Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Giáo trình trục khuỷu thanh truyền trường cao đẳng nghề an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 130 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình Trục khuỷu thanh truyền, đƣợc biên soạn theo chƣơng trính giảng
dạy của Nhà trƣờng năm 2017. Nội dung của giáo trính đã đƣợc biên soạn trên cơ
sở kế thừa những nội dung đƣợc giảng dạy ở các trƣờng, kết hợp với những nội dung
mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo phục vụ sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa - Hiện đại hóa. Giáo trính đƣợc biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến
thức trong tồn bộ giáo trính có mối quan hệ lơgìc chặt chẽ. Tuy vậy, giáo trính chỉ là
một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên ngƣời dạy, ngƣời học cần
tham khảo thêm các giáo trính có liên quan đối với Mô đun để việc sử dụng giáo trính
có hiệu quả hơn.
Khi biên soạn giáo trính, chúng tôi đã cô gắng cập nhật những kiến thức mới có
liên quan đến Mơ đun và phù hợp với đối tƣợng sử dụng cũng nhƣ cố gắng những nội
dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thƣờng gặp trong bảo dƣỡng, sửa chữa và sản
xuất. Nội dung của giáo trính đƣợc biên soạn với thời lƣợng 112 giờ, gồm các bài:
Bài 1: Sửa chữa nắp máy và cát te.
Bài 2: Sửa chữa thân máy.
Bài 3: Sửa chữa thanh truyền.
Bài 4: Sửa chữa pít tơng.
Bài 5: Sửa chữa xéc măng
Bài 6: Sửa chữa xylanh
Bài 7: Sửa chữa trục khuỷu
Bài 8: Sửa chữa bánh đà.
Bài 9: Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ.
Bài 10:Ơn tập
Trong q trính sử dụng, tùy theo yêu cầu cụ thể, có thể điều chỉnh số tiết trong
mỗi bài cho phù hợp. Giáo trính chúng tơi biên soạn dựa vào chƣơng trính đào tạo,
kết hợp với thiết bị, mơ hính, cơ sở vật chất phù hợp khoa học nhất, giúp cho ngƣời
học dễ tiếp thu và rèn luyện kỹ năng đáp ứng đƣợc yêu cầu thị trƣờng lao động.
Giáo trính đƣợc biên soạn cho đối tƣợng là sinh viên hệ cao đẳng nghề hoặc là
tài liệu tham khảo cho học sinh trung cấp, công nhân lành nghề 3/7. sau khi học, đọc
xong giáo trình này, có thể tự mính kiểm tra, chẩn đốn, xử lý các hƣ hỏng.


Mặc dù đã cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của bạn đọc và các bạn đồng nghiệp để giáo trính
đƣợc hồn chỉnh hơn.
An Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2018
Tham gia biên soạn
Nguyễn Ngọc Tâm
1


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
1
MỤC LỤC
2
BÀI 1: SỬA CHỮA NẮP MÁY VÀ CẠT TE
6
I. NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, VẬT LIỆU CHẾ TẠO:
6
1. Nhiệm vụ
6
2- Điều kiện và vật liệu chế tạo
6
II- PHÂN LOẠI:
7
1. Nắp máy liền
7
2. Nắp máy rời
8
III. CẤU TẠO:

8
1. Nắp máy
11
2. Cạt te (Đáy dầu)
11
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM 13
TRA, SỬA CHỮA HƢ HỎNG CỦA NẮP MÁY:
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng
14
2. Phƣơng pháp kiểm tra, sửa chữa hƣ hỏng của nắp máy
14
V. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 15
KIỂM TRA, SỬA CHỮA ĐÁY DẦU:
1- Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng
15
2- Phƣơng pháp kiểm tra, sửa chữa
15
VI. QUY TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT THÁO LẮP NẮP MÁY VÀ 21
CẠT TE:
1. Quy trính tháo, lắp nắp máy:
16
2. Quy trính tháo, lắp cạt te.
16
VII- SỬA CHỮA NẮP MÁY VÀ CẠT TE:
29
1. Bảo dƣỡng và sửa chữa nắp máy.
29
2. Bảo dƣỡng và sửa chữa cạt te.
29
BÀI 2: SỬA CHỮA THÂN MÁY

30
I. NHIỆM VỤ
30
II. PHÂN LOẠI:
30
III. CẤU TẠO:
30
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM 31
TRA, SỬA CHỮA THÂN MÁY
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng thân máy
32
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa thân máy
33
BÀI 3: SỬA CHỮA THANH TRUYỀN
42
I. NHIỆM VỤ:
42
II. CẤU TẠO:
42
2


III. LỰC TÁC DỤNG LÊN CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
VÀ NHÓM PISTON:
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM
TRA, SỬA CHỮA THANH TRUYỀN
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng thanh truyền
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa thanh truyền
V. QUY TRÌNH THÁO, LẮP THANH TRUYỀN CỦA ĐỘNG CƠ
1. Quy trính tháo thanh truyền của động cơ

2. Quy trính lắp thanh truyền của động cơ
BÀI 4: SỬA CHỮA PÍT TƠNG
I. NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, VẬT LIỆU CHẾ TẠO
1. Nhiệm vụ:
2. Điều kiện làm việc:
3. Vật liệu chế tạo:
II. CẤU TẠO:
III. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM
TRA VÀ SỬA CHỮA PISTON:
1. Hiện tƣợng, ngun nhân hƣ hỏng pìt tơng
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa pìt tơng
V. QUY TRÌNH THÁO, LẮP
1. Quy trình tháo pít tơng
2. Quy trính lắp pìt tơng
* Kiểm tra
BÀI 5: SỬA CHỮA XÉC MĂNG
I. NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, VẬT LIỆU CHẾ TẠO
1. Nhiệm vụ:
2. Điều kiện làm việc:
3. Vật liệu chế tạo:
II. PHÂN LOẠI:
III. CẤU TẠO:
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM
TRA, SỬA CHỮA XÉC MĂNG
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng xéc măng
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa xéc măng
V. QUY TRÌNH THÁO, LẮP XÉC MĂNG:
1. Quy trính tháo, lắp xéc măng:
2. Quy trính tháo, lắp xéc măng.
VI. SỬA CHỮA XÉC MĂNG:

BÀI 6: SỬA CHỮA XYLANH
I. NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, VẬT LIỆU CHẾ TẠO
1. Nhiệm vụ:
3

42
46
47
55
56
58
58
62
62
62
62
63
63
72
72
72
74
74
74
75
77
77
77
77
77

77
78
81
81
81
86
86
87
88
89
89
89


2. Điều kiện làm việc:
3. Vật liệu chế tạo:
II. PHÂN LOẠI:
III. CẤU TẠO:
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM
TRA, SỬA CHỮA XYLANH:
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng xylanh
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa xylanh
V. QUY TRÌNH THÁO, LẮP XYLANH:
1. Quy trình tháo xylanh:
2. Quy trính lắp xylanh.
VI- SỬA CHỮA XYLANH:
BÀI 7: SỬA CHỮA TRỤC KHUỶU
I. NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, VẬT LIỆU CHẾ TẠO
1. Nhiệm vụ:
2. Điều kiện làm việc:

3. Vật liệu chế tạo:
II. PHÂN LOẠI:
III. CẤU TẠO:
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM
TRA, SỬA CHỮA TRỤC KHUỶU:
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng trục khuỷu
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa trục khuỷu
V. QUY TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT THÁO LẮP TRỤC KHUỶU:
1. Quy trính tháo trục khuỷu:
2. Quy trính lắp trục khuỷu.
VI- SỬA CHỮA TRỤC KHUỶU:
* Kiểm tra
BÀI 8: SỬA CHỮA BÁNH ĐÀ
I. NHIỆM VỤ, VẬT LIỆU CHẾ TẠO:
1. Nhiệm vụ:
2. Vật liệu chế tạo:
II. PHÂN LOẠI:
III. CẤU TẠO:
IV. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP KIỂM
TRA, SỬA CHỮA BÁNH ĐÀ:
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng bánh đà
2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa bánh đà
V. QUY TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT THÁO LẮP BÁNH ĐÀ:
1. Quy trính tháo bánh đà:
4

89
89
89
89

92
92
94
98
981
99
100
101
101
101
101
101
102
103
104
104
108
111
111
111
111
116
117
117
117
117
117
117
118
118

118
121
121


2. Quy trính lắp bánh đà.
VI- SỬA CHỮA BÁNH ĐÀ
BÀI 9: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
I- MỤC ĐÍCH.
II- BẢO DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN VÀ BẢO DƢỠNG ĐỊNH KỲ.
1. Bảo dƣỡng thƣờng xuyên
2. Bảo dƣỡng định kỳ
III. SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ.
IV. VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ
BÀI 10: ÔN TẬP THI HẾT MÔN
I. Lý THUYẾT
II. THỰC HÀNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO

5

121
121
122
122
122
122
127
129
129

130
130
130
130


BÀI 1: SỬA CHỮA NẮP MÁY VÀ CÁT TE
A. Mục tiêu
- Trính bày đƣợc nhiệm vụ, cấu tạo, phân loại, hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ
hỏng và phƣơng pháp kiểm tra, sửa chữa hƣ hỏng của nắp máy, cácte.
- Tháo lắp bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền đúng quy trính, quy
phạm và đúng yêu cầu kỹ thuật
- Nhận dạng đúng các loại nắp máy, cacte, kiểm tra, sửa chữa nắp máy và cácte
đúng phƣơng pháp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định và đảm bảo an
toàn và chất lƣợng cao.
- Chấp hành đúng quy trính, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tình kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
I. NẮP MÁY ( NẮP QUY LÁT):
1. Nhiệm vụ:
- Làm kìn xy lanh cùng với xylanh, đỉnh pìt tơng tạo thành buồng đốt.
- Nắp xy lanh đậy kìn một đầu xy lanh, cùng với piston và xy lanh tạo thành
buồng cháy. Nhiều bộ phận của động cơ đƣợc lắp trên nắp máy nhƣ bugi, vòi phun
(động cơ diesel và động cơ phun xăng điện tử), cụm supap, cơ cấu giảm áp hỗ trợ
khởi động….. Ngoài ra trên nắp xy lanh cịn bố trì các đƣờng nạp, đƣờng thải, đƣờng
nƣớc làm mát, đƣờng dầu bơi trơn … Do đó kết cấu của nắp xy lanh rất phức tạp.
Nắp máy đƣợc bố trì trên thân máy, phần lõm bên dƣới nắp máy chình là các
buồng đốt của động cơ.
Nắp máy chịu áp lực và nhiệt độ cao trong suốt quá trính động cơ hoạt động.
Nó đƣợc chế tạo bằng hợp kim gang hoặc bằng hợp kim nhơm.


Hình 1-1: Nắp máy

2. Điều kiện làm việc:
Trong quá trính làm việc nắp máy chịu các tải trọng sau :
- Chịu nhiệt độ cao.
- Chịu áp suất cao.
6


- Chịu ăn mịn hố học.
3. Vật liệu chế tạo:
- Nắp máy thƣờng đƣợc chế tạo bằng gang hay hợp kim nhơm.
- Gang có cơ tình tốt nhƣng trọng lƣợng riêng lớn, truyền nhiệt kém.
- Hợp kim nhôm nhẹ, truyền nhiệt tốt nhƣng cơ tình kém, dễ bị ăn mịn, hệ số
giãn nở lớn nên dễ bị cong vênh và thƣờng dùng cho loại nắp máy liền.
II. PHÂN LOẠI:
- Dựa vào cách bố trì xúpáp ngƣời ta chia nắp máy thành hai Loại :
+ Nắp máy dùng cho động cơ xúpáp đặt: Loại này thƣờng sử dụng cho động
cơ xăng.
+ Nắp máy dùng cho động cơ xúpáp treo: Loại này thƣờng sử dụng cho động
cơ xăng và động cơ diesel
- Dựa vào kết cấu của từng loại động cơ ngƣời ta chia nắp máy thành hai loại :
+ Nắp máy liền
Nắp máy đƣợc lắp với thân, tùy theo thân máy đúc liền hay đúc rời mà nắp máy
cũng đƣợc đúc liền hay đúc rời cho từng xy lanh, trong các nắp máy có bố trì buồng
đốt, và các bọc nƣớc làm mát. Hính dạng buồng đốt phụ thuộc vào loại động cơ xăng
hoặc diesel.Tùy thuộc vào từng loại động cơ ngƣời ta chia nắp máy thành hai loại
chình đó là:
1. Nắp máy liền:


2. Nắp máy rời:

Hình 1-2: Nắp máy liền

Hình 1-3: Nắp máy rời
7


III. CẤU TẠO:
- Nắp máy đƣợc bắt chặt với thân máy bằng bulơng hoặc vìt cấy.
- Kết cấu của nắp máy tùy thuộc vào từng loại động cơ nhƣng nhín chung tất cả
các nắp máy đều có : Buồng đốt , các lỗ nạp và xả và mặt phẳng lắp ghép với thân
máy....v.v.
- Nắp máy có thể chế tạo liền thành một khối cho tất cả các xy lanh hoặc riêng
cho từng xy lanh.
- Giữa nắp máy và thân máy phải có đệm làm kìn bằng a mi ăng hoặc bằng đồng.
- Đối với động cơ làm mát bằng gió thí trên nắp máy có cánh tản nhiệt.
- Đối với động cơ làm mát bằng nƣớc thí trên nắp máy có bọng nƣớc.

Hình 1-4: Cấu tạo nắp máy
a. Kết cấu nắp máy động cơ xăng – động cơ Diesel :
* Kết cấu nắp xy lanh động cơ xăng :

Hình 1-5: Nắp máy
8


- Nắp xy lanh động cơ xăng có kết cấu tuỳ thuộc vào kiểu buồng cháy, số
supap, cách bố trì supap và bugi, kiểu làm mát động cơ cũng nhƣ cách bố trì đƣờng
thải nạp trên nắp xy lanh.

- Kiểu buồng cháy có ý nghĩa quyết định đến kết cấu nắp xy lanh, loại buồng
cháy bán cầu thƣờng đƣợc làm trên ôtô, máy kéo. Vách buồng cháy đƣợc làm mát tốt
bằng các khoang nứơc để tránh kìch nổ. Bugi đặt bên trong buồng cháy. Ngồi ra, trên
nắp xy lanh cịn có khoang 5 để luồn đũa đẩy dẫn động xy lanh và lỗ nhỏ 3 dẫn nƣớc
làm mát từ thân máy cũng nhƣ lỗ số 4 để lắp goujon nắp máy. Đỉnh piston lịi lên
trong buồng cháy, nó tác dụng tạo ra xốy lốc nhẹ trong q trính nén tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trính cháy.
- Do động cơ xăng có tỷ số nén trung bính thấp nên thƣờng dùng loại nắp xy
lanh có buồng cháy hính chêm. Buồng cháy hính chêm đƣợc dùng rộng rãi trong động
cơ chữ V và động cơ nhiều hàng xy lanh.
* Nắp xy lanh động cơ diesel :
Nắp xy lanh động cơ Diesel phức tạp hơn nắp xy lanh động cơ xăng. Trên nắp xy
lanh phải bố trì đƣờng nạp, đƣờng thải, cụm supap của cơ cấu phối khì supap treo.
Ngồi ra, cịn có rất nhiều chi tiết nhƣ vịi phun, buồng cháy phụ, van khì nén, van
giảm áp, bugi sấy.
- Kết cấu nắp xy lanh tuỳ thuộc vào từng loại động cơ cụ thể, trƣớc hết phụ
thuộc vào kiểu hính thành khì hỗn hợp của động cơ hay kiểu buồng cháy của động cơ.
- Điều kiện làm việc của nắp xy lanh động cơ diesel rất nặng nề nhƣ ở nhiệt độ
cao, áp suất lớn. Ví vậy đối với động cơ nhiều xy lanh, nắp xy lanh có thể làm rời
từng xy lanh hoặc chung một vài xy lanh để tăng độ cứng vững .
+ Ưu điểm :
 Làm mát tốt.
 Chế tạo thân máy dễ dàng.
 Thuận tiện cho việc sửa chữa, thay thế.
+ Nhược điểm :
 Dễ rò rỉ nƣớc xuống cacte.
 Độ cứng vững kém hơn lót xy lanh khơ.
Xi lanh động cơ xăng hai thí có các lỗ nạp, hút và thải.
Xi lanh động cơ diesel hai thí có các lỗ nạp chung quanh xy lanh
b. Các dạng buồng đốt động cơ xăng và động cơ Diesel :

Buồng đốt động cơ xăng
- Buồng cháy hính bán cầu:

Hình 1-6: Cấu tạo buồng đốt bán cầu
9


Loại này có đặc điểm là diện tìch bề mặt buồng đốt nhỏ gọn. Trong buồng đốt
bố trì một supap nạp và một supap thải, hai supap này bố trì về 2 phìa khác nhau. Trục
cam bố trì ở giữa nắp máy và dùng cò mổ để điều khiển sự đóng mở của supap. Sự bố
trì này rất thuận lợi cho việc nạp hỗn hợp khì và thải khì cháy ra ngồi.
-Buồng cháy hính chêm
Loại này cũng có đặc điểm là diện tìch bề mặt tiếp xúc nhiệt nhỏ. Buồng đốt
mỗi xylanh đƣợc bố trì một supap nạp và một supap thải, 2 supap này đƣợc bố trì
cùng một phìa. Đối với loại này trục cam đƣợc bố trì ở thân máy hoặc nắp máy. Điều
khiển sự đóng mở các supap qua trung gian của cị mổ.
-Buồng cháy hính ơvan:
Loại buồng cháy này có hai diện tìch chèn khì, diện tìch chèn khì thứ nhất
tƣơng đối lớn ,diện tìch chèn khì thứ hai tƣơng đối nhỏ, nằm dƣới bugi

Hình 1-7: Cấu tạo buồng đốt hình chêm
Buồng đốt động cơ Diesel
- Buồng đốt thống nhất:

Hình 1-8: Cấu tạo buồng đốt thống nhất
10


Tồn bộ thể tìch buồng cháy nằm trong mơt khoảng khơng gian thống nhất: nắp
xy lanh ,đỉnh piston. Vịi phun có thể đặt thẳng hay xiên ,loại này rất thơng dụng

.Nhiên liệu đƣợc phun trực tiếp vào buồng đốt và phân bố đều .Vịi phun có nhiều lỗ
và áp suất phun từ 175 ÷ 200 kg /cm2 . Góc độ tia phun và đỉnh piston có dạng phù
hợp cho tia phun ra hồ trộn đều với khơng khì để cháy đƣợc hoàn toàn.
* Ƣu điểm: Cấu tạo đơn giản, tổn thất nhiệt ìt, tiết kiệm nhiên liệu, khởi động
dễ.
* Nhƣợc điểm: Tỷ số nén cao, áp suất phun lớn, phải dùng kim phun có nhiều
lỗ nên dễ bị nghẹt.
- Buồng đốt ngăn cách:
Là loại buồng đốt chia thành 2 hay 3 phần và đƣợc nối lại với nhau bằng các
họng .Nó đƣợc phân ra làm 3 loại
- Buồng đốt trƣớc :

Hình 1-9: Cấu tạo buồng đốt trước
Loại này có buồng đốt phụ đặt trên nắp máy chiếm khoảng 25 ÷ 150 kg/cm2 và
bốt cháy ngay 1/3 lƣợng nhiên liệu phun → áp suất tăng cao đột ngột đẩy phần nhiên
liệu cịn lại vào buồng đốt chình và đốt cháy hồn toàn. Do nhiên liệu đƣợc cháy ở
buồng đốt phụ mà ở buồng đốt chình số nhiên liệu đƣợc sấy nóng ,và tán nhuyễn nên
cháy tốt. Bởi vậy kim phun không cần có lỗ tia nhỏ để tạo sƣơng .Loại này đƣợc ứng
dụng trên động cơ caterpilat, toyota,...
* Ƣu điểm: Áp suất phun thấp nên dùng kim phun có lỗ ìt bị nghẹt. Áp suất
cháy không lớn
* Khuyết điểm: Hao nhiên liệu, khó khởi động
- Buồng đốt xốy lốc:

11


Hình1-10: Cấu tạo buồng đốt xốy lốc
Buồng đốt này thƣờng chiếm từ 50 ÷ 80% thể tìch buồng đốt ,có dạng hính trụ
hay hính cầu đặt trên nắp xylanh .Nó thơng với buồng đốt chình trong xy lanh bằng 1

hay vài đƣờng thơng có tiết diện lớn đặt tiếp tuyến với phịng đốt xốy lốc.
* Ƣu điểm: Áp suất phun trên kim phun một lỗ khó bị nghẹt, xốy lốc mạnh tạo
điều kiện cháy trọn vẹn.
* Khuyết điểm: Tổn thất nhiều nhiên liệu, khó khởi động
- Buồng đốt phụ trội:
Buồng đốt phụ trội chiếm khoảng 20% thể tìch chung, đƣợc lắp trên nắp xy
lanh thơng với buồng đốt chình nằm trong xy lanh. Buồng đơ phụ trội có dạng hính
cầu hay ôvan
II. Joint nắp máy (Quy lát):
1. Nhiệm vụ:
Joint nắp máy đƣợc đặt giữa khối xy lanh và nắp máy. Nó dùng để làm kín
buồng đốt, làm kìn đƣờng nƣớc làm mát và dầu nhớt làm trơn.
Joint nắp máy chịu đƣợc nhiệt độ cao và áp suất lớn. Cấu trúc của nó gồm một
lớp thép mỏng đặt ở giữa , hai bề mặt của tấm thép đƣợc phủ một lớp carbon và một
lớp bột chí để ngăn cản đƣợc sự kết dình giữa joint với bề mặt khối xy lanh và thân
máy. Nó cũng đƣợc chế tạo bằng thép, aminian bọc đồng hoặc nhôm...
2. Yêu cầu: phải đàn hồi tốt ví khi siết quy lát u cầu nó phải điền đầy.
3. Cấu tạo:
- Các loại joint quy lát :
+ Amiant đồng hay Amiant nhơm : dễ chế tạo, có độ bền cao, độ dày 1 ÷ 2 mm
chủ yếu dùng cho động cơ xăng (động cơ Diesel ìt dùng).
+ Thép :
 Nhiều lá (dùng cho động cơ Diesel) thƣờng là 5 lá, 1 lá = 0,25 mm xếp chồng lên
nhau, xung quanh mép joint có một băng thép dày 0,4 mm.
 Một lá : phải có để biến dạng nó làm kìn. Nó biến dạng tốt và bao kìn tốt, hai mặt
joint đều phủ một lớp nhựa chịu nhiệt dày 4 µm.
 Vật liệu mềm bằng những tấm amiant đƣợc graphit hoá bọc bằng đồng lámỏng
hoặc bột amiant trộn graphit chí ép lại, bao kìn tốt. Bề dày :1,1 ÷ 2,5)mm, thìch hợp
dúng cho động cơ xăng quy lát nhơm.
III. CÁC-TE

1. Nhiệm vụ:
Các-te đƣợc kết nối bên dƣới hộp trục khuỷu qua trung gian của một đệm làm
kìn. Nó dùng để chứa nhớt làm trơn và che kìn các chi tiết bên trong hộp trục khuỷu.
Các-te đƣợc làm bằng tôn, bên dƣới có bố trì nút xả nhớt, bên trong có bố trì
một vách ngăn. Vách ngăn để làm giảm sự dao động của nhớt khi xe chuyển động,
đồng thời bảo đảm đƣợc nhớt luôn ngập lƣới lọc khi xe chuyển động ở mặt đƣờng
nghiêng.
2. Phân loại:
12


Đáy dầu cũng đƣợc chia ra làm hai loại đó là:
- Đáy dầu đúc bằng nhôm hoặc bằng gang.
- Đáy dầu đƣợc dập bằng tơn.
3. Cấu tạo:

Hình 1-11: Đáy dầu
- Cát te đƣợc lắp ghép với thân máy bằng bulông, ở giữa có đệm lót bảo đảm độ
kìn cho dầu bôi trơn.
- Cát te đƣợc chia ra làm ba ngăn, ngăn giữa sâu hơn hai ngăn bên. Giữa các
ngăn có các vách ngăn để khi ô tô chạy đƣờng dốc, tăng tốc độ, dầu sẽ khơng bị dồn
về một phìa. Tại vị trì thấp nhất có nút xả dầu, trong có gắn một nam châm để hút các
mạt kim loại trong dầu.
- Cát te động cơ điêzen đƣợc đúc bằng gang, cịn động cơ xăng dập bằng thép
tấm.

Hình 1-12: Vị trí đáy dầu
III. HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP
KIỂM TRA SỬA CHỮA NẮP MÁY:
- Nắp máy trong quá trính làm việc ln ln bị tác động của khì cháy và khì

xả ở nhiệt độ cao, nhiệt độ ở buồng cháy cao hơn nhiều so với nhiệt độ ở bất cứ chỗ
nào.

Hình 1-13 : Cấu tạo nắp máy
13


- Trên động cơ do sự quá nhiệt nghiêm trọng và sự va đập của dịng khì, bề mặt
buồng cháy sẽ bị ăn mòn, khi các ngăn nƣớc bị lắng đọng nhiều cặn thí do tỏa nhiệt
khơng tốt đoạn nối tiếp giữa các xu páp xả và giữa các xu páp với xy lanh dễ bị nứt,
nhất là về mùa đông sau khi khởi động động cơ rồi mới rút nƣớc làm mát vào, làm
cho các ngăn nƣớc ở nắp xy lanh bị nứt.
- Khi xiết các đai ốc nắp xy lanh không theo thứ tự quy định cũng làm cho nắp
máy biến dạng, mặt phẳng bị cong vênh. Ngồi ra qua nhiều lần lắp ráp khơng
chình xác cũng làm hƣ hỏng các lỗ ren lắp bugie và lỗ bệ ống dẫn xu páp.
1. Hiện tƣợng:
Nắp máy bị cong vênh, nứt vỡ, chờn cháy ren, dung tìch buồng cháy thay đổi. Các
ống dẫn xu páp bị mòn rộng, mòn méo, bệ xu páp bị xụp.
2. Nguyên nhân:
+ Do chịu nhiệt độ cục bộ nóng lạnh đột ngột, xiết ốc nắp máy không đúng
quy định (thƣờng xảy ra đối với những nắp máy chế tạo bằng nhôm).
+ Do đánh rơi vật rắn vào trong buồng cháy, trong quá trính bảo dƣỡng,sửa
chữa không chú ý làm mặt nắp máy bị trầy xƣớc.
+ Dung tìch xy lanh thay đổi là do cạo rà bề mặt lắp ghép đi quá nhiều hoặc do
dùng đệm nắp máy khơng đúng kìch thƣớc.
3. Phƣơng pháp kiểm tra sửa chữa:
Những trầy xƣớc, nứt vỡ có thể kiểm tra bằng mắt phát hiện sơ bộ những chỗ
nứt, trầy xƣớc. Những chỗ nứt vỡ nhỏ ta dùng dầu và bột màu hoặc dùng áp suất nƣớc
để kiểm tra.
Nắp máy bị cong vênh ta phải dùng bàn máp và bột màu để kiểm tra. Khi kiểm

tra dùng căn lá lùa vào những vị trì lõm để xác định. Dùng mắt kiểm tra xem bộ xu
páp (bề mặt làm việc) có bị xụp thấp xuống khơng.

Hình 1-14: Kiểm tra độ cong vênh nắp máy
14


Kiểm tra ống dẫn xu páp bằng dƣỡng,bằng kinh nghiệm thực tế.
Phƣơng pháp sửa chữa:
- Độ cong vênh cho phép đối với nắp máy <=0,3mm trên suốt chiều dài.Nếu
vƣợt quá giới hạn trên phải rà, cạo nắp máy lại cho phẳng (chú ý cạo những chỗ cao
đi).
- Nắp máy bị rạn, nứt vỡ dùng các phƣơng pháp sau:bắt vìt, hàn đắp, tùy từng
loại mà áp dụng cho phù hợp.
- Đế xu páp bị xụp phải đi đóng lại.
- Ống dẫn xu páp mịn méo phải đi đóng lại (tiện ống mới ép vào),độ méo cho
phép <=0,01mm.
IV.HIỆN TƢỢNG, NGUYÊN NHÂN HƢ HỎNG, PHƢƠNG PHÁP SỬA
CHỮA CÁT TE:
1. Hiện tƣợng : Đáy dầu bị cong vênh, thủng, móp méo.
2. Nguyên nhân:
- Do khi xiết bu lông bắt giữ đáy dầu không đều.
- Do khi xe họat động va chạm vào các vật rắn làm móp méo, thủng đáy dầu.
3. Phƣơng pháp kiểm tra,sửa chữa: Kiểm tra bằng mắt, kiểm tra độ cong vênh
đƣa bề mặt lắp ghép với thân máy lên bàn mát.
Sửa chữa:
Nếu đáy dầu cong vênh phải đƣa lên bàn sắt có mặt phẳng nắn lại,sau đó đƣa lên
bàn mát kiểm tra (chú ý đánh dầu các vị trì cong vênh để nắn lại cho chình xác).Đáy
dầu bị thủng hàn lại bằng đồng, sắt tùy theo từng loại vật liệu.
V. QUY TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT THÁO, LẮP NẮP MÁY VÀ

CẠT TE:
1. Quy trình tháo lắp hệ thống làm mát. ( Học ở mơ đun trƣớc)
2. Quy trình tháo lắp hệ thống đánh lửa. ( Học ở mô đun trƣớc)
3. Quy trình tháo hệ thống nhiên liệu động cơ. ( Học ở mơ đun trƣớc)
4. Quy trình và u cầu kỹ thuật tháo lắp nắp máy và cácte:
* Quy trình tháo:
VI. THÁO ĐỘNG CƠ RA KHỎI XE
- Xả nhớt ở cạc te, xả nƣớc ở thùng nƣớc.
- Tháo đƣờng ống thốt.
- Tháo các cần điều khiển bộ chế hịa khí, bộ ly hợp.
- Tháo bình ắc qui: tháo cọc âm trƣớc, cọc dƣơng sau.
- Tháo két nƣớc ra khỏi động cơ.
- Tháo các bu lông chân máy, bu lông nối ly hợp với hộp số.
- Dùng cần cẩu, cẩu động cơ ra khỏi xe để ở vị trí thích hợp cho công việc.
- Gá động cơ lên bàn tháo lắp.
- Tháo các bộ phận rời bên ngoài động cơ nhƣ bộ chế hịa khì, máy phát điện,
máy khởi động, ống góp hút, ống góp thốt, bơm xăng, bộ chia điện, bộ biến điện.…
- Đƣa động cơ vào bệ tháo lắp
15


Hình 1-15: Tháo động cơ ra khỏi xe
CÁC BƢỚC SỬA CHỮA NẮP MÁY :
1. Làm sạch bên ngoài nắp máy:
Dùng dụng cụ làm sạch, giẻ lau, thiết bị rửa, chất tẩy rửa, máy nén khì...v.v. để
làm sạch nắp máy.
Yêu cầu làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ đảm bảo nắp máy và nơi làm việc khô
ráo, sạch sẽ.
2. Tháo các bộ phận liên quan:
- Tuỳ theo động cơ cụ thể có thể có:

- Xả nƣớc làm mát ra khỏi động cơ.
- Tháo két lám mát nƣớc.
- Tháo bầu lọc không khì.
- Tháo bộ chế hồ khì.
- Tháo đƣờng ống nạp.
- Tháo đƣờng ống thải.
- Tháo bugi, delco, dây cao áp
- Tháo vòi phun, ống cao áp
- Tháo nắp che giàn cị mổ…

Hình 1-16: Tháo các chi tiết nắp máy
16


3. Tháo nắp máy :
- Tháo các bu-lông, đai ốc siết nắp máy
Sử dụng khẩu và cần siết tháo đều và đối xứng các bu-lông, đai ốc siết nắp máy
theo thứ tự nhƣ hính vẽ.

Hình 1-17: Tháo nắp máy
CHÚ Ý: Việc tháo bu-lơng khơng theo thứ tự có thể làm vênh hay nứt nắp
máy.

- Lấy nắp máy ra ngoài
Sử dụng cẩu, pa-lăng, cây nạy đƣa nắp máy ra ngoài và kê đặt nắp máy chắc
chắn trên bàn thợ.
- Nếu nắp máy khó nhấc lên, thí dùng cây nạy để nạy giữa nắp máy và chỗ lồi
ra trên thân máy.
Chú ý: Cẩn thận tránh làm hỏng bề mặt lắp ghép giữa nắp máy và thân máy.
- Lấy đệm nắp máy ra ngoài

Cẩu nắp máy ra ngoài
Sử dụng lƣỡi nạy, nạy lấy đệm nắp máy ra ngồi
Chú ý: Cẩn thận khơng làm xƣớc mặt phẳng lắp ghép.

Hình 1-18: Cẩu nắp máy
17


4. Làm sạch nắp máy sau khi tháo:
- Làm sạch đỉnh piston và xy lanh:
Quay trục khuỷu để đƣa piston lên điểm chết trên, sử dụng dao cạo, cạo sạch tất
cả muội than trên đỉnh piston và thành xy lanh.
Chú ý: Cẩn thận không làm xƣớc đỉnh piston và thành xy lanh.

Hình 1-19: Làm sạch nắp máy
- Làm sạch mặt phẳng thân máy
Sử dụng dao cạo sạch vật liệu đệm dình trên mặt phẳng thân máy.
Chú ý: Cẩn thận khơng làm xƣớc mặt phẳng thân máy.
- Dùng gió nén thổi sạch muội than và dầu ở các lỗ bu-lông
Chú ý: Đeo kình bảo hộ khi thổi.
- Làm sạch vật liệu đệm:
Sử dụng dao cạo sạch vật liệu đệm trên bề mặt đƣờng ống nạp, thải và nắp máy.
Chú ý: Cẩn thận không làm xƣớc bề mặt lắp đệm.
- Làm sạch buồng cháy:
Sử dụng chổi sắt chải sạch muội than ở buồng cháy.
- Làm sạch nắp máy:
Sử dụng dung dịch làm sạch, chổi và khì nén làm sạch nắp máy.

Hình 1-20: Làm sạch nắp máy
18



V. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA NẮP MÁY:
- Kiểm tra tổng quát:
Dùng mắt quan sát tổng quát nắp máy, nếu có hƣ hỏng lớn thí loại bỏ nắp máy.
- Kiểm tra độ phẳng của nắp máy:
Sử dụng thƣớc đo thẳng và căn lá để đo độ vênh của mặt phẳng tiếp xúc với
thân máy và các đƣờng ống.
Độ vênh lớn nhất:
Mặt tiếp xúc với thân máy: 0,05mm
Mặt tiếp xúc với đƣờng ống: 0,1mm

Hình 1-21: Kiểm tra nắp máy
- Kiểm tra vết nứt của nắp máy:
+ Sử dụng chất thấm màu phun vào buồng cháy, các đƣờng ống nạp, ống xả,
mặt phẳng nắp máy rồi lau sạch để phát hiện vết nứt.
+ Ngâm nắp máy trong dầu sạch, lau khô rồi bôi bột màu lên chỗ nghi ngờ bị
nứt, sau đó dùng búa gõ nhẹ lên nắp máy. Nếu nắp máy bị nứt thí bột màu sẽ bị ƣớt
theo hính dạng vết nứt.
- Kiểm tra rỗ mặt phẳng lắp ghép:
Dùng kình lúp quan sát sự cháy rỗ của bề mặt nắp máy.
- Kiểm tra các bộ phận ren:
Dùng dƣỡng đo ren hoặc quan sát bằng mắt để kiểm tra độ mòn của các bộ
phận ren.
6. Sửa chữa:
- Nắp máy bị hƣ hỏng nặng thí loại bỏ ngay.
- Nếu độ vênh lớn hơn giá trị cho phép thí mài lại nắp máy trên máy mài mặt
phẳng hoặc thay mới.
- Nắp máy bị nứt ở những nơi không quan trọng nhƣ bọng nƣớc làm mát, lỗ
ren...v.v thí có thể hàn lại hoặc thay mới. Nứt ở những nơi quan trọng nhƣ buồng đốt

thí phải thay mới.
- Nắp máy bị rỗ ìt thí mài lại trên máy mài mặt phẳng, bị rỗ nhiều thí thay
mới.
19


- Các bộ phận ren bị mịn thí hàn đắp làm ren lại hoặc thay mới.
- Các đệm nắp máy, ống nạp, ống xả...v.v. phải thay mới.
7. Lắp nắp máy:
- Làm sạch nắp máy, thân máy, xy lanh, piston, ống nạp, ống xả...v.v.
- Đặt đệm nắp máy lên đúng vị trì trên thân máy.
Chú ý: Chiều và vị trì lắp của tấm đệm.
- Đặt nắp máy lên tấm đệm trên thân máy.
Chú ý: Tránh làm biến dạng mặt phẳng lắp ghép và đệm nắp máy.
- Lắp các bu-lông/ đai ốc
Sử dụng khẩu và cần siết, siết đều và đối xứng các bu-lơng/ đai ốc theo thứ tự
nhƣ hính vẽ.

Bảng lực siết

Hình 1-22: Siết nắp máy nắp máy

BẢNG TRỊ SỐ LỰC SIẾT

20


THÁO RÃ ĐỘNG CƠ
A. YÊU CẦU
- Lựa chọn dụng cụ đúng và sử dụng thành thạo.

- Không đƣợc tháo rã động cơ khi cịn nóng.
- Khi tháo, nới lỏng đều và tháo từ ngoài vào trong.
- Sắp xếp các chi tiết thứ tự và đặt để đúng chỗ.
- Chỗ làm việc phải sạch sẽ và ngăn nắp.
VI. THÁO NẮP MÁY VÀ CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho các động cơ 4A-F, 4A-FE, 5A-FE, 3S-FE,
3S-GE, 3A và một số động cơ khác có cơ cấu phân phối khì truyền động bằng đai
răng. Tách các chi tiết và các bộ phận có liên quan đến cơng việc.
1. Tháo các dây cao áp ra khỏi nắp máy.
2. Gá đỡ động cơ cẩn thận, tháo giá đỡ động cơ ở đầu trục khuỷu và các bộ
phận liên quan đến khoảng khơng gian phìa trƣớc động cơ.
3. Tháo nắp đậy mặt trƣớc trục cam.
4. Tháo các nắp đậy mặt trƣớc cơ cấu truyền động dây đai cam.
21


Hình 1-16: Tháo nắp đậy mặt trước
5. Quay trục khuỷu theo chiều quay sao cho rãnh khuyết trên pu li trùng với
điểm 0 trên nắp đậy
mặt trƣớc của trục khuỷu.
6. Kiểm tra dấu của bánh răng cam. Nếu cần thiết thí chúng ta có thể đánh dấu
trên dây đai để khi lắp lại thuận tiiẹn hơn.

Hình1-17: Tháo cam
7. Nới lỏng bánh căng đai, dùng tuốc nơ vìt bẩy bánh căng đai theo chiều nới
lỏng dây đai và xiết chặt bánh căng đai.
8. Tháo dây đai cam ra khỏi bánh răng cam.
9. Dùng dụng cụ chuyên dùng tháo đai ốc đầu trục cam và tách bánh cam ra
khỏi trục cam nếu nhƣ thấy cần thiết. Vì dụ nhƣ thay phốt chận dầu ở đầu trục cam.
10. Dùng dụng cụ đặc biệt tháo đai ốc đầu trục khuỷu.


Hình1-18: Tháo Puly
22


11. Dùng cảo tháo pu li dẫn động đầu trục khuỷu và tháo nắp đậy mặt dƣới.
12. Tháo miếng chận đai cam và lấy dây đai cam ra ngồi.

Hình 1-19: Tháo đai cam
13. Tháo bánh căng đai và thay mới.
14. Dùng tuốc nơ vìt xeo hoặc cảo bánh dẫn động đai ở đầu trục khuỷu ra
ngồi. Trong q trính tháo cần chú ý tránh làm hƣ hỏng các chi tiết có liên quan.

Hình 1-20: Tháo bánh dẫn động đai
15. Tháo bộ chia điện ra khỏi nắp máy.
16. Gá đỡ động cơ cẩn thận, tháo giá đỡ động cơ ở đầu trục khuỷu và các bộ
phận liên quan đến khoảng không gian phìa trƣớc động cơ.
17. Tháo nắp đậy trục cam ở trên nắp máy.

Hình 1-21: Tháo nắp cacte cị mổ
18. Tháo nắp bảo vệ ở trên ống góp thải. Tháo giá đỡ ống góp thải và tách ống
góp thải ra khỏi động cơ.
23


Hình1-22: Tháo đường ống thải
19. Tháo các chi tiết liên quan đến đƣờng ống nạp và tháo đƣờng ống nạp.
20. Quay trục cam nạp sao cho các cam đội xú pap ở vị trì là ìt nhất. Nới lỏng
đều các nắp cổ trục cam từ ngoài vào trong, lấy các nắp cổ trục cam và trục cam hút
ra ngoài.

21. Xoay trục cam thải sao cho các cam đội các xú pap ở vị trì bé nhất. Tƣơng tự nhƣ
trên, lấy các nắp cổ trục cam thải và trục cam thải ra ngồi.

Hình1-23: Tháo trục cam
22. Tháo các vìt lắp ghép giữa nắp máy và thân máy. Theo nguyên tắc nới lỏng
đều từ ngoài vào trong và tách nắp máy ra khỏi thân máy.

Hình1-24: Tháo nắp máy
23. Lấy các con đội và các miếng shim . Sắp xếp chúng có thứ tự, tránh lẫn lộn.

24


Hình 1-25: Tháo xú páp
24. Dùng cảo tháo các xú pap, lị xo, móng hãm, đế chận.. ra ngồi.
25. Lấy các phốt xú pap ở trên đầu ống kềm xú pap.

Hình 1-26: Tháo phốt xú páp
26. Làm sạch bề mặt thân máy, các bề mặt nắp máy và ống kềm xú pap.

Cấu tạo nắp máy

Hình 1-27: làm vệ sinh nắp máy

25


×