Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH môn TIỀN tệ và THỊ TRƯỜNG tài CHÍNH tên công ty phân tích công ty cổ phần cảng cát lái CLL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGẦN HÀNG

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MƠN TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Tên cơng ty phân tích: Cơng ty Cổ phần Cảng Cát Lái
Tên mã chứng khốn của cơng ty phân tích: CLL
Nhóm: Nguyễn Hồng Trung Tín-B20H0619
Nguyễn Võ Đức Thịnh-B20H0601
Nhóm Lớp mơn học: Nhóm 2
Tổ thực hành: Tổ 1
GVHD: Thầy Nghiêm Quý Hào

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02

1

0

0

tháng 08

năm

2022


MỤ C LỤ C

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP (1,5 điểm)


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Thông tin chung về công ty
1.1.1.1. Thông tin tổng quát
Tên công ty: Công ty Cổ phần Cảng Cát Lái
Tên tiếng Anh: Cat Lai Port Joint Stock Company
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Cát Lái
Tên viết tắt: Cat Lai Port JSC
Mã chứng khoán: CLL
Sàn giao dịch: HOSE
Ngành kinh doanh: Dịch vụ cảng biển, bốc xếp hàng hóa, cho thuê kho bãi
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh:
“VỮNG TIN TƯƠNG LAI - VỮNG BỀN PHÁT TRIỂN”
“Với chiến lược phát triển lâu dài, công ty không ngừng đào tạo phát triển nguồn nhân lực, tập
trung nâng cao chất lượng dịch vụ tăng sức cạnh tranh trước yêu cầu ngày càng tăng của khách
hàng. Công ty cổ phần Cảng Cát Lái luôn cam kết mang đến cho khách hàng những giá trị tốt nhất
trên con đường phát triển của mình.”
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chi tiết: Dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại lý
vận tải đường biển, dịch vụ môi giới hàng hải, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ kiểm đếm hàng
hóa, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu biển, dịch vụ kê khai hải quan, dịch vụ logistic,
hoạt động giao nhận hàng hóa
- Kinh doanh khai thác cảng biển
- Bốc xếp hàng hóa
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
1.1.3. Vẽ sơ đồ, hình thể hiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành của doanh nghiệp

1

0


0


Phịng tổ chức
&hành chính
H ội đồồng quản trị

Ban giám đồốc
Phịng tài chính &
kếố hoạch kinh
doanh
Phịng đầồu tư &
khai thác

Đ ại h ội đồồng cổ
đồng

Cồng ty con &
cồng ty liến kếốt
Ban kiểm soát
1.1.4. Danh sách Ban lãnh đạo cao nhất (HĐQT; Ban TGĐ)
- Thành viên hội đồng quản trị:
+ Ông Nguyễn Phương Nam – Chủ tịch HĐQT
+ Ông Lê Thành Khoa – Phó Chủ tịch HĐQT
+ Ơng Nguyễn Châu Bảo – Thành viên độc lập HĐQT
+ Bà Nguyễn Huỳnh Mai – Thành viên độc lập HĐQT
+ Ơng Lê Chí Đăng – Thành viên HĐQT
+ Ông Phạm Hiếu Đạo – Thành viên HĐQT
- Ban kiểm sốt

+ Ơng Đỗ Thanh Thành – Trưởng BKS
+ Ông Tạ Cao Thái – KSV
+ Ông Lê Hải Nam – KSV
- Ban Giám đốc
+ Ơng Lê Chí Đăng – Giám đốc
+ Ơng Phạm Hiếu Đạo – Phó giám đốc
1.1.5. Thành tựu, xếp hạng, vị thế trên thị trường; cờ, cúp, danh hiệu, giải thưởng ( mục này có
độ dài tối đa 02 trang)
Công ty đang đang điều hàng cảng Cát Lái, 1 cảng trong hệ thống Cảng Sài Gòn là một trong những
cảng lớn nhất của nước ta.
- Về giải thưởng:
Năm 2017:
Tháng 6/2017: Công ty được tặng giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế.
2

0

0


Tháng 8/2017: Công ty được tặng bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Năm 2018
Tháng 6/2018: Cơng ty được tặng giấy khen của Tổng cục trưởng Tỗng cục thuế
Năm 2020
Tháng 3/2020: Công ty được tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc của Chủ tịch UBND
Thành phố Hồ Chí Minh
1.1.6. Cơ cấu cổ phần, cổ đơng của Công ty (theo BCTN; BCTC tại 31/12/2021)
a. Vốn điều lệ: 340 tỷ
b. Vốn thực góp: 150 tỷ
c. Tổng khối lượng CP đã phát hành và niêm yết: 34 triệu cổ phiếu

d. Niêm yết vào ngày: 08/07/2014
e. Khối lượng CP đang lưu hành: 34 triệu cổ phiếu
f. Loại cổ phần: phổ thơng. Khơng có cổ phần ưu đãi
g. Giá trị vốn hóa: 996.00
h. Cơ cấu cổ đơng:
- Phân theo cơ cấu:
+ cổ đông lớn: 22.439.302, tỷ lệ 66%
+ cổ đông khác: 11.560.699, tỷ lệ 34%
- Phân theo hình thức:
+ cổ đông cá nhân: 9.829.596, tỷ lệ 28,91%
+ cổ đông tổ chức: 24.170.404, tỷ lệ 71,09%
- Phân theo nhóm:
+ cổ đơng trong nước: 31.532.139, tỷ lệ 92,75%
+ cổ đơng nước ngồi: 2.467.861, tỷ lệ 7,25%
- Phân theo hình thức pháp lý:
+ cổ đông nhà nước: 16.214.920, tỷ lệ 47,69%
+ cô đông tư nhân: 17.785.080, tỷ lệ 52,31%
i. Danh sách 10 cổ đông lớn nhất
- Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (Tổ chức) nắm giữ 8.716.170 cổ
phiếu tỷ lệ 21,78%
- Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Công ích Thanh Niên Xung Phong (Tổ chức) nắm giữ
7.498.750 cổ phiếu tỷ lệ 18.74%
- Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Lê Hà (Tổ chức) nắm giữ 3.330.080 cổ
phiếu tỷ lệ 9.79%
3

0

0



- Samarang UCITS - Samarang Asian Prosperity (Tổ chức) nắm giữ 2.344.352 phiếu tỷ lệ
6,90%
- Nguyễn Thị Thu Trang (cá nhân) nắm giữ 77.000 cổ phiếu tỷ lệ 0,23%
- Luyện Thị Du (cá nhân) nắm giữ 22.000 cổ phiếu tỷ lệ 0,07%
- Lê Thành Khoa (cá nhân) nắm giữ 20.000 cổ phiếu tỷ lệ 0,06%
- Nguyễn Huỳnh Mai (cá nhân) nắm giữ 5.500 cổ phiếu tỷ lệ 0,02%
- Trần Thị Thoa (cá nhân) nắm giữ 3.786 cổ phiếu tỷ lệ 0.01%
- Phạm Hiếu Đạo (cá nhân) nắm giữ 3.207 cổ phiếu tỷ lệ 0,01%
- Nguyễn Thị Yến (cá nhân) nắm giữ 3.007 cổ phiếu tỷ lệ 0,01%
k. Danh sách các công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp (nếu có). Ví dụ: Vinamilk
Tên cơng ty con/cơng ty
liên kết của công ty Cổ
phần Cảng Cát Lái

STT

1

Công ty Cổ phần Tiếp vận
Quốc tế Cảng Cát Lái

2

Công ty Cổ phần Tân Cảng
Quế Võ

Ngành nghề kinh
doanh chính của
cơng ty con/cơng ty

liên kết

Vốn điều lệ
của công ty
con/công ty
liên kết (tỷ
đồng)

Tỷ lệ sở hữu của
Công ty mẹ
Vinamilk (%) tại
công ty con/công
ty liên kết

Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ liên quan đến vận
tải

19 tỷ

54,29%

Khai thác và thu gom
than cứng

78,26 tỷ

20,00%

1.2. Kết quả kinh doanh; tình hình tài chính của cơng ty (theo BCTN; BCTC tại 31/12 của 5

năm gần nhất: 2017-2021)
1.2.1. Kết quả kinh doanh (theo giá trị, tính thành tiền)
Doanh thu bán hàng
Doanh
thu
bán
hàng

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

2017

2018

2019

2020

2021

252.047.308.308

378.435.694.35
1

350.194.092.27
8

386.239.280.46
2


264.280.885.46
2

Lợi nhuận

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

2017

2018

2019

Lợi
nhuận
trước
thuế

104.509.762.020

114.860.730.081 112.933.759.546 114.913.994.519 98.447.819.49
4

Lợi
nhuận

83.517.414.104

91.842.072.099


90.267.069.555
4

0

0

2020

98.534.565.046

2021

84.854.029.01
7


sau
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệ
p
Chi phí
2017

Đơn vị tính: Việt Nam đồng
2018


2019

2020

2021

Chi phí 193.636.364
bán
hàng

163.636.364

396.636.364

665.529.748

103.881.001

Chi phí 13.857.932.55
quản lý 6
doanh
nghiệp

19.395.714.68
6

19.244.598.74
8


21.130.719.52
8

19.582.778.72
2

Chi phí 1.765.849.023
tài
chính

2.747.936.170

2.005.309.118

1.025.761.342

60.527.118

Chi phí 795.556.622
khác

498.272.999

41.222.506

-

299.200.000

1.2.2. Tình hình tài chính (theo BCTN; BCTC tại 31/12 của 5 năm gần nhất: 2017-2021)

Tổng tài sản: tài sản ngắn hạn; tài sản dài hạn
2017
Tài
sản
ngắn
hạn
Tài
sản
dài
hạn

2018

2019

Đơn vị tính: Việt Nam đồng
2020

2021

251911650638

303.609.087.530

263.841.302.464 297.069.184.444 331.841.899

362256420115

400.084.837.836


434.612.481.036 408.586.484.101 346.709.029.796

Tổng 614168070753

703.693.925.366

698.453.783.500 705.655.668.545 347.040.871.695

Nguốn vốn: nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ

5

0

0


Nợ
phả
i trả
Vốn
chủ
sở
hữu
Vốn
điề
u lệ

2017
24.066.398.408


2018
79.738.888.752

2019
66.755.050.274

2020
58.556.604.540

2021
30.296.931.847

590.101.672.34
5

623.955.036.61
4

631.698.733.22
6

647.099.064.00
5

648.253.997.31
1

340.000.000.00
0


340.000.000.00
0

340.000.000.00
0

340.000.000.00
0

340.000.000.00
0

Các chỉ số tài chính cơ bản:
Tỷ suất LN gộp/DT thuần
Tỷ suất LNST/DT thuần
2017
Lợi nhuận 111127697090
gộp
Doanh thu 25204730830
thuần
8

2018
13093834774
7
37843569435
1

2019

12414869243
4
35019409227
8

2020
12236887637
1
38623928046
2

2021
10697760879
0
26428088573
1

Lợi nhuận 83517414104
sau thuế
Tỷ suất lợi 44.09%
nhuận gộp
trên doanh
thu thuần

91842072099

90267069555

98534565046


84854029017

34.60%

35.45%

31.68%

40.48%

Tỷ
suất 33.14%
LNST trên
doanh thu
thuần

24.27%

25.78%

25.51%

32.11%

Các chỉ số: ROA; ROE; ROS; EPS
2017

2018

2019


2020

2021

ROA

12.97%

13.94%

12.88%

14.04%

12.26%

ROE

14.32%

15.13%

14.38%

15.41%

13.1%

ROS


33.14%

24.27%

25.78%

25.51%

32.11%

EPS

2.456,39

2.701,24

2.654,91

2.898,08

2.495,71

6

0

0



CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ VÀ NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TY (2,5 điểm)
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh tế ở Việt Nam
Trong năm 2020, tình hình dịch bệnh COVID-19 đã làm ảnh hưởng nặng nề tới nền kinh
tế toàn cầu làm cho kinh tế thế giới bị suy thoái nghiêm trọng. Hầu hết các trung tâm kinh tế lớn
trên thế giới đều có mức độ tăng trưởng là số âm. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tuy đại dịch diễn ra
mạnh mẽ và khốc liệt nhưng năm 2020, Việt Nam vẫn ghi nhận mức tăng trưởng kinh tế đạt
2,9%
Trong nửa đầu năm 2021, tình hình dịch bệnh được kiềm chế nên GDP của 6 tháng đầu
năm 2021 tăng vào khoảng 5,64%. Các dịch vụ vận tải và luân chuyển hàng hóa tăng khoảng
11,5% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó các hoạt động vận tải xuất khẩu trong 6 tháng
đầu năm ghi nhận giảm 80,8% do chỉ chiếm khoảng 8,3% tổng kim ngạch xuất khẩu. Trong khi
đó các dịch vụ vận tải nhập khẩu chiếm 50,2% tổng kim ngạch và tăng khoảng 32,7%.
Bước sang nửa cuối năm 2021, tuy tình hình dịch bệnh căng thẳng và bùng phát trở lại
nhưng do có kinh nghiệm chống dịch từ trước Việt Nam cũng đã đẩy lui được dịch bệnh trong
quý 3 và khôi phục nền kinh tế trong quý 4 và khiến cho GDP cả năm 2021 tăng 5,22%. Trong
đó dịch vụ vận chuyển hàng hóa giảm khoảng 8,7% so với năm ngoái.
Năm 2022, xảy ra cuộc chiến giữa Nga và Ukraine đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình
hình thế giới: xăng dầu tăng và nước Nga bị cấm vận. Trong khi đó Trung Quốc đang thi hành
chính sách Zero covid nên Việt Nam cũng bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nền kinh tế của Việt Nam
lại đang đi ngược với xu thế của thế giới cụ thể GDP của Việt Nam tăng 6,42%.
2.1.2. Tổng quan ngành cảng biển ở Việt Nam hiện nay
-

Ngành cảng biển là ngành phụ thuộc rất nhiều vào các biển động của nền kinh tế trên thế
giới, sản lượng hàng hóa thơng qua hệ thống cảng biển có mối quan hệ vơ cùng sâu sắc đối
với sự tăng trưởng thương mại và tăng trưởng kinh tế tồn cầu.

-

Năm 2020, 2021 tình hình dịch bệnh diễn ra phức tạp làm cho nhu cầu tăng cường dự trữ

hàng tồn kho tăng lên nhanh chóng. Cùng với đó là các cuộc vận chuyển hàng hóa để gia
tăng lượng hàng dự trữ của các công ty làm cho dịch vụ bốc dỡ và lưu trữ hàng hóa của cơng
ty cảng biển được hưởng lợi khá nhiều.

-

Ở Việt Nam, năm 2020, 2021, tình hình dịch bệnh diễn ra khiến nền kinh tế bị ảnh hưởng
nghiêm trọng, chuỗi cung ứng bị đứt gãy khiến cho giá cước dịch vụ tăng lên đã đem lại
doanh thu không nhỏ cho các doanh nghiệp ngành cảng biển.

-

Cũng trong năm 2021, tình hình xuất nhập của Việt Nam đã tăng đáng kể so với các năm
trước chứng tỏ thương mại của Việt Nam vào năm 2021 đang phát triển rất mạnh. Điều này
góp phần giúp ngành cảng biển phát triển nhanh chóng.
7

0

0


8

0

0


- Tuy nhiên do các cảng ở Việt Nam hiện nay phân bố chưa đều nên dẫn đến công suất bị thừa hoặc

thiếu. Ở miền Nam là nơi tập trung đơng đúc hàng hóa nhưng ít cảng biển nên dẫn đến việc thiếu
công suất hoạt động. Ngược lại ở miền Bắc và miền Trung ít tập trung hàng nên các cảng chỉ sử
dụng tới 30% công suất hoặc nhỏ hơn dẫn đến việc bị thừa công suất.
2.1.3. Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến ngành cảng biển ở Việt Nam
Tích cực
a. Vị trí địa lí
- Việt Nam là nước có đường bờ dài, trải rộng khắp 3260km theo chiều dài đất nước. Trong đó có những nơi
nước sâu thích hợp làm cảng dân sự lẫn quân sự cho tàu thuyền neo đậu. Ngành cảng biển sẽ được phát
triển mạnh mẽ.
- Việt Nam nằm ở vị trí sát biển Đơng là nơi giao thương giữa các nước từ thời xa xưa đến hiện tại, có rất
nhiều tàu bè qua lại khu vực biển Đông của Việt Nam nên việc đầu tư phát triển ngành cảng biển của nước
ta để trao đổi mua bán hàng hóa giữa các nước là 1 điều tất yếu. Theo số liệu thống kê, trong 39 tuyến
đường hàng hải đang hoạt động thì có tới 29 tuyến đường đều đi qua biển Đơng. Trung bình mỗi ngày có
250-300 lượt tàu biển vận chuyển qua biển Đơng, trong đó, có hơn 50% tàu có trọng tải trên 5.000DWT,
khoảng 15-20% tàu có trọng tải từ 30.000DWT trở lên, chiếm ¼ lưu lượng tàu hoạt động trên các vùng
biển của thế giới. Hàng năm, Mỹ có 90% hàng hóa nội địa và của các nước đồng minh chuyên chở qua
biển Đông; 70% khối lượng dầu mỏ nhập khẩu và 45% hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản; khoảng 60%
khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của Trung Quốc… được vận chuyển bằng con đường này. Đặc biệt,
nền kinh tế Singapore hầu như phụ thuộc sống còn vào con đường biển Đông.
b.Nền kinh tế của Việt Nam
- Đầu thế kỉ 21, Việt Nam bắt đầu bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước cùng với đó là
tích cực tham gia các hoạt động nhằm hội nhập kinh tế thế giới, và để gia nhập nền kinh tế thế giới thì
khơng thể khơng kể đến ngành xuất nhập khẩu. Hiện nay đa số các mặt hàng xuất nhập khẩu thường được
vận tải bằng container thông qua đường biển. Với việc này, đây là 1 yếu tố vô cùng thuận lợi để phát triển
các ngành dịch vụ cảng biển như bốc dỡ hàng hóa, neo đậu tàu biển, cho thuê kho bãi,…
- Bên cạnh các yếu tố xuất nhập khẩu thì vận chuyển hàng hóa đi trong nước cũng góp phần khơng nhỏ đến
việc phát triển của ngành cảng biển. Việc vận chuyển các hàng hóa bằng đường bộ tốn nhiều thời gian và
tiền bạc hơn là việc vận chuyển bằng tàu biển nên có 1 số mặt hàng ở nước ta phải được vận chuyển bằng
tàu biển. Với việc vận chuyển bằng tàu biển thì việc phát triển các mặt hàng dịch vụ ở cảng biển vô cùng
quan trọng.

c. Nguồn nhân lực
- Với nguồn lao động trẻ với sức lực dồi dào cùng với trí thức cao thì việc vận hành các máy móc cũng như
bốc xếp hàng hóa ở các cảng biển là 1 điều vơ cùng có lợi đối với ngành cảng biển. Người lao ngày càng
có tri thức trí tuệ cao hơn, dễ tiếp thu với các công nghệ cao trong ngành. Bên cạnh đó họ cịn có thể phát
minh, sáng chế ra những máy móc thiết bị hỗ trợ cho các dịch vụ ở cảng
d.Chính sách của nhà nước
- Nhà nước sẽ kiểm soát chặt chẽ lượng hàng cùng với tàu bè ra vào tại các cảng biển
- Nhà nước sẽ quản lý kiểm tra hoạt động của các cảng biển
- Việc đầu tư phát triển các cảng biển sẽ do nhà nước quy định.
Tiêu cực
a. Yếu tố thiên tai
- Hằng năm biển đơng có rất nhiều cơn bão nên ảnh hưởng ít nhiều đến lượng tàu bè qua lại trên biển trong
thời gian xảy ra mùa bão (từ tháng 5 tới tháng 10)
9

0

0


b.Yếu tố xung đột
- Hiện nay Trung Quốc luôn bành trướng thế lực trong biển Đông nên khi các tàu thuyền vận chuyển đi
ngang qua khu vực này sẽ bị ảnh hưởng và phải đi đường vòng tốn nhiều thời gian hơn để đến được cảng.
c. Cướp biển
- Eo biển Malaysia và Indonesia và vịnh Thái Lan vẫn còn nạn cướp biển làm mất an ninh trong khu vực eo
biển quan trọng này, và các tàu thuyền từ Ấn Độ Dương khi vào Việt Nam phải đi qua eo biển này có thể
sẽ bị cướp hàng hóa và khơng thể cập bến được.
d.Giá xăng dầu tăng
- Giá xăng dầu tăng sẽ làm tăng chi phí bảo dưỡng máy móc dẫn đến chi phí hoạt động của cảng tăng cao
làm giảm lợi nhuận của công ty xuống.

e. Buôn lậu
- 1 số đối tượng hiện nay đã và đang lợi dụng các cảng biển để tiến hành cập cảng các loại hàng hóa phi
pháp và điều này có thể khiến các cảng hàng hải bị liên đới và có 1 số đối tượng biến chất trong cơng ty lợi
dụng cảng của mình để thực hiện hành vi phạm pháp.

2.2. Phân tích tình hình ngành, lĩnh vực có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty
2.2.1. Rào cản gia nhập đối với công ty
a. Nhu cầu về đất
Hiện nay do đặc thù về ngành các cảng và các chỉ tiêu về an toàn hàng hải nên các yêu cầu để
gia nhập thành lập cảng biển khá cao và nhiều thủ tục phức tạp. Bên cạnh đó, số lượng cảng
được xây dựng khơng nhiều. Do đó rào cản gia nhập ngành cũng khá cao do ít doanh nghiệp đáp
ứng đủ yêu cầu theo quy định của nhà nước.
b. Về điều kiện kinh doanh
Theo quy định của Nghị định 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, thì
cơng ty khai thác cảng biển cần phải có 1 bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định.
c. Về nhân lực
Cán bộ an ninh cảng biển được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải phù hợp với Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS
Code).
d. Về cơ sở vật chất
Có đủ cơ sở vật chất, kho, bãi, trang thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với cảng biển; trường hợp cảng biển khơng có đủ kho, bãi, doanh nghiệp cảng phải có hợp
đồng thuê kho, bãi, trừ trường hợp chỉ kinh doanh khai thác bến phao, khu neo đậu, khu chuyển
tải, cảng dầu khí ngồi khơi.
e. Về mơi trường
Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu thuyền khi hoạt động tại
cảng biển để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu
10


0

0


gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước MARPOL) và các điều kiện khác về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
 Tổng hợp những điều trên
2.2.2. Tình hình cung cầu, bối cảnh cạnh tranh trên thị trường
Chỉ ra các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của cơng ty? (ít nhất từ 3-5 cơng ty)
Tiềm lực, sức mạnh của các công ty này ra sao, đe dọa, ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty? Phân tích các khía cạnh, nội dung sau:
- tên công ty; vốn điều lệ
- doanh số, doanh thu bán hàng; hoặc sản lượng sản xuất, tiêu thụ; thị phần tiêu thụ; địa bàn tiêu thụ
của công ty đối thủ
- giá trị tiêu thụ, bán hàng hóa, sản phẩm; cơng nghệ sản xuất của cơng ty đối thủ (so sánh theo tỷ lệ
phần trăm thị phần của cơng ty đối thủ so với cơng ty mình)
2.3. Phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra, triển vọng sản xuất, kinh doanh của cơng ty
2.3.1. Đầu vào
-

Tình hình các vùng ngun liệu của cơng ty
Diện tích của cảng 60ha, 20000 m2 kho hàng,450000 m2 bãi chứa container,973 cầu tàu. Công ty
đã và đang phát triển để mở rộng thêm diện tích kho hàng và cầu cảng. Tuy nhiên, giá cả của bất
động sản trên thị trường đang cao ảnh hưởng đến việc mở rộng của công ty và do các chính sách
của nhà nước về vùng biển khai thác nên việc mở rộng của cơng ty cịn chậm.

-

Nhập khẩu máy móc và thuế nhập khẩu

Mức độ cạnh tranh của ngành khá thấp nên việc mua các máy móc cẩu hàng khá dễ dàng từ các
doanh nghiệp của Trung Quốc và Châu Âu. Đối với việc nhập khẩu các cần cẩu hiện nay, nhà nước
đánh thuế nhập kẩu khá thấp đối với mặt hàng này và khi nhập khẩu từ các nước có hiệp định
thương với Việt Nam thì thuế suất thuế nhập khẩu sẽ được giảm tiếp tục. Ngồi ra cơng ty cịn phải
nộp thêm thuế VAT 10% đối với cẩu trục.

-

Các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề liên quan

Hiện nay, các nguyên liệu để sửa chữa máy móc của cơng ty chủ yếu liên quan đến thép và dầu. Ở Việt
Nam hiện nay các công ty sản xuất thép và sản xuất dầu khá nhiều nên về mặt bổ sung nguyên vật
liệu để sửa chữa, vận hành máy móc của doanh nghiệp khơng q khó khăn và có thế mua được
nguyên liệu giá rẻ. Tuy nhiên với tình hình giá xăng dầu tăng cao và dịch covid 19 nên chi phí vận
hành máy móc cũng như bảo trì sửa chữa của doanh nghiệp tăng lên khá nhiều.
-

Tình hình lao động
Cơng việc kinh doanh cảng biển địi hỏi lao động phải có trình độ kỹ thuật vừa đủ để vận hành và
bảo trì sửa chữa máy móc. Bên cạnh đó trong cơng ty cần phải có 1 bộ phận quản lí an ninh hàng
hải theo pháp luật quy định nên đòi hỏi về chất lượng nhân viên của công ty khá cao. Hiện nay với
dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào và có trình độ kỹ thuật cao thì việc tìm kiếm nhân viên rất dễ
dàng.

-

Tình hình cho vay vốn
Với tốc độ phát triển nhanh của ngành cảng biển và chính sách nhà nước muốn nâng cao hệ
thống cảng biển nên ngành này vô cùng thu hút vốn đầu tư. Nhà nước sẽ dùng ngân sách để hỗ trợ
11


0

0


cho các doanh nghiệp phát triển và các doanh nghiệp sẽ vay vốn hoặc kêu gọi đầu tư để tăng thêm
vốn. Tốc độ phát triển vượt bậc là yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp trong ngành dễ dàng kêu
gọi hoặc vay thêm vốn đầu tư.
-

Máy móc, thiết bị bốc dỡ
Hiện nay cơng ty có 8 cẩu để bốc xếp dỡ hàng hóa tại cảng. Tuy nhiên các cẩu này hiện nay đều
được nhập khẩu từ nước ngoài do công nghệ trong nước chưa đủ cao để sản xuất. Do đó giá mua
của các cẩu này cao do tính bằng giá USD. Tuy nhiên giá có thể giảm do hiện nay giá thép đã giảm
nhiều so với thời điểm trước kia.
2.3.2. Đầu ra
- Tình hình nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm, dịch vụ của công ty: Việt Nam đang bước vào
giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới nên việc tăng cường giao thương xuất nhập khẩu giữa các nước
là vô cùng cần thiết. Các chuyến hàng với số lượng nhiều và có kích thước to lớn thường được vận
chuyển bằng container bằng đường biển trong đó có các mặc hàng thiết yếu trong đời sống của
người dân. Cảng biển là nhân tố trung gian là mắt xích để đem các mặt hàng ấy đến với đời sống
của người dân nên nhu cầu của thị trường hiện nay đối với các dịch vụ của cảng biển là vô cùng to
lớn.
- Đối với các dịch vụ bốc xếp hàng hóa, đây là yếu tố để chuyển container từ tàu lên bãi và từ đó
vận chuyển tới người dân nên nhu cầu đối với các dịch vụ này rất lớn.
- Đối với các dịch vụ cho thuê kho bãi để lưu trú hàng hóa cũng có nhu cầu cao khơng kém. Các
kho để lưu trữ hàng hóa của doanh nghiệp trong khi đợi để vận chuyển hết cũng đem lại lợi nhuận
to lớn cho cơng ty và có rất nhiều doanh nghiệp hiện nay đã thuê và kho bãi của cơng ty để lưu trữ
hàng hóa.

- Các khách hàng của công ty chủ yếu là các tàu nhập khẩu của nước ngồi và các cơng ty xuất nhập
khẩu trong khu vực miền Nam. Đây là 1 nguồn khách hàng to lớn và có thể đem lại doanh thu lâu
dài cho công ty.
- Địa bàn tiêu thụ chủ yếu của công ty là ở miền Nam do lượng hàng hóa nhập vào đây cao nhất cả
nước và đây là 1 cảng quan trọng trong hệ thống các cảng của Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh
đó các tàu nhập khẩu của nước ngoài khi vào Việt Nam cũng neo đậu nhiều ở cảng Cát Lái.
2.4. Phân tích tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty (theo BCTN; BCTC tại 31/12 của 5
năm gần nhất: 2017-2021)
2.4.1. Về doanh số bán hàng (qua các năm)

12

0

0


378.43

400

386.23
350.19

350
300

252.04

Doanh sốố


250

264.28

200
150
100
50
0
2017

2018

2019

2020

2021

Năm

2.4.2. Về số lượng, sản lượng, công suất, năng lực sản xuất, số lượng sản phẩm (qua các năm)
Cảng Cát Lái là 1 cảng lớn ở khu vực miền Nam nên số lượng hàng hóa và container nhập và xuất
khỏi cảng hàng năm rất nhiều. Cụ thể là:
Năm

Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Tổng
tàu
hàng hóa hàng hóa hàng hóa

nhập cảng
xuất cảng
nội địa

Cơng suất
hoạt động
container
( TEU)

2017

3.681

36.638.310

30.259.710

4.366.943.02
0

4.462.868

2018

3.709

39.128.280

31.682.700


70.810.980

4.721.277

2019

2.982

43.843.215

34.832.700

78.675.915

5.245.061

2020

4.121

76.090.800

36.685.490

83.776.290

5.585.086

2021


-

-

-

-

-

5.500.000

Dựa vào số liệu trên ta thấy công ty chủ yếu hoạt động dựa trên các dịch vụ cảng biển bao gồm bốc
xếp hàng hóa và container. Do đó doanh thu chủ yếu của công ty đến từ việc cung cấp dịch vụ cảng
biển.
2.4.3. Tình hình thị phần (phần chiếm trên thị trường của cơng ty so với tồn bộ thị trường cùng
ngành hàng mà công ty kinh doanh) của công ty
- Thị phần sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản phẩm của cơng ty so với tồn bộ thị trường trong
các năm gần đây; cụ thể là trong năm 2021 và các tháng đầu 2022.
- Thị phần tiêu thụ của một số sản phẩm chính của cơng ty trên thị trường
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình diễn biến tăng trưởng tiêu thụ hoặc thị phần của công ty trong 5 năm
gần nhất
- Cho biết địa bàn kinh doanh (tên địa phương, tỉnh, thành phố hoặc nước, quốc gia, châu lục…)
chính của cơng ty
13

0

0



- Cho biết các đối thủ cạnh tranh chính của công ty trên thị trường (tên công ty, quy mô doanh thu
hoặc quy mô sản phẩm của công ty; thị phần của cơng ty đó chiếm được trên thị trường so với cơng
ty mình đang phân tích…)
2.4.4. Tình hình, phương án mở rộng kinh doanh, đầu tư dự án mới, mở rộng thị trường, địa
bàn tiêu thụ mới của công ty trong thời gian đến
- Kế hoạch, chiến lược trong thời gian tới.
- Các dự án đầu tư của công ty đang sắp hoàn thành, đưa vào hoạt động;
- Các dự án đầu tư của công ty dự kiến sẽ thực hiện trong tương lai.
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ (2017-2021) – (2,5 điểm)
3.1. Tỷ số về tính thanh khoản
3.1.1 Tỷ số về tính thanh khoản ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện tại=
Năm
2017
2018
2019
2020
2021

Tài s nả ngăốn hạn
251,911,650,638
303,609,087,530
263,841,302,464
297,069,184,444
331,841,899,362

N ợNgăốn hạn
24,066,398,408
66,790,979,905

62,968,930,802
57,221,552,568
30,296,931,847

H ệsốố thanh kho ản hi ện thời
10.47
4.55
4.19
5.19
10.95

Nhận xét: Tỷ số thanh khoản hiện hành là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng
các
khoản
nợ
ngắn
hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nhìn chung hệ số thanh khoản từ năm
2017-2021
của
doanh
nghiệp luôn nằm ở mức trên 1 và tang dần vào năm 2021. Điều này cho thấy
khả năng thanh toán nợ của daonh nghiệp ngày càng tăng và doanh nghiệp
hồn tồn có thể thanh toán nợ ngắn hạn nhưng hầu như trong khoảng 5 năm,
chỉ số này vượt mức trên 4.0 cho thấy doanh nghiệp bị giảm hiệu quả hoạt
động do đầu tư quá nhiều vào TSNH
3.1.2. Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh =
Năm
2017
2018

2019
2020
2021

Tài s nả ngăốn hạn
251,911,650,638
303,609,087,530
263,841,302,464
297,069,184,444
331,841,899,362

N ợNgăốn hạn
24,066,398,408
66,790,979,905
62,968,930,802
57,221,552,568
30,296,931,847

Hàng tốồn kho
0
0
295643222
1071137444
2919617880

H ệsốố thanh kho ản nhanh
10.47
4.55
4.19
5.17

10.86

Nhận xét: Tỷ số thanh khoản nhanh cho biết một dồng nợ ngắn hạn phải trả
của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán ngay bởi bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn. Nhìn chung hệ số thanh khoản nhanh của doanh nghiệp luôn cao
hơn 1 cho thấy doanh nghiệp ln có khả năng đảm bảo hồn tồn khả năng
thanh tốn nhanh .
3.1.3 tỷ số vịng quay hàng tồn kho:
14

0

0


Tỷ số vòng quay hàng tồn kho =
Năm

Giá vốốn hàng bán
2017
2018
2019
2020
2021

Hàng tốồn kho bình qn

T ỷsốố vịng quay hàng tốồn
kho


1,995,377,662
683,390,333
295,643,222

226,045,399,844
263,870,404,091
157,303,276,941

113.2845196
386.119603
532.0713118

3.1.4 Số ngày tồn kho
Số ngày tồn kho =
T ỷsốố vòng quay hàng tốồn kho

Năm
2017
2018
2019
2020
2021

Sốố ngày tốồn kho

113.28
386.12
532.07

3.22

0.95
0.69

3.1.5 Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu=
Năm
Kho ản ph ải thu bình qn
2017
41,231,314,840
2018
51,947,505,235
2019
62,308,493,126
2020
53,086,024,169
2021
44,575,479,846

Doanh thu thồn
252,047,308,308
378,435,694,351
350,194,092,278
386,239,280,462
264,280,885,731

Vịng quay kho ản phải thu
0.1636
0.1373
0.1779
0.1374

0.1687

Nhận xét: tỷ lệ này cho thấy mức độ hiệu quả trong việc thu hồi nợ ngắn hạn
của cơng ty. Nhìn chung chỉ số của CLL cho thấy doanh nghiệp đang thu hồi nợ
không hiệu quả, không kịp thời và bị chiếm dụng vốn.
3.1.6 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình qn=
Vịng quay kho ản phải thu

Năm

Kỳ thu tiềồn bình qn

2017
2018
2019
2020
2021

0.2043
0.0037
0.0026
0.0005
0.0015

3.1.7 Hiệu suất ứng dụng tài sản
Tỷ số vòng quay cố định
15

0


0

1762.07
97778.37
139624.17
779743.17
241277.12


Vịng quay tài sản cố định=
Năm
2017
2018
2019
2020
2021

Doanh thu thồn
252,047,308,308
378,435,694,351
350,194,092,278
386,239,280,462
264,280,885,731

TSCĐ rịng bình quân
361,785,498,989
334,931,887,146
347,314,890,895
316,418,740,988

281,919,007,080

vòng quay TSCĐ
0.70
1.13
1.01
1.22
0.94

(DVT: đồng)
Nhận xét: Tỷ số này cho biết côn g ty đầu tư 1 đồng vào tài sản cố định thì sẽ
thu được bao nhiêu đồng daonh thu. Nhìn vào tỷ số bảng trên ta thấy rằng CLL
hoạt động tương đối đều.
3.1.8 Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản=
Năm Doanh thu thuâồn
2017
252,047,308,308
2018
378,435,694,351
2019
350,194,092,278
2020
386,239,280,462
2021
264,280,885,731

T ổng tài s ản bình qn
644,006,841,598
658,930,998,060

701,073,854,433
702,054,726,023
692,103,298,852

Vịng quay tổng tài s ản
0.39
0.57
0.50
0.55
0.38

(ĐVT: đồng)
Nhận xét: vịng quay tổng tài sản phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu và tài
sản của công ty Cổ phần Cảng Cát Lái. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
của công ty. Cụ thể, nếu công ty đầu tư 1 đồng tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu.
3.2. Tỷ số quản lý nợ
3.2.1 Tỷ số quản lý nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản=
năm
Tổng nợ
2017
60,893,549,810
2018
51,902,643,580
2019
73,246,969,513
2020
62,655,827,407
2021

44,426,768,194

t ổng tài s ản bình quân
644,006,841,598
658,930,998,060
701,073,854,433
702,054,726,023
692,103,298,852

t ỷsốố nợ trền t ổng tài s ản
0.09
0.08
0.10
0.09
0.06

(ĐVT: đồng)
Nhận xét: Tỷ số nợ trên tổng tài sản phản ánh mực độ sử dụng nợ của công ty, phản ảnh tỷ trọng nợ
trong nguồn vốn của công ty. Tỷ số nợ thấp có nghĩa là cơng ty vay ít nợ=> mức độ tự chủ tài chính
của cơng ty cao, cơng ty cịn khả năng trả nợ. Nhìn chung CLL có tỷ số nợ trên tổng tài sản qua các
năm rất thấp.
3.2.2 Tỷ số tổng nợ trên tổng VCSH
Tỷ số nợ trên tổng VCSH=
Năm

Tổng nợ

Tổng VCSH
16


0

T ỷsốố nợ trền tổng VCSH

0


2017
2018
2019
2020
2021

60,893,549,810
51,902,643,580
73,246,969,513
62,655,827,407
44,426,768,194

583,113,291,789
607,028,354,480
627,826,884,920
639,398,898,616
647,676,530,658

0.10
0.09
0.12
0.10
0.07


(ĐVT: tổng)
Nhận xét:Đây là tỷ số thể hiện công ty sử dụng nợ để tài trợ hoạt động kinh doanh. Tỷ số này càng
cao thì tỉ lệ sử dụng nợ để kinh doanh càng lớn. Theo như bảng số liệu trên. Thì tỷ số của CLL có
thay đổi tăng giảm liên tục qua các năm cho thấy tỷ lệ sử dụng nợ để kinh doanh của công ty cũng
thay đổi liên tục cho thấy mỗi năm công ty phải bỏ ra nguồn vốn tương đối chênh lệch để kinh
doanh.
3.2.3 Tỷ số khả năng trả lãi vay
Tỷ số khả năng trả lãi vay=
năm

EBIT
2017
2018
2019
2020
2021

Chi phí lãi vayy
1,754,091,146
2,725,882,273
1,998,786,967
1,025,438,688
59,072,936

104,509,762,020
114,860,730,081
112,933,759,546
114,913,994,519
98,447,819,494


T ỷsốố kh ả năng lãi vay
59.58
42.14
56.50
112.06
1666.55

(DDVT: đồng)
Nhận xét: chỉ số này cho thấy khả năng thanh tốn chi phí lãi vay bằng thu nhập trước thuế thu
nhập doanh nghiệp. Chi tiêu này là cơ sở để đánh giá mức độ thanh tốn nợ của cơng ty đối với các
khoản vay. Tỷ số này càng cao thì khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty càng lớn. theo như số
liệu trên, khả năng vay cảu CLL khá cao.
3.3. Tỷ số khả năng sinh lợi
3.3.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
ROA=
năm
2017
2018
2019
2020
2021

l ợ
i nhu nậ sau thuềố
83,517,414,104
91,842,072,099
90,267,069,555
98,534,562,046
84,854,029,017


t ổng tài s ản
644,006,841,598
658,930,998,060
701,073,854,433
702,054,726,023
692,103,298,852

ROA
12.97%
13.94%
12.88%
14.04%
12.26%

Nhận xét: Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư của
cơng
ty.
Thơng
qua
tỷ số này ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Qua
bảng
số
liệu
trên
ta thấy CLL hoạt động chưa hiệu quả lắm do chỉ số ROA thay đổi qua từng năm
không đều.
3.2.2 Tỷ số lợi nhuận ròng trên VCSH( ROE)
ROE=

Năm

L ợ
i nhu nậ sau thuềố

Tổng VCSH
17

0

0

ROE


2017
2018
2019
2020
2021

83,517,414,104
91,842,072,099
90,267,069,555
98,534,562,046
84,854,029,017

583,113,291,789
607,028,334,480
627,826,884,920

639,398,898,616
647,676,530,933

14.32%
15.13%
14.38%
15.41%
13.10%

(ĐVT: Đồng)
Nhận xét: Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn CSH. Tỷ lệ này
cao
hơn
tỷ
lệ
sinh
lời cần thiết của thị trường thì sẽ là hiệu quả cao. Nhìn chung ROE của CLL ln
nằm
khá
cao
so
với các cơng ty trên thị trường hiện nay
3.3.3. Tỷ số tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (lợi nhuận
ròng
trên
doanh
thu thuần)
ROS=
Năm
2017

2018
2019
2020
2021

L ợ
i nhu nậ sau thuềố
83,517,414,104
91,842,072,099
90,267,069,555
98,534,562,046
84,854,029,017

Doanh thu
252,047,308,308
378,435,694,351
350,194,092,278
386,239,280,462
264,280,885,731

ROS
33.14%
24.27%
25.78%
25.51%
32.11%

(ĐVT: đồng)
Nhận xét: Tỷ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.

Tỷ
số
này
càng cao và doanh thu công ty càng lớn thì khả năng thu được lợi nhuận của
cơng
ty
càng
cao.
Theo
bảng trên tỷ số tỷ suất lợi nhuận sau thuế của công ty CLL khá cao với lợi
nhuận
chiếm
hơn
23%
so
với doanh thu
3.4. Tỷ số giá thị trường
3.4.1 Tỷ số lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS)
EBS=
Năm
2017
2018
2019
2020
2021

L ợ
i nhu nậ sau thuềố
83,517,414,104
91,842,072,099

90,267,069,555
98,534,562,046
84,854,029,017

Sốố l ượ
ng c ổphiềốu l ưu hành
34,000,000
34,000,000
34,000,000
34,000,000
34,000,000

(ĐVT: đồng)

18

0

0

EPS
2456.39
2701.24
2654.91
2898.08
2495.71


Nhận xét: chỉ tiêu này cho biết mỗi cổ phiếu ang về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao. Theo bảng số liệu trên, EPS của

CLL khá ổn so với thị trường những năm gần đây
3.4.2 Tỷ số giá trên thu nhập của mỗi cổ phiếu (P/E)
P/E=
Năm

Ngày
2017 29/12/2017

Giá th tr
ị ườ
ng 1 c ổphiềốu
28,350

Thu nh pậ trền 1 c ổphiềốu
2456.39

2018 28/12/2018

24,000

2701.24

2019 31/12/2019

25,600

2654.91

2020 31/12/2020


31,000

2898.08

2021 31/12/2021

33,500

2495.71

P/E
11.54
8.88
9.64
10.70
13.42

Nhận xét: Chỉ tiêu này cho biết nhà đầu tư kỳ vọng muốn có 1 đồng thu nhập thì phải bỏ ra bao
nhiêu đồng để đầu tư. Chỉ số của CLL đạt được khas cao là do thị trường chứng khoán trong các
năm gần dây đang phát triển rất nhanh.
3.4.3 tỷ số giá trị sổ sach của mỗi cổ phiếu (BVPS)
BVPS=
Năm
2017
2018
2019
2020
2021

Tổng VCSH


Sốố l ượ
ng c ổphiềốu đang l ưu hành
34,000,000
34,000,000
34,000,000
34,000,000
34,000,000

583,113,291,789
607,028,334,480
627,826,884,920
639,398,898,616
647,676,530,933

BVPS

Nhận xet: Chỉ tiêu này cho biết giá trị thật của cổ phiếu. Chỉ tiêu này cao
mệnh
giá
thì
sẽ
dẫn nhà đầu tư. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy chỉ số BVPS của CLL đang
hơn
giá
trị
sổ
sách
cổ phiếu này đang thu hút nhà đầu tư.


17150.39
17853.77
18465.50
18805.85
19049.31

hơn
hấp
cao
nên

3.4.4 Tỷ số giá trên giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu (P/B)
P/B=
Năm
2017
2018
2019

Giá tr sị ổsách 1 c ổphiềốu (BV)
Ngày
17150.391 29/12/2017
17853.775 28/12/2018
18465.497 31/12/2019
19

0

0

Giá tr tr

ị ườ
ng 1 c ổphiềốu
28,350
24,000
25,600

P/B
1.65
1.34
1.39


2020
2021

18805.850 31/12/2020
19049.310 31/12/2021

31,000
33,500

Nhận xét: chỉ tiêu này cho biết giá thị trường của mỗi cổ phiếu gấp bao nhiêu lần so với mệnh giá
của cổ phiếu. Chỉ số này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh. Và chỉ số
P/B của CLL so với các công ty khác là tương đối ổn chứng tỏ CLL có khả năng tài chính tốt nên
thu hút nhiều nhà đầu tư .
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT (chỉ dùng biểu đồ line chart) (1,0 điểm)
4.1. Trong thời gian từ ngày lên sàn đến nay

Nhận xét: ta có thể thấy CLL từ lúc mới lên sàn tới nay đã có sự tăng trưởng rõ rệt và có biến động
nhiều nhất vào khoảng từ nă,m 2006 đến năm 2010 và sau đó giá trị của cổ phiếu CLL tiếp tục tăng

trưởng tốt đến ngày nay.
4.2. Trong thời gian từ đầu năm trở lại đây

Nhận xét: có thể thấy từ đầu năm trở lại đây, giá trị của CLL có nhiều biến động rõ rệt , sau 4 tháng
đầu năm cổ phiếu có sự tăng dần thì từ giữa tháng 4, giá cổ phiếu CLL có chiều hướng đi xuống khá
nhiều và chỉ có sự hồi phục nhẹ trong một tháng gần đây.
4.4. Trong thời gian 06 tháng trở lại đây

20

0

0

1.65
1.76


4.5. Trong thời gian từ 01 tháng trở lại đây

Nhận xét: trong một tháng gần dây, giá của cổ phiếu cảng Cát Lái có sự hồi phụ so với những tháng
trước và có chiều hướng tiếp tục đi lên, là tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp
CHƯƠNG 5. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN VÀ KẾT LUẬN (MUA HAY KHƠNG MUA;
NẮM GIỮ HAY BÁN RA…) – (1,5 điểm)
Y2021=(0.07)
Y2020=
Y2019=
HÌNH THỨC: 1,0 điểm
./


21

0

0



×