Tải bản đầy đủ (.ppt) (97 trang)

Chương 5: BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.3 KB, 97 trang )

1
Chương 5: BẢO HIỂM HÀNG HÓA
XNK CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Biên soạn: Ngô Quang Mỹ- Trần Văn Nghiệp
Bộ môn: Kinh doanh quốc tế
Khoa Thương mại - Du lịch
2
GIỚI THIỆU CHƯƠNG
1. Rủi ro đối và các biện pháp đối phó với RR
2. Khái quát chung về bảo hiểm
3. Phân loại bảo hiểm
4. Rủi ro đối với hàng hóa chuyên chở đường biển
5. Tổn thất đối với hàng hóa
6. Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
7. Hợp đồng bảo hiểm hàng hoá XNK
8. Giám định tổn thất, khiếu nại đòi bồi thường
3
RỦI RO
Khái quát về rủi ro

Rủi ro:

Có nhiều khái niệm về rủi ro

Khả năng xảy ra 1 sự cố không may

Sự kết hợp các nguy cơ

Sự không chắc chắn về tổn thất…

Các vấn đề được đề cập:



Sự không chắc chắn

Mức độ RR là khác nhau

Hậu quả

Khái niệm: Rủi ro là khả năng những hiểm hoạ xảy
ra bất ngờ, ngẫu nhiên có nguy cơ gây hậu quả
không như mong muốn
4
RỦI RO
Khái quát về rủi ro

Các khía cạnh của rủi ro:

Hiểm hoạ và nguy cơ:

Hiểm hoạ: nguồn gốc, nguyên nhân chính gây tổn thất

Nguy cơ: nhân tố ảnh hưởng hậu quả, tăng, giảm TT

Khả năng xảy ra hiểm hoạ và hậu quả

Khả năng xảy ra hiểm hoạ: xác suất xảy ra

Hậu quả: tổn thất về vật chất và con người
Giữa tần số xảy ra tai nạn và mức độ nghiêm trọng có
mối quan hệ
5

RỦI RO
Khái quát về rủi ro

Các khía cạnh của rủi ro (tt)

Tần số và mức độ nghiêm trọng
Tam giác Heinrich về tai nạn thương tích trong lao động
300
1
30
Thương tích nghiêm trọng
Thương tích ít nghiêm trọng
Tai nạn không thương tích
6
RỦI RO
Khái quát về rủi ro

Các khía cạnh của rủi ro:

Tần số và mức độ nghiêm trọng

Những RR có tần số cao nhưng mức độ TT thấp (H1)

Những RR có tần số thấp nhưng mức độ TT cao (H2)
Tần
số
Mức độ nghiêm trọng
H1
Tần
số

Mức độ nghiêm trọng
H2
7
RỦI RO
Khái quát về rủi ro

Phân loại rủi ro:

Theo hậu quả của rủi ro:

RR tài chính: hậu quả có thể xác định bằng tiền

RR phi tài chính: hậu quả chỉ xác định bằng các tiêu chuẩn
mang tính con người

Theo tình huống phát sinh rủi ro:

RR đầu cơ: phát sinh trong những tình huống nhằm kiếm lời

RR thuần tuý: phát sinh trong những tình huống không nhằm
mục đích kiếm lời. Như bão, sóng thần…

Theo nguyên nhân và hậu quả:

RR cơ bản: Nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát, hậu quả
tác động đến nhiều người

RR riêng biệt: nguyên nhân, hậu quả mang tính cá nhân
8
RỦI RO

Khái quát về rủi ro
4. Các biện pháp đối phó với rủi ro:

Tránh rủi ro (Risk avoidance)

Quá mạo hiểm, không chắc chắn  không làm

Thụ động, ít khả thi

Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro (Risk prevention)

Phòng ngừa nguyên nhân, hạn chế tổn thất

Chi phí thấp, không hạn chế hoàn toàn

Tự khắc phục rủi ro (Risk assumption/Self-insurance)

Dự trữ tài chính, khi RR gây TT  tự khắc phục

Ứ đọng vốn, không thể khắc phục hậu quả nghiệm trọng

Chuyển nhượng rủi ro (Risk Transfer)  Bảo hiểm
9
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
1. Khái niệm về bảo hiểm
(Insurance)

Là một sự cam kết bồi thường
của người bảo hiểm với người
được bảo hiểm về những thiệt

hại, mất mát của đối tượng bảo
hiểm do các rủi ro được bảo
hiểm gây ra với điều kiện
người được bảo hiểm mua bảo
hiểm cho đối tượng bảo hiểm
và trả phí bảo hiểm
10
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM

Một số thuật ngữ

Người bảo hiểm (Insurer/Underwriter)

Là các công ty bảo hiểm

Người nhận sự chuyển nhượng rủi ro

Được hưởng phí bảo hiểm

Bồi thường tổn thất

Người được hiểm (the Insured)

Người có lợi ích bảo hiểm

Người chuyển nhượng rủi ro

Đóng phí bảo hiểm, được bồi thường tổn thất
11
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM


Một số thuật ngữ (tt)

Đối tượng bảo hiểm (Subject/matter Insured)

Là lợi ích đem ra bảo hiểm

Tài sản, con người hoặc trách nhiệm

Giá trị bảo hiểm (Insurable/Insured value): Giá trị của đối tượng
bảo hiểm

Đối tượng dễ xác định giá trị

Đối tượng khó xác định giá trị: thoả thuận

Số tiền bảo hiểm (Sum/Amount Insured): Một phần/toàn bộ giá
trị bảo hiểm đem ra bảo hiểm

Rủi ro được bảo hiểm: Các rủi ro gây ra tỏn thất được bảo hiểm 
Thoả thuận

Phí bảo hiểm (Premium): Phí chuyển nhượng rủi ro
12
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM

Bản chất của bảo hiểm:

Phân chia tổn thất một số người cho nhiều người


Hoạt động trên nguyên tắc số đông
Quỹ
bảo hiểm
Người BH
quản lý quỹ
n người tham gia
BH đóng phí BH
Một số ít người
được BH bị TT
Đóng
phí
Chi
trả

13
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM

Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm

Bảo hiểm 1 rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc chắn

Chỉ bảo hiểm cho những rủi ro bất ngờ,ngẫu nhiên

Chỉ bồi thường tổn thất do rủi ro gây ra, không bồi thường cho
những tổn thất chắc chắn, đuơng nhiên, đã xảy ra

Trung thực tuyệt đối

Hai bên phải tin tưởng, trung thực, không lừa dối nhau


Người được bảo hiểm: phải khai báo chính xác về đối tượng bảo
hiểm, thông báo khi đối tượng bảo hiểm có sự thay đổi, khả năng
gia tăng nguy cơ tổn thất. Không mua bảo hiểm khi đối tượng bảo
hiểm đã tổn thất

Người bảo hiểm: công khai các điều kiện, thể lệ, nguyên tắc, phí
bảo hiểm; không được nhận bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm đã
an toàn
14
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM

Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm

Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm

Người được BH muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm

Lợi ích BH: đang hoặc sẽ có, gắn liền với sự an toàn của đối tượng
bảo hiểm

Khi xảy ra tổn thất phải có lợi ích bảo hiểm mới được bồi thường

Nguyên tắc bồi thường

Khi có tổn thất do rủi ro được bảo hiểm gây ra người bảo hiểm
phải bồi thường cho người được BH có vị trí tài chính không hơn
không kém như trước khi rủi ro xảy ra

Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi
15

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM

Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm

Nguyên tắc thế quyền

Người bảo hiểm sau khi bồi thường cho người được bảo
hiểm sẽ có quyền thay mặt người được bảo hiểm đòi
người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình

Người được bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp chứng từ
cần thiết

Người được bảo hiểm không có quyền miễn trách cho
người thứ ba.

Người bảo hiểm có quyền được thế quyền trước hoặc
sau khi đã bồi thường cho người được bảo hiểm
16
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
4. Tác dụng của BH

Tạo nguồn vốn từ phí bảo hiểm để sử dụng có hiệu quả

Bồi thường

Tăng cường công tác phòng ngừa rủi ro, hạn chế TT

Tăng thu, giảm chi cho cán cân thanh toán NN


Tạo tâm lý an toàn, bù đắp tổn thất, ổn định sản xuất
kinh doanh và đời sống
5. Vai trò của BH đối với hoạt động KD XNK

Trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp

Trong quá trình tổ chức chuyên chở hàng hoá XNK
17
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM

Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm

Bảo hiểm tài sản
Là tất cả nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là tài sản
mang tính vật chất thuần túy như : bảo hiểm hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển, bảo hiểm thân tàu

Bảo hiểm con người
Là tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tượng của nó là tính
mạng, tình trạng sức khỏe, khả năng lao động của con người, như:
bảo hiểm học sinh, công nhân viên ;

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Là nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là phần nghĩa vụ
hay trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm như : bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ đồn điền, chủ xe gắn máy, chủ tàu
18
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM
2. Căn cứ vào phạm vi hoạt động và cơ sở hạch toán


Bảo hiểm đối nội
Là các nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm được giới hạn
trong phạm vi một nước và đồng tiền hạch toán là đồng tiền trong
nước, như : bảo hiểm nông nghiệp : cây trồng, vật nuôi

Bảo hiểm đối ngoại
Là nghiệp vụ bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm đã vượt qua phạm
vi biên giới một quốc gia, đồng tiền hạch toán là ngoại tệ, như bảo
hiểm thân tàu khi mua bảo hiểm bằng tiền Việt Nam nhưng khi
bồi thường ở nước ngoài thì hạch toán bằng ngoại tệ .Trong thực
tế, nghiệp vụ bảo hiểm nào có một trong 2 điều kiện trên đều
thuộc nhóm bảo hiểm đối ngoại
19
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM

Căn cứ vào quy định của một nước

Bảo hiểm bắt buộc
Là loại bảo hiểm bắt buộc mọi người phải mua theo quy định của
một nước, do lợi ích của nó không chỉ đối với một số người mà
còn có ý nghĩa đối với nhiều người, như : bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm xã hội,

Bảo hiểm tự nguyện
Là loại bảo hiểm không thuộc loại bảo hiểm trên, thường được thể
hiện qua hợp đồng bảo hiểm . Tuy nhiên nhiều khi bảo hiểm là tự
nguyện nhưng lại có tính bắt buộc, chẳng hạn, bảo hiểm hàng hóa
xuất nhập khẩu là bảo hiểm tự nguyện, nhưng khi người xuất khẩu
theo điều kiện CIF (hoặc CIP), thì việc mua bảo hiểm là bắt buộc
20

PHÂN LOẠI BẢO HIỂM

Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm

BH xã hội (Social Insurance): là bảo hiểm của nhà nước,
tổ chức XH nhằm trợ cấp cho công chức, người lđộng
trong trường hợp ốm đau, bệnh tật, tai nạn lđ, về hưu

Thường có tính bắt buộc, không nhằm mục đích KD

Bao gồm bảo hiểm y tế, BH xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

BH thương mại (Commercial Insurance): là các loại hình
BH nhằm mục đích kinh doanh

Không mang tính bắt buộc

Tính đến từng đối tượng, rủi ro cụ thể
21
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM
2. Căn cứ khác

BH nhân thọ (Life Ins.) Bảo hiểm đời sống hoặc tuổi thọ của con
người

Chi trả khi hết thời hạn bảo hiểm hoặc khi bị tai nạn, chết

Số tiền bảo hiểm do 2 bên thoả thuận khi ký hợp đồng

BH phi nhân thọ (Non-life Ins.): các loại hình bảo hiểm khác


Bảo hiểm hàng hải (Bảo hiểm thân tàu, trách nhiệm chủ tàu, hàng
hoá chuyên chở bằng đường biển)

Bảo hiểm hàng hoá chuyên chở bằng đường bộ/không/sắt

Bảo hiểm tài sản công nghiệp và gián đoạn kinh doanh

Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt

Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt…
22
RỦI RO HÀNG HÓA CC ĐƯỜNG BIỂN
1. Sự cần thiết

Hàng hoá XNK chuyên chở qua nhiều quốc gia, có
nhiều sự khác biệt về:

Điều kiện tự nhiên

Chính trị, pháp luật

Hàng hoá có nguy cơ bị tổn thất do nhiều rủi ro:

Thiên tai, tai hoạ trên biển

Do chính quyền, do con người
 Để đảm bảo ổn định trong kinh doanh xuất nhập
khẩu thì phải mua bảo hiểm cho hàng hoá trong quá
trình vận chuyển

23
RỦI RO HÀNG HÓA CC ĐƯỜNG BIỂN
2. Phân loại
a. Theo nguồn gốc hay nguyên nhân gây nên rủi ro:

Thiên tai (Act of God): Hiện tượng tự nhiên nằm ngoài
sự kiểm soát của con người như: Biển động, sét đánh,
bão, gió lốc, thời tiết xấu, núi lửa phun, động đất, sóng
thần…

Tai hoạ của biển (Perils of the sea): Tai họa đối với con
tàu khi trong hành trình trên biển. Gồm:

Các rủi ro chính (Major Casualties): Mắc cạn, đắm, đâm
va, lật úp, cháy, nổ

Các rủi ro phụ (Additional Insurance Risks):Tàu mất
tích; hành động manh động, manh tâm của thuyền viên,
thuyền trưởng; cướp biển; vứt hàng xuống biển, sóng
cuốn hàng xuống biển
24
a. Theo nguồn gốc hay nguyên nhân
gây nên rủi ro(tt)

Rủi ro do các hiện tượng chính trị, xã
hội hoặc do lỗi của người được bảo
hiểm: chiến tranh, đình công, khủng
bố…

Rủi ro do những hoạt động riêng lẻ

của con người gây nên

Rủi ro do bản chất, tính chất đặc biệt
của hàng hoá hoặc thiệt hại mà
nguyên nhân trực tiếp do chậm trễ.
RỦI RO HÀNG HÓA CC ĐƯỜNG BIỂN
2. Phân loại
25
RỦI RO HÀNG HÓA CC ĐƯỜNG BIỂN
2. Phân loại
b. Căn cứ hoạt động của bảo hiểm:
b.1. Rủi ro thông thường được bảo hiểm: Các rủi ro được
bảo hiểm trong các điều kiện bảo hiểm gốc (A, B hoặc
C) bao gồm:

Thiên tai: được bảo hiểm trong ĐK BH A và B

Thời tiết khắc nghiệt (Heavy Weather): Bão, gió xoáy,
sóng lớn làm hỏng tàu và thiệt hại cho hàng hóa

Sét (Lighting): Trực tiếp làm hỏng hàng hoặc gây cháy

Sóng thần (Tsumani)

Động đất hoặc núi lửa phun (Earthquake or Volcanic
Erruption)

×