Nghiên cứu - trao đổi
68
Tạp chí luật học số 6/2004
Ths. Nguyễn thanh tâm *
1. Trong nhng nm gn õy, vn
thc thi quyn s hu cụng nghip ó tr
thnh mi quan tõm c bn trong xõy dng
v hon thin phỏp lut v s hu cụng
nghip, khụng ch ca tng quc gia m c
bỡnh din quc t. Mt trong nhng tiờu chớ
cú xu hng ngy cng c coi trng trong
quỏ trỡnh xõy dng, hon thin phỏp lut v
thc thi quyn s hu cụng nghip cỏc
quc gia l vn bo v li ớch thng mi
ca cỏc ch th quyn s hu cụng nghip.
Vit nam hin nay, phỏp lut v thc thi
quyn s hu cụng nghip c quy nh
trong nhiu vn bn thuc nhiu lnh vc
phỏp lut khỏc nhau nh: B lut dõn s
(1995), Ngh nh s 63/CP ngy 24/10/1996,
Phỏp lnh s 44/2002/PL-UBTVQH10 ngy
02/07/2002 v vic x lý vi phm hnh chớnh,
B lut hỡnh s (1999), Lut hi quan
(2001), Ngh nh s 101/2001/N-CP ngy
31/12/2001, B lut t tng dõn s (2004)
v.v mc nht nh, h thng vn bn
phỏp lut hin hnh v thc thi quyn s
hu cụng nghip ca Vit Nam ó phự hp
vi tp quỏn quc t, to c s phỏp lý cn
thit bo h hu ht cỏc i tng s hu
cụng nghip, th hin nhng ni dung c
bn sau:
Th nht, phỏp lut hin hnh quy nh
nhiu bin phỏp chng li cỏc vi phm quyn
s hu cụng nghip, cựng vi h thng cỏc
c quan thc thi khỏ s; trong chng mc
nht nh ó ỏp ng c ũi hi ni ti
ca trt t kinh t th trng nc ta v ũi
hi ca hi nhp kinh t quc t. chng
li cỏc hnh vi vi phm quyn s hu cụng
nghip, phỏp lut ó quy nh cỏc loi ch
ti hnh chớnh, dõn s v hỡnh s. Cỏc ch
ti ny c thc thi bi rt nhiu c quan
cú thm quyn nh cụng an, to ỏn, qun lý
th trng, cc s hu trớ tu, cỏc s khoa
hc v cụng ngh, hi quan, b i biờn
phũng v.v
Th hai, nhng quy nh v thc thi
quyn s hu cụng nghip ti biờn gii ca
Vit Nam, v c bn, ó phự hp vi tinh
thn ca cỏc iu c quc t, trong ú quan
trng phi k n l Hip nh trong khuụn
kh WTO v cỏc khớa cnh liờn quan n
thng mi ca quyn s hu trớ tu
(Agreement on Trade-Related Aspects of
Interllectual Property Rights - TRIPs). Cỏc
bin phỏp kim soỏt biờn gii trong Hip
nh TRIPs ch yu liờn quan n vi phm
nhón hiu hng hoỏ v quyn tỏc gi. Theo
quy nh ca Hip nh TRIPs, hng hoỏ
mang nhón hiu gi mo c gi l hng
* Ging viờn Khoa lut quc t
Trng i hc lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2004
69
gi, hng hoỏ xõm phm quyn tỏc gi c
gi l hng n cp quyn tỏc gi. Hip
nh TRIPs ũi hi cỏc nc thnh viờn phi
cú c ch, th tc ch s hu nhón hiu
hng hoỏ cú quyn yờu cu hi quan khụng
cho hng hoỏ nhp khu, khi cú lý do
nghi ng rng hng hoỏ nhp khu vi phm
quyn s hu i vi nhón hiu hng hoỏ
ca h. Lut hi quan (2001) ca Vit Nam
ó cú nhiu iu khon cp vn thc
thi quyn s hu trớ tu ti biờn gii. Mc 5
(cỏc iu 57, 58, 59) Lut ny cũn quy nh
v tm dng lm th tc hi quan i vi
hng hoỏ nhp khu, xut khu cú yờu cu
bo v quyn s hu trớ tu. Th tc ny
ó c c th hoỏ ti Ngh nh s
101/2001/N-CP ngy 31/12/2001. V c
bn, Lut hi quan (2001) ca Vit Nam ó
phự hp vi tinh thn ca Hip nh TRIPs
(1994) v Hip nh thng mi Vit Nam -
Hoa K (2000) trong lnh vc thc thi quyn
s hu cụng nghip ng thi khỏ tng
thớch vi phỏp lut cỏc nc.
Th ba, mt s quy nh v cỏc bin
phỏp khn cp tm thi trong B lut t tng
dõn s (2004) ó ỏp ng yờu cu ca Hip
nh TRIPs. Vic ỏp dng cỏc th tc dõn s
v hỡnh s cú th tn nhiu thi gian, do ú,
iu 50 Hip nh TRIPs quy nh cỏc c
quan phỏp lut phi cú trỏch nhim a ra
nhng bin phỏp khn cp tm thi v hiu
qu nhm ngn xy ra vi phm v ngn cỏc
hng hoỏ vi phm i vo cỏc kờnh thng
mi. Cỏc bin phỏp khn cp tm thi
thng nhm hai mc ớch c bn: Mt l,
thu thp chng c; hai l, nhm bo m
bi thng. Cỏc bin phỏp ny yờu cu b
n ngng hoc chm dt mt hnh vi nht
nh. Bờn cnh ú, cỏc bin phỏp khn cp
tm thi phi cú kh nng c ỏp dng
trong mi giai on t tng, c bit l trc
khi th lý v ỏn to thun li cho nguyờn
n thu thp chng c. Theo iu 99 B
lut t tng dõn s (2004) ca Vit Nam,
quyn yờu cu ỏp dng bin phỏp khn cp
tm thi c thc hin c trong quỏ trỡnh
gii quyt v ỏn (khon 1) ln trong trng
hp do tỡnh th khn cp (khon 2). Trong
cỏc bin phỏp khn cp tm thi c quy
nh ti iu 102 B lut t tng dõn s
(2004) cú cỏc bin phỏp rt thớch hp
thc thi quyn s hu cụng nghip nhm bo
v li ớch thng mi ca ch th quyn.
Chng hn, kờ biờn ti sn ang tranh chp,
cm chuyn dch quyn v ti sn i vi ti
sn ang tranh chp, cm thay i hin trng
ti sn ang tranh chp, phong to ti khon
ti ngõn hng, phong to ti sn ni gi
gi, cm hoc buc ng s thc hin hnh
vi nht nh v.v
Th t, h tr cho vic thc thi quyn
s hu cụng nghip, phỏp lut hin hnh ó
quy nh y cỏc phng thc gii quyt
tranh chp truyn thng nh thng lng,
ho gii, trng ti, to ỏn. Ngoi ra, phỏp
lut nc ta cũn quy nh phng thc gii
quyt tranh chp liờn quan ti quyn s hu
cụng nghip bng cỏc c quan hnh chớnh.
Nh nc luụn khuyn khớch, thm chớ bt
buc cỏc bờn tranh chp ch ng gii quyt
tranh chp ca mỡnh thụng qua thng
lng, ho gii nhm gi gỡn quan h thõn
thin gia cỏc bờn (iu 24 Lut u t
nc ngoi ti Vit Nam (1996), iu 239
nghiªn cøu - trao ®æi
70
T¹p chÝ luËt häc sè 6/
2004
Luật thương mại (1997)). Trọng tài là
phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh
trong hoạt động thương mại được các bên
thoả thuận, thông qua hoạt động trung gian
là tổ chức trọng tài và các trọng tài viên
nhằm chấm dứt xung đột bằng việc đưa ra
phán quyết có hiệu lực bắt buộc với mỗi bên.
Theo Pháp lệnh trọng tài thương mại (2003),
một trong các hoạt động liên quan tới quyền
sở hữu công nghiệp là licence, được liệt kê
là hoạt động thương mại thuộc phạm vi giải
quyết của trọng tài. Toà án là phương thức
giải quyết tranh chấp do cơ quan xét xử của
Nhà nước thực hiện, thông qua hoạt động
của các thẩm phán, nhằm ra bản án hay
quyết định về vụ tranh chấp buộc các bên
phải thi hành. Ở Việt Nam, toà án được giao
thẩm quyền xét xử các tranh chấp về quyền
sở hữu công nghiệp bắt đầu từ năm 1989 khi
Pháp lệnh về bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp (1989) được ban hành. Các tranh
chấp liên quan đến xác lập quyền sở hữu
công nghiệp chủ yếu được giải quyết tại các
cơ quan hành chính (có sự tham gia của toà
án hành chính). Trong cơ chế thực thi và giải
quyết tranh chấp liên quan tới quyền sở hữu
công nghiệp ở nước ta, vai trò của các cơ
quan hành chính (quản lý thị trường, hải
quan v.v.) được đề cao. Cơ chế giải quyết
tranh chấp theo kiểu này thể hiện khá nhiều
ưu điểm, chẳng hạn: Việc xử lý hành chính
nhằm chấm dứt hành vi xâm phạm quyền sở
hữu công nghiệp thường diễn ra trong thời
gian ngắn hơn nhiều so với việc giải quyết
tranh chấp tại toà án, do đó tạo thuận lợi cho
chủ thể quyền trong việc bảo vệ quyền sở
hữu công nghiệp.
Thứ năm, pháp luật hiện hành đã tạo đầy
đủ cơ sở pháp lý để mọi hành vi xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đều có thể được
xử lý bằng phán quyết của toà án. Điều này
đã bước đầu đáp ứng đòi hỏi của Hiệp định
TRIPs (Điều 41), theo đó cơ chế thực thi
quyền sở hữu công nghiệp phải cho phép
khiếu kiện có hiệu quả chống lại bất kì hành
vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp nào.
Toà hành chính của Việt Nam được thành
lập từ năm 1996 theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức toà án nhân
dân (1996), được trao thẩm quyền giải quyết
các khiếu nại đối với các quyết định hành
chính của cơ quan có thẩm quyền ở giai
đoạn đăng kí, xác lập quyền sở hữu công
nghiệp (các Điều 2, 11, và 13 Pháp lệnh thủ
tục giải quyết các vụ án hành chính (1996)
và Điều 27 Nghị định số 63/CP ngày
24/10/1996) và các quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công
nghiệp (Điều 11 Pháp lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án hành chính (1996) và Nghị định số
12/1999/NĐ-CP ngày 06/03/1999 về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu
công nghiệp). Toà án dân sự, từ năm 1989,
được trao thẩm quyền giải quyết các tranh
chấp, các yêu cầu, khiếu nại dân sự trong
việc thực thi quyền sở hữu công nghiệp
(Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996).
Toà án kinh tế, được thành lập từ năm
1994 theo Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức toà án nhân dân
(1994), được trao thẩm quyền giải quyết
các tranh chấp kinh tế liên quan tới quyền
sở hữu công nghiệp (Pháp lệnh thủ tục giải
quyết các vụ án kinh tế (1994), Pháp lệnh
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2004
71
hp ng kinh t (1989)).
2. Bờn cnh nhng thnh cụng ó t
c, phỏp lut hin hnh v thc thi
quyn s hu cụng nghip vn cũn nhiu
hn ch, c bit l gn vi mc ớch bo
v li ớch thng mi. S cha hon thin
ca phỏp lut v thc thi quyn s hu
cụng nghip ó gõy khụng ớt khú khn cho
vic thc thi v gii quyt tranh chp liờn
quan ti quyn s hu cụng nghip, khụng
bo v mt cỏch hiu qu li ớch thng
mi ca cỏc ch th quyn s hu cụng
nghip. Thc trng ny cú th c khỏi
quỏt nhng im c bn sau:
Th nht, mt s quy nh ti cỏc vn
bn phỏp lut cũn mõu thun nhau, khụng c
th, khụng d hiu. Chng hn: Theo Ch th
s 31/1999/CT-TTg ngy 27/10/1999 ca
Th tng Chớnh ph v u tranh chng sn
xut v buụn bỏn hng gi v vn bn hng
dn thi hnh, hng gi bao gm nhiu loi
trong ú cú hng vi phm quyn s hu cụng
nghip. Cỏch tip cn ny phự hp vi quan
im ca cỏc iu c quc t v phỏp lut
hin hnh ca cỏc nc trờn th gii. Trong
khi ú, B lut hỡnh s (1999) li quy nh
ti sn xut, buụn bỏn hng gi (cỏc iu
156, 157, 158) v ti xõm phm quyn s
hu cụng nghip (iu 171) l cỏc ti danh
khỏc nhau; v cỏc hnh vi lm hng gi nhón
hiu hng hoỏ, cỏc vn bn phỏp lut nh
ngha cỏc hnh vi ny l s dng cỏc nhón
hiu hng hoỏ b coi l trựng, tng t ti
mc gõy nhm ln vi cỏc i tng s hu
cụng nghip c bo h (iu 6 Ngh nh
s 63/CP ngy 24/10/1996). Bn thõn cỏc
cm t ny ó to ra s tu tin trong cỏch
hiu vn . Do ú, chớnh cỏc c quan chc
nng cng cú cỏc cỏch hiu khỏc nhau trong
vic nhn nh mt hnh vi cú vi phm
quyn s hu cụng nghip hay khụng.
Nhng v tranh chp dai dng nhiu nm v
nhón hiu Super Maxilitex ca Cụng ti
Sn Nippon v Super Maxilite ca Cụng ti
Sn ICI, nhón hiu Trng Sinh gia
Cụng ti TNHH Trng Sinh v Cụng ti
Foremost, nhón hiu Hu Ngh gia Cụng
ti Thc phm min Bc v Cụng ti c phn
bỏnh ko Hu Ngh v.v. u l nhng vớ d
sng ng v s khụng rừ rng trong phỏp
lut v s hu cụng nghip nc ta hin
nay.
(1)
Cỏc quy nh phỏp lut theo kiu ny
thc s to ra nhng k h cỏc bờn
tham gia tranh chp v gii quyt tranh chp
li dng. Cỏc quy nh phỏp lut v s hu
cụng nghip khụng ch mõu thun nhau m
cũn thiu trong mt s lnh vc. Chng hn,
mc dự phỏp lut v chng cnh tranh khụng
lnh mnh liờn quan ti quyn s hu cụng
nghip nc ta ó bc u quy nh v
chng n cp tờn min trờn Internet nhng
cỏc quy nh cũn s si, cha cn c
gii quyt tranh chp khi tranh chp xy ra.
Th hai, cỏc ch ti theo quy nh ca
phỏp lut hin hnh cha ỏp ng ũi hi
ca Hip nh TRIPs. iu 41 Hip nh
TRIPs quy nh: Cỏc thnh viờn phi m
bo rng cỏc th tc thc thi quyn nờu ti
phn ny phi c quy nh trong lut
quc gia ca mỡnh trong ú cú nhng bin
phỏp ch ti khn cp nhm ngn chn cỏc
hnh vi xõm phm v nhng bin phỏp ch
ti nhm ngn chn khụng cỏc hnh vi
xõm phm tip din . Vi nhng quy nh
nghiên cứu - trao đổi
72
Tạp chí luật học số 6/
2004
hin hnh ca Vit Nam, phn ln nhng vi
phm quyn s hu cụng nghip ch b x lý
hnh chớnh. Ngi vi phm ch b tch thu
hng hoỏ vi phm, thu hi giy phộp kinh
doanh hoc buc ngng s dng cỏc i
tng s hu cụng nghip ch cha b truy
cu trỏch nhim hỡnh s, cha phi bi
thng thit hi cho ch th quyn. Chớnh vỡ
th, quyn s hu cụng nghip cng b coi
thng, b xõm phm thng xuyờn. Bờn
cnh ú, mc dự phn ln nhng vi phm
quyn s hu cụng nghip ch b x lý hnh
chớnh nhng vic x lý hnh chớnh cng
cha thc s nghiờm khc. Theo Phỏp lnh
s 44/PL-UBTVQH10 ngy 02/07/2002 v
vic x lý vi phm hnh chớnh, ngi cú
hnh vi vi phm cú th b ỏp dng hỡnh thc
pht tin vi mc tin pht ti a l 100 triu
ng (im d khon 2 iu 14). Mc tin
pht núi trờn cha tng xng vi li nhun
thu c ca ngi vi phm, cha thc s
nghiờm khc v cha cú tỏc dng rn e
ngi vi phm.
Bờn cnh ú, trong phỏp lut t tng
dõn s nc ta núi chung cng nh phỏp
lut v s hu cụng nghip núi riờng, cha
cú quy nh v tớnh toỏn thit hi lm c s
cho vic bi thng thit hi. Hin ti, to
ỏn gp rt nhiu yờu cu bi thng thit
hi ca nguyờn n nhng do cha cú vn
bn hng dn ca cỏc c quan cú thm
quyn lm c s cho to ỏn tớnh toỏn thit
hi nờn yờu cu ca nguyờn n cha c
xem xột tha ỏng, lm nh hng ti li
ớch kinh t ca ch th quyn. Nhỡn chung,
quy nh ca phỏp lut nc ta v ch ti
bi thng thit hi cha ỏp ng ũi hi
ca Hip nh TRIPs.
Trong lnh vc hỡnh s, mc dự B lut
hỡnh s (1999) ó quy nh ch ti rt
nghiờm khc i vi cỏc ti phm liờn quan
ti quyn s hu cụng nghip nhng vic ỏp
dng ch ti hỡnh s trờn thc t li khụng
nghiờm khc, do ú khụng cú tỏc dng
u tranh phũng nga ti phm. Cỏc iu
156, 157, 158, 170, 171 B lut hỡnh s
(1999) quy nh khung hỡnh pht rt rng v
rt nghiờm khc, vi mc pht cao nht l t
hỡnh nhng trờn thc t, ngi phm ti
thng c hng ỏn treo hoc mc pht t
2 - 3 nm tự.
(2)
Bờn cnh ú, mc tin pht
(ti a 200 triu ng) thc s khụng tng
xng vi li nhun thu c ca ngi phm
ti. Theo quy nh ca B lut hỡnh s
(1999), pht tin l hỡnh pht c ỏp dng
tng i ph bin i vi cỏc ti phm kinh
t, trong ú cú cỏc ti phm liờn quan n
quyn s hu cụng nghip. Tuy nhiờn, theo
TS. Dng Tuyt Miờn thỡ trờn thc t,
pht tin li l hỡnh pht mang tớnh kh thi
kộm nht trong s cỏc hỡnh pht ỏp dng cho
ti phm kinh t.
(3)
Nhiu trng hp,
ngi phm ti khụng t giỏc np tin pht,
trong khi ú B lut hỡnh s (1999) li cha
cú quy nh hu hiu no m bo tớnh
kh thi ca pht tin.
im ỏng lu ý l, mc dự vi phm
quyn s hu cụng nghip nh hng trc
tip n quyn li kinh t ca ch th quyn
nhng trong phỏp lut li thiu cỏc ch ti
mang tớnh kinh t. Phỏp lut hnh chớnh,
hỡnh s cú quy nh v pht tin nhng mc
tin pht quỏ thp so vi li nhun bt chớnh
thu c ca ngi vi phm. Bờn cnh ú,
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2004
73
phỏp lut dõn s cng quy nh v vn
bi thng thit hi nhng do khụng cú quy
nh phỏp lut v c s tớnh toỏn bi thng
thit hi nờn mc tin bi thng ch cú ý
ngha tng trng. Do ú, ngi vi phm
khụng b rn e v ch s hu cng khụng
c n bự xng ỏng. Trong phỏp lut ca
nc ta cha cú ch ti quy nh v n bự
chi phớ tin hnh x lý vi phm quyn s
hu cụng nghip nờn ch th quyn cha
yờn tõm trong vic thu thp chng c chng
minh hnh vi vi phm, vỡ hot ng ny
cng tn kộm ỏng k.
Th ba, mc dự phỏp lut nc ta v thc
thi quyn s hu cụng nghip ti biờn gii
khỏ tng thớch vi ũi hi ca Hip nh
TRIPs nhng õy mi ch l s tng thớch
trờn giy t. Trờn thc t, vic thc hin
cỏc quy nh ca Lut hi quan (2001), Ngh
nh s 101/2001/N-CP ngy 31/12/2001
v.v. cũn rt lỳng tỳng.
(4)
Bờn cnh ú, phỏp
lut hin hnh khụng quy nh thm quyn
ca hi quan c kim tra hng trung
chuyn hoc hng quỏ cnh. Thm quyn
ca hi quan trong vic thc thi quyn s
hu cụng nghip ti biờn gii ch gii hn
vic kim tra hng hoỏ xut, nhp khu.
Th t, trong h thng phỏp lut nc ta
cũn thiu cỏc vn bn phỏp lut quy nh rừ
rng thm quyn v s phi hp gia cỏc c
quan thc thi quyn s hu cụng nghip, gõy
khú khn cho ch th quyn trong vic khiu
kin cỏc hnh vi vi phm. Nh phn trờn ó
cp, hin cú rt nhiu c quan tham gia
x lý vi phm quyn s hu cụng nghip.
Khi mun c thc thi quyn s hu cụng
nghip ca mỡnh, ch th quyn hoc l
khụng bit gi n n c quan no hoc l
gi n ng thi ti tt c cỏc c quan thc
thi, nhng khụng bit c quan no chu trỏch
nhim chớnh. S phi hp khụng tt gia cỏc
c quan thc thi v gii quyt tranh chp gõy
nhiu khú khn cho cỏc ch th quyn. Vớ
d: Trong khi cc s hu trớ tu cp giy
chng nhn ng kớ nhón hiu hng hoỏ cho
thuc Decolgen ca mt cụng ti nc ngoi,
thỡ B y t li cp giy phộp cho mt s
doanh nghip nh nc c sn xut loi
thuc ny.
(5)
Bờn cnh ú, vn cú tỡnh trng
c quan cú thm quyn cho ng kớ tờn
thng mi ca doanh nghip trựng hoc
tng t nhón hiu hng hoỏ ca doanh
nghip khỏc (vớ d: Vit Tin, Trng Sinh).
Th nm, phỏp lut cha xỏc nh c
ỳng v thm quyn ca to ỏn trong vic
xột x v gii quyt tranh chp, yờu cu v
khiu ni liờn quan n quyn s hu cụng
nghip. Bờn cnh thm quyn thc hin cỏc
bin phỏp cn thit buc ngi cú hnh vi
vi phm phi chm dt cỏc hnh vi vi phm,
xỏc nh trỏch nhim bi thng v mc bi
thng v.v. to ỏn cũn cú thm quyn phỏn
xột v hiu lc ca vn bng bo h, ngha l
gii quyt cỏc khiu kin hnh chớnh liờn
quan ti quyn s hu cụng nghip. T khi
Phỏp lnh th tc gii quyt cỏc v ỏn hnh
chớnh cú hiu lc (1996) n nay, s lng
cỏc v ỏn hnh chớnh núi chung v cỏc v ỏn
hnh chớnh liờn quan n quyn s hu cụng
nghip núi riờng c th lý gii quyt cha
nhiu. Ti Vit Nam n nay ch cú 2 v
kin hnh chớnh liờn quan n quyn s hu
trớ tu, trong khi ú cú khong 5.000 v vic
nghiên cứu - trao đổi
74
Tạp chí luật học số 6/
2004
thuc lnh vc ny c gii quyt bng con
ng hnh chớnh, ti cỏc c quan hnh
chớnh.
(6)
Thm quyn ca to ỏn trong vic
gii quyt cỏc khiu kin hnh chớnh trong
lnh vc s hu cụng nghip dng nh
cha c phỏp lut quy nh c th. Do
ú, mt mt cỏc ch th quyn cha th
ch ng yờu cu to ỏn gii quyt, mt
khỏc chớnh to ỏn cng cũn lỳng tỳng trong
vic gii quyt cỏc khiu kin hnh chớnh
loi ny.
(7)
khớa cnh khỏc, vic phõn cp thm
quyn xột x cỏc v vic v quyn s hu
cụng nghip cha hp lý, do ú, vic xột x
khụng hiu qu. Theo iu 34 B lut t
tng dõn s (2004), to ỏn cú thm quyn
gii quyt cỏc v vic liờn quan ti quyn
s hu cụng nghip l cỏc to ỏn cp tnh.
Trờn thc t, hot ng s hu cụng nghip
ch din ra ch yu ti mt s trung tõm
kinh t ln nh TP. H Chớ Minh, H Ni
v.v. do ú, vic phõn cp thm quyn xột x
cỏc v vic v quyn s hu cụng nghip
nh vy s mang tớnh lóng phớ, gõy khú
khn trong vic tớch lu kinh nghim cho
cỏc thm phỏn.
Tng cng tớnh hiu qu ca vic thc
thi quyn s hu cụng nghip l ũi hi tt
yu trong bi cnh nn kinh t hot ng
theo c ch th trng. Vi c ch th
trng, mi kt qu u t sỏng to cú giỏ
tr kinh doanh u luụn ng trc nguy c
b li dng hoc chim ot. Mc tiờu quan
trng ca h thng phỏp lut v s hu cụng
nghip l chng li nguy c ny v bo v
cỏc c hi cho ch th quyn s hu cụng
nghip, cú nh vy mi cú th kớch thớch,
thỳc y cỏc n lc sỏng to trong nghiờn
cu, tng cng hiu qu ca sn xut, kinh
doanh. T thc trng ó phõn tớch, trc
yờu cu phỏt trin ca hot ng kinh doanh
thng mi hin nay Vit Nam, phỏp lut
v thc thi quyn s hu cụng nghip cn
c tip tc hon thin vi nhng bc i
v gii phỏp thớch hp.
(1).Xem: - c H, Quyn ng kớ nhón hiu Hu
Ngh thuc v ai l hp lớ ?, Tp chớ thng mi,
s 34/2002, tr. 11;
- Hoi Thanh, Thy gỡ qua nhng cuc
tranh chp thng hiu gn õy?, Thi bỏo ti
chớnh Vit Nam, th Sỏu, ngy 11/10/2002, tr. 8;
- V Th Hi Yn - "Khỏi nim nhón hiu
hng hoỏ trong B lut dõn s", Tp chớ lut hc s
thỏng 03/2003, tr. 88.
(2), (7).Xem: Nõng cao vai trũ v nng lc ca to
ỏn trong vic thc thi quyn s hu trớ tu Vit Nam
- Nhng vn lớ lun v thc tin, ti khoa hc
cp b, Tũa ỏn nhõn dõn ti cao, s ng kớ: 99 - 98 -
098 - H Ni 1999, tr. 190, 66.
(3).Xem: Dng Tuyt Miờn, "Ti phm kinh t v
u tranh phũng chng ti phm ny Vit Nam
trong giai on hin nay", Tp chớ lut hc s thỏng
3/2003, tr. 65.
(4).Xem: c Nguyn, "Bo h quyn s hu trớ tu
ti biờn gii - Khụng th chm tr nu mun hi nhp
kinh t", Thi bỏo kinh t Vit Nam, s 202, th sỏu,
ngy 19/12/2003, tr. 12.
(5).Xem: on Nng, "V thc trng v phng
hng tip tc hon thin phỏp lut v bo h quyn
s hu cụng nghip nc ta hin nay", Tp chớ nh
nc v phỏp lut s 2/2000, tr. 29.
(6).Xem: Nguyn Khỏnh Ngc, "Nghiờn cu v quỏn
trit Hip nh thng mi Vit M; "Gii quyt
tranh chp v thc thi phỏp lut" (Tng V lc
ghi), Bỏo Phỏp lut, th Hai, ngy 29/07/2002, tr. 5.