Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Câu 3 ( 2 điểm) : Phân tích cái hay của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.82 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019

TRƯỜNG THCS GIANG SƠN

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÂN MƠN: TIẾNG VIỆT 9, TIẾT PPCT: 74
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
A. Mục đích
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình
Ngữ văn 9 (từ tuần 01 đến tuần 15, học kì I) thuộc chủ đề hoạt động giao tiếp và ngữ pháp
tiếng Việt với mục đích đánh giá năng lực dùng từ, đặt câu và tạo lập đoạn văn của học sinh.
2. Kĩ năng và năng lực
- Hiểu và vận dụng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt chính xác khi nói và viết.
- Tạo lập văn bản (viết đoạn văn)
3. Thái độ
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất.
- Tình yêu mến, niềm tự hào với tiếng Việt.
- Tự nhận thức được các giá trị của tiếng Việt trong diễn đạt tình cảm, cảm xúc, từ đó khơng
ngừng trau dồi ngơn ngữ và có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt.
B. Hình thức đề: Tự luận
C. Ma trận
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
cao


NLĐG
- Xác định được
Chủ đề 1:
- Hiểu nội dung
Viết đoạn
từ ngữ xưng hô
Hoạt động giao tiếp
câu tục ngữ, và
văn ngắn
- Ngữ liệu: Văn bản và người tham
xác định được
có sử
văn học
gia giao tiếp
phương châm
dụng cách
- Tiêu chí lựa chọn ngữ
hội thoại
dẫn trực
liệu:
tiếp và
+ 01 câu tục ngữ
cách dẫn
gián tiếp.
Số câu
01
Số điểm
1,0
Tỉ lệ %
10%

Chủ đề 2
Nhận biết biện
Ngữ pháp (Câu 2)
pháp tu từ trong
- Ngữ liệu: Văn bản văn bản
văn học
- Tiêu chí lựa chọn ngữ
liệu:

02
1,5
15%

Hiểu tác dụng
của biện pháp
tu từ trong văn
bản

01
5,0
50%

04
7,5
75%


+ 01 bài thơ
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
Tổng số câu/ số điểm
toàn bài
Tỉ lệ % toàn bài

01
1,0
10%
02
2,0
20%

01
1,5
15%
03
3,0
30%

02
2,5
25%
01
50
50%

06
10,0
100%


D. Đề bài
Câu 1(2,5 điểm).
a/ Tìm từ ngữ xưng hơ trong đoạn văn sau, qua đó chỉ ra những người tham gia giao tiếp?
“ Một thầy giáo người nhỏ nhắn, mái tóc đã điểm bạc, khn mặt gầy có nhiều nếp nhăn đi
thong thả về phía các em. Đám học trị lớp Một ngước mắt chăm chú nhìn thầy.
- Các em là học sinh lớp 1A, có phải thế khơng? Thầy là thầy giáo của các em đây”.
( Lê Phương Liên, Ngày em tới trường)
b/
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”
Câu tục ngữ trên khun ta điều gì? Nội dung câu tục ngữ trên liên quan đến phương châm
hội thoại nào?
Câu 2 ( 2,5 điểm) Hãy chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau ? Nêu tác dụng của nó?
:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ơm tay níu tre gần nhau hơn
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
(Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Câu 3 (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5-10 câu) đề tài tự chọn có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp. Gạch chân các câu văn có sử dụng hai cách dẫn trên.
E. Hướng dẫn chấm:

Phần
Câu 1
Hoạt
động
giao
tiếp


Câu
a

b

Yêu cầu
Từ ngữ xưng hô và các phương châm hội thoại
- Từ ngữ xưng hô: Các em, thầy
- Người tham gia giao tiếp: thầy giáo và học sinh
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta cần cân nhắc khi nói, để
tránh mất lịng hoặc tổn thương người nghe.
- Câu tục ngữ liên quan đến phương châm lịch sự trong hội

Điểm
2,5
0,5
0,5
1,0
0,5


thoại.

Câu 2
Ngữ
pháp

Câu 3
Hoạt

động
giao
tiếp
(Tạo
lập
đoạn
văn)

Biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn thơ là: nhân hoá và
điệp ngữ.
- Biện pháp tu từ nhân hố cây tre: “ thân bọc lấy thân, tay
ơm tay níu”cây tre quấn qt nhau trong gió bão có tác
dụng gợi lên tình u thương đồn kết giữa con người với
con người trong cuộc sống.

1,0
1,5

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn
5,0
b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày.
1,0
c. Triển khai được ý kiến của bản thân HS cần nêu được
3,0
một số ý cơ bản:
- Chủ đề rõ ràng
- Sử dụng hai cách dẫn : trực tiếp và cách dẫn gián tiếp và
xác định được các câu văn có sử dụng hai cách dẫn nói trên
(HS có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách khác nhau, vì
vậy giáo viên chấm cần căn cứ vào thực tế bài làm của HS

để cho điểm hợp lý. Cần trân trọng ý kiến riêng của từng
HS)
0,5
d. Sáng tạo: có nội dung sâu sắc, độc đáo của riêng mình
e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chuẩn chính 0,5
tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt
Tổng điểm
10,0

*Lưu ý:
- Bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
- Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu đã nêu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc.
- Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể khơng giống đáp án, nhưng
phải có căn cứ xác đáng và lý lẽ thuyết phục.
- Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.

TRƯỜNG THCS GIANG SƠN

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019


PHÂN MÔN: VĂN BẢN 9, TIẾT PPCT: 75
Thời gian: 45 phút ( khơng kể thời gian giao đề)
A. Mục đích
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình

Ngữ văn 9 (từ tuần 09 đến tuần 15, học kì I) thuộc chủ đề thơ và truyện hiện đại với mục
đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
2. Kĩ năng và năng lực
- Đọc hiểu văn bản.
- Tạo lập văn bản (viết đoạn văn nghị luận).
3. Thái độ
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý
nhất.
- Tình yêu mến, niềm tự hào về bộ phận thơ và truyện hiện đại Việt Nam.
- Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng
tới.
B. Hình thức đề: Tự luận
C. Ma trận
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
cao
NLĐG
Đọc hiểu (Câu 1)
- Nhớ lại được - Hiểu nội
- Ngữ liệu: đoạn trích một khổ( một
dung ý
thuộc tác phẩm thơ đoạn) thơ trong
nghĩa của
hiện đại
đoạn thơ.
các văn bản thơ

- Tiêu chí lựa chọn đã học.
- Giải thích
ngữ liệu:
hình ảnh
+ 01 đoạn trích
chiếc lược
+ Độ dài khoảng 100
ngà là kỉ
– 150 chữ.
vật thiêng
liêng
Số câu
01
02
03
Số điểm
2,0
4,0
5,0
Tỉ lệ %
20%
40%
50%
Tạo lập văn bản
- Viết 01
(Câu 2)
đoạn văn
Viết 01 đoạn văn
(hoặc bài
(hoặc bài văn) nghị

văn) nghị
luận
luận cảm


- Không quá nửa
trang giấy thi.
- Nêu cảm nhận về
nội dung của bài thơ

nhận về
hình ảnh
người lính

Số câu
01
01
Số điểm
5,0
5,0
Tỉ lệ %
50%
50%
Tổng số câu/ số điểm
01
02
01
04
toàn bài
1,0 điểm

4,0 điểm
5,0 điểm 10,0
Tỉ lệ % toàn bài
10%
40%
50%
100%
D. Đề bài
Câu 1 (3 điểm). Chép theo trí nhớ hai khổ thơ cuối bài " Ánh trăng " của Nguyễn Duy.
Qua hai khổ thơ tác giả nhắc nhở ta thái độ sống như thế nào với quá khứ?
Câu 2 (2 điểm ) :Vì sao hình ảnh “ Chiếc lược ngà” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn
Quang Sáng lại trở thành một kỷ vật thiêng liêng ?
Câu 3 (5 điểm): Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong bài thơ "
Đồng chí " của Chính Hữu.
E. Hướng dẫn chấm:
Phần
Câu
Yêu cầu
Điểm
Bài thơ “ Ánh Trăng”
3,0
- Chép theo trí nhớ hai khổ thơ cuối của bài " Ánh trăng
2,0
Câu 1 " - Nguyễn Duy, sai một từ trừ 0,25 điểm, thiếu một câu
khơng cho điểm.
(Đọc
hiểu)
Hai đoạn thơ có ý nghĩa gợi nhắc thái độ sống “uống
1,0
nước nhớ nguồn” ân tình thủy chung với quá khứ.


(Tạo lập

Văn bản : “ Chiếc lược ngà”
- Chiếc lược ngà là hội tụ tình yêu thương của người
Câu 2 cha: tình cha con thiêng liêng sâu sắc; là vật chuyển
giao sự sống; chuyển giao tình người.
- Tình cha con, tình yêu đất nước, khát vọng yêu
thương, khát vọng hịa bình.

2,0
1,0

Cảm nhận về hình ảnh người lính ở bài "Đồng chí"
Câu 3 a. Đảm bảo thể thức đoạn văn, hoặc bài văn ngắn
b. Đảm bảo các ý cơ bản
- Những người lính trong cuộc kháng chiến đều có mục

5,0
0,5

1,0

1,0


văn bản)

đích lý tưởng là sống và chiến đấu vì độc lập tự do
thống nhất đất nước.

- Họ đã biết hy sinh cá nhân nhỏ bé để đến với cuộc
chiến đấu giành độc lập cho dân tộc .
- Họ có tinh thần lạc quan ung dung cách mạng.
- Nổi bật lên ở họ là tình đồng chí gắn bó, chia sẻ ....

0,5
0,5
1,0

c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn (hoặc bài văn)

0,5

d. Sáng tạo: có cách viết độc đáo, có sự kết hợp yếu tố
nghị luận, biểu cảm ...
e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chuẩn
chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt
Tổng điểm

0,5
0,5
10,0

*Lưu ý:
- Bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
- Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu đã nêu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc.
- Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể khơng giống đáp án, nhưng
phải có căn cứ xác đáng và lý lẽ thuyết phục.
- Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.




×