Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Nghiên cứu Một số Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sản xuất và XK tơ tằm tại Cty dâu tằm tơ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.9 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mở đầu
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đã và đang đạt đ-
ợc những bớc tiến mới trên nhiều mặt. Các ngành kinh tế xã hội đều đạt đợc những b-
ớc tăng trởng ổn định. Các dự án đầu t mới cùng các thiết bị đồng bộ, các công trình
xây dựng, các cơ sở sản xuất cần nâng cấp thiết bị, cũng nh các nhà máy các công ty
thuộc các ngành công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, năng lợng... có nhu cầu
trang bị thiết bị mới ngày càng nhiều. Tất cả đều nhằm mục đích hiện đại hoá và tăng
năng lực sản xuất, đảm bảo hàng hoá sản xuất ra nhanh và đạt chất lợng cao. Trong
bối cảnh đó, công ty liên doanh cơ khí xây dựng Hà Nội - một công ty hoạt động
trong lĩnh vực kết cấu thép và chuyên sản xuất các thiết bị nâng hạ có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển. Tuy nhiên công ty cũng gặp phải những sức ép không nhỏ
trong việc phát triển và cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thì việc đảm bảo vật t là
một khâu rất quan trọng. Quá trình sản xuất không thể tiến hành đợc nếu không có
vật t. Để đảm bảo vật t cho sản xuất, công ty phải tổ chức quản trị hoạt động mua vật
t có hiệu quả về số lợng, chủng loại, chất lợng cũng nh giá cả....Nhận thức đợc vấn đề
này, em đi sâu nghiên cứu đề tài:
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị hoạt động mua vật t tại công ty liên doanh
cơ khí xây dựng Hà Nội . Đề tài đợc thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp lý
luận, kết hợp với phân tích điều kiện thực tại của công ty, đánh giá điểm mạnh, điểm
yếu và nguyên nhân gây ra để đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị hoạt động
mua vật t, nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của công ty ngày càng có hiệu quả.
Đề tài của em gồm hai chơng:
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Ch ơng 1 : Thực trạng quản trị hoạt động mua vật t tại công ty Liên doanh cơ
khí xây dựng Hà Nội (CEC Hà Nội)
+ Ch ơng 2 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị hoạt động mua vật t tại
Công ty liên doanh cơ khí xây dựng Hà Nội (CEC Hà Nội)


Do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức, cũng nh kinh nghiệm thực tế nên
chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô, các cô chú anh chị, các bạn để chuyên đề đợc đầy đủ và hoàn thiện
hơn.
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng 1: Thực trạng quản trị hoạt động mua vật t của công ty liên doanh cơ
khí xây dựng Hà Nội( CEC Hà Nội )
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CEC
1.1 Quá trình hình thành
- Công ty liên doanh cơ khí xây dựng Hà Nội (CEC HN Ltd) đợc thành lập năm
1996 theo giấy phép đầu t số 1368/GP trên cơ sở liên doanh giữa tập đoàn WGE
(Australia) và công ty cơ khí số 5. Tỷ lệ vốn pháp định của công ty là 60% của
Australia và 40% của Việt Nam.
- Công ty đợc thành lập với mục đích trở thành Công ty hàng đầu về chất lợng
trong lĩnh vực kết cấu thép và thiết bị nâng hạ, và với chức năng cung cấp sản phẩm
kết cấu thép và thiết bị nâng hạ chất lợng quốc tế phục vụ cho ngành xây dựng và các
ngành công nghiệp khác tại Việt Nam và nớc ngoài.
Công ty CEC là một công ty liên doanh, có t cách pháp nhân, có địa chỉ, có tài
khoản giao dịch riêng.
Thông tin chung
Tên công ty: Công ty liên doanh cơ khí xây dựng Hà Nội
Tên giao dịch: Ha Noi Construction Engineering Company
(CEC Ha Noi Ltd)
Loại hình doanh nghiệp: Liên doanh Việt Nam (40%) Australia (60%)
Giấy phép đầu t : 1368/GP - Cấp ngày 13/5/1996
Văn phòng: Số 14, Ngõ Kim Đồng,Hà Nội Việt Nam
Điện thoại: 84 4 6644011/6644012/6644014
Fax : 84 4 6644013

Email :
Website : htpt:\www.cechn.com
Nhà máy: Tây Mỗ, Từ Liêm, Hà Nội
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Điện thoại : 84 4 8390395/8391130
Fax : 84 4 8390585
Emai :
1.2 Tiến trình phát triển của công ty
1.2.1 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Công ty bắt đầu triển khai hoạt động của mình tại Việt Nam vào năm 1997.
Sản phẩm của công ty đã có mặt trên nhiều công trình lớn của Việt Nam nh dự án
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 2, dự án nhà máy đờng Lam Sơn, dây chuyền toàn bộ
cho sản xuất ống cống bêtông ly tâm cho công ty WASECO (Nha Trang), dự án cấp
nớc Hà Nội do liên doanh VICONA thực hiện, dự án nâng cấp Bệnh viện Bạch Mai
của tập đoàn TODA (Nhật Bản), dự án khách sạn Fotuna và gần đây là các dự án
cung cấp, chế tạo kết cấu thép cho nhà máy cán thép phú Mỹ (Bà Rịa Vũng Tàu),
cung cấp, chế tạo & lắp đặt 5 cầu trục và 1 cẩu trục cho nhà máy cán thép công suất
300.000 Tấn/năm của công ty Gang thép Thái Nguyên, cung cấp kết cấu ống dẫn nớc
cho dự án nhà máy nớc Đông Anh của công ty EBARA Việt Nam, dự án cải tạo nhà
máy thép Hoà Phát....Các sản phẩm của Công ty đợc đánh giá cao.
- Trong những năm đầu hoạt động do các điều kiện trang thiết bị và công nghệ
còn hạn chế công ty chỉ mới tham gia chủ yếu vào phần kết cấu nhà xởng và máy
móc. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, công ty dần dần đầu t thêm những thiết bị
hiện đại cho chế tạo kết cấu, áp dụng các công nghệ mới nhất trong ngành thiết bị
nâng hạ vào sản phẩm của mình. Hiện nay công ty đã cung cấp đợc đồng bộ hệ thống
nhà xởng, dây chuyền máy móc thiết bị, đáp ứng tối đa các yêu cầu của khách hàng.
Tạo đợc sự thuận tiện cho khách hàng trong việc lựa chọn nhà thầu cũng nh các thủ
tục khác về thanh quyết toán, bảo hành, bảo dỡng sản phẩm chế tạo. Sự thay đổi

nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đợc thể hiện qua bảng mô tả các mặt hàng chủ yếu
sau:

(Biểu 1) Các mặt hàng chủ yếu
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2 Nguồn vốn sản xuất kinh doanh
Tình hình vốn kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
(Biểu 2) Nguồn vốn kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm
1999
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Tổng vốn 23823 14008 16381 19379 21552
- Vốn cố định
- Vốn lu động
12140
1719
12115
1819
12689
3629

14273
5106
16782
5770
- Vốn CSH
- Vốn vay
5205
8618
6590
7418
9818
6500
13744
5635
15869
5683
Doanh thu 12105 12114 12688 14274 16058
Vốn luân chuyển 62% 81% 94% 94,61% 96,24%
Nguồn: Phòng TC-KT
Tình hình tài chính của công ty đợc cải thiện qua các năm. Vốn chủ sở hữu
dần chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu tổng vốn, khả năng tự tài trợ vốn tốt. Vốn luân
chuyển nhanh, sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2.3 Thị trờng tiêu thụ sản phẩm
Do đặc thù là một công ty liên doanh và do việc áp dụng chất lợng đảm bảo
theo các tiêu chuẩn quốc tế nên giá cả hàng hoá của công ty cao hơn so với các công
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
Năm
1999
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
- Kết cấu

thép
- Nhà thép
tiền chế
-Kết cấu thép
-Nhà thép
tiền chế
-Các loại cầu
trục
- Kết cấu
thép
- Nhà thép
tiền chế
- Cỗu trục
- Cổng trục
- Kết cấu thép
- Nhà thép
tiền chế
- Cầu trục
- Cổng trục
- Cẩu quay
- Cẩu tự hành
- Kết cấu thép
- Cần trục
- Cổng trục
- Cẩu quay
- Cẩu tháp
- Thiết bị nâng
đặc biệt
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ty Việt Nam. Chính vì những lý do này nên trong giai đoạn đầu công ty tập trung chủ
yếu vào các khách hàng là các nhà đầu t nớc ngoài và các công trình, các dự án có
vốn đầu t nớc ngoài nơi mà các yếu tố kỹ thuật và chất lợng đợc đặt lên hàng đầu.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây các doanh nghiệp Việt Nam đã có những
chuyển biến mạnh trong nhận thức và đánh giá về sản phẩm. Các sản phẩm giá rẻ
kém về chất lợng lẫn kỹ thuật, nghèo nàn về chủng loại cũng nh hình thức không còn
đợc a chuộng nữa. Nhu cầu sử dụng các loại hàng hoá có chất lợng cao không chỉ
xuất hiện trong lĩnh vực hàng tiêu dùng mà đã hình thành cả trong lĩnh vực hàng công
nghiệp. Chính điều này đã góp phần tạo cơ hội cho các hàng hoá chất lợng cao ra
nhập thị trờng trong nớc. Vì thế công ty đã mở rộng phạm vi cung cấp cho cả các
khách hàng trong nớc và không chỉ trong các ngành công nghiệp nặng mà đã hình
thành định hớng phát triển sang các khu vực khác đặc biệt là các khu vực phục vụ gia
công chế biến hàng xuất khẩu, nơi đang có nhu cầu phát triển mạnh về trang thiết bị
máy móc để nâng cao các dây chuyền sản xuất chế biến và gia công hiện có.
Thị phần của công ty thay đổi qua các năm nh sau:
(Biểu 3) Thị phần của công ty

Nguồn:
Phòng Marketing
Biểu đồ thị
phần của công ty
qua các năm
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
Năm 1999 Năm 2001 Năm 2003
12% 15% 20%
6
12%
15%
20%
0%

5%
10%
15%
20%
Năm 1999 Năm 2001 Năm 2003
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.4 Nguồn nhân lực
Do đặc điểm là một công ty liên doanh nên số lợng lao động của công ty
không nhiều. Tuy nhiên qua các năm hoạt động, số lợng lao động của công ty đã tăng
dần. Sự tăng lên của số lợng lao động trong công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Số nhân viên tính đến tháng 1/2004 là 75 ngời. Trong đó:
Nhân viên văn phòng: 20 ngời
Nhân viên sản xuất: 55 ngời
Trình độ cán bộ: 100% đại học và trên đại học
Gồm: 1 tiến sĩ máy xây dựng, 1 tiến sĩ kết cấu, 1 thạc sĩ điện và điều khiển, 3 kỹ
s xây dựng và máy xây dựng, 4 kỹ s cơ khí, 2 kỹ s công nghệ hàn, 2 kỹ s động lực và
6 cử nhân các ngành kinh tế, tài chính ngân hàng.
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
Chỉ tiêu
Năm
1999
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Tháng

1/2004
Số lợng lao động
bình quân (Ngời)
50 55 62 70 75 75
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trình độ công nhân: 100% kỹ thuật viên và giám sát viên có trình độ trung cấp trở
lên, 45 % công nhân bậc cao có tay nghề từ 4/7 trở lên, 35% đã đợc đào tạo tại nớc
ngoài hoặc đã tham gia các khoá đào tạo tại Việt Nam do chuyên gia nớc ngoài giảng
dạy.
Cùng với sự tăng lên của số lợng lao động, thu nhập bình quân của công nhân
viên trong công ty cũng không ngừng đợc cải thiện.
Sự tăng lên của thu nhập bình quân ngời lao động trong công ty đợc thể hiện
qua biểu đồ sau:
Biểu đồ Thu nhập bình quân cán bộ công nhân viên công ty
Nguồn: Phòng nhân sự

1.2.5 Các khoản nộp ngân sách
Công ty liên doanh cơ khí xây dựng Hà Nội hoạt động trong cơ chế thị trờng dới
sự điều tiết của nhà nớc, hạch toán kinh tế độc lập. Hàng năm công ty thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ đối với nhà nớc và nộp cho ngân sách nhà nớc hàng trăm triệu đồng,
đây cũng là một khoản thu lớn của nhà nớc.
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
8
1.47
1.58
1.67
1.78
1.82
0

0.5
1
1.5
2
Triệu
Năm
1999
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Biểu 4) Các khoản nộp ngân sách Nhà nớc của công ty CEC Hà Nội
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
VAT
432.15 495.25 539.24 679.15 749.48
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
22.88 26.17 28.55 35.955 38.68
Các loại thuế
khác
53.38 61.65 66.61 83.895 92.58
Tổng cộng
508.41 581.47 634.4 799 881.74

Nguồn: Phòng TC-KT
2. Một số đặc điểm kinh tế - công nghệ ảnh hởng đến quản trị hoạt động mua vật t
của công ty
2.1 Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm công ty gồm các phần chính sau:
+Phần kết cấu thép: Độ khó cũng nh tính chuyên nghiệp tơng đối cao, tuy
nhiên có thể thiết kế và chế tạo trong nớc.
+ Động cơ, palăng, phần điện và điều khiển: Hoàn toàn do nuớc ngoài chế tạo.
Trớc đây phần lớn thiết bị dạng này đợc nhập từ SNG và các nớc Đông Âu, hiện nay
tham gia cung cấp các thiết bị này trên thị trờng có rất nhiều các hãng nớc ngoài song
chủ yếu là Nhật Bản, Châu Âu, Đài Loan.
Sản phẩm của công ty là sản phẩm công nghiệp. Sản phẩm có một đặc điểm
nổi bật đó là luôn làm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Chính điều này đã ảnh h-
ởng rất lớn đến quá trình mua vật t phục vụ sản xuất sản phẩm. Từ đơn đặt hàng của
khách hàng phòng kĩ thuật sẽ tính toán và dự trù định mức vật t. Cán bộ vật t sẽ tiến
hành mua vật t trên cơ sở định mức vật t đợc dự trù đó. Ngoài ra công ty còn phải sử
dụng một một số loại vật t nhất định theo yêu cầu của khách hàng. Nh vậy nhu cầu
mua vật t thờng phát sinh sau khi có đơn hàng và phụ thuộc nhiều vào yêu cầu khách
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hàng. Trong một số trờng hợp, vì đặc điểm này của sản phẩm mà công ty trở lên rất bị
động trong hoạt động mua vật t.
Sản phẩm của công ty ngoài các loại kết cấu thép, nhà thép tiền chế là các
thiết bị nâng hạ nh cầu trục, cần trục, cổng trục, cẩu trục, cẩu quay, cẩu tự
hành...Mỗi sản phẩm lại có rất nhiều chi tiết, bộ phận đợc lắp ráp lại với nhau...Ví dụ
để sản xuất 1 cầu trục công ty cần tới 29 chi tiết bộ phận khác nhau (biểu 5). Do đó
chủng loại vật t sử dụng cho sản xuất và lắp ráp sản phẩm là rất đa dạng và phức tạp.
Điều này ảnh hởng không nhỏ tới công tác quản trị mua nguyên vật liệu, phụ tùng
chi tiết cho sản xuất sản phẩm.

(Biểu 5) Bộ phận chi tiết cấu thành 1 cầu trục
STT Tên chi tiết Quy cách Đơn vị Số lợng
1 Tấm đỉnh 20x30x600 bộ 1
2 Tấm đáy 14x30x600 bộ 1
3 Thành đứng 6x30x1.3 bộ 2
4 Vách ngăn 5x1.2x500 bộ 40
5 Gân dọc Bộ 4
6 Giá treo máng điện dọc dầm cái 22
7 Bích đầu dầm 20x950x600 mắt 2
8 Thanh định vị dọc tấm đáy cái 2
9 Thanh định vị dọc tấm đỉnh cái 2
10 Ray dầm chính 30x30x50 cái 1
11 Cữ chặn xe con 14x200x100 mắt 2
12 Gân bích đầu dầm 10x400x79 mắt 2
13 Sơn trống rỉ màu vàng HN 2 lớp hộp 1
14 Tụ điện điều khiển 350x450x200 cái 1
15 Tụ điện aptomat tổng 200x252x150 cái 1
16 Khởi động từ GMC 22 3P cuộn hút 220
VAC
cái 2
17 Khởi động từ GMC 32 3P cuộn hút 220
VAC
cái 1
18 Aptomat tổng 3P 50A cái 1
19 Cầu đấu đơn 10A mắt 1
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20 Cầu đấu đơn 25A mắt 6
21 Cầu đấu 30A cái 2

22 Cáp nguồn 3x6+1x4 m 25
23 Cáp nguồn 3x2.5+1x1 m 25
24 Cáp nguồn 3x2.5+1x1 m 20
25 Dây điện 2x1.5 m 10
26 ốc xiết cáp PG16 cái 5
27 Công tắc hành trình cái 4
28 Rơle thời gian ( cả đế ) bộ 1
29 Điện trở công xuất cái 9
Nguồn: Phòng KT
Sản phẩm của công ty chủ yếu là các thiết bị nâng hạ vì vậy yêu cầu kĩ thuật rất
cao. Sản phẩm phải thoả mãn các đặc tính sau:
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng:
- Tính chính xác:
- Tính ổn định và lâu bền:
- Tính tiện dụng:
Ví dụ: Khi lắp đặt đờng ray của thiết bị nâng, dung sai chi tiết và sai lệch lớn
nhất cho phép khi sử dụng đợc quy định rất chặt chẽ. Cụ thể đợc biểu hiện qua biểu
dới đây:
(Biểu 6) Dung sai chi tiết lắp đặt đờng ray của thiết bị nâng
và sai lệch lớn nhất cho phép khi sử dụng
Dung sai lớn nhất
Cầu trục
chân đế
Cầu
chuyền tải
Cầu trục Cần trục
tháp
Cổng
trục
Khi

lắp
đặt
Khi
sử
dụng
Khi
lắp
đặt
Khi
sử
dụng
Khi
lắp
đặt
Khi
sử
dụng
Khi
lắp
đặt
Khi
sử
dụng
Khi
lắp
đặt
Khi
sử
dụng
Sai lệch độ cao của

các đầu ray cần trục
ở mặt cắt
ngang(mm)
15 30 20 30 15 20 20 25 10 15
Sai lệch độ cao của - - - - 10 15 - - - -
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
các đờng ray trên
các cột kế tiếp
nhau(mm)
Sai lệch khoảng
cách giữa các tâm
ray(mm)
5 10 30 40 10 15 5 10 8 12
Sai lệch các đầu ray
ở chỗ nối theo chiều
ngang và chiều
cao(mm)
1 3 1 2 2 2 3 3 1 2
Sai lệch của đờng
ray so với đờng
thẳng đứng(mm)
15 20 20 15 20 20 - - 15 20
Khe hở ở chỗ nối
ray( khi nhiệt độ 0
độ và chiều dài ray
1.5m)( mm)
6 6 6 6 4 4 6 6 6 6
Sai lệch độ cao của

các đầu ray trên độ
dài 10m (mm)
15 20 20 30 - - 40 100 20 30
Nguồn: Phòng KT
Đáp ứng đợc các đặc tính kỹ thuật trên, công tác mua vật t phải đảm bảo chất l-
ợng cũng nh tính đồng bộ.
2.2. Quy trình công nghệ
Tất cả các sản phẩm chính đều trải qua các bớc công nghệ theo sơ đồ sau:
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
13
Đơn đặt hàng
Chuẩn bị vật
tư Thiết bị
Thầu phụ
Sản xuất, chế tạo tại xưởng
+ Tạo phôi
+ Gá hàn tạo hình sản phẩm
+ Kiểm tra trung trung gian
+ Hàn hoàn thiện
+ Sơn hoàn thiện
Lắp thử, kiểm tra lần cuối và
hiệu chỉnh
Lắp đặt tại công trường
Kiểm tra, kiểm định và cấp giấy
phép
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Loại hình sản suất của công ty là sản xuất đơn chiếc. Để đảm bảo chất lợng

sản phẩm công ty phải thực hiện nghiêm ngặt các bớc giám sát, kể từ khâu nhập
nguyên liệu đến khi cho ra sản phẩm cuối cùng.
Với quy trình công nghệ trên, ta thấy các chi tiết của sản phẩm đợc sản xuất
đồng loạt ở rất nhiều bộ phận khác nhau. Công tác cung ứng nguyên vật liệu một lúc
phải đáp ứng cho nhiều nơi, phải kịp thời, tránh gián đoạn trong quá trình sản xuất.
Vì vậy đòi hỏi công tác quản trị hoạt động mua vật t cũng cần phải đợc tiến hành một
cách linh hoạt, kịp thời, tránh trờng hợp sản xuất phải dừng chờ do thiếu vật t.
Hầu hết các quy trình công nghệ đều đợc thực hiện bằng sự kết hợp giữa máy
móc và thủ công, việc đa nguyên vật liệu vào thực hiện lần lợt theo chỉ dẫn của quy
trình.
2.3. Thị trờng vật t
Công ty đã tìm đợc một số đối tác nớc ngoài trong việc cung cấp các loại động
cơ, palăng, phần điện và điều khiển cho các thiết bị kết hợp với phần kết cấu do công
ty chế tạo trong nớc để tạo ra một sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về tính công nghệ
cũng nh giá cả cạnh tranh để thay thế các sản phẩm ngoại nhập.
Qua quá trình tìm hiểu, qua thực tế sử dụng cũng nh qua tham khảo đánh giá
của các chuyên gia nớc ngoài, Công ty đã quyết định các nhà cung cấp cho mình nh
sau:
(Biểu 7) Danh sách các nhà cung ứng vật t cho công ty
Thành phần Nguồn cung cấp Chú ý
Thép thờng
- Tổng công ty thép
Việt Nam ( VSC )
Thờng chỉ cung cấp các loại
thép thông dụng cỡ nhỏ
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Các công ty thơng
mại về thép

trong xây dựng.
Thép hợp kim
(thép không gỉ, kim
loại cứng)
- Công ty Đông á
- Công ty Thái Bình
Nguồn hàng hẹp cả số luợng
lẫn chủng loại
Thiết bị, máy móc
Palăng cáp điện
Palăng xích điện
Thiết bị nâng hạ đặc
biệt
KONECCANES
Hệ thống ray treo cáp,
hệ thống cáp điện an
toàn dạng hộp
IGA
Palăng cáp điện tiêu
chuẩn và đặc biệt
MEIDEN
Mâm từ, Nam châm
điện
SGM
Thiết bị kẹp, nâng cuộn
thuỷ lực, điện
WINOH Hebetechnik
Cẩu thép, cẩu tự hành
bánh xích, cẩu tự hành
bánh hơi

Do phải nhập khẩu nên thời
gian giao hàng lâu và cơ chế
thanh toán chặt chẽ hơn.
Nguyên liệu khác Các công ty thơng
mại (Weldtec,
YMC...)
Hàng hầu nh không có sẵn,
chất luợng đảm bảo nhng giá
cao
Nguồn: Phòng Vật t
Cùng mua những loại vật t trên với công ty còn có rất nhiều các công ty khác.
Ví dụ cùng mua thép tấm có các công ty:
+ Công ty cơ khí lâm nghiệp Formach
+ Công ty TNHH Cơ khí và cầu trục NMC
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Công ty Hồng Nam
+ Tổng công ty cơ khí xây dựng (COMA)
+ Công ty cơ khí Đông Anh
+ Công ty cơ khí Hà Nội.....
Tuy nhiên, thị trờng hiện nay có rất nhiều ngời bán, có cầu ắt có cung. Chính
vì vậy ảnh hởng của lực lợng mua đến hoạt động mua vật t của công ty là không lớn
trừ trờng hợp vật t đó đang trong tình trạng khan hiếm. Ví dụ: Vừa qua giá phôi thép
trên thị trờng tăng, các nhà sản xuất thép tấm gặp nhiều khó khăn trong việc cung cấp
sản phẩm. Các công ty mua thép tấm phục vụ cho sản xuất (trong đó có CEC Hà Nội)
phải cạnh tranh nhau để có thể tìm đợc nhà cung ứng đáp đợc nhu cầu mua vật t của
mình. Điều này gây khó khăn không nhỏ tới hoạt động đảm bảo vật t cũng nh quản trị
hoạt động mua vật t trong công ty.
2.4. Nguồn vốn sử dụng mua vật t

Các nguồn vốn sử dụng mua vật t bao gồm:
+ Vốn bằng tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...) của công ty.
+ Tiền đặt cọc của khách hàng.
+ Chiếm dụng vốn của ngời bán.
+ Vốn vay của ngân hàng, tổ chức tài chính.
Sử dụng vốn bằng tiền của doanh nghiệp để thanh toán, giao dịch trong quá
trình mua vật t thì nhanh chóng và thuận tiện tuy nhiên do đặc điểm quy trình sản
xuất sản phẩm của công ty diễn ra dài nên nếu sử dụng nguồn vốn này sẽ dẫn đến
tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng vốn kém hiệu quả. Đồng thời một đặc điểm nổi bật
của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nên thờng nguồn vốn này không nhiều, chỉ
chiếm 30% trong tổng số các nguồn vốn sử dụng mua vật t. Chính sự hạn hẹp này đã
gây khó khăn không nhỏ tới hoạt động mua vật t.
Tỷ lệ thanh toán của khách hàng theo đơn hàng là 3 : 4 : 3. Khách hàng đặt cọc
30% khi ký kết hợp đồng, thanh toán 40% trong quá trình thực hiện và thanh toán nốt
30% khi bàn giao. Công ty có thể sử dụng tiền dặt cọc của khách hàng để mua vật t -
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đây là một điều thuận lợi. Tuy nhiên sử dụng nguồn vốn này có một bất tiện là bị
động. Vì có nhiều lí do mà công ty không thể chắc chắn trớc đợc là khi nào thì khách
hàng thanh toán cho mình.
Công ty cũng có thể dùng nguồn vốn chiếm dụng của ngời bán hoặc vốn vay
để mua vật t. Công ty có thể thực hiện đợc việc vay vốn hoặc mua chịu của ngời bán
nhờ uy tín sẵn có của mình. Tuy nhiên nếu sử dụng nguồn vốn vay để mua vật t thì ít
nhiều cũng làm tăng giá thành sản phẩm, làm giảm lợi nhuận.
Cơ cấu nguồn vốn sử dụng mua vật t thể hiện qua biểu đồ sau:
3. Thực trạng quản trị hoạt động mua của công ty
3.1 Nghiên cứu thị trờng vật t
Do uy tín của công ty trên thị trờng nên công ty đã thiết lập đợc mối quan hệ
cung ứng khá chặt chẽ với một số nhà cung ứng trong và ngoài nớc. Đây là những

công ty có thể đáp ứng vật t phù hợp với những yêu cầu về chất lợng, giá cả và các
điều kiện khác của công ty. Tuy nhiên, hiện nay, thị trờng có rất nhiều ngời bán. Vì
vậy để hoạt động mua vật t đợc tiến hành hiệu quả hơn, công ty thờng xuyên tiến
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
17
Biểu đồ cơ cấu vốn sủ dụng mua vật tư
30%
40%
20%
10%
Vốn bằng tiền của công
ty
Tiền đặt cọc của khách
hàng
Chiếm dụng vốn của
người bán
Vốn vay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hành nghiên cứu thị trờng, tìm hiểu lực lợng mua vật t và các nhà cung cấp trên thị tr-
ờng để tìm ra đợc những nhà cung ứng phù hợp nhất với yêu cầu của công ty.
3.1.1 Nội dung nghiên cứu
Công tác nghiên thị trờng cứu thuộc nhiệm vụ của phòng Marketing. Phòng
Marketing tiến hành nghiên cứu tập trung vào các nội dung sau:
+ Khối lợng các nhà cung ứng hiện có trên thị trờng
+ Lực lợng mua trên thị trờng
+ Giá cả vật t của các nhà cung ứng có gì khác nhau
+ Chất lợng vật t của nhà cung ứng
+ Khả năng cung ứng của các nhà cung cấp
Ví dụ: Đối với loại vật t là bulong thì:
+ Khối lợng nhà cung ứng trên thị trờng:

- Công ty Tân Cơ (51-Lạc Trung)
- Nhà máy quy chế Từ Sơn (Từ Sơn - Bắc Ninh)
- Công ty quy chế Cầu Diễn (Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội)
- Công ty TNHH Thiên Hà (Đờng Giải Phóng - Hà Nội)
- Công ty LIDOVIT (230 - quận Bình Tránh - TP Hồ Chí Minh)....
+ Lực lợng mua trên thị trờng:
- Công ty Cơ khí và Xây dựng số 5
- Công ty Cơ khí và Xây dựng số 6
- Công ty Cơ khí và Xây dựng số 6
- Công ty Cơ khí Hồng Nam
- Công ty Kết cấu thép Đông Anh
- Tổng Công ty lắp máy Hà Nội (LILAMA Hà Nội)
- Công ty Formach.......
+ Giá cả của các nhà cung ứng: Công ty quy chế Cầu Diễn giá thấp hơn cả, lại
gần công ty nhất nên giảm bớt đợc chi phí vận chuyển. Công ty TNHH Tân Cơ và
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TNHH Thiên Hà giá tơng đối cao, còn bulong của Công ty quy chế Từ Sơn giá cả vừa
phải.
+ Chất lợng vật t của nhà cung cấp: Vật t của Công ty quy chế Cầu Diễn có
chất lợng không đợc tốt. Công ty quy chế Từ sơn chất lợng đảm bảo. Công ty TNHH
Tân Cơ và Công ty TNHH Thiên Hà chất lợng tốt.
+ Khả năng cung ứng: Quy chế Từ Sơn có khả năng cung ứng tốt nhất. Sau đó
đến Tân Cơ, quy chế Cầu Diễn, Thiên Hà.
3.1.2. Phơng pháp nghiên cứu
Hiện nay do kinh phí hạn hẹp công ty chủ yếu áp dụng phơng pháp nghiên cứu
tại chỗ:
+ Nghiên cứu thông tin liên quan đến nhà cung ứng qua các phơng tiện thông
tin đại chúng nh qua đài, báo chí, truyền hình, điện thoại...đặc biệt là qua mạng

Internet. Mạng Internet là nguồn quan trọng cung cấp thông tin về các nhà cung ứng
ở nớc ngoài. Tờ báo quan trọng cung cấp thông tin về giá cả vật t cho công ty là : Thị
trờng giá cả.
+ Nghiên cứu thông tin do chính khách hàng cung cấp.
+Nghiên cứu thông tin qua chính lời chào hàng của nhà cung ứng có mong
muốn thiết đặt mối quan hệ thơng mại với công ty.
Từ việc nghiên cứu thị trờng công ty sẽ thu thập đợc các thông tin có liên quan
đến các nhà cung ứng, phục vụ cho việc lựa chọn nhà cung ứng. Tất cả những thông
tin về nhà cung cấp sẽ đợc ghi chép, lu trữ và theo dõi, đánh giá trong sổ nghiệp vụ
của phòng Marketing.
3.2 Lựa chọn nhà cung ứng
Căn cứ vào các thông tin có đợc từ công tác nghiên cứu thị trờng, đồng thời
căn cứ yêu cầu mua vật t của các bộ phận trong công ty, công ty sẽ tiến hành gửi
yêu cầu báo giá cho một số nhà cung ứng. Sau khi tổng hợp các báo giá phù hợp,
phòng Marketing sẽ tiến hành phân tích, đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng có khả
năng nhất trên các tiêu chuẩn sau:
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khả năng đảm bảo về số lợng và chủng loại vật t cho công ty: nhà cung cấp
phải có đủ nguồn hàng (số lợng, chủng loại vật t) để cung ứng cho công ty, đáp ứng
đúng tiến độ sản xuất, tránh tình trạng đình trệ sản xuất do thiếu nguyên vật liệu. Chỉ
có các nhà cung ứng có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu của công ty thì công ty mới
thiết lập mối quan hệ thơng mại với nhà cung ứng đó.
+ Khả năng cung cấp vật t đúng tiêu chuẩn chất lợng mà công ty yêu cầu: do
tính chất đặc điểm kỹ thuật công nghệ sản phẩm của công ty nên các loại nguyên
vật liệu, phụ tùng, chi tiết cho lắp giáp và sản xuất sản phẩm phải đảm bảo về chất l-
ợng cũng nh các thông số kỹ thuật. Nhà cung ứng nào có nguồn vật t cung cấp cho
công ty đạt tiêu chuẩn chất lợng thì công ty sẽ chọn nhà cung cấp đó, còn không
công ty sẽ lựa chọn nhà cung cấp khác thay thế.

+ Công ty lựa chọn nhà cung ứng còn căn cứ vào điều kiện thanh toán mà bên
cung ứng đa ra. Công ty sẽ lựa chọn nhà cung ứng nào có điều kiện thanh toán phù
hợp nhất, thuận tiện nhất, tối thiểu hoá chi phí giao dịch.
Tuỳ vào từng đối tợng vật t mà thứ tự u tiên của các tiêu chuẩn có khác nhau.
Đối với các loại vật t đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao thì tiêu chuẩn chất lợng đợc u tiên
hàng đầu. Các loại vật t đó nh: Palăng, con chạy, tay bấm điều khiển, động cơ lièn
hộp số. Đối với một số vật t khác thì tiêu chuẩn đảm bảo về số lợng và chất lợng lại
đợc u tiên hơn. Đó là các loại vật t nh: thép tấm, thép L đều cạnh, thép tròn, máng
điện nhựa, kẹp cáp cố định.....
Nói tóm lại công ty đã lựa chọn những nhà cung ứng thoả mãn yêu cầu đảm
bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh và tối thiểu hoá chi phí sản xuất cho công ty,
đảm bảo cho sản xuất đợc liên tục, không bị gián đoạn do những trục trặc từ phía nhà
cung ứng.
Một căn cứ quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng là căn cứ vào yêu cầu mua
hàng của các bộ phận trong công ty. Mẫu yêu cầu mua hàng của các bộ phận trong
công ty gửi đến phòng vật t nh sau:
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu:
yêu cầu mua hàng
Ng ời yêu cầu
Tên:
Bộ phận:
Ngày yêu cầu: ...........................................................Ngày yêu cầu giao hàng:
STT Hạng mục Đơn vị Số lợng Giá trị dự tính Hợp dồng
Ngời yêu cầu Phụ trách Tổng giám đốc
3.3. Xác định nhu cầu vật t cần mua
3.3.1. Xác định nhu cầu vật t cần dùng
Vật t cần dùng cho sản xuất

Sản phẩm của CEC đợc sản xuất theo đơn đặt hàng. Số lợng, chủng loại, mẫu
mã, chất liệu từng loại vật t phải đúng theo yêu cầu của khách hàng, theo quy định
chuẩn chung của yêu cầu kĩ thuật, nên việc xác định lợng vật t cần dùng là không có.
Căn cứ vào đơn hàng, cán bộ phòng kĩ thuật sẽ lập nên bản danh mục định mức và
dự trù vật t. Bảng này nêu rõ quy cách, chủng loại, số lợng mỗi loại vật t cần dùng
cho sản xuất một sản phẩm nhất định theo đơn hàng.
Cơ cấu định mức vật t gồm có:
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Phần tiêu dùng thuần tuý: Là phần tiêu dùng có ích, là phần vật t trực tiếp
tạo thành thực thể sản phẩm và là nội dung chủ yếu của định mức tiêu dùng vật t.
Phần tiêu dùng thuần tuý biểu hiện ở trọng lợng ròng của sản phẩm sau khi sản xuất.
Đợc xác định theo mẫu thiết kế sản phẩm theo các công thức lý thuyết hoặc trực tiếp
cân đo sản phẩm, không tính đến các phế liệu và các hao phí bỏ đi.
+ Phần tổn thất có tính chất công nghệ: Là phần hao phí cần thiết trong việc
sản xuất sản phẩm. Tổn thất này biểu hiện dới dạng phế liệu, phế phẩm cho phép do
những điều kiện cụ thể của kĩ thuật sản xuất, quy trình công nghệ. Phần tổn thất này
phụ thuộc vào yêu cầu kĩ thuật, đặc điểm máy móc thiết bị, trình độ công nghệ và
chất lợng của nguyên vật liệu. Trong công ty, cán bộ kĩ thuật xác định lợng tổn thất
này theo các phơng pháp: Thực nghiệm, thống kê kinh nghiệm.
Định mức vật t đợc xây dựng cho một sản phẩm. Lợng vật t cần dùng đợc xác
định cho một đơn đặt hàng. Do vậy cách tính nh sau:
N
đh
= QxM
i
M
i
: Định mức sử dụng vật t i cho một sản phẩm

Q: Số lợng sản phẩm trong 1 đơn đặt hàng.
N
đh
: Lợng vật t cần dùng cho một đơn đặt hàng.
(Biểu 7) Bảng định mức và dự trù vật t tổng hợp
Khách hàng DANIELI
Sản phẩm Cẩu quay 5T x 5.5M
STT Quy cách Chủng loại Số lợng Trọng lợng
1 Thép tấm PL5x60x60 PL5 4 bộ 0.57 kg
2 Thép tấm PL6x170x4500 PL6 1 bộ 36.03 kg
3 Thép tấm PL10x150x6050 PL10 2 bộ 1424.78 kg
4 Thép tấm PL12x1500x5600 PL12 1 bộ 791.28 kg
5 Thép tấm PL16x500x3300 PL16 1 bộ 207.24 kg
6 Thép tấm PL20x1300x4300 PL20 1 bộ 877.63 kg
7 Thép tấm PL25x1300x3000 PL25 1 bộ 765.38 kg
8 Thép tấm PL30x600x1360 PL30 1 bộ 192.17 kg
9 Thép tròn 60x110 60 1 thanh 2.44 kg
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10 Thép tròn 130x570 130 1 thanh 59.36 kg
11 Thép tròn 140x25 PL25 1 thanh 3.02 kg
12 Thép tròn 250x25 PL25 1 thanh 9.63 kg
13 Thép tròn 280 280 1 thanh 96.62 kg
14 30x120x160 Cao su 4 thanh
15 Bulong M12x50 5.6 8 bộ
16 Bulong Hilti M24x290 10.9 20 bộ
17 Bulong M20x60+1 đệm+1 êcu 10.9 8 bộ
18 Bulong M20x70+1 đệm+1 êcu 10.9 6 bộ
19 Bulong M12x40+1 đệm 10.9 4 bộ

20 Vòng bi Nachi 51316 1 chiếc
21 Vòng bi Nachi 22222X 1 chiếc
22 Vòng bi Nachi 6310ZZE 4 chiếc
Vật t cần dự trữ:
Vật t dự trữ là lợng vật t cần thiết đợc quy định để đảm bảo sản xuất đợc tiến
hành liên tục và bình thờng. Lợng vật t dự trữ của công ty không nhiều. Công ty th-
ờng dự trữ nguyên vật liệu phụ, chi tiết phụ tùng nhỏ nhng lại thờng xuyên phải sử
dụng, mất nhiều thời gian mua.
Xác định lợng vật t cần dự trữ căn cứ vào:
+ Triển vọng các hợp đồng sắp kí
+ Dự đoán sự thay đổi của thị trờng
+ Mức độ khan hiếm vật t đó trên thị trờng.
3.3.2. Xác định lợng vật t cần mua
Lợng vật t cần mua đợc xác định căn cứ vào khối lợng vật t cần dùng, lợng vật
t cần dự trữ. Cụ thể đợc xác định theo công thức sau:
N
cm
= N
đh
+ N
2
- N
1
N
cm
: Lợng vật t cần mua trong một kỳ (tháng, quý, năm...)
N
đh
: Lợng vật t cần dùng đợc tổng hợp theo các đơn đặt hàng trong
kỳ

N
1
: Lợng dự trữ đầu kỳ
N
2
: Lợng dự trữ cuối kỳ
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.4. Chính sách mua vật t mà công ty đang áp dụng
3.4.1. Mua trực tiếp và mua qua trung gian
Các nhà cung ứng trong nớc của công ty đều đợc đánh giá một cách kỹ lỡng tr-
ớc khi có quan hệ thơng mại cho nên công ty chủ yếu tiến hành chính sách mua trực
tiếp (mua thẳng). Tuy nhiên, khi trên thị trờng, một số loại vật t có những biến động
về giá cả hoặc chính sách của nhà nớc có sự thay đổi thì công ty tiến hành mua trực
tiếp có điều chỉnh. Ví dụ nh vừa qua giá thép trên thị trờng có nhiều thay đổi vì vậy
quan hệ mua của công ty với các công ty cung ứng thép cũng có điều chỉnh về giá.
Trong một số trờng hợp công ty thực hiện chính sách mua với khối lợng lớn và thanh
toán ngay để đợc giảm giá.
Còn đối với những vật t phải nhập khẩu công ty thực hiện chính sách mua qua
trung gian. Trung gian ở đây thực chất là một công ty vận tải đợc CEC uỷ quyền vận
chuyển, làm các thủ tục hải quan và các công việc cần thiết khác để đa đợc vật t về
đến kho của công ty một cách kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất lợng, số l-
ợng, chủng loại...Các điều khoản trong hợp đồng thì CEC Hà Nội trực tiếp thơng l-
ợng với nhà cung ứng nớc ngoài. Làm theo cách này có một số thuận lợi đó là: giảm
đợc thuế nhập khẩu, tăng cờng tính chất chuyên môn hoá, tránh đợc các rủi ro và các
vụ kiện tụng không đáng có...
Những loại vật t mua trực tiếp và mua qua trung gian đợc thể hiện trong bảng
dới đây:
Vật t mua trực tiếp Vật t mua qua trung gian

1. Thép chữ U cán nóng
2. Thép chữ I thông thờng
3. Thép tấm lá đen
4. Thép tấm băng cuộn
5. Thép tròn trơn
6. Thép trong gai
7. Thép hộp vuông
1. Kẹp cáp di động
2. Kẹp cáp cố định
3. Quang thép mạ kẽm treo cố định
4. Con chạy chổi than lấy điện
5. Quang treo máng điện bằng thép
6. Palăng cáp điện
7. Palăng xích điện
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8. Bánh răng
9. Vòng bi
10. Thép L đều cạnh
11. Biến thế
12. áp tô mát
13. Biến tần
14. Hộp bao che cuối máng điện bằng
nhựa
8. Tay bấm điều khiển cho cần trục
9. Tay lấy điện
10. Hộp điện
11.Tay đòn palăng
12.Hộp giảm tốc liền động cơ

13. Khởi động từ
14. Mã đồng nối thanh dẫn điện
Công ty thờng mua với giá cố định ngay từ khi ký hợp đồng chứ không mua
với giá thoả thuận tại thời điểm giao hàng. Bởi mua với giá cố định ngay từ đầu giúp
công ty chủ động hơn trong thơng lợng, đặt hàng, tiếp nhận vật t. Tránh đợc những tr-
ờng hợp vật t không đảm bảo yêu cầu cũng nh các vụ kiện tụng không đáng có. Trong
một số trờng hợp, công ty mua với với mức giá thoả thuận ngay từ khi ký hợp đồng
tuy nhiên sau đó có những điều chỉnh khi thị trờng có sự thay đổi giá. Sự điều chỉnh
lại đợc công ty đàm phán với nhà cung ứng tuỳ trờng hợp cụ thể.
3.4.2. Mua của một ngời và mua của nhiều ngời
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, công ty CEC Hà Nội thờng lựa
chọn mua vật t của một nhà cung ứng và mua của nhiều nhà cung ứng. Đối với các
loại phụ tùng, chi tiết, bộ phận bán thành phẩm, công ty tiến hành mua của một nhà
cung ứng. Vì nh vậy sẽ đảm bảo chất lợng, độ tin cậy, nhanh chóng hơn và thuận tiện
hơn.
Một số vật t đợc mua của một nhà cung ứng là:
+ Bánh răng
+ Khung nhà thép tiền chế
+ Cáp thép
+ Kẹp cáp di động
+ Kẹp cáp cố định
SV: Nguyễn Minh Huệ - Lớp QTKD CN&XD 42A
25

×