ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHẠM HUY HOÀNG (Chủ biên)
NGUYỄN VĂN SÁU - NGUYỄN THỊ NGUYỆT
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP HÀN
Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và Điều hịa khơng khí
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)
Hà Nội - Năm 2021
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền khoa học công
nghệ trên thế giới, nền kinh tế của nước ta đã có sự phát triển nhanh, trình độ
khoa học kỹ thuật và cơng nghệ có nhiều tiến bộ vượt bậc, việc nắm bắt thông
tin cũng như ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật ngày càng nhiều
trong xã hội.
Nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao đáp ứng
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cho nghề nghề điện lạnh. Chương trình đào tạo
nghề Kỹ thuật Máy lạnh & Điều hịa khơng khí của Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam – Hàn Quốc thành phố Hà Nội đã được xây dựng để đáp ứng u cầu đó.
Giáo trình Thực tập hàn là mơ đun 16 trong chương trình đào tạo nghề Kỹ
thuật Máy lạnh & Điều hịa khơng khí được biên soạn chi tiết các bước công
việc cụ thể, trong mỗi bước có giới thiệu các kiến thức liên quan, hướng dẫn các
trình tự thao tác, các u cầu về an tồn lao động khi thao tác và cuối cùng là
đưa ra các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục để sinh viên rút kinh nghiệm.
Khi biên soạn, tôi đã tham khảo và chọn lọc các tài liệu có liên quan về
cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp với việc sử dụng nhiều kiến thức và
kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Q trình biên soạn tơi đã có rất nhiều cố
gắng, nhưng khơng tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày..... tháng 5 năm 2021
Biên soạn
Chủ biên: Th.s Phạm Huy Hoàng
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
Bài 1 Nội quy và kỹ thuật an toàn trong thực tập hàn ................................. 7
1.1. Lý thuyết liên quan.................................................................................. 7
1.1.1. Nội qui xưởng thực tập hàn.............................................................. 7
1.1.2. Kỹ thuật an toàn ............................................................................... 8
1.2. Nội dung thực hành ............................................................................... 11
1.2.1. Trình tự thao tác ............................................................................. 11
1.3. Yêu cầu về an toàn lao động ................................................................. 12
1.4. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục.................................................. 12
1.5. Câu hỏi ôn tập ....................................................................................... 12
Bài 2 Hàn một số mối hàn cơ bản (Hàn các linh kiện điện tử) .................. 13
2.1. Lý thuyết liên quan................................................................................ 13
2.1.1. Thực chất, đặc điểm và phân loại hàn vảy ..................................... 13
2.1.2. Vật liệu hàn vảy mềm .................................................................... 14
2.1.3. Mỏ hàn vảy thiếc ............................................................................ 15
2.1.4. Các yêu cầu của mối hàn................................................................ 18
2.1.5. Các kỹ thuật hàn cơ bản ................................................................. 20
2.1.6. Kiểm tra chất lượng mối hàn ......................................................... 37
2.2. Nội dung thực hành ............................................................................... 39
2.2.1. Bản vẽ chi tiết................................................................................. 39
2.2.2. Trình tự thao tác ............................................................................. 41
2.3. Yêu cầu về an toàn lao động ................................................................. 41
2.3.1. Giữ đúng tư thế khi làm việc ......................................................... 41
2.3.2. Đeo kính bảo hộ ............................................................................. 42
2.3.3. Dọn dẹp bàn hàn............................................................................. 42
2.4. Các khuyết tật thường gặp .................................................................... 42
2.5. Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm................................................ 45
2
2.6. Câu hỏi ôn tập ....................................................................................... 46
Bài 3 Sử dụng thiết bị hàn hơi....................................................................... 47
3.1. Lý thuyết liên quan................................................................................ 47
3.1.1. Thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng .................................... 47
3.1.2. Khí hàn ........................................................................................... 48
3.1.3. Thiết bị hàn khí .............................................................................. 49
3.1.4. Các loại ngọn lửa hàn..................................................................... 53
3.1.5. Kết nối thiết bị hàn hơi................................................................... 53
3.1.6. Điều chỉnh ngọn lửa hàn ................................................................ 57
3.1.7. Hàn đường thẳng trên mặt phẳng ................................................... 58
3.2. Nội dung thực hành ............................................................................... 60
3.2.1. Trình tự thao tác ............................................................................. 60
3.3. Yêu cầu về an toàn lao động ................................................................. 61
3.4. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục......................................... 61
3.5. Câu hỏi ôn tập ....................................................................................... 62
Bài 4 Kỹ thuật hàn ống đồng với đồng ........................................................ 63
4.1. Lý thuyết liên quan................................................................................ 63
4.1.1. Các loại vảy hàn ............................................................................. 63
4.1.2. Đặc điểm khi hàn đồng và hợp kim của đồng ............................... 63
4.1.3. Vật liệu hàn .................................................................................... 64
4.1.4. Kỹ thuật hàn nối ống đồng ............................................................. 65
4.2. Nội dung thực hành ............................................................................... 69
4.2.1. Bản vẽ chi tiết................................................................................. 69
4.2.2. Trình tự thao tác ............................................................................. 71
4.3. Yêu cầu về an toàn lao động ................................................................. 72
4.4. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục......................................... 73
4.5. Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm................................................ 73
4.6. Câu hỏi ôn tập ....................................................................................... 74
Bài 5 Hàn ống đồng với ống thép .................................................................. 75
5.1. Lý thuyết liên quan................................................................................ 75
3
5.1.1. Hàn giáp mối thép các bon thấp ở vị trí hàn bằng ......................... 75
5.1.2. Hàn đồng với thép .......................................................................... 78
5.2. Nội dung thực hành ............................................................................... 78
5.2.1. Bản vẽ chi tiết................................................................................. 78
5.2.2. Trình tự thao tác ............................................................................. 80
5.3. Yêu cầu về an toàn lao động ................................................................. 81
5.4. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục......................................... 81
5.5. Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm................................................ 82
5.6. Câu hỏi ôn tập ....................................................................................... 83
Bài 6 Hàn tổ hợp ống...................................................................................... 84
6.1. Lý thuyết liên quan................................................................................ 84
6.1.1. Thao tác chuẩn bị ống đồng ........................................................... 84
6.2. Nội dung thực hành ............................................................................... 85
6.2.1. Bản vẽ chi tiết................................................................................. 85
6.2.2. Trình tự thao tác ............................................................................. 86
6.3. Yêu cầu về an toàn lao động ................................................................. 87
6.4. Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục......................................... 88
6.5. Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm................................................ 88
6.6. Câu hỏi ôn tập ....................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 94
4
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơn học: THỰC TẬP HÀN
Mã số mô đun: MĐ 16
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
I. Vị trí tính chất của mơ đun:
* Vị trí: Là mơn học cơ sở trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
nghề, nghề Kỹ thuật Máy lạnh & Điều hịa khơng khí.
* Tính chất: Là mơ đun cơ sở hỗ trợ trong q trình học các mơn học chun
mơn.
II. Mục tiêu mô đun:
Sau khi học xong mô đun này sinh viên có khả năng:
* Về kiến thức:
- Trình bày được trình tự các bước công việc khi thực hiện hàn
* Về kỹ năng:
- Hàn được các mối hàn thiếc và linh kiện điện tử thông dụng đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
- Hàn được các mối hàn kết nối ống đồng với ống đồng và ống đồng với
ống sắt bằng phương pháp hàn khí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiên túc, cẩn thận, kiên trì, đảm bảo an
tồn lao động.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
Stt
1
Tên các bài trong mô đun
Bài 1: Nội quy xưởng hàn
và kỹ thuật an toàn
1.1. Nội quy phân xưởng
1.2. Kỹ thuật an tồn
Tổng
số
1
5
Thời gian
Thực hành,
thí nghiện,
Lý
thuyết thảo luận, bài
tập
1
Thi/
Kiểm
tra
2
3
4
5
6
Bài 2: Hàn một số mối hàn
thông dụng
2.1. Hàn chồng
2.2. Hàn điểm
2.3. Hàn khuyết
2.4. Hàn nối thẳng
2.5. Hàn nối rẽ nhánh
Bài 3: Sử dụng thiết bị hàn
hơi
3.1. Dụng cụ, vật liệu hàn.
3.2. Kết nối thiết bị hàn hơi
3.3. Lấy lửa và điều chỉnh
ngọn lửa hàn hơi
Bài 4: Kỹ thuật hàn ống
đồng với đồng
4.1. Hàn hai ống có đường
kính bằng nhau
4.2. Hàn hai ống có đường
kính khác nhau
Bài 5: Hàn ống đồng với
ống sắt
5.1. Hàn thuận
5.2. Hàn ngang
5.3. Hàn ngược
Bài 6: Hàn tổ hợp ống
6.1. Hàn tổ hợp ống đồng
với ống đồng
6.2. Hàn tổ hợp ống đồng
với ống sắt
Tổng cộng
14
6
8
25
8
16
12
5
7
25
6
18
1
13
4
8
1
90
30
57
3
2. Nội dung chi tiết:
6
1
Bài 1
Nội quy và kỹ thuật an toàn trong thực tập hàn
Thời gian: 1 giờ (Lý thuyết: 1, thực hành: 0)
Mục tiêu:
- Trình bày được nội quy an tồn xưởng thực tập hàn.
- Kiểm tra được an toàn thiết bị dụng cụ trước khi vận hành.
- Thực hiện các kỹ thuật an toàn nhằm tránh tai nạn lao động trong quá
trình thực hành.
- Rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo, sắp xếp trong quá trình thực hành.
Nội dung:
1.1. Lý thuyết liên quan
1.1.1. Nội qui xưởng thực tập hàn
1.1.1.1. Trước khi thực tập
- Những người khơng có nhiệm vụ khơng vào xưởng thực hành.
- Giảng viên, Giáo viên, Học sinh-Sinh viên phải có mặt tại xưởng thực
hành trước giờ học từ 5 đến 10 phút để kiểm tra tình trạng cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư… nhận bàn giao xưởng thực hành và ghi sổ giao ca. Nếu
phát hiện trang thiết bị hỏng, mất thì phải báo ngay cho bộ phận quản lý.
- Giáo viên, Học sinh-Sinh viên phải có đầy đủ bảo hộ lao động, đeo thẻ
theo quy định, quần áo đầu tóc gọn gàng.
1.1.1.2. Trong khi thực tập
- Thực hiện các công việc khi đã được giáo viên hướng dẫn, phân công,
không làm việc riêng.
- Học sinh thực tập trong xưởng nếu cần ra hoặc vào xưởng thực tập phải
được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
- Trước khi sử dụng các thiết bị trong xưởng phải kiểm tra an tồn. Tuyệt
đối khơng được tự ý sử dụng nếu thấy khơng an tồn và không được sự đồng ý
của giáo viên hướng dẫn.
- Người sử dụng các thiết bị có trong xưởng thực tập phải được hướng dẫn
về kỹ thuật an toàn, qui trình sử dụng thiết bị đó.
- Trước khi sử dụng các thiết bị trong xưởng phải kiểm tra an toàn. Tuyệt
đối không được tự ý sử dụng nếu thấy không an tồn và khơng được sự đồng ý
của giáo viên hướng dẫn.
7
- Khơng tự ý bỏ ra ngồi gây mất trật tự, đùa nghịch đi lại lộn xộn và xả rác
bừa bãi.
- Cấm uống rượu, bia, hút thuốc lá, nhai kẹo cao su… Sử dụng hung khí,
chất gây cháy nổ. Nghỉ học phải có giấy phép, có lý do chính đáng. Nghỉ ốm
phải có giấy xác nhận của Y Bác sỹ.
- Tuyệt đối không tự ý đem các thiết bị, dụng cụ… ra khỏi xưởng thực
hành khi chưa được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn hoặc người quản lý.
- Khi ngừng thực tập hoặc mất điện phải ngắt cầu dao điện vào máy hoặc
các thiết bị đang sử dụng.
- Trong khi sử dụng các thiết bị, dụng cụ mới hiện đại nếu có hiện tượng
khác nạ như có tiếng kêu khác thường, mất mát, hỏng hóc....phải ngừng hoạt
động đồng thời báo cho giáo viên hướng hoặc người có trách nhiệm giải quyết.
- Khi để xảy ra mất an toàn lao động cho người, thiết bị phải ngắt điện, cấp
cứu người bị nạn (nếu có); giữ nguyên hiện trường và báo ngay cho giáo viên
hướng dẫn hoặc người có trách nhiệm giải quyết;
- Bảo vệ tài sản trang thiết bị trong phòng học (xưởng thực hành). Khi làm
hỏng dụng cụ, trang thiết bị… tùy theo mức độ nặng nhẹ, phải bồi thường theo
quy định của nhà trường.
1.1.1.3. Kết thúc buổi thực tập
- Ngắt điện vào máy, lau sạch sẽ các trang thiết bị dụng cụ… và cho dầu
mỡ vào những chỗ cần thiết của thiết bị, dụng cụ.
- Vệ sinh phong học, xưởng thực hành (gồm nền nhà, bảng, bàn ghế, tường,
cửa kính…) sạch sẽ; tắt đèn, quạt, khóa cửa và bàn giao xưởng cho người quản lý.
1.1.1.4. Yêu cầu
Giảng viên, Giáo viên và Học sinh-Sinh viên phải thực hiện nghiêm túc
các điều Nội quy trên.
1.1.2. Kỹ thuật an toàn
1.1.2.1. Kỹ thuật an toàn lao động khi hàn hồ quang tay
a. Kỹ thuật an toàn tránh ánh sáng do hồ quang phát ra và những kim
loại nóng chảy bắn ra
- Khi làm việc phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động như mặt lạ
cùng kính hàn, mũ , găng tay, giày da, quần áo bạt...
- Xung quanh nơi làm việc không để những chất dễ cháy, dễ nổ, lúc làm
việc trên cao phải có những tấm che để tránh những kim loại nóng chảy nhỏ giọt
xuống làm người ở dưới bị bỏng hoặc gây nên hỏa hoạn.
8
- Xung quanh nơi làm việc pải để những tấm che, trước khi mồi hồ quang
phải quan sát bên cạnh để tránh những tia sáng hồ quang ảnh hưởng đến sức
khỏe của những người làm việc xung quanh.
b. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật
- Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao cần phải tiếp đất tốt để tránh tình trạng
hở điện gây nên tai nạn.
- Tất cả những dây dẫn dùng để hàn phải được cách điện tốt, tránh tình
trạng bị đè hỏng hoặc bị cháy.
- Khi ngắt hoặc đóng cầu dao thường phải đeo găng tay da khô và nghiêng
đầu về một bên để tránh tình trạng bị bỏng do tia lửa điện gây nên.
- Tay cầm kìm hàn, găng tay da, quần áo làm việc và giày phải khô ráo.
- Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt phải đi giày cao su hoặc dùng tấm gỗ
khơ để lót ở dưới chân.
- Khi làm việc ở trong các thùng, ống và những vật đựng bằng kim loại thì
phải đệm những tấm cách điện dưới thùng hoặc ống đó.
- Khi làm việc ở nơi thiếu ánh sáng hoặc ban đêm phải tảng bị đầy đủ bóng đèn.
- Nếu có người bị điện giật thì phải lập tức ngắt nguồn điện hoặc tách người bị
điện giật ra khỏi nguồn điện, tuyệt đối không được dùng tay để kéo người bị điện
giật.
c. Kỹ thuật an tồn phịng nổ, trúng độc và những nguy hại khác
- Khi hàn các vật chứa chất dễ cháy nổ (bình xăng, dầu...) thì phải cọ rửa
sạch và để khơ sau đó mới hàn.
- Khi làm việc trong các nồi hơi hoặc trong những thùng lớn thì qua một
thời gian nhất định phải đổi ra ngồi để hơ hấp khơng khí mới.
- Khi cạo, làm sạch xỉ hàn phải đeo kính trắng để đề phòng xỉ hàn bắn vào
mắt gây tai nạn.
- Chỗ làm việc phải thơng gió tốt, đặc biệt khi hàn những kim loại màu thì
càng phải chú ý hơn.
- Khi làm việc trên cao phải đeo dây an toàn và phải buộc dây cáp trên giá
cố định, tuyệt đối không được khốc vào người.
1.1.2.2. Kỹ thuật an tồn trong hàn và cắt bằng khí
a. An tồn đối với chai chứa khí
- Các chú ý về an tồn trong bảo quản, vận chuyển
Chỉ sử dụng các chai còn trong hạn sử dụng
9
Thơng thường việc vận chuyển chai bằng tay rất khó khăn, nên sử dụng các
phương tiện vận chuyển chuyên dùng (xe chở chai v.v.). Có thể lăn chai ở trạng
thái nghiêng nhưng không được kéo lê, lăn chai đặt nằm
Chai phải được bảo vệ để tránh bị cắt, va đập. Không được để chai bị rơi
hay va đập vào nhau.
Không dùng chai làm con lăn, giá đỡ.
Chai phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng để nhận biết loại khí. Khi có nghi
ngờ về thành phần khí, phải trả lại chai khơng được sử dụng.
Chai đã sử dụng hết khí phải để riêng, đánh dấu rõ ràng
Khi bảo quản chai, nhà để chai phải đảm bảo thơng gió. Khơng để chai oxy
cùng gian nhà với các
Không đặt chai gần nguồn nhiệt hay chạm vào dây điện
b. Khi sử dụng chai
Các chai, đặc biệt là chai LPG, C2H2 phải đặt ở vị trí đứng và được cố định
chắc chắn.
Khi mở van chai phải mở bằng tay, mở từ từ. Nếu không mở được phải trả
lại chai, khơng cố tình dùng các dụng cụ khác để mở.
Áp kế và van giảm áp phải phù hợp với loại khí và áp suất khí bên trong
chai. Không được phép tự sửa chữa chai, van giảm áp.
Khơng cho phép tia lửa, kim loại nóng chảy, dây điện, khí nóng hay ngọn
lửa tiếp xúc với chai
Khơng được để dầu mỡ dây vào chai oxy
Không được phép dùng oxy thay thế cho khí nén, khí ni tơ trong các
phương tiện dùng khí nén hay khi thử đường ống
Chỉ mở khơng q 1,5 vịng đối với van chai C2H2
Không được phép dùng 1 chai ôxy cho 2 chai khí cháy bằng cách sử dụng
nối chữ T trên đường ống cấp khí
Biện pháp xử lý khi phát hiện chai bị rị rỉ: Ngưng sử dụng, khóa ngay van
chai, đưa chai ra vị trí thống gió, xa nguồn nhiệt và tia lửa, đặt biển báo và
thông báo cho người cung cấp chai.
c. Chú ý an tồn trong q trình hàn cắt bằng khí
Khơng dùng ống mềm q dài, tránh để ống bị xoắn. Ống phải được bảo vệ
không để xe hay các vật khác cán qua
10
Xử lý ngay các vị trí xì hở, các đầu nối ống bị hở phải cắt hay thay mới,
không được phép băng bó.
Định kỳ kiểm tra ống mềm. Kiểm tra độ kín bằng cách nạp khí trơ vào ống
đến áp suất làm việc rồi nhúng vào nước
Ống mềm phải được bảo vệ tránh tia lửa hàn, xỉ hàn và dầu mỡ. Khi không
sử dụng phải bảo quản cẩn thận.
Khi mồi lửa, trước hết phải mở van ơxy, sau đó mới mở van khí cháy. Nếu
mở van khí cháy trước, nếu áp lực ơxy khơng đủ có thể gây ra cháy ngược
Khơng được phép để mỏ hàn, mỏ cắt q nóng có thể gây hiện tượng cháy
ngược.
Khi thay mỏ hàn, mỏ cắt phải khóa van giảm áp, khơng được bẻ gập ống
Khi ngưng cắt/hàn trong thời gian ngắn có thể khóa van trên mỏ cắt/hàn,
khơng cần khóa van chai.
Nếu ngưng/hàn cắt trong thời gian dài, phải:
1) Khóa van chai
2) Mở van mỏ cắt để xả hết khí thừa trong ống
3) Đóng van mỏ cắt và xả lỏng hết vít điều chỉnh trên van giảm áp.
1.2. Nội dung thực hành
1.2.1. Trình tự thao tác
Tt
Trình tự thao tác Thiết bị, dụng cụ và vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
1
Chuẩn bị thiết bị,
Dụng cụ, thiết bị an toàn và
dụng cụ an toàn và trang bị bảo hộ lao động
trang bị bảo hộ lao
động
- Đúng, đủ chủng loại
- Đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo thông số kỹ
thuật
2
Sử dụng trang bị
bảo hộ nghề hàn
Trang bị bảo hộ nghề hàn
- Đúng cơng việc hàn
3
Thao tác kỹ thuật
an tồn hàn điện
hồ quang
Dụng cụ, thiết bị an toàn và
trang bị bảo hộ lao động
- Đúng, đủ chủng loại
Thao tác kỹ thuật
an tồn hàn và cắt
bằng khí
Dụng cụ, thiết bị an toàn và
trang bị bảo hộ lao động
4
11
- Đảm bảo chất lượng
và thông số kỹ thuật
- Xác nhận của người
giám sát
1.3. Yêu cầu về an toàn lao động
- Sinh viên phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động phù hợp
- Sử dụng thành thạo các thiết bị và dụng cụ an toàn nghề hàn
1.4. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
Tt
Lỗi thường gặp
Nguyên nhân
1
Thiết bị, dụng cụ
chưa đầy đủ, không
đúng loại
Chưa nắm rõ được
công việc
Cần nắm vững các nội
dung công việc
2
Sử dụng chưa thành
thạo hoặc không
đúng các thiết bị,
dụng cụ an toàn
Chưa nắm rõ nội dung
kiến thức về an toàn
lao động nghề hàn
Xem lại kiến thức an toàn
lao động nghề hàn
3
Thao tác khơng an
tồn
Thao tác khơng đúng
kỹ thuật, nhanh
Nắm vững các kỹ thuật an
toàn khi làm việc
4
Dụng cụ không sạch
sẽ, gọn gàng
Ý thức về vệ sinh
ATLĐ chưa cao
Nâng cao ý thức về vệ
sinh ATLĐ
5
Không sử dụng trang Ý thức về vệ sinh
bị bảo hộ cá nhân
ATLĐ chưa cao
Nâng cao ý thức về vệ
sinh ATLĐ hộ khi làm
việc
Biện pháp khắc phục
1.5. Câu hỏi ơn tập
Câu 1. Trình bày kỹ thuật an toàn lao động khi hàn hồ quang tay?
Câu 2. Trình bày kỹ thuật an tồn lao động khi hàn và cắt bằng khí?
Câu 3. Anh (chị) có biện pháp như thế nào để thực hiện tốt nội quy trong
quá trình thực tập tai xưởng hàn?
12
Bài 2
Hàn một số mối hàn cơ bản (Hàn các linh kiện điện tử)
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước thực hiện hàn một số mối hàn cơ bản
- Hàn được một số mối hàn cơ bản đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn lao động và rèn luyện tác phong công nghiệp.
Nội dung:
2.1. Lý thuyết liên quan
2.1.1. Thực chất, đặc điểm và phân loại hàn vảy
2.1.1.1. Thực chất
Hàn vảy là phương pháp nối các chi tiết kim loại hoặc hợp kim ở trạng thái
rắn nhờ một kim loại trung gian gọi là vảy hàn (kim loại có nhiệt độ nóng chảy
thấp hơn kim loại chi tiết hàn). Sự hình thành mối hàn ở đây chủ yếu dựa vào
q trình hịa tan và khuếch tán của vảy hàn (do vảy hàn chảy) vào kim loại vật
hàn ở chỗ nối cho đến khi vảy hàn đông đặc.
2.1.1.2. Đặc điểm
Hàn vảy được sử dụng rộng rãi trong các ngành cơng nghiệp, vì chúng có
những đặc điểm sau:
- Có tính kinh tế cao.
- Do khơng gây ra sự thay đổi thành phần hóa học của kim loại vật hàn,
vùng ảnh hưởng nhiệt khơng có, do vậy vật hàn khơng bị biến dạng.
- Có thể hàn được các kết cấu phức tạp mà các phương pháp hàn khác khó
thực hiện được.
- Có khả năng hàn được các kim loại khác nhau.
- Năng suất hàn cao và khơng địi hỏi cơng nhân bậc cao.
2.1.1.3. Phân loại
- Tùy thuộc vào hình dạng vật hàn, kim loại của vật hàn mà có nhiều loại
vảy hàn. Nếu căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của vảy hàn có thể chia ra làm
hai nhóm sau:
- Vảy hàn mềm: Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 4500C, có độ cứng nhỏ,
tính chất cơ học thấp. Loại vảy hàn này dùng để hàn các chi tiết chịu lực nhỏ,
làm việc ở điều kiện nhiệt độ thấp. Ví dụ: vảy hàn Sn – Pb với 61%Sn và
39%Pb (vảy hàn này dùng để hàn vảy thiếc)…
13
+ Vẩy hàn mềm gồm: Thiếc hàn và vật liệu hàn đặc biệt.
- Vảy hàn cứng: Có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao(>5000C) thường từ
720~?9000C. Vảy hàn nàycó độ cứng và độ bền cơ học tương đối cao. Vảy hàn
cứng dùng để hàn các chi tiết chịu lực lớn. Ví dụ trong chế tạo máy dùng vảy
hàn cứng để hàn mảnh hợp kim cứng lên thân dao bằng thép kết cấu…Loại vảy
hàn này thường dùng là đồng thau, bạc, niken…
2.1.2. Vật liệu hàn vảy mềm
2.1.2.1. Thiếc hàn
Thiếc hàn được sử dụng để tạo liên kết có tính bền vững giữa các chi tiết.
Yêu cầu thiếc hàn phải sạch sẽ, ít lẫn tạp chất. Thiếc hàn được chế tạo dưới
nhiều dạng khác nhau. Thiếc nguyên chất được chế tạo dưới dạng thanh. Thiếc
hợp chất được chế tạo theo kiểu dây cuốn trịn, lõi rỗng chứa nhựa thơng bên
trong dây.
a. Thiếc hàn
Thiếc hàn là hợp kim thiếc - chì. Thiếc hàn gồm các loại: Thiếc hàn 25,
thiếc hàn 30, thiếc hàn 33, thiếc hàn 40, thiếc hàn 50, thiếc hàn 60 và thiếc hàn
90 (90%Sn, 30%Pb). Loại thiếc hàn 25 đến 50 sử dụng chủ yếu để hàn sắt tây.
Thiếc hàn 60 được sử dụng để hàn đồng hồ điện, thiếc hàn 90 sử dụng để hàn
các dụng cụ chứa thức ăn.
b. Vẩy hàn mềm đặc biệt
Trên cơ sở hợp kim thiếc - chì người ta đưa thêm một số nguyên tố: Cu,
Zn, Bi, Cd sẽ tạo ra vật liệu hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp để hàn các kết cấu
đảm bảo các yêu cầu đặc biệt: hàn tấm kẽm mỏng, dụng cụ bảo hiểm nhiệt...
Vẩy hàn mềm đặc biệt thường sử dụng là: Hợp kim Sn - Pb - Bi
Thành phần của hợp kim gồm: 15,5%Sn + 32,5%Pb + 52%Bi. Hợp kim
này có nhiệt độ nóng chảy khoảng 96ºC.
Hợp kim Sn - Pb - Cd - Bi. Thành phần của hợp kim gồm: 13,3%Sn +
26,7%Pb + 10%Cd + 50Bi. Hợp kim này có nhiệt độ nóng chảy khoảng 60ºC.
2.1.2.2. Thuốc hàn (chất trợ dung)
a. Vai trò của chất trợ dung
Muốn có mối hàn tốt, cần phải lấy hết bụi bẩn và phần kim loại bị ơxy hóa
cịn bám trên bề mặt để làm sạch kim loại.
Chất trợ dung được dùng để biến đổi bộ phận kim loại đã bị ôxy hóa bề mặt
kim loại thành những thành phần dễ bị phân rã rồi loại bỏ nó ra.
14
b. Công dụng
Công dụng làm sạch: bề mặt kim loại thường bị bẩn vì bụi rác, dầu mỡ.
Ngồi ra khi để trong khơng khí, bề mặt kim loại sẽ tác dụng vơi sơ xy trong
khơng khí tạo ra lớp màng ơ xít. Có thể dùng các dung mơi để làm sạch rác
bui, dầu mỡ, đối với các màng ơ xít thì phải dùng chất trợ dung (là nhựa
thơng trong lõi của thiếc hàn).
Hình 2.1 Mặt cắt tiếp xúc chất hàn và kim loại cơ bản
Cơng dụng chống ơ xy hóa: Vật liệu hàn khi nóng chảy và kim loại cơ bản
gia nhiệt tới 220-3000C, đây là trạng thái dễ bị ôxy hóa hơn khi ở nhiệt độ thông
thường. Nếu dùng chất trợ dung thuộc dòng Rosin sẽ tạo ra được lớp màng chất
trợ dung bọc lấy bề mặt kim loại cơ bản và tránh được ơ xy hóa.
Cơng dụng làm giảm độ căng bề mặt của mối hàn: chất hàn chảy sẽ phải
chịu lực căng bề mặt (lực làm co bề mặt dịch thể). Để có mối hàn tốt, phải giảm
sức căng này để chất chảy có thể ngấm vào khoảng giữa hai kim loại được hàn.
Tác hại ăn mòn: Chất trợ dung có tác dụng tẩy sạch, do đó tùy cách sử
dụng mà nó lại có tác hại ăn mòn (sau khi sử dụng một thời gian, hiện tượng này
mới xuất hiện nên phải chú ý đặc biệt là khi hàn những linh kiện và dây nhỏ cần
phải dùng loại chất trợ dung khơng có tác dụng ăn mịn.
2.1.3. Mỏ hàn vảy thiếc
a. Mỏ hàn thiếc điều chỉnh được nhiệt độ
b. Mỏ hàn thiếc thường
Hình 2.2 Mỏ hàn thiếc
15
2.1.3.1. Lựa chọn mỏ hàn phù hợp với tiết diện của kim loại được hàn
Để có mối hàn chắc chắn phải làm nóng kim loại hàn tới nhiệt độ hàn
thích hợp rồi làm chảy vật liệu hàn. Việc gia nhiệt khơng được thừa (nóng q)
hay thiếu. Vì vậy, việc lựa chọn mỏ hàn phù hợp là rất quan trọng.
Bảng 2.1 Các loại mỏ hàn thiếc
Phân loại
Chủng Loại
Công suất tiêu chuẩn
15W, 20W, 25W, 30W,40W, 50W, 60W, 80W, 100W,
120W, 200W, 300W, 500W
Điện trở cách điện Theo tiêu chuẩn JIS
hoàn toàn
Cấp AA – 500V/1000MΩ
Cấp A – 500V/10MΩ
Cấp B – 500V/1MΩ
Cấu tạo bên ngoài
Dạng trực tiếp:
Dạng súng:
Thông thường, mỏ hàn tốt là mỏ hàn có tính truyền nhiệt tốt. Nhiệt dung
lượng của mỏ hàn được biểu thị theo công suất (W). Nhiệt độ hàn thích hợp cao
hơn 40-500C so với pha lỏng. Tùy tính chất của kim loại giáp nối, kích cỡ, hình
dạng sẽ có mức độ hấp thụ nhiệt khác nhau, nên để duy trì được nhiệt độ hàn
cần phải chọn mỏ hàn thích hợp theo các dữ kiện trên.
2.1.3.2. Mũi hàn có nhiệm vụ gì
Mũi hàn có nhiệm vụ quan trọng là tiếp xúc trực tiếp với kim loại cần nối
và truyền nhiệt. do đó cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Có nhiệt dung lượng thích hợp
Có tính truyền nhiệt tốt
Có tính dẫn hàn tốt
Khơng bị chất hàn, chất trợ dung ăn mịn
Khó bị ơ xy hóa bề mặt
Kim loại đồng (Cu) được dùng làm mũi hàn. Tuy đồng dễ bị ăn mòn nhưng
gần đây bằng biện pháp xử lý bề mặt đặc biệt đã phòng chống được tác hại này
(mũi hàn chống ăn mòn). Với những mũi hàn này tuyệt đối khơng được bào mịn
mũi hàn.Có nhiều dạng mũi hàn được tạo ra cho phù hợp với mục đích sử dụng.
16
Bảng 2.2 Hình dạng mũi hàn và mục đích sử dụng
Hình dạng
Mục đích sử dụng
Dạng C
Cực dạng khối, bản chịu nhiệt trung chuyển, những
vật có nhiệt dung lượng tương đối lớn. Các đường
dây điện nói chung
Dạng BC
Nối các mạch có cực kề sát với nhau.
Hàn mạch trên bảng in (tránh được đoản mạch do
chất hàn quá nhiều, nhưng vì nhiệt dung lượng nhỏ
đi nên phải chú ý khi hàn liên tục)
Dạng B
Khơng nên dùng vì diện tiếp xúc với chất hàn nhỏ,
nhiệt dung sẽ không đủ
2.1.3.3. Tác dụng của mũi hàn và cách sử dụng
Mũi hàn ngoài việc được làm nóng kim loại cơ bản cịn được dùng để
điều chỉnh và hút chất hàn đi.
Dùng mũi hàn để dính và di chuyển chất hàn có thể làm chất trọ dung
phân giải trước khi bắt đầu hàn (sinh hắc ín) và là ngun nhân làm thối hóa
chất hàn. Cho nên, làm nóng kim loại cơ bane, rồi áp chất hàn vào kim loại cơ
bản để chảy là nguyên tắc cần tuân thủ đúng.
Ngồi ra, mũi mỏ hàn cịn bị bắn do dính phải các chất các bon hóa trong
chất trợ dung, các ơ xít có trong chất hàn, nên cần phải luyện thói quen thỉnh
thoảng lau mũi hàn bằng miếng lau (miếng xốp có nước) trong khi gia cơng.
Bảng 2.3 Cách làm chảy chất hàn
A
Cách làm tốt.
Trước hết làm nóng kim loại cơ bản, rồi cho
chất hàn chảy vào phần kim loại cơ bản gần
với mũi hàn nhất.
B
Cách làm tốt.
Khi kim loại cơ bản nhỏ, áp chất hàng vào
kim loại cơ bản rồi áp mỏ hàn từ phía trên
để làm chảy chất hàn.
C
Cách làm không tốt.
Hầu hết chất trợ dung bị phân giải thành
khói nên chất hàn khơng bám tốt.
Mơi trường gia công cũng bị ảnh hưởng xấu
17
Bảng 2.4 Quan hệ giữa hướng rút mũi hàn và lượng chất hàn
A
B
C
D
E
Rút theo
hướng trục
mỏ hàn
Rút thẳng lên
trên
Rút ngang
chất hàng dính
vào đầu mỏ
hàn
Rút xuống
dưới theo mặt
phẳng đứng
hút chất bằng
mũi hàn
Rút theo mặt
thẳng đứng.
Chất hàn
khơng dính
vào mũi hàn
2.1.4. Các u cầu của mối hàn
2.1.4.1. Giữ sạch sẽ bể mặt kim loại cơ bản
Bề mặt kim loại trơng sạch nhưng vẫn có thể bị bám cát bụi, dấu tay.
Ngoài ra khi để lâu trong khơng khí nó sẽ phản ứng với oxy và tạo thành màng
ơxít ở mặt ngồi. Có thể dễ dàng tẩy bỏ dấu tay, rác bụi bằng các dung mơi
thơng thường, cịn để loại bỏ màng oxit thì phải dùng chất trợ dung.
2.1.4.2. Dùng đúng lượng chất trợ dung thích hợp
Cách dùng chất trợ dung rất quan trọng tới mức có thể nói nó quyết định
chất lượng tốt xấu một mối hàn. Phải chọn dùng loại chất trợ dung tuỳ vào chất
liêu kim loại cơ bản, tình trạng bề mặt, phương pháp sử dụng.... Ngoài ra cần
chú ý là nếu dùng chất trợ dung quá nhiều cũng là nguyên nhân làm giảm tính
cách điện.
2.1.4.3. Nhiệt độ hàn thích hợp và gia nhiệt đều
Khi gia cịng hàn, cần gia cơng ở nhiệt độ thích hợp và gia nhiệt đều. Việc
läng nhiệt độ hàn với mục đích làm tăng năng suất hàn sẽ làm giảm chất lượng
sản phẩm và ngược lại sẽ làm giảm năng suất gia công .
Tuỳ điều kiện mà nhiệt độ hàn thích hợp xê dịch trên dưới 250°C (bảng 2.5;
2.6). Tuy nhiên khi sử dụng mỏ hàn tuỳ kim loại cơ bản mà nhiệt độ mũi hàn sẽ bị
giảm nên cần ước lượng trước và đặt nhiệt độ thích hợp cho đầu mũi hàn.
Ngồi ra, xuất phát từ nguyên tắc gia nhiệt đều, khi hàn 2 hay nhiều kim
loại cơ bản, cần gia nhiệt từ vật to và dày trước.
Chú ý: Định nhiệt độ chuẩn của mũi hàn tùy thuộc theo kích cỡ của kim
loại cơ bản.
18
Bảng 2.5 Điều kiện quyết định nhiệt độ hàn
Trạng thái chất hàn
Dưới 2200C
Hnaf khơng dính do khách tán thiếu
220-2800C
Lực Căng kéo lớn
Trên 3000C
Sinh ra hợp chất giữa các kim loại
Flux (Rosin)
Trên 2100C
Bắt đầu phân giải
Bảng mạch in
Trên 2600C
Mẫu (rãnh hàn) có thể bị bong
Bảng 2.6 Điều kiện nhiệt độ tùy thuộc theo thành phần của chất hàn
Tỷ lệ thiếc Tỉ lệ chì Nhiệt độ chảy Nhiệt độ hàn Nhiệt độ chuẩn
(Sn)(%)
(Pb)(%)
(0C)
thích hợp (0C)
mũi hàn (0C)
40
60
238
280-300
330-380
45
55
227
270-290
320-370
50
50
215
260-280
310-360
55
45
203
240-260
300-350
2.1.4.4. Thời gian chuẩn
Thời gian gia nhiệt cũng quan trọng như điều kiện nhiệt độ . Thời gian
chuẩn được thiết lập quá trạng thái ngẫu khi giữ nguyên nhiệt độ hàn. Thông
thường là 2-3 giây (bảng in flexible thì 0,1-1 giây).
2.1.4.5. Cố định kim loại cơ bản
Từ lúc bắt đầu hàn tới khi chất hàn cứng lại là rất quan trọng. Đặc biệt chú
ý không cho kim loại cơ bản di động khi cố định bằng tay .
2.1.4.6. Làm sạch chất trợ dung tồn đọng
Chất trợ dung cần thiết khi hàn nhưng phần dư đọng lại khơng những là
khơng cần thiết , mà cịn có tác hại ăn mịn linh kiện và làm giảm tính cách điện.
Chất trợ dung càng đóng cứng lại sẽ càng làm tăng tính hàn nhưng tác hại của
phần tử cũng càng lớn. Cho nên, tuỳ chất trợ dung mà cần phải tẩy bỏ phần dư
đọng lại. Trong nhiều trường hợp không cần tẩy bỏ chất trợ dung dư. Trong chất
trợ dung khơng có tính ăn mịn, phần dầu sẽ ở trạng thái plastic cứng, có tác
dụng bảo vệ vùng hàn khỏi khí ẩm và hiện tượng oxi hố tạo gỉ. Vì vậy giữ lại
phần chất trợ dung tồn dư sẽ làm cho mối hàn được đảm bảo thêm. Nhưng khi
cần tẩy bỏ vì lý do mặt ngồi, sẽ cần đến thuốc tẩy bỏ chuyên dụng .
2.1.4.7. Kỹ thuật sử dụng dụng cụ
Trong gia công hàn, điều kiện hàn biến đổi sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm. Cho nên sử dụng thành thạo dụng cụ và thiết bị là rất quan trọng.
Việc quản lý dụng cụ (thiết bị) hàng ngày và nâng cao tay nghề bằng cách tích
trữ kinh nghiệm là điểm mấu chốt để có thể gia cơng mối hàn tốt.
19
2.1.5. Các kỹ thuật hàn cơ bản
2.1.5.1. Hàn tạm kiểu 1
a. Tước vỏ
- Bóc vỏ dây như hình vẽ (dùng kim bóc vỏ, đầu tiên bóc 3- 5 mm).
- Tước thẳng.
- Để dây vng góc với răng kìm tuốt (để đầu nhựa của dây khi tuốt ra
không bị chéo, đảm bảo các tiêu chuẩn mối hàn sau này).
- Tước 3-5 mm dể sau này xồn dãy cho thẳng.
Hình 2.3
b. Xoắn dây
- Vặn về bên phải (5- 7 vòng).
- Lặp lại 3 lần thao tác 1, 2 (tới khi được 10 - 12 mm).
- Vừa xoắn vừa kéo dây ra từng ít một cho thẳng.
- Xoắn chặt để dây không bị bung khi hàn và chất hàn bám tốt.
- Vuốt thẳng dây trước khi hàn để khi hàn dây không bị vướng.
Hình 2.4
c. Hàn trước cho dây dẫn
- Áp mỏ hàn từ dưới (cách vỏ dây 2-3mm cho khỏi cháy dây).
- Cho chất hàn nóng chảy vào mặt mỏ hàn mỏ hàn (để tăng diện tích tiếp
xúc giữa dây và mặt mỏ hàn làm truyền nhiệt tốt hơn).
20
- Tiếp theo vừa làm nóng chảy cả dây lẫn lõi.
- Vừa đưa tới đồng thời chất hàn vào đầu mỏ hàn đầu, sau đó rút về.
- Khi kéo mỏ hàn về phía sau phải kéo mỏ hàn hơi nghiêng để lấy các bóng
hàn được tạo ra trong q trình hàn.
- Khi hàn, áp sát cúi tay vào nách và cố định để tay khỏi bị rung
d. Cắt dây
- Gộp 5 dây áp vào thước
- Giữ dây cùng thước
- Đưa lưỡi kìm cắt xuống dưới
Hình 2.6
Hình 2.5
e. Hàn trước cho phần cắt dây
- Áp mỏ hàn từ dưới
- Cho chất hàn chảy vào mặt mỏ
hàn
Hình 2.7
f. Hàn trước cho mẫu
Hình 2.8
21
g. Hàn nối
- Gác mỏ hàn vào mép mẫu
Hình 2.9
- Gia nhiệt đồng thời lên mẫu và
dây lõi
Hình .2.10
- Chất hàn trước lan tới mép
mẫu thì di động mỏ hàn (vừa
theo dõi tình trạng chảy của chất
hàn vừa chạm mỏ hàn vào cạnh
mẫu (1), gia nhiệt đồng thời lên
mẫu và lõi dây (2). Di động mỏ
hàn lựa theo mẫu khi chất hàn
trước chảy tới đầu mẫu).
Hình 2.11
h. Quy cách
Những điểm cần lưu ý khi đánh giá mối hàn: Lượng hàn, độ bóng, góc
ngấu.
Hình 2.12
22
i. Ví dụ khuyết tật
Hình 2.13
2.1.5.2. Hàn tạm kiểu 2
a. Xử lý dây (xử lý đầu dây)
- Bóc vỏ, xoắn dây (xoắn hết cỡ), hàn trước khi cho dây, cắt, hàn trước khi
cho mặt cắt.
Hình 2.14
b. Hàn trước cho mẫu bảng
- Cố định thước đo
- Hàn vun chất hàn lên mẫu
Hình 2.15
23
c. Hàn liền
- Đặt dây lên nằm ngang
- Đặt mỏ hàn lên mép hay trung
tâm mẫu
- Xác nhận chất hàn trước đã
chảy tới mép thì rút mỏ hàn
Hình 2.16
2.1.5.3. Hàn móc
a. Gắn cực chịu nhiệt
- Gắn cực chịu nhiệt vào bảng
- Lật mặt mẫu lên trên
- Dùng búa gõ nhẹ 5- 7 lần cho ăn vào bảng (vng góc với bảng, nếu lay
thử một kẹp nhỏ cũng không bị động là được).
Hình 2.17
b. Xử lý dây (xử lý đầu dây)
- Bóc vỏ
- Xoắn dây (xoắn hết cỡ,
sau đó cho lùi độ ¼ vịng)
- Hàn trước cho dây
- Uốn
- Cắt
Hình 2.18
c. Hàn trước cho cực
- Lật mặt bộ phận lên trên (mặt mẫu ở dưới)
- Tuần tự hàn trước cho cực (từ trái qua phải)
24