Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

LỊCH SỬ KHỐI CHỦ ĐỀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX Quang cảnh London kỉ XIX Sự đời chủ nghĩa Mác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 33 trang )

LỊCH SỬ
KHỐI 8


CHỦ ĐỀ

PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN
ĐẦU THẾ KỈ XX.

Quang cảnh London thế kỉ XIX.


Sự ra đời chủ
nghĩa Mác và các
tổ chức quốc tế

Nguyên nhân.

I

II
Các cuộc đấu
tranh tiêu biểu

III

NỘI
DUNG
CHÍNH



I. NGUYÊN NHÂN
Điều kiện
lao động và
ăn ở tồi tàn

Cùng với sự phát triển cơng
nghiệp, giai cấp cơng nhân
hình thành sớm ở Anh rồi ở
các nước khác.
Họ phải
làm việc
nhiều mà
lương thấp

• Vì sao ngay từ khi ra đời,
cơng nhân đã đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản?

Cơng nhân bị
bóc lột ngày
càng nặng nề.


Đàn bà, trẻ em cũng phải
làm việc nặng, lương thấp
hơn đàn ông.
Năm 1883, một “công nhân” nhỏ tuổi đã kể:
“Tôi năm nay 12 tuổi, đã làm việc trong
xưởng dệt từ năm ngối. Bình qn mỗi

ngày làm việc 12 giờ 30 phút. Thỉnh thoảng
còn phải làm thêm giờ”.
Một người khác kể: “Tôi làm việc hai năm
ở đây, từ lúc 12 tuổi; hằng ngày phải làm
việc 16 giờ. Giờ đây tôi không chịu được
nữa, bị ốm nên đã đề nghị rút xuống 12 giờ.
Ơng chủ bảo tơi: Nếu vậy thì mày ra khỏi
nhà máy, đừng quay lại nữa”

Lao động trẻ em trong hầm mỏ ở Anh.

Phụ nữ làm việc trong hầm mỏ khai thác than


LAO ĐỘNG TRẺ EM


 Lao động trẻ em dễ dàng bóc lột,
dễ sai bảo, chỉ cần trả lương thấp,
đem lại nhiều lợi nhuận.
 Chưa có ý thức và khả năng
chống lại chủ.
 Dùng lao động trẻ em sẽ dễ dàng
di chuyển trong các hầm mỏ thấp
và hẹp.

Vì sao giới chủ lại
thích sử dụng lao động
trẻ em?



I. NGUYÊN NHÂN
Nội
dung
ghi
tập

Điều kiện
lao động và
ăn ở tồi tàn

Họ phải
làm việc
nhiều mà
lương thấp

Cơng nhân bị
bóc lột ngày
càng nặng nề.


II. CÁC PHONG TRÀO ĐẤU
TRANH TIÊU BIỂU

1. Phong trào
đập phá máy
móc và bãi
cơng

2. Phong trào

cơng nhân
trong những
năm 1830-1840

3. Cách mạng
Nga 1905-1907


Nội
dung
ghi
tập

 Nguyên nhân: Giai cấp công nhân bị giai cấp tư sản
bóc lột nặng nề.
1. PHONG
TRÀO ĐẬP
PHÁ MÁY
MĨC VÀ
BÃI CƠNG

 Hình thức đấu tranh: đập phá máy móc, đốt cơng
xưởng, bãi cơng, thành lập các cơng đồn.

 Quy mơ: Phong trào nổ ra mạnh mẽ ở Anh vào cuối
thế kỉ XVIII, sau đó lan sang Pháp, Bỉ, Đức.
 Mục tiêu: đòi tăng lương, giảm giờ làm.
 Kết quả: thất bại, giai cấp tư sản lại càng tăng cường
đàn áp.


TÁC DỤNG
+ Phá hoại cơ sở vật chất
của tư sản.
+ Công nhân tích lũy thêm
được kinh nghiệm đấu tranh.
+ Thành lập được tổ chức
cơng đồn.


• “Lực lượng sản xuất máy móc làm cho lao động trở
nên nhẹ nhàng và đơn giản ư?
Bọn tư bản nói: Hay lắm! Bây giờ ta có thể th
những cơng nhân khơng có kiến thức, th cả đàn
bà và trẻ em, thật là tiện lợi!”

“Lực lượng sản xuất máy móc làm cho lao động
trở nên nhẹ nhàng và đơn giản ư?
Bọn tư bản nói: Hay lắm! Bây giờ ta có thể kéo dài
ngày lao động đến 10, 12, 14, 16 thậm chí đến 18
giờ!”
(Urgen Kutsinxki_ “Từ cây gậy đến nhà máy tự động”)

• Máy móc làm cho lao động nhẹ nhàng, đơn
giản, chứ không phải làm cho đời sống người
lao động được nhẹ nhàng thoải mái hơn. Bọn
tư bản lợi dụng máy móc để tăng cường bóc
lột cơng nhân.

Vì sao trong
cuộc đấu

tranh chống
tư sản, cơng
nhân lại
đập phá
máy móc?


NIÊN BIỂU PHONG TRÀO ĐẤU TRANH TIÊU BIỂU
CỦA CÔNG NHÂN NHỮNG NĂM 1830 - 1840
Thời
gian

Địa điểm

Hình thức
đấu tranh

Mục tiêu
đấu tranh

1831
1834

Li-ơng
(Pháp)

Khởi nghĩa
vũ trang

- Địi thiết lập chế độ cộng hồ

- Tăng lương, giảm giờ làm.

1844

Sơ-lê-din
(Đức)

Khởi nghĩa
vũ trang

- Chống sự hà khắc của chủ xưởng và
điều kiện lao động tồi tệ.

1836
đến
1847

Anh

- Mít tinh,
biểu tình có
tổ chức

- Địi quyền phổ thơng bầu cử.
-Tăng lương, giảm giờ làm.

Kết quả: Thất bại
Ý nghĩa: - Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công
nhân quốc tế
- Tạo tiền đề cho sự ra đời của lý luận cách mạng


2. PHONG TRÀO
CÔNG NHÂN
TRONG NHỮNG
NĂM 1830- 1840

Điểm mới của phong
trào cơng nhân nửa đầu
thế kỉ XIX là gì?

Giai cấp cơng nhân
lớn mạnh, đấu tranh
chính trị, trực tiếp
chống lại giai cấp
tư sản.


Công nhân Anh đưa Hiến chương đến Quốc hội


Nội
dung
ghi
tập

NIÊN BIỂU PHONG TRÀO ĐẤU TRANH TIÊU BIỂU
CỦA CÔNG NHÂN NHỮNG NĂM 1830 - 1840

Thời
gian


Địa điểm

Hình thức
đấu tranh

Mục tiêu
đấu tranh

1831
1834

Li-ơng
(Pháp)

Khởi nghĩa
vũ trang

- Địi thiết lập chế độ cộng hồ
- Tăng lương, giảm giờ làm.

1844

Sơ-lê-din
(Đức)

Khởi nghĩa
vũ trang

- Chống sự hà khắc của chủ xưởng và

điều kiện lao động tồi tệ.

1836
đến
1847

Anh

- Mít tinh,
biểu tình có
tổ chức

- Địi quyền phổ thơng bầu cử.
-Tăng lương, giảm giờ làm.

Kết quả: Thất bại
Ý nghĩa: - Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công
nhân quốc tế
- Tạo tiền đề cho sự ra đời của lý luận cách mạng

2. PHONG TRÀO
CÔNG NHÂN
TRONG NHỮNG
NĂM 1830- 1840


3. CÁCH MẠNG
NGA 1905-1907

Nga hoàng Nikolai II (Sa hoàng)


Thiên hoàng Minh Trị của Nhật Bản

Hình vẽ trận hải chiến giữa hai hạm đội Nga - Nhật

• Đầu thế kỉ XX, nước Nga
lâm vào khủng hoảng về
kinh tế và quân sự.
• Nga hoàng Nikolai II đã
đẩy nước Nga vào cuộc
chiến tranh với đế quốc
Nhật Bản để giành thuộc
địa nhưng Nga là đế quốc
bại trận.
• Nhân dân chán ghét chế độ
Nga hồng, nhiều cuộc bãi
công nổ ra, lớn nhất là
phong trào 1905-1907


Tranh minh họa thảm sát ngày chủ nhật ở cung điện Mùa Đông
tại thủ đô Saint Peterburg, Nga

Phải mất thêm 10 năm nữa sau phong trào cách mạng
1905- 1907, Sa hoàng Nikolai II mới bị lật đổ. Tuy
nhiên, phong trào đấu tranh năm 1905 nói chung và
cuộc nổi dậy trên chiến hạm Potemkin nói riêng đã
báo trước một cơn giơng bão cách mạng, làm rệu rã
chế độ chuyên chế Sa hồng ở Nga. Chính Lê-nin
đánh giá đây là "cuộc tổng diễn tập của Cách mạng

tháng Mười”.

 9/1/1905, 14 vạn công nhân kéo đến Cung điện
Mùa Đông đưa bản yêu sách  bị đàn áp
 5/1905 nông dân nổi dậy chống lại bọn đia chủ
phong kiến.
 6/1905 binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin khởi
nghĩa.
 Đỉnh cao là khởi nghĩa vũ trang ở Maxcơva vào
tháng 12/1095.
 Phong trào đấu tranh kéo dài đến 1907 mới chấm
dứt.
Thủy thủ trên tàu Pô-tem-kin


Tính chất của cách mạng Nga 1905-1907
Cách mạng tư sản

CM Nga 1905 - 1907

Lãnh
đạo

Giai cấp tư sản

Lực
lượng

Nhân dân
(chủ yếu là nơng dân)


Mục
đích,
kết quả

- Lật đổ chế độ phong kiến, - Lật đổ chế độ phong kiến Nga hòang,
thành lập nước CH.
thành lập nước cộng hòa.
- Mở đường cho CNTB phát - Hướng phát triển là cách mạng xã
triển.
hội chủ nghĩa.

Tính
chất

Cách mạng tư sản

Giai cấp vô sản
(Đảng công nhân XHDC Nga)
Nhân dân (chủ yếu là công nhân và
nông dân)

Cách mạng tư sản kiểu mới


Nội
dung
ghi
tập


3. CÁCH MẠNG NGA
1905-1907
Nguyên nhân

 Đầu thế kỷ XX Nga lâm vào khủng hoảng, đời sống công nhân cực khổ
 Nga Hoàng đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản (1905 –
1907) để giành thuộc địa nhưng bị thất bại nhân dân đấu tranh.

Diễn biến

 9/1/1905, 14 vạn công nhân kéo đến Cung điện Mùa Đông đưa bản yêu
sách  bị đàn áp
 5/1905 nông dân nổi dậy chống lại bọn đia chủ phong kiến.
 6/1905 binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin khởi nghĩa.
 Đỉnh cao là khởi nghĩa vũ trang ở Maxcơva vào tháng 12/1095.
 Phong trào đấu tranh kéo dài đến 1907 mới chấm dứt.

Kết quả, ý nghĩa

 Làm lung lay chế độ Nga Hoàng và bọn Tư sản
 Là bước chuẩn bị cho cách mạng XHCN sẽ diễn ra vào năm 1917.
 Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và
phụ thuộc.


III. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC VÀ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ

 Mác, Ăng-ghen và Lê-nin
 Các tổ chức quốc tế của giai cấp công

nhân


• Các Mác sinh trong một gia đình tri thức gốc
Do Thái ở thành phố Tơ-ri-ơ (Đức).
• Từ nhỏ, Mác nổi tiếng thông minh, năm 23
tuổi đỗ Tiến sĩ Triết học. Mác vừa nghiên
cứu khoa học, vừa cộng tác với các báo có
khuynh hướng cách mạng.

• Năm 1843, Mác sang Pa-ri tiếp tục nghiên
cứu và tham gia phong trào cách mạng ở
Pháp

C.Mác (1818-1883)


• Phri-đrích Ăng-ghen sinh trong một gia đình chủ
xưởng giàu có ở thành phố Bác-men, thuộc vùng
cơng nghiệp phát triển nhất của Đức thời đó.
• Hiểu rõ thủ đoạn làm giàu của giai cấp tư sản, ông
tỏ ra khinh ghét chúng.

• Năm 1842, ơng sang Anh và đi sâu tìm hiểu nổi
khổ của những người công nhân, công bố nhiều bài
viết, trong đó có cuốn Tình cảnh giai cấp cơng nhân
Anh.

Ph. Ăng-ghen
(1820-1895)



TƯ TƯỞNG
Nêu điểm giống nhau trong tư
tưởng của Mác và Ăng-ghen?
C.Mác (1818-1883)

• “Giai cấp vơ sản được
vũ trang bằng lý luận
cách mạng sẽ đảm
đương sứ mệnh lịch sử
giải phóng lồi người
khỏi ách áp bức bóc
lột.

Ph. Ăng-ghen (1820-1895)

Đều thấy được vai trị của giai
cấp vơ sản là lực lượng giải phóng
lồi người, giải phóng giai cấp
khỏi ách áp bức bóc lột của chủ
nghĩa tư bản.

• “Giai cấp vơ sản khơng
chỉ là nạn nhân của chủ
nghĩa tư bản mà còn là
một lực lượng có thể
đánh đổ sự thống trị
của giai cấp tư sản và
tự giải phóng khỏi mọi

xiềng xích.


• V.I.Lê-nin sinh ra trong một gia đình nhà giáo tiến bộ ở Nga.
Ngay từ thời sinh viên, Lê-nin đã tham gia phong trào cách
mạng chống Nga hoàng, tuyên truyền chủ nghĩa Mác.
• Năm 1903, thành lập Đảng Cơng nhân xã hội dân chủ Nga,
thông qua Cương lĩnh cách mạng lật đổ chính quyền tư sản,
xây dựng xã hội chủ nghĩa.
• Tư tưởng: Ơng tiếp thu các quan điểm của Mác - Ăng ghen
về giai cấp công nhân và đã phát triển học thuyết của Mác
và Ph.Ăng ghen trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
 Chủ nghĩa Marx-Lenin

Vladimir Lenin (1870- 1924)

Những người thành
lập đảng Dân chủ xã
hội Nga đầu tiên
tại St. Petersburg.
Lenin ngồi giữa.


CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ CỦA
GIAI CẤP CÔNG NHÂN

Quốc tế
thứ nhất

Quốc tế

thứ hai
 Lãnh đạo của các tổ chức quốc tế của phong trào công nhân
quốc tế từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX.
 Từ trái sang phải lần lượt là: V.I.Lê-nin, Ph. Ăng-ghen, C.Mác.

Quốc tế
cộng sản


 Hồn cảnh ra đời
 Từ 1848-1870, giai cấp cơng nhân ngày càng trưởng thành trong
đấu tranh, nhận thức rõ hơn về vai trị giai cấp mình và tinh thần
đồn kết quốc tế.

 28/9/1864, trong cuộc mít tinh lớn tại Luân Đôn, Hội Liên hiệp
lao động quốc tế được thành lập (sau gọi là Quốc tế thứ nhất).
 Vai trò: truyền bá học thuyết Mác, là trung tâm thúc đẩy phong trào
công nhân quốc tế.

Quang cảnh buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất.

Quốc tế thứ nhất
(1864-1876)

Các Mác được bầu vào ban lãnh đạo và trở
thành linh hồn của Quốc tế thứ nhất.


×