Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KHBD Giáo dục công dân 6 tự lâp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.45 KB, 10 trang )

Trường: THCS Ngơ Thì Nhậm
Tổ: Sử- Địa-GDCD
Tiết PPCT: 12, 13,14

Họ và tên giáo viên: Lê Thị Kim Hồng
Ngày soạn: 19/11/2022
Ngày dạy:

BÀI 5: TỰ LẬP
Môn học: Giáo dục công dân, Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I.Mục tiêu bài học:
1.Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về lối sống tự lập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải
quyết vấn đề về tự lập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể trình bày và trao đổi thông tin về
tự lập.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá được mức độ tự lập của bản thân, qua đó điều
chỉnh tính tự lập tham gia các hoạt động học tập ở lớp, ở nhà, trong lao động và trong cuộc
sống hằng ngày.
- Năng lực phát triển bản thân:
+ Rèn luyện, thực hiện tự lập của cá nhân phù hợp theo lứa tuổi.
+ Tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân thể hiện tự lập trong học tập và
sinh hoạt hằng ngày
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán những hành vi chưa có tính tự lập trong cuộc sống.
2. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện tính tự lập của bản thân trong đời sống.


- Trách nhiệm: Tích cực, chủ động hồn thành nhiện vụ học tập, lao động, các hoạt động tập
thể, hoạt động đội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
- Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
- Đồ dùng đơn giản đề sắm vai.
2. Học liệu:
- SGK, tìnnh huống có vấn đề, hình ảnh minh họa, thơ, ca dao, tục ngữ, ví dụ gắn với chủ
đề “tự lập”.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập GDCD 6.
- Tranh ảnh, truyện, thơ ca dao, tục ngữ, thành ngữ, trị chơi, các ví dụ thực tế gắn với bài
“Tự lập”.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Bảng tóm tắt tiến trình dạy học
Tổ chức thực hiện
Thời
Phương pháp/kĩ Phương pháp/cơng
Tiến trình – Nội dung
gian
thuật dạy học
cụ kiểm tra đánh
giá
Hoạt động 1: Mở đầu
10 phút
Trò chơi
Hỏi- đáp/câu hỏi
Giới thiệu chủ đề bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tự lập và biểu hiện của tính
tự lập
- Quan sát/câu hỏi,
- Khái niệm
- 15 Phút - Dạy học hợp tác, ghi chép
- Biểu hiện của tính tự lập
- 20 Phút giải quyết vấn đề
- Đánh giá qua sản
phẩm học tập
2.2. Ý nghĩa của tính tự lập
- Ý nghĩa truyền thống của gia 20 Phút - Dạy học hợp tác, - Quan sát/câu hỏi,
đình, dịng họ.
giải quyết vấn đề
ghi chép
-Dạyhọc khám phá - Câu hỏi
2.3. Cách rèn luyện tính tự lập
- Dạy học hợp tác, - Quan sát/câu hỏi
- Ghi chép sự kiện
- Hs biết cách rèn luyện tính tự lập 20 phút giải quyết vấn đề
thường nhật
trong học tập, trong lao động và
trong sinh hoạt hàng ngày.
Hoạt động 3: Luyện tập
30 phút
Củng cố kiến thức đã học và thực
hành xử lí tình huống cụ thể.
- Dạy học hợp tác, - Quan sát/ câu hỏi
- Thể hiện quan điểm (BT2)
quan sát
- Bài tập/sản phẩm

- Đóng vai
học tập
- Đóng vai tình huống (BT3)
Hoạt động 4: Vận dụng
20 phút
Vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Giải quyết vấn đề - Câu hỏi
- Dạy học khám - Sản phẩm học tập
- Thiết kế sản phẩm
phá
(bảng kế hoạch)
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (10 Phút)
a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Học sinh bước đầu nhận biết về tính tự lập để chuẩn bị vào bài học mới.
- Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập?
Hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập?
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS thơng qua trị chơi “Ơ chữ bí mật”
Luật chơi:

Có 5 ơ chữ với các màu sắc khác nhau. Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi.
- Lập kế hoạch (chia sẻ)


Mỗi bạn có 10 giây suy nghĩ để đưa ra câu trả lời.
Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai khơng có điểm.
1. Hàng ngang số 1 gồm 7 chữ cái, chỉ thành tích nổi bật của học sinh hơn mức bình
thường.

2. Hàng ngang số 2 gồm 6 chữ cái, chỉ sự đối lập với ỷ lại.
3. Hàng ngang số 3 gồm 7 chữ cái, chỉ sự đồng nghĩa với làm việc.
4. Hàng ngang số 4 gồm 6 chữ cái, chỉ hoạt động chính của học sinh ở trường học.
5. Hàng ngang số 5 gồm 6 chữ cái, chỉ thái độ tôn trọng và đúng mực đối với người lớn
tuổi.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
+ Hàng 1: .Xuất sắc
+ Hàng 2: Tự giác
+ Hàng 3: Lao động
+ Hàng 4: Học tập
+ Hàng 5: Lễ phép
- Gv hỗ trợ khi cần thiết
* Báo cáo kết quả
- Học sinh xung phong chơi trị chơi, cá nhân lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Nhóm cịn lại theo dõi, nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện
Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (75 phút)
2.1. Tìm hiểu tự lập và biểu hiện của tự lập.
2.1.1. Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm tự lập
a. Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là tự lập
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện: Hai bàn tay
Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập





PHIẾU HỌC TẬP
1. Vì sao Bác Hồ có
thể ra đi tìm đường 2. Em có suy nghĩ gì 3. Em thích nhất
câu nói nào của
cứu nước với hai bàn về Anh Lê.
Bác Hồ trong câu
tay trắng?
chuyện trên? tại
sao?

4.Qua câu chuyện
trên em rút ra bài
học gì cho bản
thân?


* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin
trả lời.
- Học sinh thực hiện vào phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
1. Vì sao Bác Hồ có
thể ra đi tìm đường 2. Em có suy nghĩ gì về 3. Em thích nhất
câu nói nào của
cứu nước với hai bàn Anh Lê.
Bác Hồ trong câu
tay trắng?
chuyện trên? tại
sao?
Bác Hồ có thể ra đi tìm

đường cứu nước với hai Anh Lê cũng có lịng Câu nói: Chúng
bàn tay trắng bởi Bác là yêu nước nhưng anh lại ta sẽ làm bất cứ
người có ý chí tự lập, có khơng đủ can đảm để việc gì để sống và
quyết tâm lớn và khơng đối đầu với khó khăn để đi.
ngại khó khăn, gian khổ. thử thách.
Câu nói ấy thể
Tự làm, tự giải quyết
hiện ý chí quyết
cơng việc của mình
tâm khơng ngại
khơng dựa dẫm, phụ
khó khăn gian
thuộc vào người khác.
khổ.

4.Qua câu chuyện
trên em rút ra bài
học gì cho bản
thân?
Trong cuộc sống
chúng ta phải biết
dũng cảm đối diện,
vượt qua khó khăn
thử thách có như
vậy mới thành
cơng.

* Báo cáo kết quả
- Gọi học sinh trình bày các câu trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

* Đánh giá kết quả
Giáo viên tổng hợp các ý kiến, nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận: Tự lập là tự làm lấy,
tự giải quyết các cơng việc của mình; tự lo liệu tạo dựng cuộc sống cho mình; khơng trơng
chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
2.1.2. Nhiệmvụ 2: Tìm hiểu biểu hiện của tính tự lập
a. Mục tiêu: Trình bày được những biểu hiện thể hiện tính tự lập và trái với tự lập.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát các nhân vật
các hình ảnh 1, 2, 3 trang 25 và thông tin trang 26 trong
SGK nhận xét việc làm của các nhân vật.
- Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Câu 1: Các nhân vật trong ba bức tranh trên đang làm
Câu 1: Các nhân vật đang khâu
gì?
áo, học bài, nấu cơm.
Câu 2: Theo em đâu là biểu hiện của tự lập?
Câu 2: Nhân vật trong bức
Câu 3: Đâu là biểu hiện của chưa tự lập?


-Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ từng nhóm
Nhóm 1: Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong
sinh hoạt hàng ngày.
Nhóm 2: Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong học
tập.
Nhóm 3: Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong lao
động.

Nhóm 4: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tự lập,
trái với tự lập
* Thực hiện nhiệm vụ
- Từng Hs chuẩn bị độc lập.
- Hs chia nhóm, đọc và thảo luận câu hỏi theo sự phân
công của giáo viên.
- Thư kí mỗi nhóm ghi nhanh kết quả của nhóm ra giấy.
- Gv quan sát, hỗ trợ gợi ý câu trả lời cho những Hs chưa
hoàn thành.
* Báo cáo kết quả
- Gv gọi hs bất kì trả lời câu hỏi.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả của
nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại lắng nghe, bổ sung ý kiến nếu nhóm
bạn liệt kê còn thiếu.
* Đánh giá kết quả
- Giáo viên tổng hợp ý kiến, nhận xét kết quả thảo luận
của học sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ học
sinh có câu trả lời phù hợp.
- Giáo viên rút ra kết luận về ý nghĩa của gia đình, dịng
họ.biểu hiện của tính tự lập : Là sự tự tin, bản lĩnh cá
nhân, dám đương đầu với những khó khăn thử thách.
Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người
khác.

2.2. Tìm hiểu ý nghĩa của tính tự lập
a. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập.

tranh thứ 1 và thứ 3 thể hiện
tính tự lập.
Câu 3: Nhân vật trong bức
tranh thứ 2 thiếu tính tự lập.
Nhóm 1: Biểu hiện của tự lập
trong sinh hoạt hàng ngày như:
Tự mình hồn thành nhiệm vụ
được phân công, chấp hành tốt
nội quy trường, lớp, luật an
tồn giao thơng…
Nhóm 2: Biểu hiện của tự lập
trong học tập như: tự học bài và
làm bài tập về nhà, tự đạp xe
đến trường, tự chuẩn bị sách vở
đồ dùng học tập…
Nhóm 3: Biểu hiện của tính tự
lập trong lao động như: Tự trực
nhật lớp, Tự hoàn thành nhiệm
vụ lao động mà nhà trường
phân cơng, chăm sóc bồn hoa
cây cảnh…
* Trái tự lập:
- Nhút nhát.
- Lo sợ.
- Ngại khó.
- ỷ lại dựa dẫm.
- Phụ thuộc người khác.
Nhóm 4:

* Ca dao, tục ngữ:
Tự lập:
- Tự lực cánh sinh.
- Có bụng ăn có bụng lo.
- Có thân phải lập thân.
Trái với tự lập:
- Há miệng chờ sung.
- Con mèo nằm bếp co ro.
Ít ăn nên mới ít lo ít làm.


- Học sinh đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu hs đọc các tình huống trong SGK tr24 và hồn thành câu hỏi trong phiếu học
tập:
PHIẾU HỌC TẬP
1. Hưng đã thể hiện tính
2. Tính tự lập đã đem lại 3. Tính tự lập của Anh Luậ đã
tự lập như thế nào?
điều gì cho Hưng?
đem lại điều gì cho Anh và xã
hội?

- GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS thông qua các câu hỏi
- Chia lớp hai nhóm. Mỗi bạn có một hình đồng hồ.
- Chọn người duy nhất mà mình sẽ hẹn hò vào các khung giờ 3, 6, 9, 12. Ghi tên vào khung
giờ.
- Khi đến khung giờ, bạn phải tìm đối tác để trao đổi vấn đề mà mình biết.
Nhóm 1: Ý nghĩa của tự lập đối với bản thân.

Nhóm 2: Ý nghĩa của tự lập đối với gia đình, xã hội.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời ghi ra phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Hưng đã thể hiện tính
2. Tính tự lập đã đem lại 3. Tính tự lập của Anh Luậ đã
tự lập như thế nào?
điều gì cho Hưng?
đem lại điều gì cho Anh và xã
hội?
Chính nhờ tính tự lập mà
Tính tự lập của Hưng thể năm nào Hưng cũng đạt Chính vì biết tự lập trong học
hiện đó là: Hưng luôn tự danh hiệu Hs giỏi.
tập, trong cuộc sống nên Anh
làm tốt các việc cá nhân
Luận đã vượt qua mọi khó khăn
của mình và giúp đỡ mẹ
trở thành một doanh nhân trẻ
mọi việc trong gia
xuất sắc, doanh nghiệp của anh
đình.Khi mẹ ốm, Hưng
phát triển đã góp phần xây
chăm sóc mẹ, chăm em,
dựng quê hương và giải quyết
lo toan mọi việc trong
việc làm cho nhiều người lao
gia đình.
động ở bn làng.
- Hs chia hai nhóm tích cực tham gia trả lời câu hỏi dưới sự hướng dẫn của Gv.
Nhóm 1: Đối với bản thân: Giúp thành công trong cuộc sống và được mọi người tơn trọng;

Có thêm kinh nghiệm sống, kinh nghiệm trong cơng việc; Rèn đức tính kiên trì, nhẫn nại để
vượt lên mọi hồn cảnh;
Nhóm 2:


Đối với gia đình: Khi con biết tự lập, cha mẹ rất hạnh phúc vì thấy con mình trưởng
thành, tự lo được cho bản thân. Mọi thành viên trong gia đình cũng yên tâm hơn khi mỗi cá
nhân đều tự lo cho bản thân, không dựa dẫm, ỷ lại vào gia đình.
+ Xã hội: Góp phần làm cho xã hội ngày càng tốt đẹp…
* Báo cáo kết quả
- Gv:
+ Yêu cầu HS cử đại diện lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
- Hs:
+ Trình bày kết quả làm việc nhóm.
+ Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
* Đánh giá kết quả
- Yêu cầu Hs nhận xét câu trả lời.
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức ý nghĩa của tính tự lập.
2.3 Tìm hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự lập.
a. Mục tiêu: Giúp Hs biết cách rèn luyện bản thân để trở thành người có tính tự lập.
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
Gv giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi:
? Trước những người có tính tự lập em có tình cảm gì?
? Em hãy đánh giá khả năng tự lập của bản thân? (Em đã biết tự lập chưa? Kể những việc
làm của em thể hiện tính tự lập?)

? Đề xuất cách rèn luyện tính tự lập?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, ghi ra phần giấy dành cho cá nhân để chuẩn bị trình
bày.
+ Thảo luận nhóm đơi 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
* Báo cáo kết quả
- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày.
* Đánh giá kết quả
- Yêu cầu Hs nhận xét câu trả lời.
- Gv đánh giá, chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (20 phút)
a. Mục tiêu:
- Hs được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp
dụng kiến thức để đóng vai.
- Hs phát triển được năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Tổ chức thực hiện:
b1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức Hs làm bài tập 1 SGK/T25
+


* Chuyển giao nhiệm vụ
Gv hướng dẫn Hs chia lớp thành hai nhóm chơi trị chơi chia sẻ hiểu biết của bản thân về
biểu hiện của tính tự lập và trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs chia thành hai nhóm chơi, nhóm 1 liệt kê biểu hiện của tính tự lập, nhóm 2 liệt kê biểu
hiện trái với tính tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày.
- Hs các đội tích cực tham gia chơi trò chơi đưa ra các biểu hiện tự lập và trái lới tự lập.
Nhóm 1: Biểu hiện của tính tự lập trong học tập và trong sinh hoạt cuộc sống hàng ngày:

+ Tự giác học bài, làm bài tập về nhà; tự nghiên cứu tìm tịi các phương pháp học tập tích
cực; tự chuẩn bị đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp;,,,
+ Tự chăm sóc bản thân…..; tự làm các việc nhà sau giờ học….
+ Tự giác tham gia các công việc ở trường, ở lớp: trực nhật lớp, hoạt động tập thể…
Nhóm 2: Biểu hiện trái với tự lập: lười biếng làm việc nhà, không làm bài tập được giao;
phụ thuộc, dựa dẫm, ỷ lại vào bạn bè, người thân; đùn đẩy, trốn công việc, trốn tránh trách
nhiệm….
* Báo cáo kết quả
- Hai nhóm liệt kê lên bảng những biểu hiện của tự lập và trái với tự lập. Nhóm nào liệt kê
được nhiều nhóm đó chiến thắng.
- Hai nhóm bổ sung ý kiến cho nhau nếu cần.
* Đánh giá kết quả
- Sau khi Hs chơi trò chơi, gv nhận xét, đánh giá thái độ, tinh thần tham gia của mỗi đội và
bổ sung thêm biểu hiện của tính tự lập nếu cần.
- Gv nhận xét, kết luận.
b2. Nhiệm vụ 2: Tổ chức cho Hs làm bài tập 2 SGK/ T25
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv phát phiếu học tập cho Hs theo biểu mẫu, yêu cầu Hs liệt kê những hành vi ỷ lại, dựa
dẫm và phụ thuộc vào người khác trong cuộc sống, học tập. Em rút ra bài học gì từ những
hành vi đó?
Hs điền vào phiếu học tập
Hành vi ỷ lại dựa dẫm ,phụ thuộc Hành vi ỷ lại dựa dẫm ,phụ Em học tập được gì
vào người khác trong học tập.
thuộc vào người khác trong qua những hành vi
sinh hoạt hàng ngày
đó?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin
trả lời.
- Học sinh thực hiện vào phiếu học tập:

Hành vi ỷ lại dựa dẫm ,phụ
Hành vi ỷ lại dựa dẫm
Em học tập được gì qua
thuộc vào người khác trong học ,phụ thuộc vào người
những hành vi đó?
tập.
khác trong sinh hoạt
hàng ngày
- Không chịu làm bài tập về nhà - Không tự gấp quần áo Phải học cách đứng trên đơi
chân của mình,khơng được
mà chờ bạn làm xong mượn vở mà ỉ lại vào bố mẹ.


chép lại.
- Khơng tự mình nấu
- Khơng tự đạp xe đến lớp trong cơm giúp bố mẹ.
khi mình có thể đi được.
- Không tự giác quét dọn
- Không tự soạn sách vở chuẩn nhà giúp bố mẹ…
bị đồ dùng học tập cho mình
mà phải nhờ bố mẹ…
- Sống thờ ơ, thiếu trách nhiệm..

tự biến mình thành cây tầm
gửi trong cuộc sống. Tích
cực rèn luyện, trau dồi kiến
thức, kĩ năng sống thật tốt
để ln là người có bản
lĩnh, có chính kiến và chủ
động đưa ra những quyết

định tỉnh táo, sáng suốt
trong mọi việc.

* Báo cáo kết quả
- Gv gọi Hs bất kì trình bày câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau.
* Đánh giá kết quả
- Sau khi Hs hoàn thành vào phiếu học tập, gv tổng hợp các ý kiến trên bảng hoặc giấy khổ
lớn, yêu cầu Hs bổ sung thêm nếu thấy chưa đầy đủ.
- Gv giảng giải phân tích để hs thấy được hậu quả của việc sống ỷ lại dựa dẫm vào người
khác, lười lao động, lười suy nghĩ, không đưa ra được những quyết định trong những hoàn
cảnh cần thiết …
b3. Nhiệm vụ 3: Tổ chức cho Hs làm bài tập 3
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm, giao cho mỗi nhóm xử lí một tình huống,
phân chia nhân vật để sắm vai xử lí tình huống.
+ Nhóm 1,2: Tình huống 1: Nếu em là Hoa em sẽ làm gì?
+ NHóm 3,4: Tình huống 2: Nếu là Hải em sẽ nói gì với An?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc theo nhóm thảo luận, phân cơng đóng vai, và đưa ra cách xử lí tình
huống
+ Nhóm 1, 2: Tình huống 1: Nếu là Hoa em sẽ gọi điện hỏi mẹ cách nấu và tự tay
vào bếp để tập nấu.
+ Nhóm 3,4: Tình huống 2: Nếu là Hải em sẽ nói An nên tự giác đến trường, khơng
nên phiền bố mẹ như vậy vì nhà bạn gần trường có thể chịu khó đi, mình nên tập tính tự
giác khi cịn nhỏ từ những việc mình có thể làm
* Báo cáo kết quả
Lần lượt từng nhóm lên sắm vai, các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét phần xử
lí tình huống của nhóm bạn.
* Đánh giá kết quả

- Giáo viên khen ngợi các nhóm có cách xử lí đúng và chỉnh sửa những nhóm có cách xử lí
chưa đúng.
- Gv nhận xét, đánh giá và phân tích các tình huống nhằm giúp Hs rút ra bài học đối với bản
thân về cách rèn luyện tự lập.


HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (20 phút)
a. Mục tiêu:
- Giúp Hs vận dụng được những kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài
học
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ
Gv giao cho Hs về nhà làm bài tập1, 2 phần vận dụng trang 25 vào vở.
+ Bài 1: Em hãy lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân, theo gợi ý
sau; các lĩnh vực rèn luyện (học tập, sinh hoạt hằng ngày); công việc thực hiện; biện pháp
thực hiện; kết quả rèn luyện. (Hs có thể xây dựng phiếu học tập kết quả rèn luyện tính tự
lập của bản thân và kế hoạch rèn luyện)
Kết quả rèn luyện tính tự lập và kế hoạch rèn luyện
Các
Những biểu
Biện pháp rèn Thời gian tiến Dự kiến kết quả
lĩnh
hiện thiếu tính
luyện
hành
vực
tự lập
1 Học tập
2 Lao

động
3 Hoạt
động
tập thể
4 Sinh
hoạt

nhân
+ Bài 2: Sắp tới kì nghỉ hè, bố mẹ dự định cho em về quê ngoại 1 tháng sống cùng ông bà.
Em hãy thiết kế 1 cuốn sổ tay; thời gian nội dung nhắc nhở; cách thức thực hiện; tự đánh
giá.
* Thực hiện nhiệm vụ
Hs làm bài vào vở theo nội dung câu hỏi.
* Báo cáo kết quả
Ở đầu tiết học sau Gv có thể lựa chọn gọi một số Hs trình bày sản phẩm của mình cho cả
lớp cùng nghe.
* Đánh giá kết quả
- Gv sắp xếp thời gian để các em có thể trình bày sản phẩm, kết hợp đánh giá, khen ngợi,
động viên Hs, lấy điểm thường xuyên cho Hs vào đầu tiết học sau.
- Gv chốt kiến thức: “Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình” mà nhà thơ Tố Hữu đã gửi
gắm cho người đời sau. Chúng ta được sinh ra với một cơ thể khỏe mạnh, lành lặn. Chúng
ta hãy suy nghĩ và hành động để trở thành những người có tính tự lập các em nhé. Cơ tin là
qua bài học ngày hơm nay, sẽ có rất nhiều tấm gương biết vươn lên trong cuộc sống, trở
thành bông hoa ngát hương trong vườn hoa của thành công và hạnh phúc.



×