Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Quản lý vật tư nhằm nâng cao chất lượng trong sản xuất và tiêu dùng Điện Năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.37 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập
Mục lục
Chơng I : Đặc đIểm kinh tế kỹ thuật của công ty đIện
lực hảI dơng có ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm
1.1.Giới thiệu sơ lợc về công ty đIện lực hảI Dơng
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.2. Chức năng ,nhiệm vụ và tổ chức quản lý của công ty
1.2. Đặc điểm về kinh tế- kỹ thuật của công ty
1.2.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật
1.2.2 Đặc điểm lao động
-Tình hình lao động của công ty
-So sánh các năm
ảnh hởng của nó đến chất lợng sản phẩm
1.2.3 Đặc điểm về tài chính
-Tình hình biến động vốn sản xuất kinh doanh
-Cơ cấu vốn
1.2.4 Đặc điểm về thị trơng tiêu thụ
-Doanh thu theo thị trờng
1.3 Kết quả kinh doanh của công ty
1.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
1.3.2.Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Chơng II Thực trạng chất lợng sản phẩm ĐIện của
công ty đIện lực hảI dơng
2.1 loại sản phẩm của công ty
2.2 Tình hình chất lợng sản phẩm ĐIện của công ty
2.2.1.Tiêu chuẩn chất lợng
2.2.2.Các biện pháp để nâng cao chất lợng sản phẩm
SV. Phạm Xuân Tùng
1
Chuyên đề thực tập
-Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật


-Thiết lập hệ thống kiểm tra chất lợng
-Quy trình kiểm tra chất lợng
-Sơ đồ bảo đảm chất lợng
-Quy trình xử lý sai hỏng
2.2.3. Đánh giá chất lợng sản phẩm của công ty
-Đặc tính sản phẩm
-Sự chấp nhận của khách hàng đối với sản phẩm
2.3. Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm của công ty
2.3.1. Những nhân tố bên ngoài
-Nhu cầu của nền kinh tế
-Sự phát triển của khoa học kĩ thuật
-Hiệu lực của cơ chế quản lý
-Tình hình phát triển của ngành ĐIện việt nam
2.3.2. Các nhân tố bên trong
-Quy trình công nghệ sản xuất
-Vật t Nguyên liệu
-Công tác quản lý chất lợng
2.4 Những tồn tại về chất lợng sản phẩm và quản lý chất lợng sản phẩm
2.4.1. Nguyên nhân
-Khách quan
-Chủ quan
Chơng III.
Một số biện pháp nhằm cảI tiến chất lợng sản phẩm
đIện của công ty đIện lực hảI dơng
3.1. Phơng pháp phát triển sản phẩm ĐIện của công ty
SV. Phạm Xuân Tùng
2
Chuyên đề thực tập
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lợng sản phẩm ĐIện
3.2.1. Cải thiện về công nghệ

-Chuyển giao công nghệ tiên tiến
-Tuyển chọn công nghệ vật t đầu vào
3.2.2. Nâng cao trình độ tay nghề
-Tự tổ chức đào tạo tại Công ty
-Cử đi đào tạo nơi khác
3.2.3.Xây dựng phòng Marketting
3.2.4.Cải thiện hệ thống quản lý chất lợng sản phẩm
-Nâng cao nhận thức về cải thiện chất lợng
-Xây dựng chính sách cải thiện chất lợng
-Hoàn thiện công cụ cải thiện chất lợng
-Phấn đấu xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO
3.2.5. Giải pháp tài chính
Kết luận
SV. Phạm Xuân Tùng
3
Chuyên đề thực tập
Mở Đầu
Vấn đề chất lợng đã trở thành một nhân tố chủ yếu trong chính sách của
mỗi Công ty nói riêng và mỗi quốc gia nói chung.
Nâng cao chất lợng sản phẩm là vũ khí cạnh tranh vô cùng quan trọng mà
bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn có đợc .
Trong sự nghiệp phát triển không ngừng của nền kinh tế cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật đã đạt đợc những thành công to lớn, chu trình sản xuất kinh
doanh đợc rút ngắn, chất lợng đựoc nâng cao. Mặt khác thu nhập quốc dân ngày
càng tăng cao vì thế mà nhu cầu của ngời tiêu dùng cũng vì thế mà cao hơn và
luôn thay đổi, do đó đòi hỏi hàng hoá phải có chất lợng phù hợp.
Nh vậy chất lợng có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của
Công ty.
Điện là ngành độc quyền, nhng trên thị trờng có rất nhiều Công ty (thiếu)
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này tôi đã chọn đề tài : Quản lý vật

t nhằm nâng cao chất lợng trong sản xuất và tiêu dùng Điện Năng .
Trong quá trình nghiên cứu có những hạn chế là điều không thể tránh
khỏi ,rất mong sự nhận xét , góp ý của các thầy cô cũng nh cán bộ ,công nhân
viên Công ty Điện Lực Hải Dơng để đề tài này đợc hoàn thiện hơn .
Xin chân thành cảm ơn.
PHần I
SV. Phạm Xuân Tùng
4
Chuyên đề thực tập
Giới thiệu khái quát về điện lực Hải dơng
1.Quá trình hình thành và phát triển
Điện Lực Hải Dơng là một Doanh nghiệp Nhà Nớc trực thuộc công ty
Điện Lực 1 Tổng công ty điện luực Việt Nam.
Điện lực là một ngành có chức năng nhiệm vụ đặc biệt quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế xã hội của địa phơng nói rriêng và của đất nớc nói chung ,
điện là nguồn năng lợng , một loại vật t chiến lợc đặc biệt có tính quyết định
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân . Chính vì thế Điện Lực là
ngành kinh tế kĩ thuật có đặc thù hoạt động độc lập nhng lại có quan hệ gắn bó
với mọi hoạt động kinh tế xã hội của điạ phơng .
Điện Lực Hải Dơng ra đời và phát triển có quan hệ tới quá trình phát
triển của kinh tế xã hội Tỉnh Hải Dơng ngày nay và Hải Hng trớc kia.
Nhiệm vụ và mục tiêu của Điện Lực là phục vụ cho các ngành kinh tế
quốc dân và đời sống dân sinh của nhaan dân trong Tỉnh .
Sở quản lý và phân phối điện Hải Hng và đợc thành lập ngày 8/4/1969 ,
trên cơ sở từ 2 đội quản lý điện của hai Tỉnh Hải Dơng và Hng Yên trớc khi
sát nhập thành Tỉnh Hải Hng năm 1968.
Đội quản lý điện khu vực Hải Dơng (đợc gọi là đội quản lý 1) Trực thuộc
quản lý phân phối điện Hải Phòng có 165 cán bộ công nhân viên chức , trụ sở
văn phòng đóng tại 29 Đại Lộ Hồ Chí Minh thị xã Hải Dơng .
Đội quản lí điện khu vực Hng Yên ( đợc gọi là đội quản lí 2 ) trớc khi

thành lập Sở quản lí phân phối điện Hải Hng trực thuộc Sở quản lý phân phối
điện Hà Nội gồm 153 cán bộ công nhân viên chức , trụ sở văn phòng đóng tại
Phố Nối , huyện Mỹ Văn , Tỉnh Hng Yên.
Cả 2 đội đều có nhiệm vụ quản lý và phân phối điện phục vụ cho nông
nghiệp , công nghiệp và các ngành kinh tế khác
SV. Phạm Xuân Tùng
5
Chuyên đề thực tập
Do yêu cầu tập trung quản lý và phát triển nông nghiệp , công nghiệp và
các hoạt động kinh tế xã hội của Tỉnh Hải Hng mới thành lập trên cơ sở tổ chức
con ngời , cơ sở vật chất kỹ thuật của hai đội quản lý ở khu vực Hải Dơng và H-
ng Yên trực thuộc sở quản lý và phân phối Điện Hải Phòng và sở quản lý và
phân phối Điện Hà Nội , đã đợc sát nhập thành sở quản lý và phân phối điện
Hải Hng trực thuộc công ty Điện Lực 1.
Sở Quản Lý & Phân Phối (QL&PP) điện Hải Hng ra đời trong bối cảnh
cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nớc đã lan rộng trong cả nớc và đangbớc sang
giai đoạn gay go quyết liệt .
Do đó từ nhiệm vụ chức năng của ngành Điện trên cơ sở tình hình địa ph-
ơng sở QL & PP điện Hải Hng có chức năng nhiệm vụ nh sau:
-Quản lý vận hành , xây dựng ,cải tạo và xửa chữa lới điện phân phối
-Quản lý và kinh doanh điện năng , cung ứng điện an toàn , điện lực và
đảm bảo chất lợng .
-Tham gia việc xây dựng , quy hoạch phát triển lới điện phù hợp với kinh
tế xã hội của Tỉnh Hải Hng .
-Quản lý và sử dụng có hiệu quả toàn bộ tài sản lới điện , nguồn điện
,Nguồn vốn đợc công ty điện lực 1 giao cho.
-Xây dựng đội ngũ CBCN viên chức để đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ của
đơn vị trong giai đoạn phát triển .
-Lấy nhiệm vụ trọng tâm là phục vụ nông nghiệp và các ngành kinh tế
quốc dân của Tỉnh Hải Hng , và 2 uyện thuận thành gia lơng tỉnh Hà Bắc .

Do quán triệt nhiệm vụ chức năng của ngành , Sở QL&PP điện Hải Hng
đã nêu cao tinh thần đoàn kết , nhất trí trong chơng trình từ ban lãnh đạo đến
các phòng ban chức năng , các đội sản xuất , toàn thể cán bộ công nhân viên ,
để quyết tâmhoàn thành nhiệm vụ . Song thời gian đầu , Sở quản lý phân phối
điện tỉnh hải hng còn gặp nhiều khó khăn về chủ quan cũng nh khách quan .
Những ngày đầu thành lập tổng số cán bộ của Sở QL& PP điện Hải Hng còn
SV. Phạm Xuân Tùng
6
Chuyên đề thực tập
thiếu , phải nhờ Công ty Điện Lực I điều động từ nơi khác về . Tổng số CBCN
của sở có hơn 300 ngời , ngoài bộ máy tổ chức , quản lý ở văn phòng sở , còn
chủ yếu lực lợng cán bộ , công nhân kỹ thuật đợc biên chế về hai đội với 10
trạm hoạt động trên khắp địa bàn tỉnh Hải Hng và 2 huyện Thuận Thành ,Gia l-
ơng tỉnh Hà Bắc , bao gồm cả đồng bằng và vùng bán sơn địa. Trong khi đó ph-
ơng tiện của sở chỉ có 1 xe vận tải, 1 xe con, một xe máy, đại bộ phận anh em
công nhân không có xe đạp. Nói chung đội ngũ cán bộ có nhiệt huyết cách
mạng, trẻ, năng nổ tích cực trong công việc. Song về kiến thức khoa học, kỹ
thuật, trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế. Cơ sở kỹ thuật của điện lực
Hải Hng ban đầu còn nhỏ bé, ít ỏi với 8 trạm trung gian với tổng dung lợng
9300KVA, 8 nguông DIEZEN công suốt là 34 KVA và 317 trạm biến áp phụ
tải có tổng dung lợng 84130 KVA. Công suất sử dụng phụ taỉ thời gian đó vào
khoảng 15000-24000 KW. Phần lớn các thiết bị còn lại từ thời pháp thuộc nên
độ an toàn không cao, khả năng cung ứng điện còn hạn chế. Nhng trong kinh
doanh điện năng, sở QL&PP điện Hải Hng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và các nghành sản xuất trong tỉnh. Từ những
năm 1970 đến năm 1975 nguồn điện còn rất khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn quá nhỏ bé, cũ kỹ lạc hậu và cha có nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện công
suất nhỏ và các trạm DIEZEN. Mặt khác các đờng dây truyền tải, trạm biến áp
công suất còn hạn chế. Thời gian này, khách hàng dùng điện còn ít, chủ yếu là
bơm thuỷ lực phục vụ cho nông nghiệp, cả tỉnh chỉ có khoảng 1500 hộ công tơ

tập trung ở 2 thị xã Hải Dơng và Hng Yên. Năm 1971 sở QL&PP điện Hải Hng
đợc công ty điện lực I phân phối theo kế hoạch sản lợng điện thơng phẩm là
28.055.000 KWH trong đó :
Phân cho nông nghiệp : 18.213.000 Kwh
Công nghiệp : 7.872.000 Kwh
ánh sáng : 1.970.000 Kwh
SV. Phạm Xuân Tùng
7
Chuyên đề thực tập
Đến năm 1975: tình hình kinh tế xã hội kinh tế cả nớc nói chung và trong
tỉnh Hải Hng nói riêng đã có nhiều chuyển biến, công nghiệp đợc khôi phục,
thủ công nghiệp phát triển nhanh. Trong thời gian này sản lợng điện thơng
phẩm đã tăng nhanh so với năm 1971 tăng 96,5% cụ thể là 54.926.000 Kwh
trong đó :
Phân cho nông nghiệp : 30.790.000 Kwh.
Công nghiệp : 17.383.000
Điện ánh sáng : 6.753.000 Kwh
Từ năm 1975 đến 1985 : Trớc hết về công tác tổ chức cán bộ đã có sự củng
cố toàn diện, tăng cờng bộ máy lãnh đạo. Sở QL&PP điện Hải Hng đã có 10
phòng chức năng tai khu văn phòng và đợc tăng cờng các đồng chí trởng, phó
đơn vị tại 12 chi nhánh, các đội và phân xởng. Đến cuối năm 1972 số lợng công
nhân tăng lên 476 ngời trong đó có 7 cán bộ quản lý, 35 cán bộ có trình độ Đại
học, 81 trung học, 56 đảng viên, 87 đoàn viên và 176 công nhân quản lý trợc
tiếp cộng vào đó tay nghề công nhân cũng đợc nâng cao, phần lớn công nhân có
trình độ từ bậc 3 đến bậc 4 trong đó bậc 3: 123 ngời, bậc 4 : 82 ngời, bậc 5 : 10
ngời, bậc 6 : 2 ngời
Về cơ sở vật chất kỹ thuật đến năm 1980 : sở QL&PP điện Hải Hng đã
phát triển thêm 220 trạm biến áp phụ tải đa trạm biến áp phụ tải lên 537 trạm
(123.000Kwh ) thêm 6 trạm trung gian vói công suất 6.900 KVA và 1 trạm
20.000 KVA 110/35/6 KV đặt tại Đồng Niên đa công suất sử dụng tăng từ

24.000-35.000 Kw. Đờng dây tải điện các loại (110Kv-04Kv)có 1.466 KM .
Trong quản lý kinh doanh: Đến năm 1980 tổng sản lợng điện thơng phẩm đợc
công ty phân bổ là : 85.000.000 Kwh tăng 59% so năm 1975. Trong đó :
Phân bổ cho nông nghiệp: 52.579.000 Kwh
Công nghiệp : 24.034.000 Kwh
ánh sáng : 8.387.000 Kwh
SV. Phạm Xuân Tùng
8
Chuyên đề thực tập
Năm 1985: Do yêu cầu sử dụng điện ngày càng tăng cao nên sản lợng điện
thơng phẩm tăng nhanh, sản lợng điện thơng phẩm của sở điện lực Hải Hng đạt
158.823.000 Kwh tăng 87% so năm 1980.
Phân cho nông nghiệp : 38.570.000 Kwh
Công nghiệp : 103.184.000 Kwh
ánh sáng : 17.069.000 Kwh
năm 1986 đến năm 1996 : Về công tác tổ chức bộ máy tổ chức từ ban lãnh
đạo sở đến các phòng ban chức năng đã thay đổi để đáp ứng với nhiệm vụ trong
thời kỳ đổi mới. Phần lớn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ quản lý mới đợc đề bạt
là những cán bộ có đủ năng lực trình độ đợc đào tạo, trởng thành trong công
tác, đội ngũ công nhân kỹ thuật đợc nâng cao.
Về vật chất : tính đến năm 1996 cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị do
sở điện lực Hải Hng quản lý đã có:
- Hai trạm 110 KV với tổng dung lợng 75.000 KVA.
- 17 trạm trung gian.
- 756 trạm biến áp với công suốt phụ tải đạt là 105.000 KW, công suất
sử dụng 45.000 65.000 KW.
- Đờng dây có 1.959 KM cho các loại điện áp từ 0,4-110 KV.
Trong kinh doanh điện năng: thời gian từ 1986-1996 sản lợng điện thơng
phẩm luôn đạt năm sau cao hơn năm trớc.
Sản lợng điện thơng phẩm năm 1990 là : 217.130.000 Kwh tăng 37% so

năm 1985.
Phân cho nông nghiệp : 68.702.000 Kwh.
Công nghiệp : 124.710.000 Kwh
ánh sáng : 23.718.000 Kwh
Đến năm 1988 điện lực Hải Hng đã có .
- 31 khách hàng công nghiệp trung ơng .
SV. Phạm Xuân Tùng
9
Chuyên đề thực tập
- 68 khách hàng công nghiệp địa phơng .
- 144 khách hàng tiển thủ công nghiệp .
- 8 khách hàng giao thông vận tải.
- 381 trạm bơm thuỷ lợi .
- 668 khách hàng thắp sáng .
- 18.710 khách hàng công tơ t gia.
- 460 trạm bơm biến áp của các xã trong tỉnh.
Sản lợng điện thơng phẩm theo kế hoạch là : 352.321.000 Kwh tăng
62,3% so với năm 1993.
Phân cho nông nghiệp : 154.887.000 Kwh
Công nghiệp : 155.094.000 Kwh
ánh sáng : 42.399.000 Kwh
Cho đến cuối năm 1996 đến đầu năm 1997 : Sản lợng điện thơng phẩm
là : 418.384.000 Kwh tăng 13,1% so với năm 1995.
Phân cho nông nghiệp:120.889.000 Kwh
Công nghiệp: 253.197.000 Kwh
ánh sáng : 43.295.000 Kwh
Do những đặc điểm và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phơng ,
Quốc hội nớc công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định tách tỉnh Hải H-
ng , tái lập tỉnh Hải Dơng và Hng yên ,chính thức từ ngày 01/01/2000 . Để
thuận lợi cho việc quản lý điện ở địa phơng ,Tổng công ty Điện lực Việt Nam

đã cho phép thànhlập Điện Lực Hải Dơng và đi vào hoạt động vào ngày
1/4/2000 .Địa chỉ trụ sở 33 Đại lộ Hồ Chí Minh thành phố Hải Dơng.
Điện lực Hải Dơng đợc tiếp khách hàng có cơ sở kĩ thuật nh sau:
- Khách hàng công nghiệp : 595 hộ
- Khách hàng nông nghiệp: 1.073 hộ trong đó có 201 trạm bơm
- công tơ cơ quan :540 cái
SV. Phạm Xuân Tùng
10
Chuyên đề thực tập
- 1 trạm 110 KV với dung lợng: 50.000 KV
- 7 trạm trung gian: 35/10 35/6 KV
- 917 Trạm biến áp phụ tải với tổng dung lợng 252.940 KVA.
- Đờngdây dài 1.598 Km cho các loại điện áp từ 0,4 đến 110 KV.
Về công tác tổ chức cán bộ: Thời gian đầu mới tái lập Tỉnh ,Điện lực Hải
Dơng mới thành lập còn có nhiều khó khăn về biên chế , cán bộ công nhân viên
chức còn thiếu , nhng chỉ trong một thời gian ngắn Điện Lực Hải Dơng đã
nhanh chóng đi vào ổn định , tiêu chuẩn hoá bộ máy quản lý từ Điện Lực xuống
các đơn vị trực thuộc . Đội ngũ kỹ s , cán bộ kĩ thuật , đội ngũ công nhân có tay
nghề cao .
Năm 2001: Sản lợng điện thơng phẩm là : 473 triệu Kwh với doanh thu bán
điện là :286 tỷ đồng.
Năm 2002: Dấu mốc quan trọng của năm này đó là kỉ niệm 30 năm ngày thành
lập (8/4/1972-8/4/2002) tập thể CBCNV Điện Lực Hải Dơng đã vinh dự đợc
nhà nớc trao tặng huân chơng lao động hạng 3 . Đây là phần thởng cao quí của
Đảng và Nhà Nớc trao tặng , là nguồn động viên khích lệ là niềm tự hào của
toàn bộ CBCNV Điện lực Hải Dơng.
Từ đó cho tới nay dã có nhiều thay đổivề các mặt công tác nhân sự ,xây
dựng và phát triển doanh nghiệp .Riêng về mặt nhân sự tính tới nay đã có 584
CBCNV trong đó:
- 128 cán bộ nhân viên.

- 18 nhân viên phục vụ.
- 438 công nhân.
Đại đa số CBCNV Điện Lực Hải Dơng đều có trình độ tay nghề cao .Về
sản lợng điện thơng phẩm đạt 480,322 triệu Kwh tăng 6,994% so với năm 2001.
Trong đó phân bổ cho:
Công nghiệp : 257,64 triệu Kwh
Động Lực phi công nghiệp : 10,58 triệu Kwh
SV. Phạm Xuân Tùng
11
Chuyên đề thực tập
Giao thông vận tải : 0,423 triệu Kwh
Nông nghiệp : 32,369 Triệu Kwh
ánh sáng : 179,134 triệu Kwh
Năm 2003: Sản lợng điện thơng phẩm đạt 542,499 triệu Kwh tăng 62,496 % so
với năm 2002. Trong đó phân bổ cho :
Công nghiệp xây dựng : 294,673 triệu Kwh
Nông lâm ng nghiệp :31,3 triệu Kwh
Thơng nghiệp dịch vụ :2,183 triệu Kwh
Quản lý tiêu dùng : 203,281 triệu Kwh
Hoạt động khác :11,403 triệu Kwh
Năm 2003: sản lợng điện thơng phẩm đạt 269,421 triệu Kwh tăng 1,2% so với
năm 2002.
+Về công tác tổ chức và lao động :Tổng số cán bộ công nhân viên toàn Điện
Lực tính tới ngày 30/9/2001 đã có 626 ngời . Trong đó:
Sản xuất điện: 586 ngời
Sản xuất CVCN :33 ngời
Quản lý dự án: 07 ngời
Trình độ tay nghề cũng đợc nâng cao. Trong đó:
Cao đẳng:10 ngời
Đại học kĩ thuật: 49 ngời

Đại học kinh tế: 21 ngời
Chuyên môn khác: 1 ngời
Trung học kĩ thuật :73 ngời
Trung học kinh tế : 56 ngời
Chuyên môn khác : 4 ngời
Quản lý kinh tế : 7 ngời
Học xong chính trị : 4 ngời
Học công nhân : 401 ngời
SV. Phạm Xuân Tùng
12
Chuyên đề thực tập
+Về vốn của doanh nghiệp: (nguồn vốn hình thành TSCĐ)
-Vốn ngân sách :49.847.181.991 đ
-Vốn tự bổ sung :76.034.427.428 đ
-Vốn khác : 117.057.703.678đ
2.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Điện lực Hải Dơng là đơn vị kinh doanh thơng mại, thực hiện khâu cuối
cùng trong dây truyền sản xuất điện năng. Trong thời điểm hiện nay, lĩnh vực
kinh doanh và loại hàng hoá chủ yếu của doanh nghiệp là điện năng.
3.Ngành điện : Là ngành độc quyền, Sản phẩm là điện năng cho nên doanh
nghiệp không có đối thủ cạnh tranh, không phải quảng cáo hoặc không phải
thành lập bộ máy Marketting. Doanh nghiệp chỉ mang tính đặc thù dó là dịch
vụ đáp ứng các nhu cầu dùng điện, truyền tải vầ cung cấp điện cho nông nghiệp,
công nghiệp và các ngành kinh tế quốc dân khácc trong toàn tỉnh, nhằm đẩy
mạnh kinh tế cho tỉnh Hải Dơng nói riêng và phát triển kinh tế của toàn xã hội
nói chung
4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a) Có 3 cấp quản lý của doanh nghiệp:
Mô hình tổ chức:
Cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng

SV. Phạm Xuân Tùng
13
Tổng công ty điện lực1
Điện lực miền bắc
Điện lực Hải Dương
Chuyên đề thực tập

1.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty:
SV. Phạm Xuân Tùng
14
Kế hoạch và đầu

Kinh doanh điện
năng
Điện nông thôn
TT điều độ lưới
điện
Tổ chức lao động
thanh tra
Giám đốc
Các đơn vị sản xuất kinh doanh
3 phó giám đốc
Kỹ thuật và an
toàn
Vật tư và vận tải
Tài chính kế toán
Chuyên đề thực tập
1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thật của công ty:
Công ty Điện Lực Hải Dơng là một trong những đơn vị sản xuất
kinh doanh có qui mô vừa .

+Về TSCĐ của doanh nghiệp:
Nhóm tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại
I/TSCĐ đang
dùng trong
SXKD
171.543.299.90
4
88.629.433.77
4
171.543.299.90
4
886.629.433.774
II/Tài sản vô
hình
0 0 0 0
III/ TSCĐ cha
cần dùng
1.485.768.788 0 1.485.768.788 0
IV/ TSCĐ
không cần dùng
- - - -
V/ TSCĐ h
hỏng chờ thanh

90.426.600 0 90.426.600 0
VI/ Đất đai 7.826.000 2.318.000 7.826.000 2.318.000
Tổng cộng
173.127.321.29
2
88.631.751.77

4
137.127.321.29
2
88.631.751.771
-Vật t dùng trong truyền tải và kinh doanh điện năng:
Máy biến áp
Các loại cáp trần và bọc
Công tơ đo đếm điện
Vỏ hộp công tơ
Xà , sứ , cột điện và các phụ kiện thờng dùng trong quá trình truyền tải
điện năng.
NGUYÊN Vật LIệu CHíNH:
Thờng là nhôm, đồng,sắt
Nguyên vật liệu phụ:
Thờng là nhựa hợp chất, sứ cách điện
và nhựa cách điện
SV. Phạm Xuân Tùng
15
Chuyên đề thực tập
Các dạng nguyên liệu
nh:
Dầu Mazut, Diezen , xăng
Bán thành phẩm mua
ngoài:
Thờng là những vật liệu dùng trong
xây dựngvà bảo vệ TSCĐ
Công tác vật t trong những năm gần đây:
Vật t thiết bị đợc mua sắm đúng kế hoạch nên không có giá trị tồn kho
lớn, chất lợng vật t tốt và đúng chủng loại , mua đúng nơi công ty đã quy định.
Giá trị tồn kho đầu năm 2002:

Năm 2002 thực hiện mua vật t với tổng giá trị nhập
kho :
Tổng giá trị vật t suất ra sử dụng năm 2002:
Thanh lý vật t thu hồi kém phẩm chất 02 lô:
Giá trị tồn kho tính đến ngày 31/12/2002:
3.032.688.923 đ
7.302.175.501 đ
7.941.947.472 đ
662.700.000 đ
3.016.147.744 đ
Giá trị tồn kho đến năm 2003:
Năm 2000 mua vật t tồn kho với tổng giá trị:
Tổng vật t xuất ra sử dụng năm 2003 :
Thanh lý vật t kém phẩm chất năm 2003 :
Giá trị tồn kho tính đến ngày 31/12/2003
3.032.688.923 đ
9.779.776.151 đ
9.144.770.769 đ
601.203.225 đ
3.667.694.305 đ
Giá trị tồn kho sau kiểm kê:
Thực hiện mua sắm vật t 9 tháng:
Tổng vật t xuất ra sử dụng 9 tháng:
Giá trị tồn kho tính đến ngày 30/9/2003:
Than
Thanh lý vật t kém phẩm chất 9 tháng:
3.510.391.949 đ
8.958.630.712 đ
9.507.219.922 đ
2.961.802.748 đ

839.892.400 đ
SV. Phạm Xuân Tùng
16
Chuyên đề thực tập
Tài sản cố định: Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu 2002 2003
27.373.466.685 88.631.751.774
+Khấu hao cơ bản
TSCĐ
6.768.392.000 88.631.751.774
+Nguyên giá 109.623.663.325 216.201.836.331
+Giá trị hao mòn 82.250.196.640 97.112.936.323
+Khấu hao 27.373.466.685 119.088.900.008
1.2.2. Đặc điểm về lao động của công ty:
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất và thơng mại nói
chung và của công ty Điện Lực nói riêng phụ thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực .
Đối với công ty Điện Lực Hải Dơng ngoài những vấn đề về vật liệu , công nghệ
Công ty còn rất quan tâm , chú trọng đến đội ngũ cán bộ công nhân viên . Để
cho việc sản xuất và kinh doanh có hiệu quả tốt , chất lơng cao không chỉ cần
có máy móc thiết bị hiện đại , nguyên liệu tốt mà còn rất cần đến một đội ngũ
cán bộ công nhân viên có đủ trình độ tay nghề cao . Chính vì vậy , ngoài việc
thực hiện chiến lợc hiện đại hoá và tự động hoá trong sản xuất , ban lãnh đạo
luôn xác định yếu tố con ngời là quan trọng nhất. Với nhận thức này công ty đã
rất quan tâm đến đầu t từ khâu tuyển dụng đến sử dụng , đào tạo , bồi dỡng và
thực hiện chính sách đãi ngộ thoả đáng .
Cụ thể tính tới ngày 30/9/2003 :Tổng số CBCNV củ sổ Điện Lực Hải D-
ơng là 626 ngời .
Trong đó : 483 nam
143 nữ
Tổng số 300 đảng viên.

Tuổi đời Trình độ kĩ thuật chuyên môn khác-KT
Học
xong
chính trị
SV. Phạm Xuân Tùng
17
Chuyên đề thực tập
Dới 30 tuổi
31-45
40-55
>56
Cao đẳng
Đại Học Trung cấp
Kĩ thuật
Kinh tế
Chuyên môn khác
Kĩ thuật
Kinh tế
Chuyên môn khác
Quản lý kinh tế
Công nhân
Công nhân
Trung cấp
239 201 167 19 10 49 21 1 73 56 4 7 401 2 2
Định mức lao động đợc tính theo bậc thợ và bằng cấp của mỗi CNV:
(trả lơng theo bậc thợ ) Định mức lơng nền của doanh nghiệp hiện nay là :
450.000 đ/tháng.
Tuyển dụng nhân viên :
Theo nhu cầu của công việc tuyển ngời vào làm có trình độ phù hợp với vị trí
yêu cầu có đủ năng lực và trình độ đáp ứng đợc đòi hỏi mà công việc yêu cầu.

Nhận xét: Về cơ cấu lao động của công ty:
Công ty Điện Lực Hải Dơng là một công ty sản xuất và kinh doanh điện
năng , nhiệm vụ sản xuất phức tạp , đa dạng mà cán bộ quản lý chỉ chiếm 9%
trong tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty, còn ngời lao động trực tiếp
chiếm 91% .Đây là một cơ cấu tơng đối hợp lý so với các công ty khác nên hiệu
quả sản xuất kinh doanh đã đạt khá cao .
1.2.3. Đặc điểm về tài chính của công ty :
Công ty Điện Lực Hải Dơng là doanh nghiệp nhà nớc có qui mô tơng đối
lớn, tổng nguồn vốn kinh doanh củ công ty lớn hơn 15 tỉ đồng .Hiện nay ,nguồn
vốn phục vụ cho kinh doanh của công ty còn khiêm tốn nhng bằng khả năng và
uy tín đơn vị đã nỗ lực tranh thủ nguồn tài trợ .
Trong sản xuất kinh doanh của một công ty ,vốn là vấn đề có tính quyết
định mang tính quan trọng nhất nếu không có nó thì mọi hoạt động sản xuất ,
kinh doanh của doanh nghiệp không đợc duy trì .
Vốn kinh doanh của công ty bao gồm :
SV. Phạm Xuân Tùng
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp
+Vèn ®îc tµi trî bëi nhµ níc vµ vèn tù bæ xung
SV. Ph¹m Xu©n Tïng
19

×