Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án: Sinh học 9 ôn tập cuối kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.78 KB, 12 trang )

Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

Tuần: 14
Ngày soạn: 30/11/2022
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết: 27,28
Ngày dạy : 05,07/12/2022
PHẦN A : LÝ THUYẾT
I /Chương 1 : Các thí nghiệm của Men đen .
1. Một số khái niệm cơ bản :
a/ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu
b/ Biến dị : là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
c/ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
.
Ví dụ : Hoa đỏ và hoa trắng là cặp tính trạng tương phản của loại tính trạng màu sắc hoa .
d/ Thể dồng hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau . Ví dụ : AA ,AABB ,AAbb ...
e/ Thể dị hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau .
Ví dụ : Kiểu gen chứa 1 cặp gen dị hợp : Aa ,AABb , aabbMm
Kiểu gen chứa 2 cặp gen dị hợp :AaBb , AABbMm.
g/ Giống thuần hay dòng thuần là giống có đặc tính di truyền đồng nhất ,các thế hệ sau giống các
thế hệ trước .Giống thuần chủng có kiểu gen ở thể đồng hợp .
h/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P ở con cháu
.
2. Các định luật :
a/ Định luật phân ly : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
thì F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
* Giải thích định luât:
- Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định.


+ Trong q trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
* ý nghĩa của định luật:
b/ Định luật phân ly độc lập: Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng
tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
* Giải thích định luật:
- Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
- Qui ước:
Gen A qui định hạt vàng
Gen a qui định hạt xanh
Gen B qui định vỏ trơn
Gen b qui định vỏ nhăn
 Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen:
AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : aabb
Sơ đồ lai:
P
AABB
X
aabb
(hạt vàng, trơn)
(hạt xanh, nhăn)


Giáo án: Sinh học 9

GP
F1
F1 x F1
GF1

F2:

Năm học: 2022 – 2023

AB
ab
AaBb (hạt vàng ,trơn)
AaBb
x
AaBb
(hạt vàng, trơn)
(hạt vàng, trơn)
AB Ab aB ab
AB Ab aB ab

AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AaBb
AaBb
AaBb

Ab
AABb
AAbb
AaBb

Aabb

aB
AaBb
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

*Ý nghĩa của định luật phân ly độc lập:
+ Quy luật phân ly độc lập giả thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ
hợp đó là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối việc chọn giống và tiến hóa.
c/ Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn .(giải thích trong sgk)
Mục đích là để xác dịnh kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
3. Cách giải bài tập di truyền :
a/ Dạng toán thuận : Cho biết kiểu hình của P xác định kiểu gen, kiểu hình của F1,F2
* Bước 1 : Xác định trội lặn .
* Bước 2 : Quy ước gen
* Bước 3 : Xác định kiểu gen
* Bước 4 : Lập sơ đồ lai
b/ Dạng tốn nghịch : Biết tỷ lệ kiểu hình ở F1,F2,xác định P
- Nếu F1 thu được tỷ lệ 3:1 thì cả bố và mẹ đều dị hợp 1 cặp gen (Aa)
- Nếu F1 thu được tỷ lệ 1:1 thì bố hoặc mẹ một bên dị hợp 1 cặp gen (Aa) cịn người kia có kiểu

gen đồng hợp lặn (aa)
- Nếu F1 đồng tính thì P thuần chủng
- Nếu F1 phân ly tỷ lệ 1: 2 : 1 thì cả bố và mẹ đều dị hợp 1 cặp gen nhưng tính trạng trội là trội
khơng hồn tồn .
II .Chương II : NHIỄM SẮC THỂ .
1/ Nhiễm sắc thể :
- Tính đặc trưng của bộ NST: Tế bào của một loài sinh vật đặc trưng về số lượng và hình dạng
xác định .
- ở những lồi đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính
Ví dụ: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, người bộ NST 2n = 46……
- Bộ NST lưỡng bội : Chứa các cặp NST tương đồng ký hiệu là 2n NST
- Bộ NST đơn bội : Chứa 1 chiếc của mỗi cặp tương đồng ký hiệu là n NST
* Cấu trúc của NST: - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V
+ Dài 0,5 – 50 micrơmét, Đường kính 0,2 – 2 mic rơmét
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crơmatít gắn nhau ở tâm động
+ Mỗi crơmatít gồm phân tử ADN và Prôtêin loại histôn.
* Chức năng của NST: - NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định
- NST có đặc tính tự nhân đơi  các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ
thể
2/ Nguyên phân : * Nguyên phân là gì ?
* Những diễn biến của NST trong nguyên phân:
+ Kỳ trung gian:
- NST dài mảnh, duỗi xoắn

- NST nhân đôi thành NST kép
-Trung tử nhân đơi thành 2 trung tử
+ Ngun phân:

Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

Những diễn biến cơ bản của NST
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
- Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất

* Kết quả của quá trình nguyên phân: từ một tế bào mẹ mang 2n NST sau 1 lần nguyên phân tạo
thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống với tế bào mẹ .
* Ý nghĩa của nguyên phân: Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ
thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể
3/ Giảm phân: * Giảm phân là gì ?
+ Kì trung gian
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đơi thành NST kép dính nhau ở tâm động
+ Diễn biến NST ở giảm phõn:
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Giảm phân I
Giảm phân II

- Các NST xoắn, co ngắn
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp trong bộ đơn bội
Kì đầu hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau
- Các NST tương đồng tập trung và xếp - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng

song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích xích đạo của thoi phân bào
giữa
đạo của thoi phân bào
- Các NST kép tương đồng phân li độc lập - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
Kì sau với nhau về 2 cực của tế bào
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
-Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

Kì cuối được tạo thành với số lượng là đơn bội được tạo thành với số lượng là đơn bội.
(kép)
* Kết quả của giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
mang bộ NST đơn bội (n NST)
* Ý nghĩa: Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST
4/ Phát sinh giao tử và tụ tinh :
a/ Sự giống nhau và khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và giao tử cái ?
* Giống nhau:
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào ,tinh nguyên bào )đều tiến hành nguyên phân liên tiếp
nhiều lần .
+ Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều trãi qua giảm phân để hình thành giao tử

* Khác nhau:

Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
1 tinh bào bậc I qua giảm phân 1 cho 2 tinh 1 noãn bàobậc I qua giảm phân 1 cho 1 thể
bào bậc 2 ,kích thước bằng nhau.
cực thứ nhất kíh thước nhỏ và 1 nỗn bào bậc
2 kích thước lớn .
1 tinh bào bậc 2 qua giảm phân2 cho 2 tinh 1 noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 1 thể
trùng kích thước bằng nhau
cực thứ 2 kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng
kích thước lớn
Kết quả : 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân Kết quả : 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho
cho 4 tinh trùng đều có khả năng thụ tinh . 3 thể cực thứ 2 khơng có khả năng thụ tinh và
một tế bào trứng có khả năng thụ tinh
* Thụ tinh: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử
* Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
+ Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến húa
5/ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội:
- Cặp NST tương đồng: Là cặp NST giống nhau về hỡnh dạng và kớch thước, một NST cú nguồn
gốc từ bố, một NST cú nguồn gốc từ mẹ.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Bộ NST lưỡng bội, kớ hiệu là 2n: là bộ NST chứa cỏc cặp NST tương đồng.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng  Số NST giảm đi một
nửa.
- Bộ NST đơn bội, kớ hiệu là n: là bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
Bộ NST lưỡng bội
Bộ NST đơn bội

-Bộ NST là 2n luôn sắp xếp thành từng cặp.
-Bộ NST là n luôn tồn tại thành nhiều chiếc riêng
- Mỗi cặp gồm: 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1
lẻ.
chiếc co nguồn gốc từ mẹ.
- Mỗi chiếc hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có
- Có trong hầu hết cỏc tế bào bình thường (2n)
nguồn gốc từ mẹ.
ngoại trừ giao tử.
- Chỉ có trong giao tử.


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

6./ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP
a. Những điểm giống
- Co sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian).
- Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)
- Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn.
- Kì giữa, NST tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân
b. Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời - Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời k ìchín.
sống cỏ thể.
- Gồm 1 lần phân bào..

- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Từ 1 TB sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình
phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST)
bào mẹ (2n).
bằng nữa bộ NST của tế bào mẹ.
- kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng - Kỳ giữa 2, NST tập trung 2 hàng trên mặt
xích đạo của thoi phân bào.
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Khơng có hiện tượng trao đổi chéo.
- Kỳ đầu 1 có hiện tượng trao đổi chổi.
- Kết quả: tạo ra 2 tế bào con với bộ NST lưỡng - Kết quả: tạo ra 4 tế bào con với bộ NST đơn
bội 2n.
bội n.
- Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, - Cùng với quá trình thụ tinh giuos duy trì ổn
duy trì ổn định bộ NST của lồi qua cỏc thế hệ định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở
cơ thể ở cỏc sinh vật sinh sản vơ tính.
các sinh vật sinh sản hữu tính.
7. phân biết NST giới tính và NST thường
NST giới tính
NST thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1
- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) trong tế bào lưỡng bội
hoặc khụng tương đồng (XY)
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
- Có sự khác nhau giữa đực và cái.
- Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới tính - Giống nhau ở cả giới đực và cái
của cơ thể và các tính trạng thường có liên - Chỉ mang gen quy định tính trạng
quan, hoặc khơng liên quan đến giới tính.
thường.

III .CHƯƠNG 3: ADNVÀ ARN
1 /ADN.
* Cấu tạo hoá học:
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H ,O.N,P.
- ADN thuộc đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêơtít thuộc 4:
A,T,G,X
- Sự khác nhau trong thành phần ,số lượng và trình tự sắp xếp của 4 loại Nuclêơtit dẫn đến ADN có
tính đa dạng và đặc thù cao .


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

* Cấu trúc không gian của ADN: là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều theo
chiều từ trái sang phải .
- Mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nucleotit, chiều dài 34 A0, đường kings 20A0.
- Các Nu trên 2 mach đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hiđrô : A liên kết với T = 2 Liên kết hiđrô.
G liên kết với X = 3 lkết hydrô và theo nguyên tắc bổ sung .
- Trong phân tử ADN ta có : A=T ,X=G
* Qúa trình tự nhân đôi:
+ Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc
+ Các Nuclêơtít của mạch khn liên kết với nuclêơtít tự do theo nguyên tắc bổ sung, 2 mạch mới
của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ
* ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
+ Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ .
Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A
liên kết với T hay ngược lại , G liên kết với X hay ngược lại .
+ Nguyên tắc giữ lại 1 nữa (bán bảo toàn ):Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ(mạch cũ

) mạch còn lại được tổng hợp mới
* Bản chất của gen: bản chất hóa học của gen là AND.
* Chức năng: Gen có cấu trúc mang thơng tin qui định cấu trúc phân tử Prôtêin
* Chức năng của ADN : Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền .
2/ ARN.
a/ Cấu tạo hoá học: Được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P . Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit là A,U,X,G
- ARN có 3 loại. mARN, tARN, rARN
- Chức năng:
+ ARN thông tin (mARN): Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của một loại Protein.
+ ARN vận chuyển(tARN): Vận chuyển axit amin đến Ribo để tổng hơp pro
+ARN riboxom (rARN): Thành phần cấu tạo nên ribơxơm.
b/Q trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn
+ Các nuclêơtít ở mạch khn liên kết với nuclêotít tự do theo nguyên tắc bổ sung
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
c/ Nguyên tắc tổng hợp ARN :
*ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U ,T
liên kết với A ,G liên kết với X và ngược lại.
* ARN được tổng hợp theo 2 nguyên tắc là nguyên tắcbổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
d/ - Mối quan hệ gen - ARN :Trình tự các nuclêơtít trên mạch khn qui định trình tự các nuclêơtít
trên ARN
4/Prơtein
- Prơtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O , N


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023


- Prôtêin là một đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là a xít amin
- Prơtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axit amin
- Các bậc cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc 1: là chuỗi aa có trình tự xác định
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo vòng xoắn lò xo
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi a xít amin kết hợp với nhau
*Chức năng:
- Chức năng cấu trúc
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
- Chức năng trao đổi các quá trình trao đổi chất
+ Chức năng kháng thể, giải phóng năng lượng……
3/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng :
(AND →
mẢRN → protein → tính trạng)
*Trình tự sắp xếp các nu trên ADN quy định trình tự sắp xếp các nu trên ARN .
*Trình tự sắp xếp các nu trên ARN lại quy định trình tự sắp xếp các axit amin trên prôtêin
*Pr trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào,từ đó biểu hiện thành tính trạng
của cơ thể
Vậy gen quy định tính trạng .
IV .CHƯƠNG 4 : BIẾN DỊ
1/ Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp
nucletit
* Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêơtít
2/Ngun nhân phát sinh:
Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của AND dưới ảnh hưởng của môi trường trong và
ngoài cơ thể Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hố học.
3/Vai trò của đột biến gen:
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật

- Đột biến gen đơi khi có lợi cho con người  có ý nghĩa trong chăn ni và trồng trọt
4/ Đột biến cấu trúc NST là: những biến đổi trong cấu trúc NST
* Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn
5/Nguyên nhân phát sinh:
- Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người
- Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hố học  phá võ cấu trúc NST gây ra sự sắp xếp lại của
chúng
- Tính chất của đột biến cấu trúc NST: - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật
- Một số đột biến có lợi  có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá
6/Hiện tượng dị bội thể: Là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.
- Các dạng: 2n + 1, 2n – 1
* Cơ chế phát sinh thể dị bội


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

+ Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng khơng phân li  tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và
1 giao tử khơng mang NST nào
+ Qua q trình thụ tinh sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử khơng bình thường tạo ra
thể dị bội
- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái(hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST ở
con người và động vật
7/ Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n
(lớn hơn 2n)  hình thành các thể đa bội.
- có các dạng: đa bội chẵn và đa bội lẻ
* Cơ chế hình thành thể đa bội: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân khơng bình thường 
khơng phân li tất cả các cặp NST  tạo thể đa bội.
V . CHƯƠNG 5 :

1. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
1.1 Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất
định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của
tính trạng đó.
1.2 . Phương phỏp ng/cứu trẻ đồng sinh: là những đứa trẻ được sinh ra cùng một lần sinh
- Có 2 trường hợp:
+ Cùng trứng
+ Khác trứng
- Sự khác nhau:
+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen  cùng giới
+ Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen  cùng giới hoặc khác giới
*Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trị kiểu gen và vai trị mơi trường đối với sự hình
thành tính trạng
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
2.Các bệnh và tật di truyền ở người
a. Bệnh di truyền

Tên bệnh

Đặc điểm di truyền

Biểu hiện bên ngoài
-Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi
Cặp NST số 21 có 3
1. Bệnh Đao
hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách
NST
giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
Cặp NST số 23 chỉ có

2. Bệnh Tơcnơ
- Tuyến vú khơng phát triển, thường mất trí và
1 NST
khơng có con.
- Da và tóc màu trắng
3. Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
- Mắt màu hồng
4. Bệnh câm điếc
- Câm, điếc bẩm sinh
Đột biến gen lặn
bẩm sinh
b. Tật di truyền
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

+ Tật khe hở môi hàm
+ Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón
3. Vai trị của di truyền học với con người.
a) Di truyền học với hơn nhân: Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định:
+ Hôn nhân một vợ một chồng
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết hơn.
b) Di truyền học và kế hoạch hố gia đình:
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34 là hợp lí
- Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng rõ.

VI .PHẦN BỔ SUNG:
Câu 1: Vai trị của NST đối với sự di truyền tính trạng.
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN,
- Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính
trạng di truyền.
- NST có khả năng tự nhân đơi nhờ sự tự sao của AND, nhờ đó các gen qui định tính
trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 2 : Phân biệt những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân và giảm
phân.
Nhận biết diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân qua hình vẽ bảng 9.2/29

Các kì

Kỳ đầu

Kỳ
giữa

Kỳ sau

Kỳ
cuối

Nguyên phân

Giảm phân 1

Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co
ngắn, tâm động đính vào sợi tơ của ngắn. Các NST kép trong cặp tương
thoi phân bào

đồng tiếp hợp , bắt chéo và trao đổi
đoạn.
Các NST kép đóng xoắn cực đại, Các NST kép trong cặp tương đồng tập
tập trung một hàng trước mặt phẳng trung hai hàng trước mặt phẳng xích
xích đạo của thoi phân bào.
đạo của thoi phân bào.
2crômatit trong từng NST kép
tách nhau ở tâm động thành 2
NST đơn và phân li về 2 cực của
tế bào.
Các NST đơn duỗi xoắn, dài ra
thành sợi mảnh rồi thành nhiễm
sắc chất.

Các NST kép trong cặp tương đồng
phân li độc lập về 2 cực của tế bào.

Các NST kép nằm gọn trong nhân của
2tế bào con mới tạo thành là bộ đơn bội
kép (n NST kép) khác nhau về nguồn
gốc.

Câu 3 :Di truyền liên kết là gì ? So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di
truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023


Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định
bởi các gen cùng nằm trên 1 NST, cùng phân ly trong quá trình phân bào.
Di truyền độc lập
Di truyền liên Kết
TLKG và TLKH đều là 1 :1
TLKG và TLKH đều là
Không xuất hiện biến dị tổ hợp ( hoặc có rất ít)
1 :1 :1 :1 Xuất hiện các
biến dị tổ hợp
Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính
chọn giống và tiến hóa.
trạng, giúp chọn được những tính trạng tốt ln đi kèm
với nhau trong chọn giống.
Câu 4 : Phân biệt ADN và ARN.
ADN
- ADN cấu tạo gồm các nguyên tố
C,H,O,N,P.
CẤU TRÚC - Là đại phân tử
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
các đơn phân là nuclêơtit.
- Có 4 loại nu : A,T,G,X.
- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch song song, xoắn đều quanh 1
trục theo chiều từ trái sang phải .
- Các Nu trên 2 mạch đơn liên kết
với nhau thành từng cặp theo
nguyên tắc bổ sung: A liên kết với
T, G liên kết với X , và ngược lại
- Lưu giữ, bảo quản
- Truyền đạt thông tin di truyền

CHỨC
qua các thế hệ
NĂNG

ARN
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố :
C,H,O,N,P.
- Là đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN.
- Cấu tạo theo ngun tắc đa phân, các
đơn phân là ribơnuclêơtit.
- Có 4 loại ribonu: A,U,G,X
- mARN là mạch xoắn đơn

- mARN: truyền đạt thông tin di truyền

qui định cấu trúc Prôtêin
- tARN: vận chuyển axit amin để tổng
hợp Prôtêin
- rARN: là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm - nơi tổng hợp Prôtêin.

Câu 5: Q trình nhân đơi ADN .
Q trình nhân đơi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian lúc NST
duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh.
Khi bắt đầu, ADN tháo xoắn, các liên kết hiđrô bị cắt đứt, 2 mạch đơn của ADN tách nhau
dần dần.
Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn vừa tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong
môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A với T, G với X, và ngược lại.
Khi kết thúc, hai ADN tạo thành đóng xoắn rồi phân về các tế bào con sau này.



Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

Kết quả: Từ 1 phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con. Trong mỗi ADN có 1
mạch là của ADN mẹ, 1 mạch được tổng hợp mới.
Câu 6: Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đơi lại giống ADN mẹ ?
Vì q trình nhân đơi ADN diễn ra theo các ngun tắc :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi
trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo tồn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khn) , mạch
cịn lại được tổng hợp mới
Câu 7: Phân biệt Đột biến gen và Đột biến cấu trúc.
ĐỘT BIẾN GEN
Khái niệm

Nguyên
nhân
phát
sinh

-Là những biến đổi trong cấu trúc - Là những biến đổi trong cấu trúc
cuả gen, liên quan đến 1 hay 1 số cuả NST
cặp nu
-Các dạng: mất, thêm, thay thế cặp -Các dạng: mất, lặp, đảo đoạn NST
nu này bằng cặp nu khác
- Do tác nhân lý, hoá → làm rối
loạn quá trình tự sao cuả ADN

- Biến đổi cấu trúc gen → biến đổi

Vai trị

ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC

cấu trúc prơtêin do gen mã hố →
biến đổi ở kiểu hình
- ĐB gen tạo ra các gen lặn chỉ biểu
hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng
hợp, trong mơi trường thích hợp
- Đa số có hại vì ĐB gen phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen
đã qua chọn lọc tự nhiên lâu đời,
gây rối loạn q trình tổng hợp
prơtêin.
- Qua giao phối, 1 ĐB có hại có thể
thành có lợi nếu gặp được tổ hợp
gen thích hợp.
VD: ĐB làm tăng khả năng chịu
hạn, chịu rét ở luá…

- Do tác nhân lý, hoá → phá vỡ cấu trúc
của NST
- ĐB cấu trúc cũng thường có hại, đơi khi
có lợi.
+ Mất 1 đoạn ở đầu NST số 21 → gây ung
thư máu ở người
+ Lặp đoạn ở enzim thuỷ phân tinh bột ở 1
loại luá mạch làm tăng hoạt tính cuả chúng

+ Đảo đoạn NST làm tăng cường sự đa
dạng cuả Sinh vật
- Qua q trình tiến hóa lâu dài gen đã sắp
xếp hài hòa trên NST, ĐB cấu trúc sẽ làm
thay đổi số lượng và cách sắp xếp cuả gen
trên NST → gây hại cho sinh vật

Câu 8: Phân biệt ĐỘT BIẾN với THƯỜNG BIẾN:

ĐỘT BIẾN
THƯỜNG BIẾN
Là những biến đổi về cấu trúc gen, cấu trúc và số Là những biến đổi ở kiểu hình, phát sinh
lượng NST
trong đời cá thể


Giáo án: Sinh học 9

Năm học: 2022 – 2023

Do tác nhân lý, hố cuả mơi trường

Do tác động cuả ngoại cảnh

Xuất hiện riêng lẻ, không xác định

Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định

Có lợi, trung tính, có hại


Có lợi

Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống Không là ngun liệu cho chọn giống và tiến
và tiến hố
hóa
Giúp sinh vật thích nghi linh hoạt với thay
đổi cuả điều kiện sống.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………



×