Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Giáo trình thực tập động cơ f1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 177 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Bùi Thanh Nhu (Chủ biên)
Nguyễn Bá Thiện, Nguyễn Văn Hậu

GIÁO TRÌNH

THỰC TẬP ĐỘNG CƠ F1
DÙNG CHO BẬC ĐẠI HỌC

Quảng Ninh- 2022


LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập ộn c F1 tran bị cho cử nhân Ơ tơ tư n lai nhữn kiến thức c bản về
quy trình tháo lắp, nhận biết hư hỏn từ ó ề ra phư n pháp sửa chữa thay thế phù hợp cho
từn loại kết cấu trên ộn c ô tô. Trên c sở ó khai thác sử dụn ô tô một cách có hiệu quả
và hợp lý nhất, ánh iá ược n uyên nhân và mức ộ hư hỏn của máy, cụm tổn thành và
ô tô. Mặt khác họ có thể vận dụn vốn kiến thức ó ể phân tích, tìm hiểu nhữn n un
nhân hư hỏn của các kết cấu mới xuất hiện trên các mác xe mới.
Để áp ứn kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ ào tạo, Trườn ĐHCN Quản Ninh tổ
chức biên soạn cuốn iáo trình Thực tập ộn c F1. Sách ược dùn làm tài liệu iản dạy
và học tập cho sinh viên chun n ành Cơn n hệ Kỹ thuật Ơ tơ tron nhà trườn và làm tài
liệu tham khảo cho nhữn n ười làm côn tác kĩ thuật tron n ành ơ tơ.
Giáo trình ược nhóm cán bộ iản dạy thuộc bộ mơn C khí Ơ tơ Trườn ĐHCN
Quản Ninh biên soạn, do TS Bùi Thanh Nhu làm chủ biên và ược phân côn như sau:
TS. Bùi Thanh Nhu
: chư n 1, 2, 5
ThS. N uyễn Bá Thiện : chư n 3, 4
ThS N uyễn Văn Hậu : chư n 2, 5
Tron q trình biên soạn chún tơi ã rất cố ắn ể cuốn sách ảm bảo ược tính


khoa học, hiện ại và ắn liền với thực tế về sự phát triển của n ành côn n hiệp sản xuất
ô tô. Nhưn do khả năn có hạn và nhữn hạn chế về thời ian và nhữn iều kiện khách
quan khác, cuốn iáo trình chắc chắn sẽ khơn tránh khỏi nhữn khiếm khuyết.
Chún tơi mon nhận ược ý kiến ón óp của các bạn ọc và ồn n hiệp ể lần
tái bản sau ược hồn chỉnh h n.
Nhóm tác giả


BÀI MỞ ĐẦU
NỘI QUI XƢỞNG THỰC HÀNH
1.1. Nội quy an tồn xƣởng thực hành sửa chữa ơ tơ
Điều 1: Khơn có nhiệm vụ khơn

ược vào xưởn , nếu cần phải ược sự ồn ý

của iáo viên hướn dẫn.
Điều 2: Mọi n ười làm việc, thực tập phải có ủ tran thiết bị bảo hộ lao ộn , có
mặt trước iờ làm việc 5->10 phút và phải chấp hành sự phân côn của iáo viên hướn
dẫn.
Điều 3: N ười sử dụn các thíêt bị phải ược huấn luyện về kĩ thuật an tồn lao
ộn , khơn

ược tự ý sử dụn các máy chưa ược hướn dẫn.

Điều 4: Mọi n ười phải có trách nhiệm bảo quản khơn

ược man ra khỏi xưởn

khi chưa ược sự ồn ý của iáo viên. Nếu làm hỏn hoặc mất phải ền.
Điều 5: Trước khi sử dụn các thiết bị phải kiểm tra dầu mỡ, các hệ thốn truyền

ộn , nếu an toàn mới ược sử dụn .
Điều 6: Tron khi làm việc, thực tập khôn
i lại lộn xộn tron xưởn làm ảnh hưởn

ược bỏ vị trí máy, làm việc riên hoặc

ến n ười khác. Khôn

ược hút thuốc tron

xưởn , khi có việc muốn ra khỏi xưởn phải ược sự ồn ý của iáo viên.
Điều 7: Nếu xảy ra tai nạn, sự cố phải ược tổ chức cứu chữa nạn nhân n ay. Giữ
n uyên hiện trườn báo cáo cho iáo viên hướn dẫn ể lập biên bản xác ịnh n uyên
nhân, iải quyết kịp thời hậu quả.
Điều 8: Mọi n ười phải chấp hành nhữn qui ịnh trên.
1.2. Nội quy an tồn phịng cháy chữa cháy
Điều 1: Cấm dùn lửa, hút thuốc lá tron xưởn , cấm dùn xăn

ể rửa tay và rửa

các chi tiết tron nhà xưởn .
Điều 2: Dầu mỡ iây ra n oài phải ược lau sạch, iẻ lau có dầu mỡ, nhiên liệu
phải thu om vào thùn chứa.
Điều 3: Tron nhà xưởn phải có các dụn cụ phịn cháy chữa cháy như: bình
bọt, cát, xơ, chậu... ể n i thuận tiện sử dụn

ún mục ích.

1



Điều 4: Khi có hiện tượn cháy phải n ắt cầu iao iện, có biện pháp dập tắt và
ọi bộ phận chữa cháy. Khi cháy xăn chỉ ược phép dùn cát và bình bọt.
1.3. Nội quy an tồn trong cơng tác sửa chữa ơ tơ. An tồn trong sử dụng đồ nghề,
máy cơng cụ. Thiết bị nâng, hạ
1.3.1. An tồn công tác sửa chữa ôtô
Điều 1: Trước khi làm việc phải kiểm tra lại máy móc, thiết bị, kê kích chắc chắn,
ọn àn , n ăn nắp
Điều 2: Phải biết mình an làm ì, làm như thế nào và khơn bao iờ ược phép
quên. Làm việc trật tự và hoàn tồn chú tâm vào cơn việc.
Điều 3: Khơn bao iờ ược nô ùa hoặc làm các hành ộn n ớ n ẩn khác khi
an làm việc. Khôn

ể các vật, dụn cụ sắc nhọn tron túi, khi sử dụn xon dụn cụ

phải ể vào ún vị trí.
Điều 4: Khi làm việc với bộ phận quay phải chú ý quần áo, ầu tóc ọn àn vì
ốn tay áo, ầu tóc có thể bị cuốn vào tron máy thì hậu quả sẽ khó lườn .
Điều 5: Khi làm việc khôn nên i dép quai hậu, tốt nhất là i iầy, khôn nên eo
nhẫn, vòn cổ và ồn hồ khi làm việc
Điều 6: Nhữn nhiên liệu ể chạy ộn c
c khi ộn c

ều dễ cháy khơn

an hoạt ộn hay cịn nón và chỉ khởi ộn

ược ổ vào ộn

ộn c khi tất cả các chất


dễ cháy ã ược ể xa ộn c .
Điều 7: Khi làm việc dưới ầm xe: phải kê kích chắc chắn khơn

ược dùn nhữn vật dễ

vỡ ể kê kích, nếu khơn làm việc với hệ thốn phanh phải kéo phanh tay. Treo biến cấm
nổ máy. Khi kích lên phải dùn vật kê, khơn

ể kích chịu tải lâu.

Điều 8: Khi làm việc với ắc quy: Di chuyển phải nhẹ nhàn , kiểm tra nồn

ộ tránh ể

dung dịch nhỏ vào n ười hoặc thiết bị, khơn nên ể các vật dụn lên bình ắc quy.
1.3.2. An tồn trong kê kích, nâng hạ, tháo, lắp, bơm lốp ôtô.
Điều 1: Khi nân ô tô bằn kích phải kê iá ỡ, kiểm tra thấy chắc chắn mới chui
xuốn

ầm ơtơ và eo kính phịn hộ mắt. Khơn

kích.

2

ược phép chui xuốn

ầm xe khi an



Điều 2: Khi hạ kích xuốn phải kiểm tra xun quanh thấy an toàn mới ược hạ và
hạ từ từ.
Điều 3: Khi nằm dưới ầm xe ơtơ phải có tấm lót ể nằm và chú ý nằm n hiên
một óc ể chi tiết, bụi khôn r i thẳn vào n ười và chú ý ể chân sao cho khôn vướn
n ười và xe qua lại.
Điều 4: Nếu sử dụn pa lăn , cần trục phải kiểm tra dây xích, khố hãm xem có
ảm bảo khơn và khơn bị q tải. Cấm ứn dưới pa lăn cần trục.
Điều 5: Trước khi b m lốp phải kiểm tra vòn hãm (tanh) ã an tồn chưa. khi
b m lốp phải có c cấu bảo hiểm. Nếu b m lốp ã lắp vào xê ơtơ phải quay vịn hãm
xuốn phía dưới và n ồi tránh san một bên.
Điều 6: Khôn

ược kề mặt vào mặt vào mặt lốp, n ồi lên lốp, ứn

ần lốp khi

an b m. Cấm b m các lốp có vết nứt, tanh nứt và mòn quá iới hạn.
Điều7: Nhữn n ười khơn có nhiệm vụ khơn

ược ến ần khu vực b m lốp,

phải cách xa khu vực b m lốp từ 3  5 m.
1.3.3. An toàn trong sử dụng đồ nghề, máy công cụ
Điều 1: Khi tháo lắp các bu lơn

ai ốc... phải sử dụn các loại clê có kích thước

phù hợp. Trườn hợp có quy ịnh về lực xiết phải dùn clê có lực kế, cấm nối dài clê vặn.
Điều 2: Tất cả các cụm lắp hép chặt phải dùn dụn cụ chuyên dùn


ể tháo, lắp

như: Vam, máy ép thuỷ lực... khôn dùn búa ục, ột ể tháo lắp. Khi cần ánh búa lên
vật hoặc chi tiết cần kê ệm trun

ian như ỗ, kim loại mầu.

Điều 3: Các bộ phận truyền ộn của máy cơn cụ phải có bộ phận che chắn. Các
n uồn iện phải có dây tiếp ất.
Điều 4: Khi sử dụn máy khoan, máy mài phải có kính che chắn. Khi mài khơn
ược ứn

ối diện với á mài phải ứn tránh san một bên, khôn

ể dụn cụ ồ n hề

trên máy.
1.3.4. Nội quy an toàn lao động trong xƣởng thực hành
Trước khi vào thực tập tại xưởn Thực hành C khí – Ơ tơ trườn Đại học Côn
n hiệp Quản Ninh sinh viên phải thực hiện nhữn nội quy sau:

3


1. Đi học ún

iờ, phải có mặt tại phịn học thực hành trước thời ian quy ịnh 5

phút, nếu ến muộn 5 phút khơn có lý do sẽ khơn


ược vào lớp.

2. Khi vào thực tập phải mặc tran phục bảo hộ lao ộn , phải i iầy hoặc i dép
có quai hậu, với sinh viên nữ tóc dài phải ội mũ hoặc cài tóc ọn àn .
3. Trước khi vào thực tập trên máy phải chuẩn bị các dụn cụ tran thiết bị cần
thiết cho mỗi buổi thực tập, vị trí thực tập phải sạch sẽ ọn àn .
4. Tron khi thực tập phải thực hiện ún côn việc ã ược iáo viên hướn dẫn
và iao phó, phải ứn ở vị trí quy ịnh, khi thao tác vận hành các máy như: cầu nân hai
trụ, cầu nân cắt kéo, máy nén khí, máy hàn…phần chân phải ứn trên ế cách iện, khi
ứn khôn

ược tự ý san máy khác khôn thuộc phạm vi làm việc của mình và san

các ban thực tập khác.
5. Khôn

ược tự ý thực hiện các thao tác n ồi phạm vi thực tập, khơn

ược tự ý

thay ổi các thơn số của máy khi chưa có sự cho phép của iáo viên hướn dẫn.
6. Khôn nô ùa tron q trình thực tập.
7. Khơn tự tiện san lấy tran thiết bị ồ n hề ở máy khác cũn như ở các khu
vực phòn thực hành khác.
8. Sau khi thực hiện xon cơn việc của mình sinh viên có thể n hỉ n

i tại chỗ

theo quy ịnh của xưởn .

9. Sau khi kết thúc buổi thực tập sinh viên phải vệ sinh ọn àn máy và khu vực
xun quanh máy thực tập sạch sẽ.
10. Khi có hiệu lệnh kết thúc buổi thực tập sinh viên mới ược rửa tay ra về./.
Giáo viên và Học sinh - Sinh viên phải tuyệt ối chấp hành các quy ịnh trên. Nếu
vi phạm tùy theo mức ộ sẽ bị kỷ luật và phải bồi thườn thiệt hại ây ra./.
1.3.5. Quy trình vận hành cầu nâng cắt kéo đúng kỹ thuật và an toàn
Bước 1: Bật hoặc Bắt ầu xoay côn tắc theo chiều kim ồn hồ ể kích hoạt
n uồn iện. Chú ý trên bản
kêu lên và nút xanh sán

iều khiển có 2 nút xanh và ỏ khi xoay côn tắc. Nút ỏ sẽ

èn khi mở n uồn.

Bước 2: Tiến hành nân cầu lên ta ấn iữ nút “UP” trên bản

4

iều khiển.


Bàn nân sẽ ược nân lên từ từ ến ộ cao nhất ịnh. Thả tay ấn nút ra sau khi
cầu ạt ến ộ cao phù hợp.
Bước 3: Khi cầu ã lên vị trí mon muốn ta ấn nút “LOCK” ể khóa cầu khi hoạt
ộn . Hệ thốn khóa an tồn tự hoạt ộn . Nhằm ảm bảo sự an toàn tron quá trình thao
tác sửa chữa.
Bước 4: Khi hạ cầu xuốn tiến hành ấn nhanh nút “UP” ể mở khóa cầu nân . Sau
ó ấn iữ nút “DOWN” ể tiến hành hạ thấp cầu nân . Bàn nân sẽ ược hạ chậm xuốn
h n tron


iều khiển khơn tải.

Quy trình vận hành cầu nân kiểu xếp cũn tư n
Nhưn

ể ảm bảo an toàn và cũn

ối

ể thiết bị sử dụn

n iản và dễ dàn sử dụn .

ược lâu và bền bỉ chắc chắn h n.

Các chủ tiệm cần thực hiện nân hạ cầu ún quy trình từ nhà sản xuất.
1.3.6. Quy trình sử dụng và vận hành cầu nâng 2 trụ
I. Khi vận hành cầu nâng cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
1. Kiểm tra cầu nân thườn xuyên, nếu phát hiện các bộ phận trên cầu bị lỗi hay
hư hỏn thì tuyệt ối khôn
2. Khôn

ược vận hành cầu.

ược nân quá tải trọn cho phép của cầu, thôn số tải trọn của cầu trên

tấm ề can ược ón trên cầu.
3. Khuyến cáo nhữn n ười ược ào tạo sử dụn mới ược vận hành cầu nân
4. Khi có n ười tron xe tuyệt ối khôn


ược vận hành cầu nân , hoặc tron q

trình nân phải ứn n ồi 2 trụ cầu.
5. Trước khi nân cầu cần chú ý ặt các tay nân vào ún vị trí trên thân xe, khi
cầu nân tới mức cần thiết thì phải ón khóa an tồn.
6. Mỗi dịn xe có trọn tâm xe khác nhau, trước khi sửa chữa có thể xe ã ược
tháo một tron các bộ phận nào ó nên sẽ làm thay ổi trọn tâm của xe, chính vì vậy cần
cẩn trọn tron việc ặt tay nân vào nhữn vị trí phù hợp.
7. Trước khi hạ xe xuốn cần chú ý mở khóa an toàn và từ từ hạ xe xuốn

ồn

thời chú ý bên dưới ầm xe khơn có n ười và vật thể .
8. Sau khi xe hạ xuốn phải ưa tay nân về vị trí ban ầu ể ưa xe ra n oài an
toàn.

5


II. Quy trình nâng xe
1. Kiểm tra vật cản trước khi chạy xe lên cầu
2. Hạ cầu xuốn vị trí thấp nhất
3. Kéo tay nân về vị trí ần nhất
4. Đưa tay nân son son vn

óc mặt phẳn cầu

5. Đưa xe vào iữa 2 trụ
6. Tiến hành kéo tay nân và ún vị trí sao cho xe ược cân bằn nhất sau ó chốt
lại tay nân .

7. Vận hành cầu cho tay nân
nân

i lên tiếp xúc với thân xe, qua trình nân xe cả 4 tay

ều lên cùn lúc.
8. Tiến hành nân xe từ từ tron nhữn thời ian ầu ể àm bảo xe ã ược á

cân bằn , sau ó cho cầu lên bình thườn cho tới ộ cao cần thiết.
9. Nhấn nút cho cầu xuốn một chút sau ó khóa an toàn sẽ tự ộn khóa lại và iữ
cho cầu ở vị trí cố ịnh, lúc này ảm bảo cho bạn bảo dưỡn và sửa chữa xe một cách an
tồn.
Lưu ý khi nân xe ơ tơ:
+ Nếu tron q trình tạo khóa an tồn mà chún khơn tự ón hay chỉ có một
khóa ón thì bạn thử nân cầu lên một chút và làm lại, hoặc bạn cần căn lại dây cáp của
cầu nân .
+ Trước khi nân xe ô tô lên bạn cần chú ý các ầu nối và ốn thủy lực phải ược
kín và khơn bị rị rỉ, nếu phát hiện bạn khơn

ược nân xe lên hay khắc phục chún



nân xe ược an toàn.
+ Khi bạn nân xe lên cao mà cần tháo một chi tiết nào ó lớn trên xe làm cho
trọn tâm xe thay ổi thì bắt buộc phải tìm thêm thiết bị phụ trợ kê thân xe ể ảm bảo an
tồn.
III. Quy trình hạ xe
1. Kiểm tra và dọn sạch các dụn cụ, vật cản trở an ở dưới ầm xe
2. Nhấn nút nân , nân xe lên khoản 5-7cm

3. Giật dây cao áp (hoặc cần mở cóc hãm c khí) ở 2 bên trụ cầu ra hoàn toàn
4. Nhấn nút hạ (cần xả dầu) ể hạ ến iểm thấp nhất

6


5. Đưa các tay nân trở về vị trí son son với thân xe
6. Lái xe ra khỏi khu vực cầu
Chú ý: Khi hết iờ làm việc, phải nân tay cầu lên cách mặt ất 50cm ể tránh hư hỏn
thiết bị khi lưới iện bị ảo pha ( ối với cầu nân dùn
Quy trình bảo dưỡn

iện 3 pha)

ịnh kỳ cầu nân 2 trụ:

– Lau chùi sạch sẽ cầu nân 2 trụ hàn n ày sau khi hết iờ làm việc
– Kiểm tra, tra dầu vào xích tải tại 2 ầu xilanh hàn tuần, tra mỡ vào các c cấu
dẫn hướn tron 2 cột, puly và các c cấu ma sát khác
– Kiểm tra cáp cân bằn và các ốc hãm hàn thán
– Thay dầu thủy lực ịnh kỳ ể ảm bảo ộ nhớt của dầu
1.3.7. Quy trình vận hành máy nén khí
I. Quy định chung
1. Máy nén khí phải ặt xa n uồn nhiệt ít nhất 5m, cũn như khơn

ặt máy ở

nhữn vùn có nhữn khí có thể tự cháy hoặc nhữn hỗn hợp dễ bốc cháy dễ ây nỗ.
2. Mặt bằn


ặt máy phải sạch sẽ khơ ráo, khơn có dầu mỡ và hóa chất dễ cháy.

3. Chỉ nhữn n ười có trách nhiệm và ã qua lớp huấn luyện an toàn và vận hành
máy mới ược phép sử dụn máy.
4. Khôn cho phép ưa máy vào hoạt ộn khi chưa lắp hệ thốn bảo vệ dây curoa
truyền ộn , khi van an tồn khơn hồn hảo, khi áp kế và r le áp suất khơn chính xác.
5. Việc nối iện cho ộn c vào mạn

iện phải ược thực hiện qua cầu dao ón

n ắt iện có nắp bảo vệ.
6. Độn c
7. Khôn

iện phải ược nối tiếp ất hoặc nối khôn .
ể áp suất và côn suất thiết bị dao ộn

ột n ột. N hiêm chỉnh thực

hiện quy trình vận hành và xử lý sự cố theo quy tắc về ATLĐ.
8. Khôn

ược tự ý dời chỗ máy và sử dụn máy vào mục ích khác mà khơn

ược sự ồn ý của n ười quản lý phụ trách phân xưởn .
9. Khi có hư hỏn ở các bộ phận chịu áp lực, phải báo cho bộ phận có trách nhiệm
sửa chữa, khôn

ược tự ý sửa chữa.


7


10. Cho phép ặt bình dưới mặt ất nhưn phải bảo vệ khơn

ược n ập nước

hoặc khơn bị ỉ mịn và phải có lối i ến các bộ phận của bình ể kiểm tra, thao tác vận
hành.
II. Quy trình vận hành
A. Chuẩn bị :
1. Kiểm tra toàn bộ các phụ tùn kèm theo như: áp kế, van an toàn, các loại van và
tiến hành xả nước n ưn tron bình.
2. Kiểm tra hộp bao che dây curoa, dây tiếp ất ộn c , mức dầu bôi tr n máy
nén ở mức cho phép.
B. Vận hành:
1. Đón cầu dao iện, ấn nút khởi ộn máy chạy, chú ý các biểu hiện bất thườn
tron quá trình chạy máy.
2. Tron một ca tối thiểu kiểm tra cưỡn chế sự hoạt ộn của van an toàn 1 lần.
Chú ý sự hoạt ộn của r le áp suất theo ún trị số chỉ ịnh.
3. Khôn vận hành máy quá thôn số quy ịnh của C quan ăn kiểm.
III. Kết thúc vận hành:
1. N ắt cầu dao iện, vệ sinh máy.
2. Ghi chép các thôn số vận hành và các diễn biến kỹ thuật vào sổ nhật ký vận
hành.

8


Chƣơng 1

LÝ THUYẾT CHUNG VỀ SỬA CHỮA,
SỬ DỤNG DỤNG CỤ THÁO LẮP TRONG SỬA CHỮA ÔTÔ
1.1. Các dạng hƣ hỏng và phƣơng pháp phục hồi, sửa chữa chi tiết
1.1.1. Các dạng hƣ hỏng, nguyên nhân, tác hại
1.1.1.1 Các chi tiết bị mài mòn
- N uyên nhân: Do làm việc lâu n ày, do thiếu dầu bôi tr n dẫn ến ma sát lớn.
- Tác hại: Độn c làm việc run dật, làm r lỏn các chi tiết liên quan.
1.1.1.2. Các chi tiết bị gẫy
- N uyên nhân: Do vật liệu chế tạo khôn

ảm bảo yêu cầu, do chịu tải trọn lớn,

do làm việc lâu n ày.
- Tác hại: làm cho ộn c khôn hoạt ộn

ược, các bộ phận liên quan khôn

làm việc ược.
1.1.1.3. Chi tiết bị cào xước
- N uyên nhân: Do dầu bôi tr n chứa nhiều cặn bẩn, do thiếu dầu
- Tác hại: làm cho ộn c khi làm việc ây hại cho các chi tiết liên quan
1.1.1.4. Chi tiết bị nứt vỡ
- N uyên nhân: Các chi tiết làm việc quá tải, do bị va ập, lắp ráp khôn

ún yêu

cầu kĩ thuật.
- Tác hại: làm cho ộn c bị rị rỉ nhiên liệu, dầu bơi tr n, nước làm mát, và có
thể khơn làm việc ược.
1.1.1.5. Các chi tiết bị biến dạng

- N uyên nhân: Do tác dụn lực vào chi tiết khôn

ều, do nhiệt ộ cao.

- Tác hại: làm cho ộn c bị kẹt khi làm việc, nếu biến dạn lớn thì ộn c
khơn thể làm việc ược.
- Tóm lại: Các hư hỏn trên ây ra nhiều tác hại tron quá trình làm việc của ộn
c như:
- Độn c khôn làm việc ược.
- Độn c bị run

iật.

9


- Độn c khơn

ạt ược tính kinh tế.

1.1.2. Quy luật mài mòn và các dạng mài mòn
- Phần lớn các chi tiết của ô tô máy kéo chịu sự tác ộn

ồn thời của một số

dạn mài mòn. Để thấy rõ q trình mài mịn của chi tiết, ta n hiên cứu q trình mài
mịn của một cặp lắp hép iển hình, cổ trục và ổ ỡ.
- Khi trục chưa quay n=0 (n là số vòn quay) do trọn lượn của bản thân trục sẽ tì
sát về phía dưới ổ ỡ tạo ra khe hở S.
- Khi trục quay n ≠ 0 do dầu bơi tr n có ộ nhớt nên nó sẽ bám trên bề mặt trục sẽ

ược cuốn theo chiều quay của trục và chèn vào iữa trục và ổ ỡ làm cho trục ược nân
lên, lớp dầu ó iúp cho sự mài mòn chi tiết iảm i rất nhiều nếu duy trì ược tron suốt
quá trình làm việc.
- Q trình mài mịn của chi tiết theo thời ian có thể biểu diễn trên trục toạ ộ
(hình 1-1)
- Trục tun biểu diễn ộ mài mịn 
- Trục hồnh biểu diễn thời ian hoạt ộn của chi tiết (t)

Hính 1-1. Biểu đồ mài mòn của chi tiết.
- Nhận xét ồ thị:
- Đoạn OA: có khe hở lắp hép ban ầu 
- Đoạn AB: Có tốc ộ mài mịn lớn, chi tiết mài mịn nhanh 1. Vì chi tiết mới chế
tạo cho nên ộ mấp mơ bề mặt lớn. Vì vậy tất cả các máy mới chế tạo hoặc sửa chữa lớn
ều phải qua iai oạn chạy rà ể san phẳn mấp mô bề mặt ban ầu khi ưa vào sử dụn
ứn với thời ian t1 là thời ian chạy rà tr n.

10


- Đoạn BC: Có ộ dốc nhỏ 2 ộ mài mòn tăn từ từ theo thời ian 2 ứn với t2.
Giai oạn các mấp mô bề mặt ã ược san phẳn , lực ma sát iảm khe hở lắp ráp hợp lý,
chế ộ bôi tr n tốt. Đây là iai oạn sử dụn của các chi tiết, thời ian này càn kéo dài
thì tuổi thọ chi tiết càn cao.
Muốn vậy phải tuân thủ triệt ể n hiêm n ặt các chế ộ bảo dưỡn và chăm sóc kĩ
thuật ún qui trình, ảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
- Đoạn CD: Độ dốc lớn, sự mài mòn tăn rất nhanh 3 trong thời ian rất n ắn t3
khe hở lắp hép rất lớn ây lên va ập các chi tiết tron quá trình làm việc, chế ộ bơi
tr n kém. Nếu cứ sử dụn các chi tiết bị mài mòn rất nhanh. Đây là thời ian phá huỷ của
các chi tiết và iểm C là iểm iới hạn của khe hở buộc phải sửa chữa khi muốn sử dụn
tiếp.

- Tóm lại: Quá trình mài mịn của các chi tiết máy ồm 3 iai oạn:
Giai oạn chạy rà
Giai oạn sử dụn
Giai oạn phá huỷ
Tron

ó iai oạn sử dụn là iai oạn quan trọn man lại hiệu quả kinh tế lớn nhất.

1.1.3. Các phƣơng pháp phục hồi sửa chữa chi tiết
Sau một thời ian sử dụn tuỳ theo tình trạn kỹ thuật của ơtơ- xe máy mức ộ hư
hỏn mà phải tiến hành sửa chữa khơi phục ần như hồn tồn tính năn kỹ thuật của ôtôxe máy.
1.1.3.1. Phương pháp điều chỉnh
Sau một thời ian làm việc các chi tiết bị mài mòn, khe hở lắp hép tăn quá iới
hạn cho phép, khôn

ảm bảo yêu cầu kĩ thuật ây ra va ập tron quá trình làm việc, làm

mịn nhanh các chi tiết. Vì vậy phải tiến hành iều chỉnh lại các khe hở lắp hép theo
ún qui ịnh. Phư n pháp này khôn làm thay ổi hình dán , kích thước chi tiết mà
phụ thuộc vào một kết cấu chi tiết ó có cho phép iều chỉnh hay khơn .
Ví dụ: Điều chỉnh lại khe hở của xupap ở một số ô tô- xe máy.
Phư n pháp phục hồi chi tiết. Là phục hồi hình dán kích thước của chi tiết theo
kích thước ban ầu hoặc kích thước sửa chữa ã qui ịnh.
1.1.3.2. Phương pháp phục hồi chi tiết

11


Phục hồi hình dạn , kích thước của chi tiết theo kích thước ban ầu hoặc kích
thước sửa chữa ã quy ịnh.

a. Sửa chữa chi tiết bằng gia công cơ khí
Thực hiện trên máy cơn cụ hoặc máy chun dùn .
+ Phư n pháp sửa chữa kích thước.
Sau khi sửa chữa chi tiết có thay ổi kích thước so với kích thước ban ầu nhưn
vẫn phải nằm tron phạm vi cho phép.
Ví dụ: Doa, ánh bón , hạ cốt xilanh, trục khuỷu. Ưu iểm của phư n pháp này
là iá thành hạ, kéo dài thời ian sử dụn chi tiết, nhưn khôn áp dụn cho nhữn chi
tiết ã vượt quá kích thước sửa chữa qui ịnh, hoặc nhữn chi tiết phải sử dụn kích
thước ban ầu, như các bánh răn các ổ trục lắp vịn bi…
Ví dụ: Bánh răn , trục then hoa phải sử dụn kích thước ban ầu.
+ Phư n pháp cho thêm chi tiết. Áp dụn cho các chi tiết sau khi ã sửa chữa ến
kích thước cuối cùn mà vẫn phải tiếp tục sử dụn , sửa chữa bằn cách ép thêm chi tiết
mới rồi ia cơn lại kích thước ban ầu.
Ví dụ: Xilanh liền khi hết cốt sửa chữa doa rộn và ép thêm ốn lót sau ó ánh
bón

ể sử dụn .

b. Sửa chữa bằng phương pháp hàn
Dùn

ể sửa chữa phục hồi lại hình dạn kích thước của các chi tiết có ộ chính

xác khơn cao, có thể dùn hàn iện hoặc hàn h i ắp lại, rồi phục hồi lại hình dán kích
thước của chính chi tiết ó.
Ví dụ: Hàn các vết nứt ở vỏ máy, thân ộn c , hộp số, khun xe…
Yêu cầu: Vật liệu chế tạo que hàn phải ồn nhất với vật liệu hàn.
c. Sửa chữa bằng phương pháp phun kim loại
Dùn máy chuyên dùn bằn khí nén thổi kim loại ã nấu chảy vào bề mặt thiết bị
mòn. Đây là chi tiết quan trọn khôn cho phép thay ổi kích thước sau khi ia cơn , mà

phải mài, rà lại theo kích thước ban ầu.
Ví dụ: Phục hồi trục khuỷu, xilanh, pittôn b m cao áp…
d. Phương pháp thay thế

12


Dùn chi tiết mới ể thay thế chi tiết ã hư hỏn , tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật mà ta
áp dụn với các chi tiết nhằm nân cao hiệu quả kinh tế nhất.
e. Phương pháp vá táp và cấy chốt
Áp dụn cho các chi tiết như vỏ hộp số, vỏ cầu…bị rạn nứt bằn cách dùn mũi
khoan, khoan chặn hai ầu vết nứt sau ó dùn phư n pháp vá táp hoặc cấy chốt.
- Cấy chốt: Khoan các vết liên tiếp nhau theo vết nứt sau ó cấy chốt. Yêu cầu chốt
có vật liệu mềm h n vật liệu vá.
- Vá táp: Dùn tôn mỏn khoan các lỗ liên tiếp nhau rồi dùn

inh tán ể tán. Chú

ý lót iữa một tấm ệm ể ảm bảo ộ kín.
f. Phương pháp dính nhựa
Hiện nay dùn phư n pháp dán bằn nhựa là hiệu quả kinh tế cao nhất. Chú ý sử
dụn nhựa dán cần quan tâm ến chất của vật liệu, nhiệt ộ tại khu vực cần dán. Gắn
nhữn vết rạn nứt chọn nhựa và quy trình dán, ắn cho phù hợp.
g. Sửa chữa bằng phương pháp dũa, cạo, mài, rà
Dùn các dụn cụ như dũa, dao 3 cạnh, bột rà ể sửa chữa các bề mặt làm việc của
chi tiết, khôn

ia côn

ược trên máy côn cụ, chất lượn sản phẩm phụ thuộc vào tay


n hề của n ười thợ, nếu ia côn

ược trên máy côn cụ hoặc máy chuyên dùn thì sửa

chữa chi tiết trên máy.
Ví dụ: máy mài mặt phẳn , máy mài xupap, ổ ặt xupap.
1.1.4. Các phương pháp tổ chức sửa chữa
1.1.4.1. Phương pháp tổ chức sửa chữa hồn chỉnh
Cơn việc ược iao cho một tổ hoặc một nhóm cơn nhân thực hiện từ lúc vào
xưởn

ến lúc ra xưởn .
- Ưu iểm: Phư n pháp này vốn ầu tư ít số chủn loại xe nhiều, a dạn nên

côn nhân ở ây hiểu biết ược rộn .
- Nhược iểm: Năn suất lao ộn thấp xe nằm lâu, chất lượn sản phẩm khôn
cao, phư n pháp này chỉ áp dụn cho c sở sửa chữa nhỏ, số lượn xe ít, kế hoạch sửa
chữa khôn ổn ịnh.
1.1.4.2. Phương pháp tổ chức sửa chữa dây chuyền

13


Côn việc sửa chữa ược thực hiện ở nhiều vị trí, do nhiều tổ, nhóm cơn nhân
phụ trách các cơn việc nhất ịnh.
Ví dụ: Tổ sửa chữa máy, iện, ầm…
Phư n pháp này ược áp dụn ở các c sở sản suất lớn, có ầy ủ tran thiết bị
chuyên dùn , kế hoạch sản xuất ổn ịnh, số lượn xe nhiều, ít chủn loại phư n pháp
này cho năn suất cao, chất lượn sản phẩm tốt, côn nhân ược chuyên mơn hố nên kĩ

xảo về n hề n hiệp cao, tay n hề tốt.
Tổ chức sửa chữa theo dây chuyền có 2 phư n pháp:
- Phư n pháp sửa chữa theo từn chiếc: Các chi tiết hoặc các cụm chi tiết, hệ
thốn bị hỏn sau khi ã sửa chữa lại ược lắp lên xe mà khôn phải dùn của xe khác
cùn loại, loại trừ các chi tiết thay mới, vì vậy xe vào xưởn phải chờ sửa chữa, phư n
pháp này chỉ áp dụn cho c sở sản suất nhỏ, nhiều chủn loại xe và số lượn xe ít.
- Phư n pháp tổ chức theo tổn thành: các chi tiết hoặc các cụm chi tiết, hệ thốn
bị hỏn

ược sử dụn n ay các cụm, hệ thốn

ã sửa chữa ảm bảo yêu cầu kĩ thuật vào

thay thế, phư n pháp này iải phón xe nhanh, làm tăn hiệu quả sử dụn của xe, chất
lượn sửa chữa cao phư n pháp này ược áp dụn ở các c sở sửa chữa lớn, số lượn xe
nhiều, ít chủn loại.
1.2. Các chế độ bảo dƣỡng, sửa chữa ơtơ
1.2.1. Phân cấp và nội dung chính của công tác bảo dƣỡng
Các cấp bảo dưỡn phải ược tiến hành một cách bắt buộc theo một trình tự kế
hoạch căn cứ vào số (km) ã chạy ối với ô tô, hoặc số iờ hoạt ộn
Bảo dưỡn kĩ thuật ược chia ra như sau:
* Đối với máy kéo
- Bảo dưỡn n ày: (BDN) Sau mỗi ca làm việc.
- Bảo dưỡn cấp 1: (BD1) Làm sau 60h hoạt ộn .
- Bảo dưỡn cấp 2: (BD2) Làm sau 120h hoạt ộn .
- Bảo dưỡn cấp 3: (BD3) Làm sau 480h ến 960h hoạt ộn .
* Đối với ôtô.
- Bảo dưỡn n ày:(BDN) làm bảo dưỡn sau một n ày làm việc.
- Bảo dưỡn cấp 1:(BD1) làm sau 800km ến 1000km.


14

ối với máy kéo.


- Bảo dưỡn cấp 2: (BD2) làm sau 1000km ến 6000km.
- Bảo dưỡn cấp 3: (BD3) làm sau 12000km.
N oài ra có bảo dưỡn mùa ược áp dụn ở nhữn n i có nhiệt ộ thấp, có băn
tuyết.
- Nội dun cụ thể của các cấp ối với ôtô như sau.
1.2.1.1. Bảo dưỡng ngày
Do chủ máy thực hiện bao ồm:
- Lau chùi sạch sẽ toàn bộ xe, máy
- Kiểm tra dầu, nước, nhiên liệu, nếu thiếu thì ổ thêm.
- Kiểm tra xiết chặt các mối hép ren
- Nổ máy ể phát hiện các tiến kêu lạ. Theo dõi hoạt ộn của các ồn hồ, của
phanh, èn, còi.
1.2.1.2. Bảo dưỡng cấp 1
Làm các côn việc của bảo dưỡn n ày và làm thêm:
- Bảo dưỡn các bầu lọc của hệ thốn nhiên liệu, bôi tr n, kiểm tra các ườn ốn
dẫn dầu.
- Kiểm tra hoạt ộn của phanh, tay lái, li hợp
- Kiểm tra dun dịch ác qui, kiểm tra cổ óp iện, má vít.
- Kiểm tra và iều chỉnh khe hở nhiệt.
- Kiểm tra và iều chỉnh bộ chế hồ khí.
1.2.1.3. Bảo dưỡng cấp 2
Do chủ máy và tổ sửa chữa thực hiện.
Làm côn việc của bảo dưỡn 1 và làm thêm.
- B m mỡ vào các vú mỡ.
- Tháo rửa b m thấp áp –bầu lọc– kiểm tra lại vòi phun, nếu cần thì iều chỉnh lại

( ối với ộn c Diezel)
- Đối với ộn c xăn –kiểm tra lại thời iểm ánh lửa
- Bảo dưỡn máy phát iện, máy khởi ộn , bộ chia iện.
- Kiểm tra nước dun dịch ắc quy.
- Kiểm tra iều chỉnh dây ai–xiết chặt lại nắp máy.

15


1.2.1.4. Bảo dưỡng cấp 3
Do tổ sửa chữa và tổ máy thực hiện.
- Làm sạch các côn việc bảo dưỡn 2 và làm thêm.
- Tháo lắp máy cạo muội than tron buồn

ốt.

- Kiểm tra và mài rà xupap và ổ ặt.
- Kiểm tra khe hở của pitton và xi lanh, khe hở xécmăn .
- Xiết chặt lại bạc biên và bạc trục.
- Kiểm tra và rà lại kim phun iều chỉnh áp suất phun.
- Độn c xăn thì iều chỉnh lại bộ chế hồ khí.
- Kiểm tra iều chỉnh hệ thốn lái.
1.2.2. Sơ đồ và quy trình cơng nghệ khi sửa chữa ơtơ
Sau một thời ian sử dụn thì các máy móc bị hao mịn, hư hỏn , muốn trở lại hoạt
ộn bình thườn phải tiến hành sửa chữa, dựa vào mức ộ hư hỏn n ười ta chia làm
sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn.
Tồn bộ cơn việc sửa chữa máy cho ến khi máy vào xưởn

ến khi sửa chữa


xon ra xưởn , ọi là quá trình kĩ thuật sửa chữa. Tuỳ theo loại máy (ôtô, máy kéo…) và
mức ộ hư hỏn khác nhau mà các côn việc tron q trình sửa chữa khác nhau. Nói
chun tồn bộ q trình ồm nhữn bước chun . Như ở s

ồ dưới ây, q trình sửa

chữa bao ồm nhữn cơn việc chun , nhận máy, tháo máy, rửa máy, kiểm n hiệm
(thườn

ọi là kiểm tu) nên phư n án sửa chữa các chi tiết, lắp hép kiểm tra chất lượn ,

rà máy, kiểm tra cuối cùn và xuất xưởn . Tron từn cơn việc một tron q trình
chun có vị trí và yêu cầu nhất ịnh. Nhận thức ược vị trí và làm việc tốt của các yêu cầu
ó mới ảm bảo ược chất luợn và iá thành.

16


Nhận xe vào sửa
chữa
Rửa n oài xe
Tháo máy thành cụm.
Rửa cụm, rửa chi
tiết titiết
Kiểm n hiệm, phân loại,
sắp xếp-lên phư n án sửa

chữa
Chi tiết, cụm máy cần sửa
chữa


Chi tiết
loại bỏ

Sửa chữa phục hồi chi tiết
Chi tiết
còn
tiếp tục
sử dụn

Tập hợp, sắp xếp chi tiết,
kiểm tra chất lượn
Kho phế
phẩm

Kiểm tra,
lắp thành cụm-kiểm tra

Chi tiết
mới

Lắp ộn c rà-kiểm

Lắp hộp số,cầu sau - kiểm tra -

tra

Kho
thành
phẩm




Lắp chun máy
Kiểm tra cuối cùn , iao
máy
Hính 1-2. Sơ đồ QTCN khi sửa chửa ô tô.

1.2.3. Công việc chuẩn bị đƣa xe vào xƣởng sửa chữa
- Khi ưa xe vào xưởn cần có các hồ s sau:
- Biên bản kiểm tra kĩ thuật ịnh kỳ, (kết quả kiểm tra xem xét và chuẩn oán) ể
xác ịnh khả năn làm việc của máy, xem máy cần sửa chữa ở mức ộ nào.

17


- Biên bản qua sửa chữa lớn, s bộ nắm ược khoản thời ian làm việc iữa hai
lần sửa chữa cũn như số lần ại tu.
- Quan trọn nhất vẫn là hồ s chuẩn ốn kĩ thuật máy tình trạn hư hỏn máy
trước lúc sửa chữa. Xác ịnh tình trạn máy càn chính xác, càn dễ thoả thuận với khách
hàn về iá tiền sửa máy cũn như thời ian thực hiện hợp ồn . Nói chun máy ến
xưởn phải là máy hoạt ộn

ược nhưn bị mất khả năn làm việc, tron trườn hợp

nhận máy “chết” phần nào ây khó khăn cho cả hai bên tron việc ánh iá tình trạn kĩ
thuật của máy.
- Cán bộ kĩ thuật cần tiến hành một số cơn việc sau ây:
+ Kiểm tra tình trạn hoạt ộn chun của máy.
+ Độ tin cậy của một số mối hép bulơn nối các bộ phận.

+ Độ kín các ioăn , ệm xem có bị rị dầu, nước.
+ Kiểm tra tiến ồn, run dật, khói (lượn và màu sắc) nhiệt ộ của nước làm mát,
qua ó có thể có kết luận s bộ về chất lượn máy.
- Kiểm tra sự ầy ủ của các chi tiết.
- Lập biên bản bàn iao máy ( hi lại thực trạn các cụm máy bên n oài)
- Soạn thảo hợp ồn kinh tế, hi lại ầy ủ sự thoả thuận và yêu cầu của khách
hàn , cán bộ kĩ thuật cần có kinh n hiệm n hề n hiệp cũn như khả năn

iao tiếp cần

thiết khác ể tạo lòn tin ban ầu của khách hàn .
1.2.4. Phƣơng pháp tổ chức tháo xe và kĩ thuật an toàn
1.2.4.1. Phương pháp tổ chức tháo xe
- Hướn dẫn lái xe ỗ vào chỗ an toàn.
- Kiểm tra xem xe còn n uyên vẹn các chi tiết khôn .
- Lập các iấy tờ liên quan ến sự làm việc của xe.
Ví dụ: Sự làm việc của các chi tiết, các chi tiết cịn sử dụn

ược khơn ...

- Phân cơn cho mỗi tổ một cơn việc.
Ví dụ: Mỗi một tổ làm một cơn việc như: kê, kích, ầm, cầu...
- Lập tổ tháo xe.
- Đưa ộn c xuốn .
1.2.4.2. Quy tắc an toàn

18


Khi tiến hành cơn tác chăm sóc bảo dưỡn , sửa chữa quy tắc an toàn lao ộn là

một tron nhữn biện pháp n ăn n ừa sự cố, n oài các nội dun xưởn sửa chữa ra, do
ặc thù riên của xưởn sửa chữa ơtơ cịn có nhữn quy tắc an tồn riên biệt man tính
chất ặc thù của n hề.
a. Quy tắc an toàn khi nổ máy
Trước khi nổ máy cần tn theo quy tắc an tồn có liên quan ến nhiên liệu, khí xả,
các bộ phận truyền ộn quay.
An toàn với nhiên liệu.
- Tất cả nhiên liệu (nhất là xăn , êtyl..) chất dễ cháy cần phải tơn trọn các n un
tắc an tồn ề phịn tránh các n uy hiểm liên quan ến sự cháy khôn kiểm xốt ược,
n ồi ra xăn , êtyl tron xăn có pha dun dịch têt raetyl chì rất ộc, phải tuân thủ
n uyên tắc sau:
+ Đựn nhiên liệu tron thùn kín, ậy nắp và dán nhãn rõ ràn

ể ở n i thoán

mát tránh xa khu vực ần n ọn lửa.
+ Khơn

ổ nhiên liệu khi ộn c cịn nón hoặc ộn c

+ Chỉ khởi ộn

an làm việc

ộn c khi tất cả các chất ễ cháy ã ược ể tránh xa khu vực

ộn c .
+ Thườn xuyên kiểm tra bình cứu hoả.
+ Hạn chế ể xăn , etyl bắn vào n ười hoặc hít phải bụi khí cạo buồn cháy (bổ tu
thơn


ió khi cạo phải thấm dầu ể làm hết bụi)

An toàn với khí thải của ộn c .
Khí thải của ộn c có chứa các thành phần khác nhau, tron

ó có chứa rất nhiều

các thành phần ộc hại như:
- Ơxítcácbon (CO) là khí khơn màu, khơn mùi rất ộc với c thể con n ười. Khi
nó kết hợp với sắt có tron các sắc tố của máu tạo thành hợp chất n ăn cản sự hấp thụ ô
xy tron máu làm cho các tế bào thiếu ơ xy.
- Ơxítnit (NOx): tron khí thải thành phần NOx chủ yếu là dạn NO khi thải vào
khí quyển có dạn NO2 nó có màu nâu ỏ, rất ộc với ườn hơ hấp. N ồi ra nó cịn tạo
ra các trận mưa a xit.

19


- Cácbuahi rô (CH): với các loại cácbuahi rôxit dạn mạch vòn (nhân benzen).
Rất ộc là tác nhân ây un thư n ồi ra nó cịn là n un nhân ây ra sư n mù, ây hại
cho mắt và niêm mạc của ườn hơ hấp.
N ồi ra các khí thải cịn có các loại khác như Pb, muội than, H2S, SO2…
- Yêu cầu: khi làm việc với ộn c tron phịn cần phải lắp ặt các ườn ốn
thơn khí hệ thốn thơn

ió ể ưa khí thải ra n ồi.

An tồn khi làm việc với các bộ phận quay.
Khi làm việc với các bộ phận quay yêu cầu quần áo ầu tóc ọn àn . Phải ầy ủ

bảo hộ lao ộn . Khơn mặc quần áo khơn phù hợp. Ví dụ như: cà vạt, thắt lưn …có thể
dễ bị quấn và hậu quả sẽ khôn thể lườn

ược.

b. Quy tắc vận hành
Trước khi khởi ộn cần phải tuân theo quy tắc sau:
- Kiểm tra mức dầu bôi tr n, nước làm mát.
- Đặt tay số về vị trí số “0” và kéo phanh tay.
- Khi khởi ộn yêu cầu máy khởi ộn phải tốt. Nếu khởi ộn bằn tay quay
(maniver) dùn n ón tay phải ở một bên của tay quay, quay từ dưới lên trên chú ý tay
quay có thể ánh vào tay.
- Nếu nổ máy tron phòn phải nổ xả khí ra n ồi.
- Khi ộn c

an quay phải chú ý an toàn với chi tiết quay.

- Sau khi nổ máy phải kịp thời kiểm tra các ồn hồ và èn báo.
c. Quy tắc an toàn khi làm việc dưới gầm xe
Khi làm việc dưới ầm xe cần phải tuân theo các quy tắc sau ây:
- Kê, chèn chắc chắn nếu khôn làm việc với hệ thốn phanh phải kéo phanh tay.
- Treo biển cấm nổ máy.
- Khôn lên nằm dưới ất, nên có tấm lót ể nằm.
- Khi vị trí ặt kích phải chắc chắn khơn dùn vật dễ vỡ ể kích.
- Khi kích lên phải dùn vật kê khơn

ể kích chịu tải trọn lâu.

Trước khi hạ kích phải kiểm tra xun quanh và hạ từ từ nhẹ nhàn .
d. Quy tắc an toàn khi làm việc với ắc quy

Khi làm việc với ắc quy cần phải tuân theo các quy tắc sau ây:

20


- Di chuyển ắc quy i phải nhẹ nhàn , khôn
- Kiểm tra nồn

ể ắc quy vướn vào quần áo, da thịt.

ộ tránh ể dun dịch vào n ười hoặc thiết bị dùn khác.

- Cấm ể bình ựn dầu hoặc vật khác lên bình ắc quy.
- Khi iều chế dun dịch phải dùn bình ựn , ổ từ từ axít dùn

ũa thuỷ tinh

khuấy ều, cấm ược làm n ược lại.
1.3. Tháo, rửa, kiểm tra và phân loại chi tiết
1.3.1. Tháo ôtô ra từng cụm
- Các côn việc chuẩn bị:
- Xe phải ược ỗ vào vị trí hợp lý.
- Kê, kích, chèn lại các lốp xe cho chắc chắn.
- Chuẩn bị phư n tiện ể phục vụ cho việc tháo.
- Trình tự tháo.
- Tháo ầu kẹp ắc quy.
- Xả hết nước tron két và ộn c ra n oài.
- Gỡ toàn bộ các ầu nối dây iện ở các vị trí như: tai xe, thân xe.
- Tháo bầu lọc ió và bộ chế hồ khí xuốn .
- Gỡ các dây iện tron máy phát iện và nới các bulôn bắt máy phát và ưa máy

phát iện xuốn .
- Tháo ốn dẫn dầu ưa bầu lọc tinh xuốn .
- Tháo ốn dẫn h i của bộ iều chỉnh ánh lửa chân khôn ra.
- Tháo iá bắt dây cao áp và ưa bộ dây cao áp xuốn .
- Tháo bu lôn cố ịnh của bộ chia iện và ưa bộ chia iện xuốn .
- Tháo rời các dây iện èn, cịi và bulơn bắt èn, còi ra khỏi xe.
- Tháo trục bàn ạp, dây iện của máy khởi ộn

ể tháo và ưa máy khởi ộn

xuốn .
- Nới lỏn và tháo các ốn nước ra n oài.
- Tháo các ườn dẫn xăn và nới các bulôn bắt b m xăn
- Tháo các bulôn chân két nước và nhấc két nước xuốn .
- Tháo ốn hút, xả ỡ tấm ệm và ưa tấm hút xả xuốn .
- Tháo trục truyền ộn và tháo hộp số ra khỏi xe.

21

ể tháo b m xăn ra.


- Tháo các hệ thốn bàn ạp tron buồn lái các chốt thanh kéo của phanh, li hợp,
bàn ạp a các lò xo hồi vị.
- Tháo nắp dưới vỏ li hợp, ốn b m mỡ, càn cua ra.
- Tháo ầu nối dây của ồn hồ côn t mét.
- Tháo bulôn bắt chân máy trước và sau ra và ưa ộn c xuốn .
- Tháo rời các bộ phận của ộn c .
Sau khi ộn c


ược tháo xuốn

ặt ộn c lên iá chuyên dùn và cạo rửa sạch

sẽ bên n oài sau ó mới ược tháo rời các bộ phận theo trình tự sau:
- Tháo các cụm chi tiết cịn lại ở quanh ộn c .
- Tháo bulôn nắp máy, chú ý nới lỏn dần và ều từ hai ầu vào iữa rồi dùn cán
búa õ nhẹ khơn

ược dùn tual vít cạy làm hỏn

ệm nắp máy.

- Dùn dụn cụ bắt vào lỗ bu i và nhấc nắp máy ra rồi tháo ệm nắp máy ra. Chú
ý khôn tháo nắp máy khi ộn c nón .
- Đặt n hiên

ộn c phía buồn xupap hướn lên trên ối với ộn c xupap ặt

ể tháo các bộ phận tiếp theo.
- Nới ều và tháo các bulôn của bộ phận li hợp và ưa ra cách tháo cụm pittôn
thanh truyền như sau:
+ Quay cho thanh truyền cần tháo xuốn vị trí thấp nhất ( iểm chết dưới) kiểm tra
xem thanh truyền ã có dấu chưa nếu chưa có phải ánh dấu lại.
+ Tháo chốt trẻ hoặc thanh hãm rồi nới ều bu lôn hoặc ecu của thanh truyền ó
ưa nắp thanh truyền ra n ồi dùn cán búa ẩy cụm pittôn thanh truyền lên và ưa ra
n ồi (nếu miện xilanh có ờ ta phải cạo i trước khi ẩy cụm pittôn ra).
+ Lắp lại nắp thanh truyền n ay tránh ể nhầm lẫn cứ như thế lần lượt tháo tồn bộ
cụm pittơn thanh truyền ra n ồi.
- Tháo cụm xupap theo trình tự sau:

- Tháo nắp ậy buồn xupap ra.
- Kiểm tra xem xupap ã có dấu chưa nếu chưa có thì phải ánh dấu lại (phải ánh
dấu ún lúc xupap ón ).
- Dùn vam, kìm nén lị xo xupap lấy tuan vít cậy món hãm ở chân xupap ra, sau
ó thả kìm ra cứ như thế lấy các món hãm ra và ói lại.

22


- Dùn tuan vít ẩy vào cửa hút, cửa xả ể ưa xupap ra n oài rồi ưa vào iá ỡ
chun dùn .
- Tháo lị xo và ể lót lị xo ra n oài.
- Tháo vấu khởi ộn –bánh à- nắp chèn bánh răn trục cam ra.
- Tháo trục cam như sau:
- Quay xem xét bánh răn trục cam có dấu ăn khớp chưa, nếu chưa có phải ánh
dấu lại.
- Tháo bulơn , tháo hãm mặt bích trục cam và ưa trục cam ra n oài.
- Đưa con ội ra- tháo lắp rời của hợp bánh răn cam vào ốn phun dầu cho cặp
bánh răn ra n oài.
- Lật n ược ộn c lên, tháo trục khuỷu ra n oài. Trước hết tháo các phanh hãm ở
trục ra, kiểm tra xem xét ã có dấu chưa nếu chưa thì phải ánh dấu.
- Tháo bulơn ecu lấy nắp và bạc lót xuốn

ể theo thứ tự rồi khiên trục khuỷu

xuốn , lắp lại các bạc lót lắp ậy vào ún vị trí của nó, nắn các bulơn lại.
- Tháo bulơn bắt vỏ li hợp ra và ưa vỏ li hợp xuốn .
- Tháo rời pittôn - thanh truyền khi tháo các xecmăn ra n ồi dùn kìm chun
dùn nếu khơn có thì có thể tháo bằn tay, chú ý tránh ẫy xec măn .
- Tháo chốt pittôn trước khi tháo rời phải ánh dấu trên ỉnh pittôn theo số thứ

tự của thanh truyền ó.
- Tháo phanh hãm chốt pittơn và dùn trục bậc ể ón chốt ra n ồi, khi ón
phải chú ý nhẹ nhàn

ể tránh hỏn bạc và vỡ pittôn (tốt nhất nên n âm pitôn tron dầu

hoặc nước, ể pittôn ở nhiệt ộ 800 - 8500c rồi mới tháo).
1.3.2. Vệ sinh công nghiệp và kiểm tra chi tiết
1.3.2.1. Làm sạch các chi tiết
Để xác ịnh hư hỏn của chi tiết ược chính xác và nân cao chất lượn sửa chữa
các chi tiết sau khi ược tháo rời phải ược cạo rửa sạch sẽ tuỳ theo từn loại mà có các
phư n pháp sửa chữa như sau:
a. Rửa cặn nước

23


×