dân.
Sắc lệnh số 85 ngày 22/5/1950 đổi tên toà án thường thành toà án nhân dân
Năm 1958, Quốc hội quyết định thành lập Toà án nhân dân tối cao và hệ thống các
toà án địa phương, Viện công tố trung ương cùng hệ thống viện công tố các cấp. Trên
cơ sở Hiến pháp năm 1959, Luật tổ chức toà án nhân dân năm 1960 và Luật tổ chức
viện kiểm sát nhân dân năm 1960 được ban hành. Chế độ bầu cử thẩm phán thay thế
chế độ chính phủ bổ nhiệm thẩm phán.
Giai đoạn thứ hai từ năm 1975 đến năm 1988
Ở miền Nam sau ngày giải phóng, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hồ miền
Nam Việt Nam đã ban hành sắc lệnh số 01 SL/76 ngày 15/3/1976 về tổ chức toà án
nhân dân.
Khi Việt Nam thống nhất về mặt nhà nước thì hệ thống tồ án nhân dân và viện
kiểm sát nhân dân trong cả nước được tổ chức, hoạt động theo Luật tổ chức viện kiểm
sát nhân dân và Luật tổ chức toà án nhân dân ban hành năm 1960.
Năm 1980, Quốc hội thông qua Hiến pháp mới. Trên cơ sở của Hiến pháp năm
1980, Luật tổ chức toà án nhân dân và Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 1981
thay thế Luật tổ chức toà án nhân dân và Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm
1960
Giai đoạn thứ ba từ năm 1989 đến nay
Kế thừa và phát triển pháp luật tố tụng hình sự nước ta từ Cách mạng tháng Tám
đến nay với tinh thần đổi mới trên mọi mặt của đời sống xã hội, ngày 28/6/1988 tại kì

họp thứ ba, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố VIII đã thơng
qua Bộ luật Tố tụng hình sự có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1989, để bảo vệ chế độ

5


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân, Bộ luật Tố tụng hình
sự quy định trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự
nhằm xử lí cơng minh, kịp thời tội phạm và người phạm tội.hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1989, để bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
cơng dân, Bộ luật Tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố,
xét xử và thi hành án hình sự nhằm xử lí công minh, kịp thời tội phạm và người phạm
tội.
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều (lần thứ
nhất) tại kì họp thứ bảy Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố VIII
và thơng qua vào ngày 30/6/1990.
Sau một thời gian thi hành, căn cứ vào thực tiễn tố tụng trong việc giải quyết vụ án
hình sự và Hiến pháp năm 1992, để khắc phục những vướng mắc và thiếu sót trong
quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự đối với việc khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử
các vụ án hình sự Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố IX tại kì
họp thứ hai đã quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự
(lần thứ hai) vào ngày 22/12/1992 cho phù hợp với tình hình mới và nguyện vọng của
nhân dân, đồng thời phù hợp với Hiến pháp năm 1992.
Ngày 09/6/2000 Quốc hội thông qua Luật sửa đồi, bổ sung một số điều của Bộ luật
Tố tụng hình sự (lần thứ ba) nhằm thi hành Bộ luật Hình sự năm 1999 cũng như phù
hợp với tiến trình dân chủ và đổi mới của đất nước.
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 được Quốc hội khố XI tại kì họp thứ tư thơng
qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004.

Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng, Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 cũng bộc lộ
những vướng mắc, bất cập.
Vì vậy, với mục tiêu xây dựng Bộ luật Tố tụng hình sự khoa học, tiến bộ, có tính
khả thi cao, là cơng cụ pháp lí sắc bén để đấu tranh hữu hiệu với mọi loại tội phạm, Bộ
luật Tố tụng hình sự năm 2015 được ra đời và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

8. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và việc phân loại các nguyên tắc cơ bản của
Luật tố tụng hình sự.

6


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Khái niệm: Nguyên tắc cơ bản của LTTHS là những phương châm, định hướng,
quan điểm chi phối toàn bộ hay một số giai đoạn của hoạt động TTHS trong quá trình
xây dựng và áp dụng PL TTHS.
Phân loại: có nhiều tiêu chí phân loại, nhưng ở đây phân loại theo mục đích của
TTHS

(1) Bảo đảm pháp chế XHCN
(2) Bảo đảm quyền con người, quyền cơng dân, quyền và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức
(3) Bảo đảm tính dân chủ trong hoạt động TTHS
(4) Nguyên tắc bảo đảm phát hiện chính xác và xử lí cơng minh, khách quan, kịp
thời mọi hành vi PT
9. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 26
BLTTHS “Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm”?
Nội dung:
Trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, Điều tra viên, Kiểm sát viên,

người khác có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người bị buộc tội, người bào chữa và
người tham gia tố tụng khác đều có quyền bình đẳng trong việc đưa ra chứng cứ, đánh
giá chứng cứ, đưa ra yêu cầu để làm rõ sự thật khách quan của vụ án.
Tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án do Viện kiểm sát chuyển đến Tòa án để xét
xử phải đầy đủ và hợp pháp. Phiên tòa xét xử vụ án hình sự phải có mặt đầy đủ những
người theo quy định của Bộ luật này, trường hợp vắng mặt phải vì lý do bất khả kháng
hoặc do trở ngại khách quan hoặc trường hợp khác do Bộ luật này quy định. Tịa án có
trách nhiệm tạo điều kiện cho Kiểm sát viên, bị cáo, người bào chữa, những người
tham gia tố tụng khác thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình và tranh tụng dân
chủ, bình đẳng trước Tịa án.
Mọi chứng cứ xác định có tội, chứng cứ xác định vơ tội, tình tiết tăng nặng, tình
tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, áp dụng điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự để
xác định tội danh, quyết định hình phạt, mức bồi thường thiệt hại đối với bị cáo, xử lý
vật chứng và những tình tiết khác có ý nghĩa giải quyết vụ án đều phải được trình bày,
tranh luận, làm rõ tại phiên tịa.
Bản án, quyết định của Tòa án phải căn cứ vào kết quả kiểm tra, đánh giá chứng
cứ và kết quả tranh tụng tại phiên tòa

7


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Ý nghĩa:
Lần đầu tiên quy định tranh tụng là một nguyên tắc cơ bản trong BLTTHS, Việt
Nam cho thấy quyết tâm tiếp tục thực hiện tiến trình cải cách tư pháp với mục tiêu
“Xây dựng nền tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh, bảo vệ công lý,
từng bước hiện đại, phục vụ nhân dân, phụng sự Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.

10. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nhĩa của nguyên tắcquy định tại Điều 13

BLTTHS “Suy đốn vơ tội”?
Nội dung:
+ Khơng ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của Tịa án có hiệu lực pháp
luật
+ Người bị tình nghi, bị can, bị cáo khơng có nghĩa vụ chứng minh sự vơ tội của
mình, nghĩa vụ chứng minh tội phạm thuộc trách nhiệm của các cơ quan tiến hành tố
tụng.
+ Mọi nghi ngờ trong quá trình chứng minh tội phạm của người bị tình nghi, bị
can, bị cáo nếu khơng được loại trừ theo trình tự, thủ tục do Bộ luật Tố tụng hình sự
quy định thì phải được giải thích có lợi cho người bị tình nghi, bị can, bị cáo
+ Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự,
thủ tục do Bộ luật TTHS quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền THTT phải kết
luận người bị buộc tội khơng có tội
Ý Nghĩa:
+ Ngun tắc suy đốn vơ tội đáp ứng yêu cầu chứng minh
+ Nguyên tắc suy đốn vơ tội cịn bảo vệ được quyền của người bị buộc tội

11. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nhĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 9
BLTTHS “Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật”?
Nội dung:
Bất cứ người nào phạm tội, dù họ là ai cũng phải xử lý theo luật hình sự, pháp luật
khơng có quy định riêng cho từng công dân cụ thể, tài sản và đia vị xã hội không
mang- lại đặc quyền trước tịa án và pháp luật.
Mọi cơng dân, pháp nhân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau khi tham gia TTHS,
bất cứ người nào khi tham gia TTHS với tư cách là bị can, bị cáo thì họ đều có những
quyền quy định tại điều 60, 61 Bộ luật TTHS 2015 còn nếu như tham gia với tư cách

8



Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

người bị hại thì họ có những quyền và nghĩa vụ quy định tại điều 62 Bộ luật TTHS
2015.
Mọi công dân hay pháp nhân đều phải chịu trách nhiệm về hành vi phạm tội của
mình trước tịa án trên cơ sở những điều khoản do bộ luật TTHS quy đinh.
Các cơ quan tiến hành tố tụng hoạt động theo một trình tự thống nhất đối với các
vụ án theo quy định của pháp luật.
Ý nghĩa:
Xác định vị trí của mọi cơng dân, pháp nhân là như nhau trong lĩnh vực hoạt động
nhà nước và xã hội cũng như tham gia các hoạt động TTHS, khơng có phân biệt và ưu
tiên ưu đãi.

12. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 7
BLTTHS “Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự”?
Nội dung:
Cơ quan điều tra, VKS, tòa án, những người tiến hành và tham gia tố tụng hình sự
phải nghiêm chỉnh tuân thủ những quy định của Bộ luật TTHS
Việc áp dụng biện pháp cưỡng chế cũng như biện pháp nghiệp vụ trong đấu tranh
chống tội phạm nhất thiết phải theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo sự cưỡng
chế chỉ áp dụng với kẻ phạm tội, nghiêm cấm sử dụng đối với người vô tội.
Tất cả các quyết định của cơ quan điều tra, VKS, tòa án đều dựa trên cơ sở của
luật hình sự và TTHS này.
Ý nghĩa :
Giúp quá trình TTHS trong thực tế được vận hành một cách thống nhất, đồng bộ
và đạt hiệu quả cao.nguyên tắc pháp chế XHCN còn là cơ sở quan trọng trong việc bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân khi tham gia TTHS. Nguyên tắc này đảm bảo
cho cuộc đấu tranh chống tội phạm kiên quyết, triệt để, kịp thời, bảo đảm giáo dục kẻ
phạm tội, đồng thời ngăn việc làm oan người vô tội và ngăn ngừa việc han chế các
quyền dân chủ của công dân một cách trái pháp luật.


13. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nhĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 20
BLTTHS “Trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo
pháp luật trong tố tụng hình sự”?
Nội dung

9


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

(1) Trách nhiệm thực hành quyền công tố được nhà nước giao cho VKS.
Trách nhiệm thực hành quyền công tố bao gồm: 1. trách nhiệm tiến hành các hoạt
động phát động quyền công tố: khởi tố VA, khởi tố bị can. 2. trách nhiệm tiến hành
các hoạt động điều tra làm rõ toàn bộ các tình tiết của VA thơng qua các cơ quan điều
tra, cơ quan đc giao tiến hành một số hoạt động điều tra. 3. trách nhiệm thực hành
quyền công tố của VKS trog giai đoạn xét xử VAHS
(2) Trách nhiệm kiểm sát việc tuân theo PL trog TTHS của VKS.
Mọi hoạt động của các chủ thể TTHS đều phải chịu giám sát của VKS
VKS có trách nhiệm kiểm sát tuân theo PL trog suốt quá trình giải quyết VA, đối
với tất cả các hành vi, các qđ tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền THTT, người
TGTT và những cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan
Ý nghĩa
Khẳng định trách nhiệm, quyền hạn của VKS khi thực hành quyền công tố và kiểm
sát việc tuân theo PL, đồng thời, bảo đảm VA được giải quyết khách quan, công bằng,
trên cơ sở mọi hoạt động TTHS đều có sự kiểm sát của VKS
14. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắcquy định tại Điều 8
BLTTHS “Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp
của cá nhân”?
Nội dung:

Xác định trách nhiệm của những người tiến hành tố tụng hình sự trong việc tôn
trọng và bảo vệ quyền con người, quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của công dân được
quy định trong hiến pháp.
Phải tôn trọng và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng
Chỉ áp dụng các biện pháp tố tụng trong trường hợp cần thiết và theo đúng quy
định của pháp luật.
Thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp và sự cần thiết của những biện pháp đã
được áp dụng. Nếu đã áp dụng cần kịp thời hủy bỏ hoặc thay đổi những biện pháp nếu
xét thấy có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không cần thiết nữa
Ý nghĩa:
Đảm bảo các quyền cơ bản của công dân, tăng cường dân chủ trong TTHS. Đồng
thời góp phần đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa và đảm bảo sự thật về vụ án được
xác định khách quan, toàn diện và đầy đủ.

10


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Phải tăng cường ý thức giáo dục pháp luật của nhân dân để họ nhận thức rõ và
thực hiện tốt hơn các quyền của mình. Ngồi ra, cần có cơ chế tổ chức, thực hiện đồng
bộ và hiệu quả.

15. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều
10 BLTTHS: “Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể”?
(1) Mọi người đều có quyền bất khả xâm phạm về thân thể - điểm mới so với 2003
-> khẳng định quyền bất khả xâm phạm về thân thể trong mọi hoạt động của quá
trình giải quyết VA, thể hiện sự tôn trọng và tinh thần của HP 2013 trong việc đảm bảo
quyền con người
Khi THTT, các cơ quan, người có thẩm quyền THTT và mọi chủ thể khác tham gia

vào hđ TTHS đều có trách nhiệm phải tơn trọng, bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của người tham gia tố tụng, đặc biệt với người bị cáo buộc PT
(2) Ko ai bị bắt nếu ko có quyết định của TA, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS ,
trừ TH phạm tội quả tang. Việc giữ người trong TH khẩn cấp, việc bắt, tạm giam,
tạm giữ người phải theo quy định của BL TTHS
(3) Nghiêm cấm hình thức tra tấn, bức cung, dùng nhục hình hay bất kì hình thức
đối xử nào khác xâm phạm tính mạng, sức khỏe của con người. Trong quá trình giải
quyết VA, cơ quan có thẩm quyền THTT được quyền ad BP ngăn chặn, BP cưỡng
chế, BP điều tra thu thập chứng cứ nhưng đòi hỏi khi ad ko được tra tấn, bức cung,
dùng nhục hình xâm phạm tính mạng, sức khỏe, thân thể của người bị bắt, giữ, tạm
giữ, tạm giam, bị can, bị cáo
16. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 17
BLTTHS: “Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố
tụng”?
(1) Trong quá trình THTT, cơ quan, người có thẩm quyền THTT phải nghiêm
chỉnh thực hiện các quy định của PL và phải chịu trách nhiệm về quyết định,
hành vi của mình
(2) Người VPPL trong việc giữ người trong TH khẩn cấp, bắt, giam, giữ, khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử , thi hành án tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị
xử lý kỷ luật hay truy cứu TNHS
Ý nghĩa: khẳng định trách nhiệm phải tuân thủ quy định của PL trong q trình
giải quyết VA của cơ quan, người có thẩm quyền THTT, đồng thời nhấn mạnh đến việc
phải chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định tố tụng do họ đưa ra.

11


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

17. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 11

BLTTHS: “Bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá
nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân”?
(1) Mọi người có quyền được bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài
sản.
- Luật TTHS quy định những TH hạn chế quyền cũng như quy định căn cứ, trình tự,
thủ tục, thời hạn khi ad các BP hạn chế quyền con người của người bị cáo buộc PT.
Đồng thời, luật cũng quy định những quyền mà người bị cáo buộc PT đc sử dụng trong
suốt quá trình giải quyết VA
- cơ quan, người có thẩm quyền THTT có trách nhiệm tuân thủ PL, tạo đk để người
bị cáo buộc PT thực hiện các quyền của họ trong quá trình giải quyết VA
(2) Mọi hành vi xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của cá nhân, pháp nhân đều bị
xử lý theo quy định của PL
(3) Công dân VN ko thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác -> khẳng định
nguyên tắc dẫn độ của các công ước và hợp tác quốc tế trong TTHS. Đồng thời, thể
hiện sự bảo hộ của nhà nước VN với công dân, pháp nhân. Nếu họ có hành vi PT
cũng k bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác mà phải xử lý theo PL VN ->
khẳng định việc thực thi chủ quyền quốc gia của đất nước trong quan hệ quốc tế
18. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 15
BLTTHS: “Xác định sự thật của vụ án”?
Nội dung:
Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền THTT, người
bị buộc tội có quyền nhưng khơng có nghĩa vụ phải chứng minh mình vơ tội.
Trong q trình tiến hành tố tụng cơ quan có thẩm quyền khơng thiên vị, cảm tính
cá nhân , thu thập và đánh giá chứng cứ chính xác.
Mọi tình tiết thu được trong q trình điều tra , xét xử đều được lấy làm cơ sở
pháp lý để đưa ra kết luận về vụ án. Vì vậy địi hỏi những người người tiến hành tố
tụng phải có trình độ chun mơn nghiệp vụ, nắm được những quy định này của pháp
luật để có được kết quả chính xác.
Ý nghĩa: giúp đấu tranh chống tội phạm đạt được hiệu quả tốt.


19. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 18
BLTTHS: “Trách nhiệm khởi tố và xử lý vụ án hình án”

12


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm khởi tố vụ án, áp
dụng các biện pháp do Bộ luật này quy định để xác định tội phạm và xử lý người phạm
tội, pháp nhân phạm tội.
Khơng được khởi tố vụ án ngồi những căn cứ và trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy
định.
ý nghĩa: khi phát hiện có dấu hiệu của TP các cơ quan có thẩm quyền THTT phải
tiến hành khởi tố VA, áp dụng các BP do luật TTHS quy định để xác định TP và người
PT, bảo đảm mọi TP đều bị xử lý khách quan, công bằng. Ngoài ra, thực hiện tốt trách
nhiệm khởi tố sẽ đảm bảo yếu tố đầu vào của quá trình xử lý TP, mội TP bị phát hiện
đều bị xử lý theo quy định của PL , là yếu tố quyết định đến việc có bỏ lọt TP hay ko
trong quá trình giải quyết VAHS
20. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 22
BLTTHS: “Thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm tham gia”?
(1) Việc xét xử sơ thẩm của TA có Hội thẩm tham gia, trừ TH xét xử theo thủ tục
rút gọn
(2) Việc tham gia của hội thẩm trog xét xử là quy định bắt buộc, sẽ bị coi là vi
phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng khi xét xử ko có hội thẩm tham gia trừ TH xét
xử theo thủ tục rút gọn
ý nghĩa: thể hiện tư tưởng chủ đạo trog quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN, góp phần sâu sắc thêm quy định nhà nước của dân, do dân, vì dân, góp phần
làm cho vụ án được giải quyết khách quan, phản ánh được ý nguyện của nhân dân

trong các phán quyết của tòa
21. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 23
BLTTHS: “Thẩm phán,Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật”?
Nội dung:
Quy định khi xét xử thẩm phán và hội thẩm độc lập và chỉ tuần theo pháp luật, độc
lập xét xử không có nghĩa là xét sử tùy tiện mà phái tuân theo pháp luật tạo nên mối
liên hệ chặt chẽ , ràng buộc lẫn nhau: độc lập là điều kiện cần thiết để thẩm phán và
hội thẩm khi xét xử chỉ tuân theo pháp luật, quyết định của tòa án phải khách quan,
chính xác.

13


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không được can thiệp vào việc xét xử của tịa án.
Tịa án khơng lệ thuộc vào ý kiến của cơ quan điều tra và viện kiểm sát.
Tòa án cấp trên hướng dẫn tòa án cấp dưới về áp dụng thống nhất luật, đường lối
xét xử những không quyết định về chủ trương xét xử một vụ án cụ thể buộc tòa cấp
dưới phải tuần theo.
Ý nghĩa:
Đảm bảo cho tòa án thực hiện tốt các chức năng xét xử của mình theo quy định của
pháp luật, đồng thời đề cao trách nhiệm của thẩm phán, hội thẩm
22. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nhĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 27
BLTTHS: “Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm”?
Nội dung:
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tịa án có thể kháng cáo, kháng nghị theo quy
định của bộ luật này. Bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị
trong thời hạn do bộ luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật.
Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử

phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của tòa án có hiệu lực pháp luật.
Bản án, quyết định của tịa án có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp
lt nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của bộ luật này thì được xem xét
theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
Ý nghĩa:
Tạo điều kiện để VKS, bị cáo và những người tham gia tố có điều kiện thể hiện
thái độ khơng nhất trí của mình với việc xét xử của tịa án.
Đảm bảo vụ án được xét xử đúng đắn và chính xác . nâng cao chất lượng xét xử
của tịa án.
Tránh được tình trạng vụ án được xét xử theo quá nhiều cấp, kéo dài quá trình tố
tụng và đảm bảo hiệu lực của các bản án và quyết định đã có hiệu lực

23. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nhĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 28
BLTTHS: “Bảo đảm hiệu lực của bản án và quyết định của Tòa án”?
Nội dung:
Bản án và quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật phải được tôn trọng và
thi hành.

14


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Trong phạm vi trách nhiệm của mình, cơ quan nhà nước, chính quyền xã, phường,
thị trấn, các tổ chức và công dân phải phối hợp với các cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ
thi hành bản án, quyết định của tòa án trong việc thi hành án.
Cơ quan nhà nước, chính quyền xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tạo điều kiện
và thực hiện yêu cầu của cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành bản án, quyết định của
tòa án.
Ý nghĩa: xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan THTT, các cơ quan nhà nước,

các tổ chức và mọi công dân trong việc thi hành bản án và quyết định của tịa.

24. Anh (chị) hãy phân tích nội dung, ý nhĩa của nguyên tắc quy định tại Điều 30
BLTTHS: “Giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự”?
- Khi TP xảy ra, ngoài việc phải chịu trách nhiệm HS, người PT còn phải chịu trách
nhiệm đối với những thiệt hại vật chất và tinh thần do hành vi PT của mình gây ra
+ việc giải quyết vấn đề dân sự trong VAHS được tiến hành cùng với việc giải quyết
VAHS
+ TH VAHS phải giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại , bồi hồn mà chưa có đk
chứng minh và ko ảnh hưởng đến việc giải quyết VA thì vấn đề dân sự có thể tách ra
để giải quyết theo thủ tục TTDS
25. Anh (Chị) hãy phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc quy định tại Điều
21 BLTTHS: “Bảo đảm sự vơ tư của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng,
người tham gia tố tụng”?
Khi có một trong những căn cứ cho rằng họ có thể ko vơ tư theo quy định của PL
thì người có thẩm quyền THTT, người tham gia tố tụng phải từ chối hoặc nếu ko từ
chối sẽ buộc phải thay đổi trong quá trình giải quyết VA
-> VA được giải quyết khách quan, công bằng, ko làm oan người vô tội, ko bỏ lọt
TP

26. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
và người có thẩm quyền tiến hành tố tụng?
- Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng gồm cơ quan tiến hành tố tụng và cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
- Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng: Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động
điều tra.

15



Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

27. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm cơ quan tiến hành tố tụng và phân biệt cơ
quan tiến hành tố tụng với cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động tố tụng?
- Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự là cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giao
thực hiện chức năng tố tụng trong việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án
nhằm giải quyết vụ án khách quan, công bằng, bảo đảm và tôn trọng quyền con người,
không bỏ lọt tội phạm, không làm oan người vơ tội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, xã
hội, mọi hoạt động cửa cơ quan THTT phải dựa trên cơ sở và trong phạm vi của pháp
luật TTHS.
-Phân biệt
Cơ quan tiến hành tố tụng
Được thực hiện đầy đủ các hành vi tố tụng

Cơ quan được giao tiến hành một số HDĐT
Chỉ được thực hiện một số hành vi tố tụng
trong lĩnh vực mà mình quản lí

28. Anh (chị) hãy trình bày hệ thống các cơ quan và người được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động điều tra?
- Hệ thống các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra:
Các cơ quan của Bộ đội biên phòng;
Các cơ quan của Hải quan;
Các cơ quan của Kiểm lâm;
Các cơ quan của lực lượng Cảnh sát biển;
Các cơ quan của Kiểm ngư;
- Hệ thống người được giao một số nhiệm vụ tiến hành mọt số hoạt động điều tra:
- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Bộ đội biên

phịng gồm Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục trinh sát biên phịng; Cục trưởng, Phó
Cục trưởng Cục phịng, chống ma túy và tội phạm; Đồn trưởng, Phó Đồn trưởng
Đồn đặc nhiệm phịng, chống ma túy và tội phạm; Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy
trưởng Bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đồn trưởng, Phó Đồn
trưởng Đồn biên phịng; Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Biên phòng Cửa khẩu
cảng;

16


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Hải quan
gồm Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục điều tra chống bn lậu; Cục trưởng, Phó Cục
trưởng Cục kiểm tra sau thơng quan; Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi
cục Hải quan cửa khẩu;
- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Kiểm lâm
gồm Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm lâm; Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm;
- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của lực lượng
Cảnh sát biển gồm Tư lệnh, Phó Tư lệnh Cảnh sát biển; Tư lệnh vùng, Phó Tư lệnh
vùng Cảnh sát biển; Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và pháp luật; Đồn
trưởng, Phó Đồn trưởng Đồn đặc nhiệm phịng, chống tội phạm ma túy; Hải đồn
trưởng, Phó Hải đồn trưởng; Hải đội trưởng, Phó Hải đội trưởng; Đội trưởng, Phó
Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển;
- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Kiểm ngư
gồm Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Kiểm ngư; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm ngư vùng;
- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của các cơ quan

khác trong Cơng an nhân dân gồm Giám đốc, Phó giám đốc Cảnh sát phịng cháy,
chữa cháy; Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Trưởng phịng, Phó Trưởng phịng các cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Cơng an nhân dân,
Giám thị, Phó Giám thị Trại giam theo quy định của Luật tổ chức cơ quan điều tra hình
sự;
- Người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của các cơ quan
khác trong Quân đội nhân dân gồm Giám thị, Phó Giám thị Trại giam; Thủ trưởng đơn
vị độc lập cấp trung đoàn và tương đương.
- Cán bộ điều tra thuộc các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra.

29. Anh (chị) hãy phân tích nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra?

17


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra
1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, việc
khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra;
b) Quyết định phân cơng hoặc thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, thụ lý,
giải quyết nguồn tin về tội phạm, kiểm tra việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Phó
Thủ trưởng Cơ quan điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định khơng
có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c) Quyết định phân công hoặc thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra; kiểm tra các
hoạt động thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra vụ án hình sự của

Điều tra viên, Cán bộ điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định khơng
có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
Khi vắng mặt, Thủ trưởng Cơ quan điều tra ủy quyền cho một Phó Thủ trưởng Cơ
quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Phó
Thủ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ được ủy quyền.
2. Khi tiến hành tố tụng hình sự, Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ,
quyền hạn:
a) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố; quyết định khởi tố, không khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố
vụ án; quyết định khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố bị can; quyết định
nhập hoặc tách vụ án; quyết định ủy thác điều tra;
b) Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng
chế, biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt theo quy định của Bộ luật này;

18


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

c) Quyết định truy nã, đình nã bị can, khám xét, thu giữ, tạm giữ, xử lý vật chứng;
d) Quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc giám định lại, khai
quật tử thi, thực nghiệm điều tra, thay đổi hoặc yêu cầu thay đổi người giám định. Yêu
cầu định giá, định giá lại tài sản, yêu cầu thay đổi người định giá tài sản.
đ) Trực tiếp kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm và tiến hành các biện pháp
điều tra;
e) Kết luận điều tra vụ án;
g) Quyết định tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, phục hồi điều tra vụ án, bị
can;
h) Ra các lệnh, quyết định và tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm

quyền của Cơ quan điều tra.
3. Khi được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Phó Thủ trưởng Cơ quan điều
tra khơng được giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định của mình.
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hành vi, quyết định của mình. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

30. Trình bày và phân tích nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra
viên?
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
1. Điều tra viên được phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình
sự có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;

19


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

b) Lập hồ sơ vụ án hình sự;
c) Yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người
phiên dịch, người dịch thuật;
d) Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về
tội phạm, người bị tố giác, kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp
nhân; lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm
giữ; triệu tập và lấy lời khai của người làm chứng, bị hại, đương sự;
đ) Quyết định áp giải người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm
giữ, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, người bị kiến nghị

khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;
e) Thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh hoặc quyết định bắt,
tạm giữ, tạm giam, khám xét, thu giữ, tạm giữ, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản, xử
lý vật chứng;
g) Tiến hành khám nghiệm hiện trường, khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi, xem
xét dấu vết trên thân thể, đối chất, nhận dạng, thực nghiệm điều tra;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan
điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan điều tra theo quy định của Bộ luật
này.
2. Điều tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó
Thủ trưởng Cơ quan điều tra về hành vi, quyết định của mình.

31. Trình bày, phân tích nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng,
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát?
Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện
trưởng Viện kiểm sát

20


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

1. Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực hành quyền công tố và kiểm sát
việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự;
b) Quyết định phân cơng hoặc thay đổi Phó Viện trưởng Viện kiểm sát; kiểm tra
hoạt động thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng
hình sự của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ quyết
định khơng có căn cứ và trái pháp luật của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát;

c) Quyết định phân công hoặc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; kiểm tra hoạt
động thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình
sự của Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ quyết định
khơng có căn cứ và trái pháp luật của Kiểm sát viên;
d) Quyết định rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ quyết định khơng có căn cứ và trái pháp
luật của Viện kiểm sát cấp dưới;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát.
Khi vắng mặt, Viện trưởng Viện kiểm sát ủy quyền cho một Phó Viện trưởng Viện
kiểm sát thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng và chịu trách nhiệm trước
Viện trưởng Viện kiểm sát về nhiệm vụ được ủy quyền.
2. Khi thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt
động tố tụng hình sự, Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Yêu cầu Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố hoặc thay đổi, bổ
sung quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can; quyết định khởi tố, không khởi
tố, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can theo quy định của Bộ luật
này;

21


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

b) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm; quyết định khởi
tố, không khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố vụ án; quyết định khởi tố,
bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố bị can; quyết định nhập, tách vụ án;
c) Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng
chế, biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt; quyết định việc gia hạn kiểm tra và xác minh
nguồn tin về tội phạm, gia hạn tạm giữ, gia hạn điều tra, gia hạn tạm giam, gia hạn
truy tố;

d) Quyết định khám xét, thu giữ, tạm giữ, xử lý vật chứng;
đ) Quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc giám định lại, thực
nghiệm điều tra; thay đổi hoặc yêu cầu thay đổi người giám định. Yêu cầu định giá,
định giá lại tài sản, yêu cầu thay đổi người định giá tài sản;
e) Yêu cầu Thủ trưởng Cơ quan điều tra, cấp trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động điều tra thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra;
g) Phê chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết định, lệnh của Cơ quan điều tra, cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
h) Quyết định hủy bỏ các quyết định, lệnh khơng có căn cứ và trái pháp luật của
Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
i) Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố,
điều tra; quyết định chuyển vụ án;
k) Quyết định áp dụng, đình chỉ biện pháp bắt buộc chữa bệnh;
l) Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn hoặc hủy bỏ quyết định áp dụng thủ tục rút
gọn;
m) Quyết định truy tố bị can, trả hồ sơ để điều tra bổ sung hoặc điều tra lại;

22


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

n) Yêu cầu phục hồi điều tra; quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án, đình chỉ
hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với bị can; quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
giải quyết nguồn tin về tội phạm; quyết định phục hồi điều tra vụ án, phục hồi điều tra
đối với bị can, phục hồi vụ án, phục hồi vụ án đối với bị can;
o) Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định
của Tòa án theo quy định của Bộ luật này;
p) Thực hiện quyền kiến nghị theo quy định của pháp luật;
q) Ban hành quyết định, lệnh và tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm

quyền của Viện kiểm sát.
3. Khi được phân công thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp
luật trong tố tụng hình sự, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền
hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát không được giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành
vi, quyết định của mình.
4. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hành vi, quyết định của mình. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
không được ủy quyền cho Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

32. Trình bày, phân tích nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên?
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
1. Kiểm sát viên được phân công thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tn
theo pháp luật trong tố tụng hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm của cơ quan, người có
thẩm quyền;
b) Trực tiếp giải quyết và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;

23


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

c) Kiểm sát việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, áp dụng biện
pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; kiểm sát việc lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về
tội phạm, việc lập hồ sơ vụ án của cơ quan, người có thẩm quyền điều tra; kiểm sát
hoạt động khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt động điều tra;
d) Trực tiếp kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, đối chất,
nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực nghiệm điều tra, khám xét;

đ) Kiểm sát việc tạm đình chỉ, phục hồi việc giải quyết nguồn tin về tội phạm; việc
tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, phục hồi điều tra, kết thúc điều tra;
e) Đề ra yêu cầu điều tra; yêu cầu Cơ quan điều tra truy nã, đình nã bị can;
g) Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về
tội phạm, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật
của pháp nhân, người làm chứng, bị hại, đương sự; lấy lời khai người bị giữ trong
trường hợp khẩn cấp;
h) Quyết định áp giải người bị bắt, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng,
người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám
sát người dưới 18 tuổi phạm tội;
i) Trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của Bộ luật này;
k) Yêu cầu thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; yêu cầu hoặc đề nghị
cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, đề nghị thay đổi người phiên dịch, người
dịch thuật;
l) Tiến hành tố tụng tại phiên tịa; cơng bố cáo trạng hoặc quyết định truy tố theo
thủ tục rút gọn, các quyết định khác của Viện kiểm sát về việc buộc tội đối với bị cáo;
xét hỏi, đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, luận tội, tranh luận, phát biểu quan điểm về
việc giải quyết vụ án tại phiên tòa, phiên họp;

24


Câu hỏi ơn tập mơn luật tố tụng hình sự (lớp chuẩn – 150 câu hỏi) 2

m) Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong giai đoạn xét xử của Tòa án và những
người tham gia tố tụng; kiểm sát bản án, quyết định và các văn bản tố tụng khác của
Tòa án;
n) Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án;
o) Thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật;

p) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Viện kiểm
sát theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát theo quy định của Bộ luật này.
2. Kiểm sát viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Viện trưởng Viện
kiểm sát, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát về hành vi, quyết định của mình.

33. Trình bày,phân tích nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chánh án, Phó
Chánh án?
Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chánh án, Phó Chánh án
Tịa án
1. Chánh án Tịa án có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức việc xét xử vụ án hình sự; quyết định giải quyết tranh chấp về
thẩm quyền xét xử;
b) Quyết định phân cơng Phó Chánh án Tịa án, Thẩm phán, Hội thẩm giải quyết,
xét xử vụ án hình sự; quyết định phân cơng Thư ký Tịa án tiến hành tố tụng đối với vụ
án hình sự; quyết định phân công Thẩm tra viên thẩm tra hồ sơ vụ án hình sự;
c) Quyết định thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án trước khi mở phiên
tòa;
d) Ra quyết định thi hành án hình sự;
đ) Quyết định hỗn chấp hành án phạt tù;

25


×