Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giáo trình hàn MIG, MAG (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 73 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN MIG, MAG
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm …
của Hiệu trưởng)

Quảng Ninh, năm 2021



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên
soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên
hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết
với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính
thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ
sở của chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và
được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngồi ra giáo trình


cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các
công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề
cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất
mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của q thầy, cơ giáo và bạn đọc để
nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn.
Quảng Ninh, ngày … tháng … năm 20…..
Nhóm biên soạn
Chủ biên:
Giáo viên khoa cơ khí xây dựng

2


MỤC LỤC
BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG/MAG........................................................... 6
2.1. Phương pháp đấu nối máy hàn MIG/MAG ................................................ 6
2.2. Trình tự vận hành máy hàn MIG/MAG ..................................................... 6
BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG................. 11
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn ......................................................... 11
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ...................................................... 14
BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG.......................... 18
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phơi hàn........................................... 18
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ............................................................. 21
BÀI 4: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG .......................... 25
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phôi hàn........................................... 25
2.2. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí hàn bằng. ........................................................... 28
BÀI 5: HÀN GĨC CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG ................................... 31
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phơi hàn........................................... 31
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng. ....................................... 35

BÀI 6. HÀN GIÁP MỐI KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG ................ 39
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn ......................................................... 39
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ...................................................... 42
BÀI 7: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG ......................... 46
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phôi hàn........................................... 46
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ............................................................. 49
BÀI 8: HÀN GIÁP MỐI KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN NGANG ............. 53
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn ......................................................... 53
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ...................................................... 56
BÀI 9: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN NGANG ....................... 59
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phơi hàn........................................... 59
2.2. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí hàn ngang. ......................................................... 62

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơ đun: Hàn MIG, MAG
Mã mơ đun: MĐ20
Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 18 giờ; Thực hành: 94 giờ; Kiểm
tra: 8 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun
- Vị trí: Mơ đun Hàn MIG, MAG được bố trí giảng dạy sau các mơ đun Hàn
điện hồ quang.
- Tính chất của mơ đun: Là mô đun chuyên môn của nghề..
II. Mục tiêu của mô đun
Sau khi học xong môn học này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Nêu được nguyên tắc đấu lắp và vận hành máy hàn MIG, MAG.
+ Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG.

+ Trình bày được kỹ thuật hàn của một số mối hàn ở vị trí bằng, đứng, ngang.
- Kỹ năng:
+ Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG.
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
+ Hàn được các mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo bản vẽ
và ít bị khuyết tật.
+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Chấp hành đẩy đủ nội quy, quy tắc an tồn của xưởng thực hành và sự phân
cơng của giáo viên
+ Rèn luyện tính chuyên cần, tỉ mỉ, chính xác trong cơng việc.
+ Giải thích rõ các ngun tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang
trong mơi trường khí bảo vệ.

4


Nội dung của môn học:
Thời gian (giờ)
Số TT Tên chương, mục

Tổng

Thực Kiểm
số
thuyết hành tra

1


Bài 1. Vận hành máy hàn MIG, MAG

4

1

3

0

2

Bài 2: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
trí hàn bằng

12

2

10

0

3

Bài 3. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn bằng

16


2

12

2

4

Bài 4. Hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn
bằng

12

2

10

0

5

Bài 5. Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn
bằng

16

2

12


2

6

Bài 6. Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
trí hàn đứng

16

3

13

0

7

Bài 7. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn đứng

16

2

12

2

8


Bài 8. Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
trí hàn ngang

12

2

10

0

9

Bài 9. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn ngang

16

2

12

2

120

18

94


8

Cộng

5


BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG/MAG
I. Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp đấu lắp và vận hành được máy hàn
MIG/MAG
- Vận hành, sử dụng thành thạo các loại máy hàn, dụng cụ hàn MIG/MAG
- Chọn chế độ hàn, đường kính dây hàn, cường độ dịng điện, điện thế hàn,
tốc độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
- Thao tác tháo lắp dây, mỏ hàn, van giảm áp, ống dẫn khí, chai chứa khí.
- Tư thế thao tác hàn, cầm mỏ hàn, ngồi hàn đúng quy định thoải mái tránh
gây mệt mỏi
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
II. Nội dung bài học:
2.1. Phương pháp đấu nối máy hàn MIG/MAG
Sơ đồ cấu tạo

(Hình 1: Sơ đồ nguyên lý thiết bị hàn MIG-MAG)
+ Nguồn điện hàn:
(1) Đấu mạng
(2) Chỉnh lưu hàn
+ Dây hàn:
(3) Guồng dây hàn
(4) Thiết bị chuyển dây

+ Khí bảo vệ:
(5) Chai khí bảo vệ
(6) Đồng hồ giảm áp với bộ phận đo
lưu lượng khí

(7) Van khí bảo vệ bằng nam châm
+ Cụm ống dẫn:
(8) Cáp cơng tắc
(9) Dây hàn
(10) Dẫn khí bảo vệ
(11) Dây dẫn điện hàn
(12) Vịi hàn với cơng tắc tắt mở
+ Đấu vật hàn:
(13) Dây dẫn điện hàn và cùng với kẹp
vật hàn

6


2.1.1. Tháo lắp mỏ hàn và vệ sinh bép hàn
Súng hàn và phụ kiện:
Có nhiều loại và cỡ, loại súng hàn khác nhau nhằm tạo hiệu suất làm việc tối
đa, súng hàn có thể được làm mát bằng nước hoặc bằng khí.
- Ống kẹp điện cực nằm bên trong chụp khí bảo vệ, thường được chế tạo bằng
đồng hoặc hợp kim đồng, dùng để dẫn dòng điện hàn vào dây hàn. Ống kẹp điện cực
nối với nguồn điện hàn thông qua cáp hàn. Có các cỡ ống kẹp khác nhau, tùy thuộc
vào kích thước và kim loại dây hàn.
Hồ quang sẽ khơng ổn định khi đường kính lỗ ống của tiếp điện và đường kính
của dây khơng khớp và lỗ ống tiếp điện bị ôva.
Nếu xuất hiện hiện tượng dây hàn nóng cháy dính vào đầu ống tiếp điện, thì

dùng rũa để tẩy đầu dây kim loại lỏng ra.

(Hình 2: Cách vệ sinh chụp khí)
+ Kiểm tra tình trạng lắp ghép của ống tiếp điện:
Nếu ống tiếp điện bị hư hỏng, hồ quang sẽ cháy không ổn định và truyền điện
cho dây hàn có thể khơng truyền được. Đầu ren có thể bị cháy, hỏng, do đó cần kiểm
tra bằng cách vặn chặt ống tiếp điện.
+ Làm sạch hạt kim loại bám dính trong miệng phun;
Nếu bị hạt kim loại bám dính trong miệng phun, khí bảo vệ khơng thể phun
ra từ miệng phun đều đặn được. Bọt khí hoặc lỗ hơi có thể xuất hiện, vật liệu hàn bị
ơxy hoá, mối hàn và vùng xung quanh bị xám đen. Vì vậy phải thường xuyên làm
sạch miệng phun bằng loại vật liêu chống xước như gỗ.
- Chụp khí bảo vệ có nhiệm vụ hướng cột khí bảo vệ vào vùng hàn. Tùy theo
loại ứng dụng và cường độ dòng điện hàn, cần chọn đúng cỡ chụp khí.

1


(Hình 3: Súng hàn và phụ kiện)
- Ống dẫn dây hàn được nối với bộ cấp dây hàn có tác dụng đỡ và dẫn hướng
dây hàn vào tới ống kẹp điện cực. Chi tiết này quan trọng vì nó quyết định việc cấp
dây hàn không gián đoạn (không tắc). Bề mặt trong của ống dẫn điện cực được làm
bằng các loại vật liệu khác nhau tùy theo kim loại cơ bản cần hàn (thép cho hàn thép,
nylon cho hàn nhôm). Ống dẫn điện cực có kích thước phù hợp với kích thước dây
hàn sử dụng.
- Ống dẫn khí bảo vệ: Là loại ống cao su hoặc nhựa mềm, có lớp nilon ở giữa
2


để tăng khả năng chịu áp suất cao của khí bảo vệ, hai đầu được nối với bộ phận cung

cấp khí và bộ phận điều khiển, đảm bảo độ kín nhờ các cơliê.
- Ống dẫn nước làm mát (nếu có). Khi hàn trong mơi trường khí bảo vệ CO2,
nếu dịng điện hàn lớn hơn 500A (hoặc 400A nhưng chu kỳ tải là 100%) phải dùng
nước để làm mát mỏ hàn, nếu dòng điện hàn nhỏ hơn dùng phương pháp làm mát
bằng khí.
- So với làm mát bằng nước, làm mát bằng khí giúp cho thao tác được dễ dàng,
súng hàn dễ bảo trì, thích hợp cho khơng gian trật hẹp và hàn được ở mọi tư thế khác
nhau.
- Cáp hàn được lồng phía trong của ống cáp mềm chung, bao gồm: cáp dẫn
dây hàn, cáp dẫn điện hàn, ống dẫn khí, cáp điện điều khiển.
- Cơng tắc điều khiển: Được lắp ở súng hàn, khi đóng mở cơng tắc điều khiển
dòng điều khiển được nhận biết tại bộ phận điều khiển, kịp thời đóng ngắt dịng điện
hàn, dịng khí bảo vệ, bộ phận chuyển dây hàn, bộ phận làm mát (nếu có).1.2. Phân
loại các phương pháp hàn
2.1.2. Đấu nối máy hàn với nguồn điện
Theo dõi quan sát để tránh điện giật, khơng nên chạm vào các bộ phận có
điện ở bên trong cũng như bên ngoài máy. Nguồn hàn phải được nối đất, đế kim loại
và gá kẹp phải được nối điện với nhau theo đúng quy định kỹ thuật. Trước khi tiếp
xúc phải đảm bảo chắc chắn rằng các bộ phận đều được tắt, không dùng cáp hàn
không đủ tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn chặt chẽ cho mỗi lần nối tiếp
Phía sau máy hàn MIG/MAG có 2 vị trí để kết nối với bình khí và nguồn
điện, khi kết nối, nguồn điện cung cấp cho máy phải đảm bảo đã được mất hoàn toàn
tránh bị tại nạn điện giật

Hình 4 mặt sau máy hàn
Lưu ý: Trước khi đấu nối với nguồn điện cần kiểm tra các đầu nối, cáp điện
đầu vào, loại nguồn điện đầu vào... tuân thủ hướng dẫn dấu nối của nhà cung cấp
thiết bị.
2.1.3. Lắp van giảm áp, ống dẫn khí, chai chứa khí
- Van giảm áp có nhiệm vụ cung cấp liên tục khí bảo vệ đã được giảm áp suất

co súng hàn ở áp suất làm việc ổn định.
3


- Van giảm áp thường đi kèm lưu lượng kế, ngồi ra cịn có bộ phận sấy khí hàn
chống đóng băng khí.
Các bước tiến hành
+ Đặt bình khí lên giá (gần máy hàn).
+ Lắp đồng hồ giảm áp với chai khí.
+ Lắp ống dẫn khí ở máy hàn với đồng hồ.

(Hình 5: Van giảm áp)
Lưu ý: Nếu bình khí bị lật thì có thể gây ra thương tích cho người vận hành
máy, phải đặt bình khí theo kiểu đứng sau đó nối dây dẫn khí . Khớp đai ốc với bình
khí, đảm bảo phải được siết chặt bằng cờ lê. Khớp ống dẫn khí với điểm tiếp nối
được vặn chặt bằng cờ lê.
2.1.4. Lắp cuộn dây vào máy hàn
Bộ phận cấp dây thường là loại có tốc độ khơng đổi điều chỉnh vô cấp. Bộ cấp
dây tốc độ không đổi được trang bị mạch điện tử để điều khiển quá trình mồi hồ
quang, tự động điều chỉnh khi có sự thay đổi điện áp nguồn, tự hiệu chỉnh khi xảy
ra hiện tượng kẹt dây. Kết quả là hồ quang mồi và cháy ổn định hơn, hạn chế đáng
kể lượng bắn toé.

4


(Hình 6: Sơ đồ thiết bị chuyển dây hai bánh xe)
(1) Cuộn dây hàn.
(2) Ty dẫn dây.
(3) Bánh xe chuyển dây.

(4) Bánh xe nén.
(5) Ty dẫn dây.
Bộ cấp dây có trang bị hệ thống hãm tự động cho phép dừng dây tức thời mỗi
khi nhả công tắc điều khiển.
- Bánh xe chuyển dây với rãnh hình nêm để chuyển dây hàn bằng thép hình trịn
- Bánh xe chuyển dây với rãnh hình trịn để chuyển dây hàn mềm như Nhơm
- Cần chọn bánh chuyển dây hàn
theo đường kính của dây hàn, nếu không
sẽ sảy ra trục trặc trong việc chuyển dây
hàn; Cần thường xuyên kiểm tra độ mài
mòn của các bánh xe chuyển và khi cần
thiết thì thay thế bánh khác.
Cách lắp dây hàn:
- Đưa cuộn dây hàn vào trục đỡ sao
cho khi kéo đầu cuộn dây về phía pu- ly
số 1 thì cuộn dây có hướng quay ngược chiều kim đồng hồ.
- Luồn dây hàn qua ống dẫn hướng 3.
- Đặt dây hàn vào rãnh của pu-ly số 1 phù hợp với đường kính của dây hàn.
- Luồn đầu dây qua ống dẫn hướng 4 và đẩy đầu dây ra khỏi ống một đoạn
5


khoảng 10 mm. Để tạo điều kiện thuận lợi khi luồn dây hàn vào đường dẫn tới mỏ
hàn.
1: Pu-ly dẫn hướng
2: Pu-ly di động
3,4: Ống dẫn hướng
5: Cuộn dây hàn
6: Dây hàn
7: Núm điều chỉnh tốc độ ra dây

hàn
Hình 7: Bộ phận tự động cấp dây hàn MAG/MIG
2.2. Trình tự vận hành máy hàn MIG/MAG
2.2.1. Mở ván khí, kiểm tra lưu lượng khí
- Khơng đứng phía trước van giảm áp.
- Quay chìa vặn mở van bình khí nhẹ nhàng khoảng 1/2 vịng.
- Kiểm tra rị khí tại các bộ phận sau:
+ Van bình khí.
+ Chỗ lắp ghép giữa van giảm áp và bình khí.
+ Chỗ lắp ghép giữa vít điều chỉnh và thân van giảm áp.
+ Chỗ lắp đồng hồ đo áp suất.
- Kiểm tra áp suất bình khí trên đồng hồ áp suất cao.
- Để chìa vặn trên van bình khí.
- Mở van chai khí bảo vệ, kiểm tra áp suất khí của khí bảo vệ trên đồng hồ đo
áp lực khí.
- Bật cơng tắc điều chỉnh khí “GAS” sang vị trí ‘CHECK’, mở van điều chỉnh
lưu lượng khí ra mỏ hàn phù hợp.
2.2.2. Điều chỉnh chế độ hàn
Chế độ hàn bao gồm các thông số như: Tốc độ cấp dây, điện áp hàn, dịng hàn,
lưu lượng khí, tầm với điện cực, góc nghiêng mỏ hàn...
Dịng điện hàn (Ih). Được chọn phụ thuộc vào kích thước điện cực (Dây hàn),
dạng truyền kim loại lỏng, chiều dày của liên kết hàn. Khi dịng điện q thấp sẽ
khơng đảm bảo ngấu hết chiều dày liên kết, giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện
quá cao sẽ làm tăng sự bắn tóe kim loại, gây ra rỗ xốp, biến dạng, mối hàn không ổn
6


định. Với loại nguồn điện có đặc tính ngồi cứng thì điện áp khơng đổi, dịng điện
hàn tăng khi tăng tốc độ cấp dây và ngược lại.
Điện áp hàn (Uh). Đây là thông số rất quan trọng của phương pháp hàn bằng

điện cực nóng chảy trong mơi trường khí bảo vệ, nó quyết định đến dạng truyền giọt
kim loại lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dày chi tiết hàn, kiểu liên
kết, kích cỡ và thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hàn,... Để có được
giá trị điện áp hàn hợp lý có thể phải hàn thử vài lần bắt đầu bằng giá trị điện áp hồ
quang theo tính tốn hay tra bảng, sau đó tăng hay giảm theo quan sát đường hàn để
chọn điện áp thích hợp.
Tốc độ hàn (Vh). Tốc độ hàn quyết định chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu
tốc độ hàn thấp, kích thước vũng hàn sẽ lớn và ngấu sâu. Khi tăng tốc độ hàn, tốc độ
cấp nhiệt của hồ quang sẽ giảm, làm giảm độ ngấu và thu hẹp đường hàn.
(Bảng 2: Chế độ hàn TĐ và BTĐ liên kết hàn góc
trong mơi trường khí bảo vệ CO2- Theo sách Cẩm nang hàn)
Điện
thế
hàn
Uh
(V)

Chiều
dày
tấm
(mm)

Đường
kính
dây
(mm)

Cạnh
mối
hàn

góc
(mm)

1÷1,3

0,5

1,0÷1,2

1

50÷60

1,3÷1,5

0,6

1,2÷2,0

1

60÷70

1,5÷2,0

0,8

1,2÷3,0

1


60÷120

1,5÷3,0

1,0

1,5÷3,0

1

75÷150

1,5÷4,0

1,2

2,0÷4,0

1

90÷180

20÷20 14÷20

10÷15

3,0÷4,0

1,4


3,0÷4,0

1

150÷250 21÷28 20÷28

16÷22

12÷14

5,0÷6,0

1,6

5,0÷6,0

1

230÷360 26÷35 26÷35

16÷25

16÷18

Khơng
nhỏ
hơn
cạnh
mối

hàn

2,0

5,0÷6,0

1

250÷380 27÷36 28÷36

20÷30

7,0÷9,0

1

320÷380 30÷25 20÷25

9,0÷11

2

30÷28 24÷28

Số
Dịng
lớp
điện hàn
hàn
Ih (A)

góc

7

Tốc
độ
hàn
(m/h)

Tầm
với
điện
cực
(mm)

Tiêu
hao khí
(l/ph)

18÷20 18÷20

8÷10

5÷6

16÷20

8÷12

6÷8

8÷10

18÷20


(Bảng 3: Chế độ hàn TĐ và BTĐ liên kết hàn góc
trong mơi trường khí bảo vệ CO2 - Theo nhà sản xuất dây hàn)
Đường kính
dây hàn (mm)
Dịng điện hàn
(A)
Điện áp hàn
(V)
Lưu lượng khí
(lít/phút)

∅ 0.8

∅ 0.9

∅ 1.0

∅ 1.2

∅ 1.4

∅ 1.6

80 ÷120


90÷130

100÷140

110÷200

140÷280

180÷320

20 ÷ 21

20÷22

22÷24

23÷25

24÷26

25÷28

8÷9

9 ÷ 10

10 ÷ 11

12 ÷ 13


14 ÷ 15

16 ÷ 18

2.2.3. Vận hành máy hàn MIG/MAG
Mỗi máy hàn MIG-MAG dù có khác nhau về chủng loại, tuy nhiên nguyên lý hoạt
động của mỗi máy đều giống nhau. Do đó khi vận hành cần tn thủ theo trình tự sau:
- Nối cáp, định vị vật hàn.
- Kiểm tra đầu nối và cáp điện đầu vào.
- Kiểm tra đầu nối và cáp điện đầu ra (Cực (+) nối vào bộ phận đẩy dây hàn,
cực (-) nối vào bàn hàn). Kiểm tra đầu nối từ hộp điều khiển từ xa và bộ phận đẩy
dây tới máy hàn. Đảm bảo chắc chắn chúng ở chế độ làm việc tốt.
- Kiểm tra đầu nối ở ống dẫn khí, cáp điện nối ra cơng tắc mỏ hàn, cáp điện
nguồn và cáp nối ra dây hàn.
- Bật nguồn điện hàn.
- Đóng cầu dao nguồn chính “ON”. Bật công tắc điều khiển nguồn POWER
trên bảng điều khiển của máy hàn.
- Điều chỉnh thông số đầu ra.

- Tốc độ cấp dây.
8


- Điện áp.
- Dịng hàn.
- Điều chỉnh lưu lượng khí
2.2.4. An toàn khi vận hành máy hàn MIG/MAG.
2.2.4.1 An toàn về điện:
Khi hàn hồ quang, tất cả các bộ phận bằng kim loại trong mỏ hàn và mạch
điện của máy đều có điện và rất nguy hiểm. Do đó để đảm bảo an toàn về điện cần

thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Không được chạm vào các phần dẫn điện.
- Sử dụng bảo hộ lao động và găng tay khô, không bị rách, thủng.
- Vỏ máy và bàn hàn cần được nối tiếp đất.
- Phải ngắt các công tắc nguồn điện trước khi tiến hành tháo lắp các bộ phận
của mỏ hàn và khi sửa chữa và bảo dưỡng máy hàn.
- Máy phải đầy đủ các biển hiệu và vỏ máy.
- Không sử dụng cáp điện bị gẫy, đứt, hỏng lớp cách điện, dây nhỏ hơn kích
cỡ cho phép.
- Không chạm vào điện cực và bất cứ phần kim loại nào khi bật công tắc
POWER bật ON.
- Không được quấn dây cáp điện quanh người.
- Phải tắt công tắc POWER khi dừng làm việc.
2.2.4.2. An toàn đối với tia hồ quang, kim loại bắn toé và tiếng ồn:
Trong quá trình hàn phát sinh tia hồ quang với nhiệt lượng lớn và các tia bức
xạ có thể gây hại cho mắt và da người. Tiếng ồn trong quá trình làm việc có thể gây
hại cho tai. Do đó để đảm bảo đối với tia hồ quang, kim loại bắn toé và tiếng ồn cần
thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Đeo mặt nạ hoặc đội mũ hàn có kính lọc ánh sáng để tránh gây hại cho da
mặt và mắt người khi hàn hoặc quan sát vùng hàn.
- Đeo kính bảo hộ đúng chủng loại quy định và nên được che hai bên mắt.
- Sử dụng các tấm màn che hoặc các tấm chắn để tránh ảnh hưởng của các tia
sáng hồ quang cho những người xung quanh khi nhìn vào hồ quang.
- Quần áo bảo hộ, giầy bảo hộ và găng tay phải được làm từ vật liệu bền,
chống cháy.
- Sử dụng nút bịt tai hoặc giảm thanh nếu tiếng ồn quá lớn. Khi đục mài có
thể làm cho các mạt, phoi kim loại bắn vào người cần dùng kính bảo hộ lao động.
- Mặc quần áo bảo hộ phải kín để bảo vệ da đầu.

9



2.2.4.3. An toàn cháy nổ:
Trong khi hàn tia lửa điện và kim loại lỏng bắn toé sinh ra khi hàn và vật hàn
nóng, thiết bị nóng là nguyên nhân gây ra cháy nổ.
- Tránh tia lửa điện hoặc kim loai nóng chảy bắn vào người và các vật dụng
khác, tránh khu vực dễ cháy khi hàn.
- Ln phải có bình cứu hoả ở nơi làm việc.
- Cáp điện hàn phải được nối trực tiếp với vật hàn và được tiếp xúc tốt để tránh
cho dòng điện hàn truyền ra những nơi khác gây tai nạn điện giật hoặc gây cháy nổ.
- Mặc các trang bị bảo hộ lao động chống cháy: Găng tay, quần áo bằng vải
bạt, giầy cao cổ, mũ...
- Vặn chặt tất cả các đầu nối cáp, tránh hiện tượng phát tia lửa điện
2.2.4.4. An tồn với khói hàn và khí hàn:
Khi hàn sẽ sinh ra khói hàn và khí hàn. Khi hít ngửi phải các khói và khí đó
có thể gây nguy hiểm tới sức khỏe của con người. Do đó cần chú ý:
- Khi hàn giữ cho đầu người thợ ở ngồi vùng khói hàn, tránh hít phải khói hàn.
- Khu vực làm việc cần được thơng gió hoặc dùng các thiết bị hút lọc khí để
loại bỏ khói và khí hàn.
- Nếu thơng gió khơng tốt cần sử dụng bình thở theo đúng qui định.
- Khơng được hàn, cắt ở vùng dính dầu mỡ hoặc sơn. Nhiệt của hồ quang làm
cho các chất này cháy sinh ra hơi độc và các khí gây kích thích da.
- Khi làm việc ở những nơi kín, chật hẹp cần được thơng gió tốt hoặc phải sử
dụng bình thở.
2.2.4.5. An tồn khi sử dụng chai khí:
Chai khí bảo vệ chứa khí với áp suất lớn, nếu bị hỏng có thể gây nổ. Vì vậy
phải cẩn thận xử lý bất cứ một chi tiết nào:
- Sử dụng đúng loại chai khí, đồng hồ đo, ống dẫn được thiết kế riêng biệt cho
từng loại khí bảo vệ. Bảo quản chúng với điều kiện tốt nhất.
- Tránh các chai khí áp suất cao bị quá nóng, va chạm mạnh và phát sinh tia lửa điện.

- Cần giữ cho chai khí ở vị trí đứng và dùng dây xích buộc cố định chai khí
trên xe đẩy hoặc trên giá đỡ để tránh chai khí bị rơi.
- Cần giữ cho chai khí khơng chạm vào mạch điện hàn hoặc mạch điện khác.
- Nghiêm cấm khơng được chạm điện cực hàn vào chai khí.
- Đọc kỹ cách sử dụng chai khí và an tồn cơ bản.
- Khi mở van chai khí cần tránh cho mặt đối diện với đầu phun khí ra của van.
- Cần có lắp bảo vệ phía trên của van chai khí, trừ khi chai khí đang được nối
ra sử dụng.
10


BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
I. Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn bằng,
nêu nguyên nhân các sai hỏng thường gặp
- Chuẩn bị được phôi hàn, thiết bị hàn đạt yêu cầu
- Hàn mối hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn bằng đảm bảo độ sâu
ngấu, khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an
tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp
II. Nội dung bài học:
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn
2.1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
Thiết bị: Máy hàn bán tự động trong môi trƣờng khí bảo vệ: Mig/MAG inventer
500 A

Bộ phụ kiện hàn GMAW
Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt.

11



Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, mỡ chống dính.
Phụ kiện khác:
- Ống tiếp điện
Đường kính lỗ: ϕ1,0

Quy cách: loại ngắn
Chiều dài: 20 mm

Cỡ ren: M6 hoặc M8
- Chụp khí mỏ hàn GMAW
Cỡ: 12 ÷ 16 mm
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...

Vật liệu hàn
Dây hàn: ER-70S 6; ϕ1,0
Khí bảo vệ: CO2
12


2.1.2. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.2.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn

Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Đường hàn thẳng.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật

2.1.2.2. Đo, vạch dấu phơi hàn
Đo, vạch dấu và cắt phơi theo kích thước (200x50x5)mm x 2 tấm/HS.

* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phôi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch.
2.1.2.3. Gá đính phơi hàn
- Đặt phơi lên bàn hàn sao cho bề mặt hai chi tiết đồng phẳng, khe hở đều.
- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt A
như hình vẽ.

13


* u cầu:
Mối đính ngấu và chắc chắn.
Liên kết khơng biến dạng cong vênh.
2.1.2.4. Chọn chế độ hàn giáp mối
Với vật liệu thép cac bon thấp S = 5 nên ta chọn các thơng số như sau
Chiều
dày tấm
(mm)

Số lớp
hàn

Đường
kính
dây
(mm)


Ih (A)

Uh (V)

Vh
(mm)

Tiêu
hao khí
(l/ph)

Tầm
với điện
cực
(mm)

5

1

1÷1,2

150÷170

21÷23

40÷50

8÷12


10÷15

2. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép
2.1. Hướng hàn
Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái (2) hoặc hàn phải (1) song đối với hàn
MIG, MAG người ta thường sử dụng hàn trái để thuận tiện cho q trình quan sát
đường hàn. Phương pháp này có ưu điểm là khả năng lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát
đường hàn đặc biệt là những đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc

14


2.2.2. Góc độ mỏ hàn
- Góc nghiêng mỏ hàn và cách dao động mỏ hàn:
+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 đến 80o.
+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phơi là 90o

2.2.3. Phương pháp dao động mỏ hàn
Thực hiện dao động mỏ hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động mỏ hàn
thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn
vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm.

2.2.4. Tiến hành hàn
Hàn mặt khơng có mối đính.
- Chuẩn bị trước khi hàn mặt khơng có mối đính.
+ Gá phơi trên bàn gá vị trí PA.
+ Điều chỉnh lại thơng số hàn đã chọn.
- Bắt đầu hàn:
+ Đưa mỏ hàn vào vị trí liên kết hàn với góc độ

+ Nhấn nút trên mỏ hàn khi hồ quang xuất hiện.
+ Giữ góc độ mỏ hàn ổn định
+ Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng từ
5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển mỏ hàn ngược
trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ (1÷ 3)mm.
15


+ Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để kim loại
điền đầy cuối đường hàn và giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị
tác động của môi trường xung quanh.

2.2.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn
- Đánh giá đường hàn khơng có mối đính.
+ Đánh giá q trình thực hiện: Gồm các yếu tố như góc nghiêng mỏ hàn,
phương pháp dao động, các thông số cơ bản trong hàn MAG.
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm:
- Kích thước sản phẩm so với yêu cầu bản vẽ.
- Phát hiện và sửa chữa các khuyết tật mối hàn từ đó tìm ra biện pháp khắc phục.
- Tính thẩm mỹ của mối hàn: Vẩy đều, khơng có khuyết tật.
- Hàn mặt có mối đính: Thao tác kỹ thuật tương tự như đường hàn khơng có mối
đính tuy nhiên cần lưu ý khi hàn phải vệ sinh mặt có mối đính và khi hàn qua mối
đính thì tốc độ hàn nhanh hơn để tránh hiện tượng mối hàn không đều.
2.2.6. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT

1

Dạng sai
hỏng


Mối hàn
cháy cạnh

Nguyên nhân

Cách khắc
phục

- Do vận tốc hàn nhanh đầu
dây hàn chuyển động trước
vũng hàn dẫn đến hiện
tượng kim loại lỏng bắn toé
mạnh, độ nóng chảy của
kim loại cơ bản kém và
lượng kim loại bồi đắp vào
vũng hàn giảm.

- Dừng hồ
quang ở hai
mép hàn

Hình minh họa

16


- Do dao động mỏ hàn
khơng có điểm dừng tại các
biên độ dao động.


2

3

Mối hàn
rỗ khí.

Mối hàn
khơng
ngấu

- Thiếu khí bảo vệ.
- Do hàn trong mơi trường
có gió thổi với vận tốc gió
>5m/giây.

Do vận tốc hàn chậm lượng
kim loại nóng chảy vận
chuyển từ đầu dây hàn vào
vũng hàn lớn dẫn đến hiện
tượng chảy tràn kim loại
lỏng lên phía trước vũng
hàn cản trở sự nóng chảy
của kim loại.

17

- Tăng lưu
lượng khí

bảo vệ
- Che chắn
gió tại khu
vực hàn.

- Tăng tốc
độ hàn.


×