Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi Trung Ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 119 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

ĐỖ HẢI HÀ

KẾ TỐN THU, CHI
VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH PHƢƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt
động tại Bệnh viện Nhi Trung Ương” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác
giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS N u ễ T ị T

P ƣơ

. Luận

văn chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu,
nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
T



ả uậ v

ĐỖ HẢI HÀ


LỜI CẢM ƠN
u ti n, tôi xin ày t l i cảm n s u s c đến iến sĩ

guy n hị hanh

hư ng đ tận t nh hướng dẫn và gi p đ tôi thực hiện luận văn này.
ôi vô c ng iết n các th y, cô trư ng ại học Cơng ồn đ truyền đạt cho
tơi những iến thức qu

áu trong th i gian tôi tham gia học tập và nghi n cứu tại đ y.

Xin ch n thành cảm n hoa

ế toán, hoa đào tạo sau đại học rư ng

ại

Học Cơng ồn đ tạo điều iện gi p đ tơi trong q tr nh hồn thành luận văn.
ua đ y, tôi xin ch n thành cảm n tới l nh đạo ệnh viện và tập th ph ng
ài ch nh ế toán ệnh viện

hi rung

ng đ tạo mọi điều iện tốt nhất cho tơi


hồn thành luận văn này.
Xin tr n trọng cảm n các h y giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn
đ quan t m xem xét, nghi n cứu và góp

cho những thiếu sót đ tơi ịp th i ổ

sung, hồn thiện luận văn của m nh.
Cuối c ng, tôi xin

nh ch c các

h e, hạnh ph c và thành công.
Xin trân trọng cảm ơn!

u

h y, Cô, Bạn è và

ồng nghiệp sức


MỤC LỤC

L i cam đoan
L i cảm n
Mục lục

Danh mục các chữ viết t t
Danh mục bảng, s đồ

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................ 3
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
5. hư ng pháp nghiên cứu........................................................................................... 4
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu .................................................................... 5
7. Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 5
C ƣơ

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..................................... 6
1.1. Tổng quan về đơ vị sự nghiệp công lập ............................................................ 6
1.1.1. Khái niệm, đặc đi m các đ n vị sự nghiệp công lập .......................................... 6
1.1.2. Nội dung thu, chi, kết quả hoạt động và c chế quản lý tài chính tại các đ n vị
sự nghiệp công lập......................................................................................................... 9
1 2 Cơ sở kế to

tro

đơ vị sự nghiệp cơng lập ............................................... 14

1.2.1. C sở dồn tích ................................................................................................... 14
1.2.2. C sở kế toán tiền mặt ....................................................................................... 15
1.3. Nội dung kế toán thu, chi và kết quả hoạt độ

tro

đơ vị sự nghiệp


cơng lập....................................................................................................................... 16
1.3.1. Kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động trong đ n vị sự nghiệp cơng lập ........... 16
1.3.2. Kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................. 30
1.3.3. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính ................................................ 34
1.3.4. Kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động khác ...................................................... 35
Tiểu kết
C ƣơ

ƣơ

1 ...................................................................................................... 38

2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG ................................................... 39
2.1. Tổng quan về Bệnh viện Nhi Tru

Ƣơ

....................................................... 39


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri n ........................................................................ 39
2.1.2. ặc đi m tổ chức quản lý và hoạt động của Bệnh viện hi rung
2.1.3. Quản l tài ch nh đối với hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi rung
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện Nhi rung
tru

ƣơ


ng .. 47

ng ................................ 51

2.2. Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt độ
Bệnh việ N

ng ........ 43

sự

ệ tại

........................................................................................ 55

2.2.1. hực trạng kế toán thu, chi hoạt động do ng n sách hà nước cấp ................. 55
2.2.2. Thực trạng kế toán thu, chi hoạt động nguồn viện trợ, tài trợ nước ngoài ....... 60
2.2.3. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............. 61
2.2.4. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động tài chính ............................... 64
2.2.5. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động khác ..................................... 65
23 Đ
N

Tru

t ực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện
Ƣơ

........................................................................................................ 66


2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 66
2.3.2. Hạn chế.............................................................................................................. 67
Tiểu kết
C ƣơ

ƣơ

2 ...................................................................................................... 70

3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG ....................................... 71
3 1 Đị

ƣớng phát triển của Bệnh việ N

Tru

Ƣơ

................................ 71

3.1.1. ịnh hướng lĩnh vực hoạt động ........................................................................ 71
3.1.2. hư ng thức hoạt động ..................................................................................... 73
3.1.3. hư ng thức quản lý ......................................................................................... 75
3.2. Các yêu cầu và nguyên tắc về hồn thiện kế tốn thu, chi và kết quả hoạt
động ............................................................................................................................ 75
3.2.1. Các yêu c u hoàn thiện ..................................................................................... 75
3.2.2. Các nguyên t c hoàn thiện ................................................................................ 77
3.3. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh

việ N

Tru

Ƣơ

................................................................................................ 79

3.3.1. Về tài khoản kế tốn .......................................................................................... 79
3.3.2. Hồn thiện hệ thống sổ sách kế tốn hoạt động thu, chi ................................... 80
3.3.3 Hồn thiện cơng tác ki m tra kế tốn và cơng khai tài chính ............................ 81


3.3.4. Hồn thiện c chế quản lý tài chính .................................................................. 81
3.3.5. Giải pháp hồn thiện kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động hành chính sự
nghiệp .......................................................................................................................... 82
3 4 Đ ều kiện thực hiện giải pháp ........................................................................... 83
3.4.1. Về ph a c quan hà ước ............................................................................... 83
3.4.2. Về phía bệnh viện hi rung
Tiểu kết

ƣơ

ng ................................................................. 84

3 ...................................................................................................... 86

KẾT LUẬN ................................................................................................................ 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 88
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT

ệu

N u ê

ĩ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHXH

Bảo hi m x hội

3

BHYT

Bảo hi m y tế


4

BV

Bệnh viện

5

BVNTW

Bệnh viện hi rung ư ng

6

CCDC

Công cụ dụng cụ

7

DVSNCL

8

KCB

hám chữa ệnh

9


KHCN

hoa học cơng nghệ

10

C

inh ph cơng đồn

11

KHKT

hoa học ĩ thuật

12

KBNN

ho ạc nhà nước

13

NSNN

g n sách hà nước

14


NVL

guy n vật liệu

15

SNCL

ự nghiệp cơng lập

16

SNCL

ự nghiệp cơng lập

17

TCKT

Tài chính ế tốn

18

C

ài sản cố định

19


TW

20

VP

Viện ph

21

XDCB

X y dựng c

n vị sự nghiệp công lập

rung ư ng
ản


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1.

ột số chỉ ti u chuy n môn năm 2017 - 2019 ...........................................42

Bảng 2.2: hống

tr nh độ tại Bệnh viện hi rung


ng .....................................45

Bảng 2.3: Các khoản thu của bệnh viện từ năm 2017 đến năm 2019 .........................49
Bảng 2.4: Một số khoản chi của bệnh viện từ năm 2017 đến năm 2019 ....................50
Bảng 3.1. Tài khoản kế toán phản ánh thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện
hi rung

ng .........................................................................................80

Sơ đồ
đồ 1.1: uy tr nh quản l và sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài ................23
đồ 1.2: uy tr nh giải ng n nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài ............................23
đồ 2.1: Bộ máy quản l của ệnh viện hi rung

ng ......................................43

đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Bệnh viện hi trung ư ng .............52
đồ 2.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại bệnh viện .......................................54
đồ 2.4: Trình tự luân chuy n chứng từ tại bệnh viện hi rung

ng.................55

đồ 2.5: uy tr nh thực hiện thanh toán lư ng ........................................................59


1
MỞ ĐẦU
1. T


ấ t ết ủ đề t

có th phát tri n được nền kinh tế và đưa đất nước theo kịp những xu
hướng của nhân loại thì y tế là một trong những dịch vụ c n phải được quan tâm
hàng đ u và ln giữ vị trí quan trọng. Vì vậy, đ đáp ứng được nhu c u và sự c n
thiết đó th ngành y tế và các bệnh viện đ và đang có nhiều giải pháp cụ th trong
việc nâng cao tr nh độ chuyên môn, chất lượng khám, chữa bệnh, từ việc đẩy mạnh
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến cải tiến quy trình, cải cách thủ tục hành
chính đáp ứng sự hài lòng của ngư i bệnh.
Mạng lưới bệnh viện của nước ta hiện có h n 1.400 c sở (từ tuyến Trung
ư ng đến địa phư ng, bệnh viện ngành và tư nh n) đ từng ước đáp ứng nhu c u
khám, chữa bệnh (KCB) của ngư i dân. Thực tế hiện nay cho thấy, việc nâng cao
chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh là đ i h i ch nh đáng của ngư i dân và là việc
làm thư ng xuyên của chính các bệnh viện. Bệnh Vi n
một trong những bệnh viện hàng đ u của Việt

hi rung

ng ch nh là

am đ và đang thực hiện tốt sứ

mệnh đó. Dưới sự dẫn d t cũng như chỉ đạo của an l nh đạo, Bộ Y tế, Nhà nước
bệnh viện đ trở thành địa chỉ khám chữa bệnh đáng tin cậy, uy t n trong lĩnh vực
nhi khoa trên toàn quốc.
viên bệnh vi n đ

đạt được những thành tựu đó đội ngũ cán ộ, cơng nhân

hơng ngừng nỗ lực và có những đổi mới về các ch nh sách c


chế, trong đó tài ch nh là một trong những yếu tố hết sức phức tạp và mới mẻ,
không chỉ tác động mạnh đến c sở y tế, cung ứng dịch vụ và ngư i sử dụng dịch
vụ mà còn ảnh hưởng rất nhiều mặt đối với cả hệ thống y tế.

tăng cư ng quản lý

và sử dụng các nguồn tài ch nh đ ng mục đ ch đạt hiệu quả cao, c sở y tế có th sử
dụng nhiều công cụ hác nhau nhưng một trong những công cụ hữu hiệu nhất là kế
toán. Kế toán với hai chức năng là thông tin và i m tra đã khẳng định được vị trí
và vai trị quan trọng của mình trong hoạt động quản lý, tuy nhiên vai trò quan trọng
của kế tốn chỉ phát huy khi cơng tác kế toán được tổ chức một cách khoa học và
hợp lý.
Kế toán trong các đ n các đ n vị hành chính sự nghiệp nói chung và các c
sở y tế nói ri ng đóng một vai trị hết sức quan trọng, nó là cơng cụ điều hành giám
sát các hoạt động kinh tế của đ n vị, gi p đ n vị có th ki m sốt, quản lý và quyết


2
tốn nguồn inh ph đồng th i đảm bảo cơng tác thu, chi được thực hiện trong định
mức của nhà nước cho phép.

ua đó, gi p đ n vị có th phản ảnh một cách chính

xác, kịp th i và đ y đủ tình hình sử dụng nguồn vốn và xác định kết quả hoạt động.
Các c sở y tế cơng lập c n lập dự tốn đ có th quản lý và chủ động trong
thu, chi của mình. Nhận thức được t m quan trọng đấy đồng th i qua quá tr nh được
nghiên cứu, công tác, t m hi u thực tế về cơng tác kế tốn tại Bệnh viện Nhi Trung
ng, tôi đ quyết định chọn đề tài “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại
Bệnh viện Nhi Trung Ương” với mong muốn sẽ đánh giá được tổng quan về tình

hình kế tốn, cơng tác thu chi và kết quả hoạt động, bên cạnh đó có th đưa ra được
những đề xuất nhằm giải quyết những hạn chế và phát huy những ưu đi m.
Trong q trình hồn thành luận văn, tác giả đ tham hảo một số đề tài,
cơng trình nghiên cứu sau:
- ề tài: “Hồn thiện kế tốn thu, chi với việc tăng cường tự chủ tài chính tại
các bệnh viện cơng lập thuộc bộ y tế khu vực Hà Nội” – luận văn thạc sĩ inh tế của
tác giả Tô Thị Kim Thanh năm 2017. Luận văn đ tr nh ày và làm sáng t những
vấn đề lý luận c

ản về đặc đi m hoạt động của đ n vị hành chính sự nghiệp có

thu và chính sách kế tốn tại các đ n vị này. Luận văn cũng làm rõ những vấn đề c
bản về tổ chức cơng tác kế tốn thu chi và kết quả hoạt động tại các bệnh viện cơng
lập. Qua q trình nghiên cứu tác giả đ nói l n được sự c n thiết và t m quan trọng
đối với việc hồn thiện kế tốn thu chi tại đ n vị hành chính sự nghiệp có thu cũng
như các c sở y tế.

n u l n được những ưu, nhược đi m và những giải pháp

nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thu chi tại đ n vị. Tuy nhiên, phạm vi đề tài
nghiên cứu tư ng đối rộng, không th nghiên cứu được hết các bệnh viện công lập
tại Hà Nội nên những số liệu mà tác giả đưa ra chưa ao hàm hết được.
- ề tài: “Hồn thiện kế tốn hoạt động thu, chi tại bệnh viện Y học Cổ Truyển
trung ương” – Luận văn thạc sĩ inh tế của Nguy n Thị Lan Hư ng năm 2017. Luận
văn đ nghi n cứu hệ thống hóa và làm rõ lý luận về kế tốn hoạt động thu và chi trong
đ n vị

CL. ánh giá thực trạng kế toán hoạt động thu chi tại Bệnh viện Y học cổ

truy n rung


ng, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán

hoạt động thu chi tại Bệnh viện Y Học cổ truyền rung

ng.


3
ề tài: “Kế toán hoạt động thu, chi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nghệ An” –

-

Luận văn thạc sĩ inh tế của Phan Thị Ngọc 2018. Luận văn ph n t ch rõ được t m
quan trọng của kế toán thu chi tại bệnh viện đa hoa tỉnh Nghệ An, đ thiết lập
được hệ thống kế toán cho các khoa, phòng ban một cách hợp lý nhằm đạt được
hiệu quả cao trong cơng tác quản lý tài chính của đ n vị. Tuy nhiên, do nguồn số
liệu minh chứng tác giả mới chỉ khảo sát tại đ n vị hiện đang áp dụng chưa chuy n
sang thực hiện theo TT107/2017/TT-BTC.
ề tài: “ ế to n hoạt động thu chi tại ệnh viện

-

a khoa anh

n



Luận văn thạc sĩ inh tế của r n hị ga 2019. Luận văn đ tr nh ày được những

vấn đề c

ản về ế toán hoạt động thu, chi tại các đ n vị sự nghiệp cơng lập

(SNCL), từ đó ph n t ch, đánh giá thực trạng cơng tác ế tốn hoạt động thu, chi
đồng th i đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại Bệnh
viện a hoa Xanh ôn.
ỗi luận văn n u tr n, ở những h a cạnh hác nhau, một mặt nào đó đ
phản ánh được c

ản lĩnh vực tại các đ n vị cụ th m nh nghi n cứu. Các luận văn

đ

hái quát được những vấn đề l thuyết về ế toán hoạt động thu chi tại các đ n

vị

CL, n u ra được những thực trạng trong công tác quản l tài ch nh, cơng tác

ế tốn tại đ n vị cụ th , từ đó đ đề xuất được những giải pháp nhằm h c phục.
uy nhi n, những luận văn tr n chỉ đưa ra được những giải pháp mang t nh tổng
quát, t đề cập cụ th về ế toán thu chi và ết quả hoạt động tại các đ n vị

CL.

gồi ra, chưa có một cộng tr nh nghi n cứu một cách chuy n iệt nào về
vấn đề ế toán thu chi và ết quả hoạt động tại ệnh viện

hi rung


ng. Xuất

phát từ t nh h nh thực tế đó và dựa tr n c sở pháp l là các quy định về công tác
thu chi của

hà nước, tác giả đ đưa ra các giải pháp hoàn thiện thực sự hữu hiệu,

sát với thực tế của ệnh viện hi rung
3 Mụ t êu v

ệm vụ

ê

ng.
ứu

3.1. Mục tiêu
Hồn thiện kế tốn thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi
rung

ng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa c sở lý luận và thực ti n về kế toán thu chi và kết quả hoạt

động tại đ n vị hành chính sự nghiệp có thu.


4

-

ánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh

viện hi rung

ng.

- ề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thu chi và
kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung
4 Đố tƣợ

v

ạm v

ê

ng.

ứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
ề tài tập trung nghiên cứu kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại đ n vị
sự nghiệp công lập
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực ti n
li n quan đến đ n vị SNCL, cơng tác kế tốn thu chi và kết quả hoạt động của Bệnh
viện hi rung


ng dưới góc độ kế tốn tài chính.

- Về khơng gian: Luận văn nghi n cứu được thực hiện tại Bệnh viện Nhi
rung

ng.
- Về th i gian: Luận văn tiến hành khảo sát và thu thập số liệu chứng minh về

kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung
5 P ƣơ

ê

ng năm 2019.

ứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- hư ng pháp nghi n cứu tài liệu: Tài liệu mà tác giả xem xét chủ yếu dựa
trên sổ sách, báo cáo, các bảng bi u chứng từ của phòng kế toán tổng hợp trong th i
gian sử dụng đ lấy số liệu, được xác minh và tổng hợp có độ tin cậy cao. Bên cạnh
đấy tham khảo các bài báo, bài luận án, luận văn về bệnh viện tra cứu thơng tin trên
internet thơng qua cơng cụ tìm kiếm google những đề tài liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
- hư ng pháp quan sát: hông qua việc quan sát, làm việc đ phản ánh thực
trạng tình hình kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung

ng.

5.2. Phương pháp xử lý số liệu

- hư ng pháp tổng hợp, ph n t ch:

ược sử dụng cho việc tổng hợp hệ

thống hóa số liệu cơng tác kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi
rung

ng được xác minh th i gian và nguồn thông tin rõ ràng. hơng qua đó,

tiến hành phân tích các số liệu đ đánh giá các chỉ tiêu của công tác thu chi, nêu lên


5
được những ưu, nhược đi m và những giải pháp cho những hạn chế còn gặp phải tại
đ n vị.
6. N ữ

đó

ó

ủ đề t

ê

ứu

- Về lý luận: Luận văn đ tổng quan những vấn đề lý luận về kế toán thu, chi
và kết quả hoạt động tại đ n vị


CL.

đưa ra những nhận xét khách quan về

những vấn đề lý luận có liên quan.
- Về thực ti n: Qua phân tích thực trạng thu chi và kết quả hoạt động của Bệnh
viện hi rung

ng, từ đó r t ra được những vấn đề cịn tồn tại và ngun nhân của

nó. Trên c sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn thu, chi và kết quả
hoạt động, góp ph n đảm bảo thu chi có hiệu quả tuyệt đối và phát tri n bền vững cho
Bệnh viện hi rung

ng nói ri ng và các đ n vị SNCL nói chung.

7 Kết ấu uậ v
Nội dung luận văn được kết cấu gồm 3 chư ng:
C ƣơ

1: C sở lý luận về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong các

đ n vị SNCL
C ƣơ
hi rung
C ƣơ

2: Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện
ng
3: Giải pháp hồn thiện kế tốn thu, chi và kết quả hoạt động tại


Bệnh viện hi rung

ng


6
C ƣơ

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1 1 Tổ

qu

về đơ vị sự



ơ



1.1.1. Khái niệm, đặc điểm các đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. h i niệm đơn vị sự nghiệp c ng lập.
Theo khoản 1 điều 9 Luật Viên chức:
c quan có thẩm quyền của


n vị sự nghiệp công lập là tổ chức do

hà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

Thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân. Cung cấp dịch vụ
công, phục vụ quản l nhà nước. Là những đ n vị thuộc sở hữu nhà nước được nhà
nước cấp kinh phí khi mới thành lập, l nh đạo của các đ n vị này do c quan chức
năng của nhà nước bổ nhiệm hoặc bãi mi n [14, iều 9].
heo

ghị định 16/2015/

-C ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ch nh phủ

quy định c chế tự chủ đ n vị sự nghiệp công lập:
(

n vị sự nghiệp công lập

CL) là những đ n vị do c quan có thẩm quyền của nhà nước thành lập theo

quy định của pháp luật, có tư cách pháp nh n, hoạt động thực hiện cung cấp các
dịch vụ x hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy tr sự hoạt động

nh thư ng của

các ngành inh tế quốc d n [9, tr.1].
Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập không nhằm mục đ ch lợi nhuận
trực tiếp mà nhằm cung cấp những sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền
vững cho xã hội. Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập luôn g n liền và bị

chi phối bởi các chư ng tr nh phát tri n kinh tế xã hội của quốc gia.

n vị sự

nghiệp công lập có quyền chủ động tự quyết, tự chịu trách nhiệm, sử dụng các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, s p xếp bộ máy tổ chức và lao động hợp lý góp
ph n tăng thu nhập, phúc lợi cho ngư i lao động.
Căn cứ vào các hái niệm tr n tác giả có th

hái quát về đ n vị

CL là đ n

vị do c quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đ n vị dự toán độc lập, có con
dấu ri ng, tổ chức ộ máy ế toán theo quy định của Luật Kế toán. ặc iệt, với t nh
h nh và nhu c u đ u tư vào sức h e như hiện nay, th

V

công lập về y tế đóng

một vai tr hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng được các nhu c u thiết yếu về sức h e
của con ngư i trong đ i sống x hội.


7
1.1.1.2. ặc điểm của đơn vị sự nghiệp c ng lập
n vị sự nghiệp công lập thực hiện các nhiệm vụ, chỉ ti u nhà nước giao cho
trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, an ninh quốc ph ng… r n c sở tận dụng c
sở vật chất sẵn có, đ đáp ứng yêu c u của nền kinh tế thị trư ng, một số đ n vị sự

nghiệp cơng lập vẫn có th tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp luôn g n liền với những lĩnh vực sự
nghiệp.

n vị sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cung cấp các sản

phẩm, dịch vụ đ đáp ứng nhu c u và lợi ích chung thiết yếu của xã hội.
- Các sản phẩm, dịch vụ do các đ n vị sự nghiệp cung cấp mang lại lợi ích
chung, có tính bền vững và g n bó hữu c với q trình tạo ra của cải vật chất và
giá trị tinh th n.
- Hoạt động sự nghiệp trong các đ n vị sự nghiệp luôn g n liền và bị chi
phối bởi các chư ng tr nh phát tri n kinh tế, xã hội của hà nước.
- Ch nh phủ tổ chức, duy tr và đảm ảo hoạt động sự nghiệp là đ thực hiện
các nhiệm vụ phát tri n inh tế - x hội.

thực hiện những mục ti u inh tế - xã

hội nhất định, Ch nh phủ tổ chức các chư ng tr nh mục ti u quốc gia như: chư ng
tr nh chăm sóc sức h e cộng đồng, chư ng tr nh xóa đói, giảm nghèo, chư ng
tr nh xóa m chữ, chư ng tr nh ph ng chống tội phạm...

hững chư ng tr nh này

chỉ có hà nước mới có th thực hiện một cách triệt đ và có hiệu quả và hà nước
tri n hai thực hiện thông qua các đ n vị sự nghiệp.
- inh ph hoạt động của đ n vị sự nghiệp cơng lập theo dự tốn được cấp có
thẩm quyền giao.

y theo nguồn thu nhiều hay t mà đ n vị được cấp hoàn toàn


inh ph hoạt động thư ng xuy n, hoặc hỗ trợ một ph n, hoặc tự chủ hoàn toàn.
- Chi hoạt động của các đ n vị sự nghiệp: Các đ n vị sự nghiệp căn cứ dự
toán được giao, thực hiện chi hoạt động theo các ti u chuẩn, định mức, chế độ của
nhà nước và quy chế chi ti u nội ộ của đ n vị.
1.1.1.3. hân loại đơn vị sự nghiệp
nhận dạng các đ n vị sự nghiệp công lập nhằm tổ chức, quản lý có hiệu
quả hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập, c n có sự phân loại các đ n vị sự
nghiệp công lập. Tùy thuộc quan đi m, cách tiếp cận hoặc do các yêu c u của quản


8
l nhà nước và các tiêu chí khác nhau mà có th phân loại các đ n vị SNCL theo
các cách khác nhau.
* Theo phương thức thu tiền của người sử dụng dịch vụ thì đơn vị sự nghiệp
cơng lập bao gồm:
-

n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công không thu tiền trực tiếp từ ngư i

sử dụng.
-

n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công mà ngư i sử dụng phải trả một

ph n tiền.
-

n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công mà ngư i sử dụng phải trả tồn

bộ tiền.

* Theo tính chất cơng cộng hay cá nhân của dịch vụ cung cấp thì đơn vị sự
nghiệp công lập bao gồm:
-

n vị SNCL cung cấp dịch vụ công cộng thu n túy

-

n vị SNCL cung cấp các dịch vụ cơng cộng có tính chất cá nhân

* Theo chủ thể quản lý thì đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
-

n vị

CL do rung ư ng quản lý gồm các Viện Hàn lâm, Viện nghiên

cứu, Trung tâm nghiên cứu khoa học cơng nghệ,

ài truyền hình Việt Nam, các

bệnh viện, trư ng đại học do rung ư ng quản l …
-

n vị

CL do địa phư ng quản lý gồm các Viện, Trung tâm nghiên cứu

khoa học công nghệ, ài truyền hình tỉnh, thành phố, các bệnh viện, trư ng đại học,
cao đẳng do địa phư ng quản l …

* Theo Nghị định 16/2015/N -C ngày 14 th ng 02 năm 2015 của Chính
phủ về quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công, bao gồm:
- V

CL tự đảm bảo toàn bộ chi thư ng xuy n và chi đ u tư

- V

CL tự đảm bảo toàn bộ chi thư ng xuyên

-

V

CL tự đảm bảo một ph n chi thư ng xuyên, ph n còn lại được ngân

sách nhà nước cấp (Gọi t t là V
-

V

tự đảm bảo một ph n chi hoạt động).

có nguồn thu sự nghiệp thấp, đ n vị sự nghiệp khơng có nguồn thu,

kinh phí hoạt động thư ng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ng n sách nhà nước
đảm bảo toàn bộ inh ph thư ng xuyên (gọi t t là đ n vị sự nghiệp do ngân sách
nhà nước đảm bảo toàn bộ chi ph thư ng xuyên) [9, tr.4].



9
* Theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành:
-

V

CL hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo gồm: Các c sở

giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc d n như các trư ng m m non, ti u
học, trung học, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trư ng trung học
chuyên nghiệp, trư ng cao đẳng, đại học, học viện…
-

V

CL hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ gồm: Các đ n

vị thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lư ng chất lượng, Viện năng lượng nguyên tử Việt
Nam, Viện ứng dụng công nghệ, Cục sở hữu trí tuệ, Trung tâm nghiên cứu phát
tri n vùng, Cục an tồn bức xạ hạt nhân, Tạp chí khoa học và cơng nghệ, Tạp chí
tiêu dùng, Trung tâm tin học, rư ng nghiệp vụ quản lý khoa học và cơng nghệ,
Cục khoa học sở hữu trí tuệ, Viện chiến lược và chính sách khoa học và cơng nghệ,
Quỹ phát tri n khoa học và công nghệ…
-

V

CL hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thơng tin nghệ thuật gồm: Các

đồn nghệ thuật, nhà văn hóa thơng tin, ảo tàng, trung tâm tin học, tri n l m, thư

viện công cộng, đài phát thanh, truyền h nh…
-

V

CL hoạt động trong lĩnh vực th dục th thao gồm: Trung tâm huấn

luyện th dục, th thao, các câu lạc bộ th dục th thao…
-

V

CL hoạt động trong lĩnh vực y tế gồm: Các c sở khám chữa bệnh

như các ệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các Bộ, ngành và địa phư ng,
c sở khám chữa bệnh thuộc các viện nghiên cứu, trư ng đào tạo y dược, các c sở
điều dư ng phục hồi chức năng, các trung t m truyền thông giáo dục sức kh e…
1.1.2. Nội dung thu, chi, kết quả hoạt động và cơ chế quản lý tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp cơng lập
C chế quản lý tài chính của đ n vị sự nghiệp công lập là những quy định của
pháp luật về quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ và các nguồn vốn tiền tệ,
g n liền với việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ và hoạt động của đ n vị.
Quyền tự chủ về tài chính là khả năng đ n vị tự thực hiện các hành vi được c
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong lĩnh vực tài chính và tự chịu trách
nhiệm về hành vi của mình. Hiện nay, bệnh viện
theo nghị định số 43/2006/

hi trung ư ng vẫn đang áp dụng

-C ngày 25/04/2006 và là đ n vị sự nghiệp có thu tự


đảm bảo một ph n chi thư ng xuyên.


10
-C

qu định về thu và tự chủ tro

Theo nghị định số 43/2006/

x

định mức thu

-C ngày 25/04/2006 quy định quyền tự chủ, tự

chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài ch nh đối
với đ n vị sự nghiệp công lập. heo c chế này, đối với các đ n vị SNCL thu n túy
thì thực hiện c chế thu, chi theo định mức, dự toán được c quan chủ quản duyệt.
n vị

CL được c quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí phải

thực hiện thu đ ng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do c quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.

ối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ

chức, cá nh n trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đ n vị được

quyết định các khoản thu, mức thu cụ th theo nguyên t c bảo đảm

đ p chi phí

và có t ch lũy.
n vị sự nghiệp cơng lập công lập được dùng tài sản mua s m từ quỹ phát
tri n hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động đ thế chấp vay vốn
tại các tổ chức tín dụng. uy nhi n, đ n vị sự nghiệp có thu lại hơng được sử dụng
kinh phí, tài sản của ng n sách nhà nước đ thế chấp vay vốn, chi trả tiền vay, tiền
huy động.
Quyền tự chủ về các khoản thu, mức thu của đ n vị sự nghiệp có thu được th
hiện quyền quyết định một số mức thu cụ th cho phù hợp với từng loại hoạt động,
từng đối tượng. Tuy nhiên, quyền quyết định một số mức thu cụ th đó vẫn phải
tuân thủ theo các quy định về phí, lệ ph và hông được vượt quá khung mức thu
mà nhà nước đ quy định.
Tính tự chủ của đ n vị sự nghiệp có thu cịn th hiện trong q trình thực hiện
dịch vụ của đ n vị. Tuy nhiên ở đ y vẫn có sự phân biệt giữa việc thực hiện dịch vụ
cho nhà nước và cho các tổ chức cá nhân khác ở chỗ; đối với những hoạt động dịch
vụ theo hợp đồng với cá tổ chức, cá nh n trong và ngoài nước, các hoạt động liên
doanh liên kết thì việc quyết định các khoản thu, mức thu cụ th phải tuân theo
nguyên t c bảo đảm

đ p chi ph và có t ch lũy.

uy định này một mặt th hiện

mối quan hệ phụ thuộc của đ n vị sự nghiệp có thu với nhà nước, nó là một bộ phận
thuộc sự quản lý của các c quan nhà nước, có nhiệm vụ gi p các c quan nhà nước
thực hiện tốt chức năng của m nh đối với dịch vụ được c quan nhà nước đặt hàng



11
thì mức thu theo đ n giá do c quan nhà nước có thẩm quyền quy định là hợp lý.
Mặt khác nó th hiện quyền tự chủ trong khn khổ của đ n vị sự nghiệp.
-C

qu định về chi và tự chủ về chi

n vị sự nghiệp công lập phải chấp hành các chế độ chi mà

hà nước đ quy

định bao gồm trình tự ưu ti n, định mức chi... Hiện nay, có nhiều các văn ản ra đ i
quy định về mức kinh tế kỹ thuật, quản lý trụ sở làm việc, kinh phí quản lý, cơng tác
ph ...quy định về chi nhằm ki m sốt chi, phịng tránh tình trạng tham ơ, lãng phí.
Quyền tự chủ về chi được th hiện trước hết ở việc các đ n vị sự nghiệp có
thu phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

y là c sở rất quan trọng đ đ n vị sự

nghiệp có thu thực hiện các hoạt động về tài chính. Dựa vào những quy định chung
của pháp luật mà nhất thiết các đ n vị phải xây dựng một c chế phù hợp cho mình.
Trên thực tế, trong quá trình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ thư ng gặp các
vấn đề hó là: xác định ph n tiết kiệm được từ ng n sách (đ u là thư ng xuy n, đ u
là không thư ng xuy n, đ u là hoản thư ng xuy n đ tiết kiệm...), cách tính hệ số
lư ng. V vậy, khi thực hiện ph n lư ng này n n đưa ra àn tập th nhiều l n đ
khơng dẫn đến tình trạng kiện cáo, bất bình.
- Quy trình quản lý tài chính
 Lập dự tốn
* u c u

Dự toán của ng n sách các c quan, đ n vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo
các yêu c u sau:
- Phải lập đ ng quy định bi u mẫu, th i gian do c quan tài ch nh hướng dẫn.
- Phải th hiện đ y đủ các khoản thu, chi của đ n vị theo mục lục ngân sách
nhà nước (NSNN) và bao quát hết nhiệm vụ được giao.
- Dự tốn lập phải có căn cứ pháp l , đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Dự toán ngân sách phải kèm theo thuyết minh rõ c sở, căn cứ tính tốn.
* Căn cứ
Lập dự tốn thu, chi năm ế hoạch tại các c quan, đ n vị sự nghiệp công lập
phải dựa vào những căn cứ sau:
- Các chủ trư ng, ch nh sách của

ảng,

hà nước, các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ

th trong năm ế hoạch mà c quan, đ n vị được giao.


12
- Các văn ản hướng dẫn lập dự toán của c quan có thẩm quyền.
- Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài ch nh, quy định hiện hành.
- Hệ thống bi u mẫu và mục lục NSNN hiện hành.
- Số ki m tra về dự toán ng n sách do c quan có thẩm quyền thơng báo.
* Trình tự lập dự tốn
Bước 1:

ánh giá t nh h nh thực hiện năm áo cáo

Bước 2: Xác định các chỉ ti u năm ế hoạch

Bước 3: Tính tốn dự toán
Bước 4: Lên hồ s dự toán
 Chấp hành dự tốn
au hi được Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân giao dự toán ngân sách,
các c quan nhà nước ở trung ư ng và địa phư ng, các đ n vị dự tốn có trách
nhiệm phân bổ và giao dự toán ng n sách cho các đ n vị sử dụng ngân sách trực
thuộc, bảo đảm đ ng với dự toán ng n sách được giao cả về tổng mức, chi tiết theo
từng lĩnh vực chi, đồng gửi c quan tài ch nh c ng cấp. C quan tài ch nh có trách
nhiệm ki m tra, nếu khơng đ ng dự tốn ng n sách được giao, hơng đ ng ch nh
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức thì yêu c u điều chỉnh lại.
Việc phân bổ và giao dự toán ng n sách cho các đ n vị sử dụng ngân sách
phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
Các c quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách
nhiệm đề ra những biện pháp c n thiết nhằm bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ thu,
chi ng n sách được giao, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham ơ; chấp
hành nghiêm chỉnh kỷ luật tài chính.
Mọi tổ chức, cá nhân phải chấp hành nghĩa vụ nộp ng n sách theo đ ng quy
định của pháp luật, sử dụng inh ph ng n sách nhà nước đ ng mục đ ch, đ ng chế
độ, tiết kiệm, có hiệu quả.
Chỉ c quan tài ch nh, c quan thuế, c quan hải quan và c quan hác được
Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi chung là c quan thu) được tổ chức thu
ng n sách nhà nước.
Toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà
nước.

rong trư ng hợp đặc biệt, c quan thu được phép tổ chức thu trực tiếp,


13
nhưng phải nộp đ y đủ, đ ng th i hạn vào Kho bạc hà nước theo quy định của Bộ

trưởng Bộ Tài chính.
Các khoản chi thư ng xuy n theo định kỳ được bố tr

inh ph đều trong năm

đ chi; các khoản chi có tính chất th i vụ hoặc mua s m lớn được bố trí trong dự
tốn chi qu đ thực hiện.
 Quyết toán ngân sách
Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu, chi ng n sách nhà nước phải tổ chức
hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán theo đ ng chế độ kế tốn của hà nước.
Các đ n vị sự nghiệp cơng lập sử dụng

rà soát, đối chiếu, điều chỉnh

số liệu (nếu phát hiện sai sót). Xử lý số tạm thu, tạm ứng, số dư tài hoản tiền gửi,
dư dự toán và các tài sản khác:
+ Xử lý số dư tài hoản tiền gửi được ngân sách cấp:
Hết ngày 31/12, số dư tài hoản tiền gửi được ngân sách cấp phải nộp lại
NSNN và hạch toán giảm số đ chi ng n sách tư ng ứng. Ri ng đối với các c quan
hành chính thực hiện c chế tự chủ tài ch nh, đ n vị sự nghiệp có thu thực hiện c
chế khốn biên chế và kinh phí hoạt động và các đ n vị hác được pháp luật cho
phép, thì tiếp tục thanh toán trong th i gian hoạt động và các đ n vị hác được pháp
luật cho phép, thì tiếp tục thanh tốn trong th i gian chỉnh lý quyết toán và quyết
toán vào năm trước, hết th i gian chỉnh lý quyết toán chuy n sang năm sau sử dụng
tiếp theo chế độ quy định và quyết toán vào năm sau.
+ Xử lý số dư dự toán:
ến hết th i hạn chi ng n sách theo quy định (ngày 31/01 năm sau), số dự
toán chưa sử dụng bị hủy b (trừ các đ n vị có chế độ quy định ri ng như c quan
hành chính tự chủ tài ch nh, đ n vị sự nghiệp có thu, c quan của ảng,… được chi
tiếp hoặc được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp theo quy định).

+ Xử lý số dư tạm ứng kinh phí ngân sách:
-

ến hết ngày 31/12, số dư tạm ứng inh ph ng n sách được tiếp tục thanh

tốn hi đ có đủ chứng từ quy định trong th i gian chỉnh lý quyết toán (ngày 31/01
năm sau).
- rư ng hợp c n sử dụng tiếp năm sau, đ n vị sử dụng ngân sách có báo cáo
kèm xác nhận số dư tạm ứng của KBNN và các tài liệu giải trình liên quan, báo cáo


14
đ n vị dự toán cấp tr n, đ n vị dự toán cấp I tổng hợp và áo cáo c quan tài ch nh
cùng cấp theo th i hạn quy định đ xem xét xử lý hoặc thu hồi hoặc cho chuy n
sang năm sau tiếp tục sử dụng. Nếu chuy n sang năm sau được coi là bổ sung dự
toán năm sau, c quan tài ch nh phải chuy n nguồn sang năm sau đ đảm bảo khả
năng thanh tốn.
1 2 Cơ sở kế to

tro

đơ vị sự



ơ



Hiện tại, đ ghi nhận và báo cáo các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động

hành chính sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu vực cơng thì các
đ n vị hành chính sự nghiệp ở Việt

am đang sử dụng song song hai loại c sở kế

toán. Cụ th , đối với hoạt động có li n quan đến ng n sách nhà nước th được ghi
nhận dựa tr n c sở dồn t ch. uy nhi n, đến cuối kỳ các hoạt động này sẽ được ghi
nhận lại theo c sở tiền mặt có điều chỉnh đ phục vụ cơng tác quyết tốn ngân
sách. rong hi đó, hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của các đ n vị sự nghiệp
th được ghi nhận dựa tr n c sở dồn t ch tư ng tự c sở dồn tích trong kế tốn
doanh nghiệp.
iều này cho thấy c sở kế tốn trong khu vực cơng đ ch trọng h n đến
những nguồn lực tài chính của đ n vị sự nghiệp công lập, bên cạnh vốn bằng tiền
như trước đ y hi c n áp dụng Quyết định 19/2006/

-BTC. Sự thay đổi lớn này

th hiện rõ nhất qua những xử lý kế toán li n quan đến các nghiệp vụ về tài sản cố
định được hướng dẫn cụ th tại hông tư 107/2017/

-BTC [2, tr.2].

1.2.1. Cơ sở dồn tích
heo chuẩn mực ế tốn số 01 – Chuẩn mực chung, nguy n t c c sở dồn
t ch được định nghĩa như sau: “ ọi nghiệp vụ inh tế, tài ch nh của doanh nghiệp
li n quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi ph phải
được ghi sổ ế toán vào th i đi m phát sinh, hông căn cứ vào th i đi m thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tư ng đư ng tiền. Báo cáo tài ch nh lập tr n c sở dồn
t ch phản ảnh t nh h nh tài ch nh của doanh nghiệp trong quá hứ, hiện tại và tư ng
lai” [1].

C sở dồn tích là một trong các nguyên t c kế tốn c

ản nhất chi phối việc

lập báo cáo tài chính. Theo nguyên t c này, mọi nghiệp vụ kinh tế của đ n vị liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế


15
tốn vào th i đi m phát sinh, hơng căn cứ vào th i đi m thực tế thu tiền hay thực
tế chi tiền hoặc tư ng đư ng tiền. Một trong những đi m thay đổi, bổ sung phù hợp
với tình hình mới, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế của hơng tư 107, đó là ế
tốn khơng còn sử dụng c sở tiền mà đ chuy n từ c sở tiền sang c sở dồn tích
trong việc ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi ph . uy nhi n, c sở dồn
tích áp dụng trong khu vực cơng là c sở dồn t ch có điều chỉnh.
c sở kế toán kết hợp giữa c sở tiền mặt và c sở dồn t ch.

y là một dạng

iều này được giải

thích rằng thu nhập được ghi nhận trong kỳ mà nó có th đo lư ng và sẵn sàng được
d ng đ chi tiêu trong kỳ hiện hành, chi ph được ghi nhận trong kỳ đ phát sinh các
nghĩa vụ pháp l , nghĩa vụ này có th đo lư ng và sẽ được thanh toán bằng những
nguồn lực tài chính hiện hành. Ph n lớn các khoản thu nhập li n quan đến các hoạt
động có sử dụng ngân sách nhà nước như inh ph do ng n sách cấp, thu phí, lệ phí
và các khoản thu hác đều được ghi nhận và báo cáo dựa trên các nghiệp vụ thực
thu bằng tiền, tức dựa tr n c sở tiền mặt. Một vài nguồn thu phí, lệ phí hoặc nguồn
viện trợ khơng hồn lại phát sinh tại đ n vị nhưng thuộc quyền quản lý của ngân
sách, nếu chưa có nhiệm vụ chi cụ th trong năm hiện hành, th hiện thơng qua dự

tốn được duyệt bởi c quan tài ch nh th

hơng được hạch tốn vào thu trong năm

hiện hành mà phải treo lại đ đưa vào thu của năm sau, tức năm được phép chi tiêu.
hư ng pháp hạch tốn này, rõ ràng khơng dựa tr n c sở tiền mặt thu n t y như
các khoản thu nhập nêu trên, mà có sự điều chỉnh theo nguyên t c thu g n với
nhiệm vụ chi cụ th .
1.2.2. Cơ sở kế toán tiền mặt
“C sở ế toán tiền mặt là ghi nhận doanh thu, chi ph

hi thực tế thu hoặc

thực tế chi tiền”. Các đ n vị hành chính sự nghiệp chỉ chú trọng đến những nguồn
lực có khả năng đáp ứng nhu c u chi tiêu hiện hành. heo đó, thu nhập được ghi
nhận trong kỳ thực tế thu được tiền và chi ph được ghi nhận trong kỳ thực tế đ chi
tiền, mà hông quan t m đến khoản thu nhập hay chi ph đó thực tế li n quan đến
kỳ nào và giữa chúng có phù hợp với nhau hay không. Hiện nay ph n lớn các đ n
vị hành chính sự nghiệp đều dựa vào nguồn kinh phí từ ng n sách nhà nước đ đáp
ứng nhu c u chi tiêu của mình. Một số đ n vị có khả năng tự đảm bảo chi tiêu thông
qua các nguồn thu sự nghiệp nhưng nhiều nguồn thu này cũng chịu sự quản lý của


16
nhà nước. Có th thấy rằng, sự phụ thuộc về mặt tài chính của đ n vị đ n vị hành
chính sự nghiệp vào ng n sách nhà nước cịn rất lớn. Vì vậy, trách nhiệm của c
quan, đ n vị là phải giải tr nh và áo cáo cho nhà nước về tình hình tiếp nhận và sử
dụng nguồn lực tài ch nh được ngân sách cấp, hoặc được phép thu và đ lại đ chi
theo quy định của Luật ng n sách nhà nước và c chế quản lý tài chính, áp dụng
cho từng loại h nh đ n vị hành chính sự nghiệp.

1 3 Nộ du


ơ

kế to

t u,

v kết quả oạt độ

tro

đơ vị sự



1.3.1. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị sự nghiệp công
lập
* Nộ du

t u,

oạt độ

do

â s

N


ƣớ



- Các khoản thu do NSNN cấp là số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu
hoạt động hác được đ lại cho đ n vị SNCL (sau đ y gọi chung là thu hoạt động
do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
+ Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đ n vị đ thực hiện
các nhiệm vụ thư ng xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất hác được tính là nguồn đảm bảo
chi thư ng xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
+ Thu kh ng thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các
nhiệm vụ hông thư ng xuy n như inh ph thực hiện nhiệm vụ khoa học công
nghệ (đối với đ n vị không phải là tổ chức khoa học cơng nghệ); kinh phí các
chư ng tr nh mục tiêu quốc gia; chư ng tr nh, dự án, đề án hác; inh ph đối ứng
thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đ u tư phát tri n;
kinh phí mua s m trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được c quan
có thẩm quyền giao và các khoản thu hơng thư ng xuy n hác (như tài trợ, biếu
tặng nh lẻ...).
+ Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại
đ n vị được c quan có thẩm quyền giao dự tốn (hoặc khơng giao dự toán) và yêu
c u phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN ph n được đ lại đ n vị.
- Chi phí hoạt động là các khoản chi nhằm đảm bảo cho việc duy trì các hoạt
động thư ng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của từng đ n vị SNCL. Chi phí hoạt


17
động là khoản chi được trang trải từ nhiều nguồn hác nhau trong đ n vị như nguồn
thu từ NSNN, nguồn ph được khấu trừ đ lại, bổ sung từ chênh lệch thu lớn h n chi

của các hoạt động trong đ n vị… Chi ph hoạt động trong đ n vị SNCL bao gồm:
Chi thường xuyên là những khoản chi mang tính chất thư ng xuyên tại đ n
vị như [8, tr.4].
- Chi tiền lư ng, tiền công và chi ph

hác cho nh n vi n. Với hoản chi này,

đ n vị chi trả tiền lư ng theo lư ng ngạch, ậc, chức vụ và các hoản phụ cấp do
hà nước quy định đối với đ n vị sự nghiệp công.

hi

hà nước điều chỉnh tiền

lư ng, đ n vị tự ảo đảm tiền lư ng tăng th m từ nguồn thu của đ n vị (
hông cấp ổ sung).
- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản l được chia làm 2 loại:
+

ối với các nội dung chi đ có định mức chi theo quy định của c quan

nhà nước có thẩm quyền: Căn cứ vào khả năng tài ch nh, đ n vị được quyết định
mức chi cao h n hoặc thấp h n mức chi do c quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đ n vị;
+ ối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của c quan nhà
nước có thẩm quyền: Căn cứ tình hình thực tế, đ n vị xây dựng mức chi cho phù hợp
theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Trích khấu hao tài sản cố định (

C ) theo quy định. Tiền trích khấu hao


tài sản hình thành từ nguồn vốn NSNN hoặc có nguồn gốc từ ng n sách được hạch
toán vào Quỹ phát tri n hoạt động sự nghiệp.
Chi kh ng thường xuyên là các khoản chi hông phát sinh đều đặn và liên
tục của đ n vị SNCL như chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua s m sửa chữa
trang thiết bị, chi thực hiện mục ti u chư ng tr nh quốc gia, chi tinh giản biên
chế… [8, tr.4].
* Nguyên tắc kế toán thu – chi do ngân sách nhà nước cấp
- Nguyên tắc kế toán hoạt động thu ngân sách nhà nước cấp:
+ Thu từ các khoản do NSNN cấp cho hoạt động thư ng xuyên, không
thư ng xuy n được ghi nhận hi đ n vị rút dự toán hoặc rút bằng Lệnh chi tiền đ
chi trả cho các hoạt động thư ng xuy n, hông thư ng xuyên của đ n vị.


×