ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ
NHẬN VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP, KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP, LUẬN VĂN THẠC SĨ
ZALO : 0973287149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH TMTH TUẤN VIỆT – CHI NHÁNH HUẾ
NHẬN VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP, KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP, LUẬN VĂN THẠC SĨ
ZALO : 0973287149
Lời Cảm Ơn
Trong suốt khoảng thời gian từ khi bắt đầu học tập tại Trường em đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ, quan tâm chỉ bảo từ phía Thầy Cơ với những tri thức và tâm
huyết đã dìu dắt biết bao nhiêu thế hệ sinh viên như chúng em. Đặc biệt, trong khoảng
thời gian làm khóa luận tốt nghiệp này.
Trải qua khoảng thời gian thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH TMTH Tuấn
Việt – Chi nhánh Huế trước tiên em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
chị Dương Thị Thảo Kế tốn trưởng của công ty và tập thể cán bộ nhân viên của Cơng
ty đã tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế
đã quan tâm, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại Trường. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn quý Thầy Cô và đặc biệt là Thầy PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
người đã giúp đỡ, quan tâm và hướng dẫn để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận
này.
Trong quá trình thực tập cũng như suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp với
điều kiện thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót
khi tìm hiểu, nhận xét về Cơng ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế và những
giải pháp em đưa ra có thể khơng tối ưu nên rất mong nhận được sự cảm thông của
Công ty và mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ của quý Thầy Cơ để em có thể
hồn thiện hơn bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
PGS
Phó giáo sư
TS
Tiến sĩ
NXB
Nhà xuất bản
HTK
Hàng tồn kho
GVHB
Giá vốn hàng bán
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TMTH
Thương mại tổng hợp
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thường xuyên
CP
Chi phí
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 9
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 9
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 10
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 10
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 10
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 10
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 10
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 10
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 11
1.3.3.1. Phương pháp phân tích số liệu: ......................................................................... 11
1.3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu: ........................................................................... 11
1.4. Bố cục khóa luận ..................................................................................................... 12
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 13
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP ....................................................................................................... 13
1.1. Tổng quan về quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 13
1.1.1.
Khái niệm, vai trò của hàng tồn kho ................................................................ 13
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ................................................................................... 13
1.1.1.2. Vai trò của hàng tồn kho .................................................................................. 14
1.1.2.
Phân loại hàng tồn kho ..................................................................................... 15
1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho ................... 15
1.1.2.2. Phân loại theo nguồn hình thành ...................................................................... 16
1.1.2.3. Phân loại theo yêu cầu sử dụng ........................................................................ 16
1.1.2.4. Phân loại theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ ........................................ 16
1.1.2.5. Phân loại theo chất lượng hàng hóa.................................................................. 17
iii
1.1.2.6. Phân loại theo địa điểm lưu kho ....................................................................... 17
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho ............................................................ 17
1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................................................. 18
1.2.1. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp ........................................................... 18
1.2.2. Lợi ích và chi phí của việc giữ hàng tồn kho ....................................................... 19
1.2.2.1. Lợi ích............................................................................................................... 19
1.2.2.2. Chi phí liên quan đến công tác quản lý hàng tồn kho ...................................... 19
1.2.3. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho............................................................ 20
1.2.3.1. Phương pháp kiểm kê định kỳ .......................................................................... 20
1.2.3.2. Phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................. 21
1.2.4. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho ............................................................. 22
1.2.4.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) ..................................................... 22
1.2.4.2. Phương pháp bình quân gia quyền ................................................................... 23
1.2.4.3. Phương pháp đích danh .................................................................................... 24
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho ........................................... 24
1.2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng luân chuyển HTK ................................................. 24
1.2.5.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho ........................................................... 25
1.2.6. Các mơ hình quản trị hàng tồn kho...................................................................... 25
1.2.6.1. Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ – Economic Order Quantity) .. 25
1.2.6.2. Mơ hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ – Production Order Quantity) ... 28
1.2.6.3. Mơ hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model) ............. 30
1.2.7. Rủi ro trong quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 31
1.2.7.1. Sự gián đoạn nguồn cung ứng .......................................................................... 31
1.2.7.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa ................................................................. 31
1.2.7.3. Khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ................................................. 32
1.2.7.4. Sự biến động của tỷ giá hối đoái ...................................................................... 32
1.2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 32
1.2.8.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................................................ 32
1.2.8.2. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ....................................................................... 33
1.2.9. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH TMTH TUẤN VIỆT ....................................................................................... 36
iv
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Tuấn Việt ................................................................ 36
2.1.1. Khái quát chung: .................................................................................................. 36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt .................... 36
2.1.3. Giá trị cốt lõi – sứ mệnh – viễn cảnh ................................................................... 37
2.1.3.1 Giá trị cốt lõi ...................................................................................................... 37
2.1.3.2. Sứ mệnh ............................................................................................................ 37
2.1.3.3. Viễn cảnh: ......................................................................................................... 37
2.1.4. Đối tác nhà cung cấp ............................................................................................ 37
2.1.5. Nguồn lực của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ................................................ 38
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 38
2.1.5.2. Tình hình lao động............................................................................................ 40
2.1.5.3. Tình hình cơ sở vật chất – kỹ thuật .................................................................. 42
2.2. Kết quả động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................................... 43
2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tuấn Việt
giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................... 43
2.2.2. Tình hình biến động tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Tuấn Việt giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................................... 46
2.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Tuấn Việt giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................... 49
2.3. Thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt. 51
2.3.1. Thực trạng nguồn nhân lực kho ........................................................................... 51
2.3.2. Phân loại hàng tồn kho ........................................................................................ 52
2.3.3. Cơng tác sắp xếp, vị trí hàng hóa trong kho ........................................................ 53
2.3.4. Quy trình quản lý hoạt động nhập – xuất kho tại công ty TNHH Tuấn Việt............... 55
2.3.4.1. Quy trình quản lý hoạt động nhập kho ............................................................. 55
2.3.4.2. Quy trình quản lý hoạt động xuất kho .............................................................. 57
2.3.5. Tình hình xuất nhập tồn kho của cơng ty TNHH TMTH Tuấn Việt giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................................... 58
2.3.6. Các nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ................................................................ 60
2.3.7. Đánh giá hiệu quả quản lý HTK tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt .............. 61
2.3.7.1. Khả năng luân chuyển HTK của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ............... 61
2.3.7.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm HTK của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ........... 63
v
2.3.7.3. Đánh giá khả năng sinh lời của hàng tồn kho của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt 64
2.3.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH
TMTH Tuấn Việt ........................................................................................................... 66
2.3.9. Một số rủi ro trong công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH TMTH
Tuấn Việt ...................................................................................................................... 67
2.3.10. Đánh giá chung về công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Tuấn Việt... 68
2.3.10.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 68
2.3.10.2. Hạn chế ........................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT –
CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................... 70
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Tuấn Việt trong thời gian tới ............. 70
3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tuấn Việt
71
3.2.1. Áp dụng mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ....................................... 71
3.2.2. Cải tiến cơng tác sắp xếp vị trí hàng hóa tại kho ................................................. 76
3.2.3. Áp dụng phương pháp 5S .................................................................................... 77
3.2.4. Một số giải pháp khác nâng cao công tác quản lý HTK ...................................... 78
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 79
1. Kết luận...................................................................................................................... 79
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 80
2.1. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................ 80
2.2. Đối với công ty ....................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 82
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ........................38
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công TNHH TMTH Tuấn Việt trong giai đoạn 2017
– 2019 ............................................................................................................................41
(Đơn vị: Người) .............................................................................................................41
Bảng 2.3: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ..................42
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tuấn Việt giai
đoạn 2017 – 2019 ..........................................................................................................44
Bảng 2.5: Tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Tuấn Việt giai đoạn 2017 – 201947
Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...............................................................50
Bảng 2.7: Khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH TMTH Tuấn Việt .......................51
Bảng 2.8: Phân loại hàng tồn kho Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ..........................53
Bảng 2.9: Tình hình xuất nhập tồn kho của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................58
Bảng 2.10: Đánh giá khả năng luân chuyển HTK của Công ty TNHH TMTH Tuấn
Việt ................................................................................................................................62
Bảng 2.11: Hệ số đảm nhiệm HTK của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ..................64
Bảng 2.12: Khả năng sinh lời HTK của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ..................65
Bảng 3.1: Nhu cầu HTK của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ..................................72
Bảng 3.2: Xác định chi phí cho một đơn đặt hàng ........................................................73
Bảng 3.3: Tổng chi phí lưu kho – Chi phí lưu kho 1 năm giai đoạn 2017 – 2019
73
Bảng 3.4: Tóm tắt các thông số .....................................................................................74
Bảng 3.5: Lượng đặt hàng tối ưu - tổng chi phí tồn kho tối thiểu – khoảng thời gian dự
trữ tối thiểu – điểm tái đặt hàng – số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm theo mơ
hình EOQ giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................75
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ...............................................26
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ....................................26
Hình 1.3: Điểm đặt hàng - ROP ....................................................................................28
Hình 1.4: Mơ hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất POQ ...........................................29
Hình 1.5: Mơ hình khấu trừ theo số lượng QDM ..........................................................30
Hình 2.1: Nhà cung cấp của Cơng ty TNHH TMTH Tuấn Việt ...................................38
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt .........................................39
Hình 2.3: Mơ hình kho hàng của cơng ty TNHH TMTH Tuấn Việt.............................54
Hình 2.4: Quy trình quản lý hoạt động nhập kho ..........................................................55
Hình 2.5: Quy trình quản lý hoạt động xuất kho ...........................................................57
Hình 3.1: Mơ hình kho hàng..........................................................................................77
Hình 4.1: Tính năng của SWM......................................................................................81
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng phát triển và hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang có độ mở khá
cao và tăng khá nhanh. Do đó vấn đề đặt ra của các doanh nghiệp là cần tranh thủ thời
cơ để tiếp thu trình độ khoa học – công nghệ đồng thời tranh thủ vượt lên, tích cực mở
rộng thị phần. Nhưng việc mở cửa lại nền kinh tế trong bối cảnh đại dịch Covid – 19
vẫn chưa được khống chế trên phạm vi toàn cầu sẽ đi kèm với những rủi ro và thách
thức rất lớn có thể ảnh hưởng đến sự sống cịn của các doanh nghiệp. Vì vậy, các
doanh nghiệp muốn duy trì hoạt động kinh doanh của tổ chức ngoài việc định vị, điều
chỉnh lại các chiến lược, phát triển kinh phân phối, nắm bắt cơ hội thị trường, xây
dựng thương hiệu sản phẩm và quản trị rủi ro cũng là những vấn đề cấp thiết.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất cũng như thương mại thì tồn kho được xem là
cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ và quản trị hàng tồn kho là một vấn đề rất quan trọng
và có ý nghĩa đặc biệt. Một doanh nghiệp thương mại muốn thành công cần phải biết
cân bằng giữa lượng cung và cầu đồng thời theo dõi, kiểm tra hàng tồn kho một cách
chính xác. Quản trị hàng tồn kho là một cơng việc khá phức tạp và có tác động mạnh
mẽ đến hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Vì vậy, địi hỏi nhà quản lý của
doanh nghiệp cần nhạy bén để có thể vận dụng các phương pháp quản lý vào đúng
hồn cảnh, tình trạng của doanh nghiệp một cách sáng tạo.
Quản trị hàng tồn kho là duy trì lượng hàng tồn hợp lý từ đó giúp q trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp thơng suốt khơng bị gián đoạn. Ngồi ra, nếu thực
hiện tốt cơng tác quản trị hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí cho
việc thuê mặt bằng thuê kho bãi để cất giữ hàng hóa, nguyên vật liệu. Đồng thời, đảm
bảo có đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của thị trường, tránh thiếu hụt hàng hóa,
nguyên vật liệu sản xuất dẫn đến giảm lợi nhuận hoặc có thể tệ hơn là mất khách hàng,
mất thị phần.
Một điều đáng chú ý là mặc dù biết công tác quản trị hàng tồn kho rất quan trọng
có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng các doanh
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
nghiệp tại Việt Nam chưa thực sự quan tâm và coi nó như một cái gì đó khơng đáng
quan ngại cho lắm. Vì vậy, nhận biết được tầm quan trọng của cơng tác quản trị hàng
tồn kho trong doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty
TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế”. Với mong muốn có thể giúp cơng ty tìm
ra những thiếu sót trong công tác quản trị hàng tồn kho và đưa ra các giải pháp phù
hợp với tình hình hoạt động của công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho tiến hành nghiên cứu thực trạng
quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hàng tồn kho tại cơng ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng, phân tích cơng tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty
TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hàng tồn kho của doanh
nghiệp
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý hàng tồn kho tại
Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Các thông tin và số liệu được thu thập tại Công ty TNHH
TMTH Tuấn Việt trong giai đoạn 2017 – 2019. (Một số thơng tin và số liệu có liên
quan đến 2020)
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TMTH Tuấn
Việt – Chi nhánh Huế (Số 03 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, Thành phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Phạm vi về nội dung: Nội dung của đề tài xoay quanh việc nghiên cứu, làm rõ
các vấn đề về công tác quản trị hàng tồn kho của cơng ty. Từ thực trạng đó để đề ra
các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho tại
công ty.
1.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.3.1. Phƣơng pháp phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu số tương đối, tuyệt đối nhằm đánh giá
những ảnh hưởng cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan đến công tác quản
trị hàng tồn kho.
- So sánh, đối chiếu: Từ những số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu được lấy
từ Công ty tiến hành so sánh phân tích và đưa ra kết luận về cơng tác quản trị hàng tồn
kho tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt, so sánh hệ thống các chỉ tiêu qua các năm
nghiên cứu.
1.3.3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Thu thập thông tin liên quan đến công tác quản trị hàng tồn kho của công ty
TNHH TMTH Tuấn Việt. Các số liệu thứ cấp liên quan đến vấn đề nghiên cứu bao
gồm: số liệu thống kê về tài sản - nguồn vốn, bảng cân đối kế toán giai đoạn 2017 2019, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019,...Ngồi ra
tiến hành thu thập thơng tin từ bên ngồi doanh nghiệp thơng qua các phương tiện
truyền thơng khác.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
1.4. Bố cục khóa luận
Bố cục đề tài gồm 3 chƣơng ngồi phần mở đầu và kết luận:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH TMTH Tuấn
Việt – Chi nhánh Huế
Chương 3: Đề xuất giải pháp để nâng cao công tác quản trị hàng tồn kho tại Công
ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Hu
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về quản trị hàng tồn kho
1.1.1. Khái niệm, vai trò của hàng tồn kho
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Thực tế, khi nói đến hàng tồn kho nhiều người thường nghĩ đến những hàng hóa
bị tồn lại kho do khơng bán được hay cịn gọi là hàng ế, cần thanh lý. Nhưng trong lĩnh
vực kinh tế hàng tồn kho được xem là một vấn đề khá quan trọng đối với hầu hết các
doanh nghiệp. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp và rất dễ xảy ra các sai sót trong quá trình quản lý. Hầu hết các doanh nghiệp
sản xuất, dịch vụ hay thương mại có quy mơ lớn nhỏ đều có hàng tồn kho. Do đó, để
đảm bảo được tính thống nhất trong việc sử dụng các phương pháp và mơ hình để
kiểm sốt hàng tồn kho thì u cầu các nhà quản trị cần nắm vững được các khái niệm
cơ bản cũng như bản chất của hàng tồn kho.
Hàng tồn kho là các tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân,
đo, đong, đếm được như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã mua nhưng chưa đưa
vào sử dụng, thành phẩm sản xuất xong nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua nhưng cịn
tồn kho, hàng hóa đang trong q trình sản xuất dở dang,…
Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam – Chuẩn mực số 2, Hàng tồn kho là
những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, đang trong
quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Trên thực tế còn tồn tại rất nhiều quan niệm về hàng tồn kho của doanh nghiệp,
nhưng có thể tốm lược lại như sau: “Hàng tồn kho thường xuất hiện ở các dạng như là
hàng mua để nhập kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, đi gia công. Thành
phẩm tồn kho và gửi đi bán, sản phẩm dở dang chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
thành chưa nhập kho, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã nhập kho, đã mua
đang đi đường và chi phí dịch vụ dở dang”.
1.1.1.2. Vai trò của hàng tồn kho
Đối với thị trường cạnh tranh khốc liệt như bây giờ hàng tồn kho đóng vai trị rất
quan trọng trong việc đảm bảo đủ sản phẩm cung ứng ra thị trường. Từ đó, tạo uy tín,
chỗ đứng vững chắc trên thị trường, mở rộng thị trường và tấn công vào các phân khúc
thị trường mới.
Trong suốt quá trình sản xuất đến tiêu thụ, việc doanh nghiệp bị khách hàng trả
lại hàng bán vì một số lí do như hàng hóa chất lượng kém, lỗi bao bì, khơng đúng quy
cách, sai sót kỹ thuật,…là điều khơng thể tránh khỏi. Vì vậy, trong trường hợp này
doanh nghiệp có thể sử dụng hàng tồn kho để cung ứng kịp thời bù lại cho khách hàng
hoặc có thể để khách hàng trực tiếp lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu của họ. Từ đó, cải
thiện chất lượng phục vụ giúp doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với khách hàng, tăng
mức độ hài lòng của khách hàng, tăng cường mối quan hệ hợp tác lâu dài, bền vững
với mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận.
Ngoài các đơn hàng đã được đặt trước thì doanh nghiệp có thể sẽ tiếp nhận thêm
một số đơn hàng đột xuất với số lượng đặt lớn mà công ty lại không thể sản xuất được
trong thời gian ngắn. Nhưng hàng tồn kho lại có thể giải quyết được vấn đề này, do đó
có thể thấy rằng hàng tồn kho giữ vai trò rất quan trọng, giúp doanh nghiệp có thể xử
lý tốt trong các trường hợp khẩn cấp, đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra linh hoạt mang lại hiệu quả cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hàng.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm của họ phải
trải qua một quá trình chế biến lâu dài để biến đầu vào là nguyên liệu thành phẩm làm
ra cuối cùng. Vì thế hàng tồn kho bao gồm hầu hết các loại, từ nguyên vật liệu đến bán
thành phẩm trên dây chuyền và bán thành phẩm cuối cùng trước khi đến tay người tiêu
dùng. Do đó, hàng tồn kho trong lĩnh vực này giữ vai trò là cầu nối giữa tất cả các giai
đoạn, các giai đoạn diễn ra đồng bộ có khoa học và mạch lạc. Đồng thời, tạo điều kiện
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
thuận lợi để các bộ phận thỏa sức phát triển điểm mạnh của mình, giúp doanh nghiệp
đứng vững trên một thị trường đầy biến động.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại doanh nghiệp mua
hàng để bán kiếm lời hàng tồn kho chủ yếu của họ là hàng mua về và hàng chuẩn bị
đến tay người tiêu dùng. Trong lĩnh vực này doanh nghiệp hầu như khơng có dự trữ là
bán thành phẩm trên dây chuyền và bán thành phẩm cuối cùng trước khi đến tay người
tiêu dùng. Vì vậy, hàng tồn kho của các doanh nghiệp này cũng đóng vai trị rất quan
trọng, là cầu nối giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng giúp quá trình sản xuất của
doanh nghiệp được diễn ra liên tục, có đủ hàng hóa để đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị
trường, đồng thời mở rộng thêm một số phân khúc thị trường đang thiếu hụt hàng hóa
hoặc các thị trường hoàn toàn mới.
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp phong phú và đa dạng về chủng loại, đặc điểm,
mục đích sử dụng và nguồn hình thành. Đồng thời, cơng dụng và vai trị trong q
trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau. Do đó để quản lý tốt hàng tồn kho doanh
nghiệp cần tiến hành phân loại, sắp xếp hàng tồn kho theo các tiêu thức nhất định và
có chủ đích.
1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho
Những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và cơng dụng được xếp vào một
nhóm, khơng phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất ra
sao,…Theo đó hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: toàn bộ là hàng được dự trữ để phục vụ trực
tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm, công cụ dụng
cụ gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ảnh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ
phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa thành phẩm.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
1.1.2.2. Phân loại theo nguồn hình thành
- Hàng mua từ bên ngồi: là toàn bộ hàng được doanh nghiệp mua từ các nhà
cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp
thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị
trực thuộc trong cùng 1 Công ty, Tổng Công ty…
- Hàng tồn kho tự gia công: là tồn bộ hàng tồn kho được DNSX, gia công tạo
thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác
1.1.2.3. Phân loại theo yêu cầu sử dụng
Theo tiêu thức này phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho
được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hàng bình
thường.
- Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao
hơn mức dự trữ hợp lý.
- Hàng tồn kho không cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho kém hoặc mất
phẩm chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
- Với cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định
đối tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập.
1.1.2.4. Phân loại theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho trữ an toàn: Phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được
tiến hành thường xuyên, liên tục
- Hàng tồn trữ thực tế
- Cách phân loại này giúp nhà quản trị xác định được mức dự trữ an toàn phù hợp
đồng thời xác định điểm mua hàng hợp lý.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
1.1.2.5. Phân loại theo chất lƣợng hàng hóa
Theo tiêu thức phân loại này, tùy thuộc vào chất lượng của hàng tồn kho mà hàng
tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho chất lượng tốt
- Hàng tồn kho kém phẩm chất
- Hàng tồn kho mất phẩm chất
1.1.2.6. Phân loại theo địa điểm lƣu kho
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được
bảo quản tại doanh nghiệp như hàng tồn kho, trong quầy, CCDC, nguyên liệu trong
kho và đang sử dụng,…
- Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán,
hàng đang đi đường,…
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn có vai trị
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần xác định và xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho để đưa ra các biện
pháp giải quyết.
Sự biến động của giá cả hàng hóa
Giá cả hàng hóa ảnh hưởng rất lớn đến hàng tồn kho của doanh nghiệp. Giá cả
của một mặt hàng hóa tăng đồng nghĩa với việc khách hàng mua ít hơn dẫn đến tăng
lượng tồn kho của mặt hàng đó gây nên tình trạng ứ đọng và ngược lại.
Khả năng mở rộng thị trường
Một doanh nghiệp có khả năng xâm nhập tốt vào các phân khúc thị trường mới sẽ
giúp tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, giảm lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp và
ngược lại.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
Khả năng cung ứng của nhà cung cấp
Đối với các doanh nghiệp việc lựa chọn nhà cung cấp uy tín, chất lượng là điều
khá quan trọng. Nếu nhà cung cấp đảm bảo thời gian giao hàng đúng hẹn, kịp thời và
liên tục theo u cầu của doanh nghiệp thì sẽ khơng dẫn đến tình trạng thiếu hụt hoặc
dư thừa hàng hóa và ngược lại.
Khả năng về vốn của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có khả năng về vốn bị hạn chế dẫn đến khơng có kinh phí để
dự trữ q nhiều hàng hóa, nhưng trong trường hợp nhu cầu của thị trường tăng sẽ dẫn
đến khơng đủ hàng hóa để cung ứng dẫn đến tình trạng thiếu hụt và ngược lại.
Điều kiện kho bãi
Mặc dù có diện tích kho lớn nhưng điều kiện trong kho lại không đảm bảo được
các tiêu chuẩn về bảo quản hàng hóa sẽ dẫn đến tình trạng hư hỏng, giảm chất lượng
sản phẩm, tăng các chi phí quản lý kho và ngược lại.
1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Khái niệm quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho là một lĩnh vực có chức năng chính là xác định hình dạng
và vị trí của hàng hóa lưu kho. Nó được yêu cầu tại các địa điểm khác nhau tại một cơ
sở hoặc trong nhiều địa điểm của một mạng lưới cung cấp để đi trước quá trình sản
xuất và dự trữ nguyên liệu thường xuyên và theo kế hoạch.
Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lí để thiết lập kế
hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt
nhất các nguồn lưc nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh
nghiệp.
Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn kho thông
qua chuỗi giá trị, từ việc xử lí trong sản xuất đến phân phối.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
1.2.2. Lợi ích và chi phí của việc giữ hàng tồn kho
1.2.2.1. Lợi ích
- Đảm bảo số lượng sản phẩm, hỗ trợ thương lượng với các nhà cung cấp cũng
như đơn vị vận chuyển.
- Dự đoán được sự thay đổi của thị trường, việc lên xuống của giá cả sản phẩm,
hàng hoá.
- Đáp ứng đủ và kịp thời về mong đợi cũng như nhu cầu của khách hàng với sản
phẩm, dịch vụ.
- Kiểm sốt các chi phí về kho bãi, bảo hiểm, chi phí nhân cơng và các chi phí
liên quan đến sản phẩm, hàng hố.
- Tiết kiệm được nhiều chi phí về việc đặt hàng thường xuyên hoặc giao hàng
nhiều lần.
- Không làm gián đoạn hoạt động kinh doanh, cung ứng đầy đủ hàng hoá cho
hoạt động marketing thu hút khách hàng.
- Giảm thiểu được nhiều tổn thất do hàng tồn kho lỗi thời.
1.2.2.2. Chi phí liên quan đến cơng tác quản lý hàng tồn kho
Công tác quản lý hàng tồn kho có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phân tích, xác định kỹ lưỡng các chi phí
liên quan để đưa ra các chính sách linh hoạt, phù hợp nhằm cực tiểu chi phí liên quan
đến hàng tồn kho. Dựa trên cơ sở lý luận những loại chi phí liên quan đến hàng tồn
kho: chi phí đặt hàng, chi phí mua hàng và chi phí thiếu hàng, chi phí tồn trữ.
Chi phí đặt hàng: bao gồm các chi phí giao dịch, vận chuyển và chi phí giao
nhận hàng, chi phí đặt hàng được tính cho mỗi lần đặt hàng khi doanh nghiệp đặt hàng
từ bên ngồi. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường rất ổn định và không phụ thuộc vào
số lượng hàng được mua.
CPđh = Số lần đặt hàng trong một năm * Chi phí mỗi lần đặt hàng
Chi phí đặt hàng bao gồm: chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập
được một đơn đặt hàng như chi phí thương lượng, chi phí nhận và kiểm tra hàng hóa,
chi phí vận chuyển và chi phí trong thanh tốn.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
19
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
Chi phí mua hàng: Khi mua nguyên vật liệu với kích thước lơ hàng lớn sẽ làm
tăng chi phí tồn trữ nhưng chi phí mua hàng thấp hơn do chiết khấu theo số lượng và
cước phí vận chuyển cũng giảm.
Chi phí tồn trữ: Là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tồn trữ phát
sinh trong quá trình thực hiện hoạt động bảo quản dự trữ, chi phí này như:
- Chi phí về vốn: đầu tư vào tồn kho phải được xét như tất cả cơ hội đầu tư ngắn
hạn khác. Trong điều kiện nguồn vốn có hạn, đầu tư vào hàng tồn kho phải chấp nhận
phí tổn cơ hội về vốn. Phí tổn cơ hội của vốn đầu tư vào tồn kho là tỷ suất sinh lợi của
dự án đầu tư có lợi nhất đã bị bỏ qua. Sự gia tăng tồn kho làm tăng vốn cho tồn kho, và
chấp nhận phí tổn cơ hội cao.
- Chi phí kho: bao gồm chi phí lưu giữ tồn kho như chi phí kho bãi, tiền lương
nhân viên quản lý kho, chi phí sử dụng các thiết bị phương tiện trong kho (giữ nóng,
chống ẩm, làm lạnh,…)
- Thuế và bảo hiểm: chi phí chống lại các rủi ro gắn với quản lý hàng tồn kho,
đơn vị có thể phải tốn chi phí bảo hiểm, chi phí này sẽ tăng khi tồn kho tăng. Tồn kho
là một tài sản, nó có thể bị đánh thuế, do đó tồn kho tăng chi phí thuế sẽ tăng.
- Hao hụt, hư hỏng: tồn kho càng tăng, thời giản giải toả tồn kho dài, nguy cơ hư
hỏng, hao hụt, mất mát hàng hoá càng lớn. Đây cũng là một khoản chi phí liên quan
đến tất cả các tồn kho ở mức độ khác nhau.
1.2.3. Các phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
1.2.3.1. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Hàng tồn kho được kiểm tra định kỳ, không phản ánh thường xuyên, liên tục, tại
một thời điểm xác định trước và trong một khoảng thời gian nhất định, có thể là tuần,
tháng hoặc quý.
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập
kho trong kỳ - trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
20
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
Đối với phương pháp KKĐK cần các chứng từ sau: phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa. Cuối kỳ kế tốn nhận chứng từ nhập xuất hàng
hóa từ thủ kho, kiểm tra và phân loại chứng từ theo từng loại, từng nhóm hàng hóa, ghi
giá hạch tốn và tính tiền cho từng chứng từ.
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng hạch tốn.
Ngược lại, nhược điểm của nó là vì cơng việc kiểm tra khơng được diễn ra thường
xun nhưng tình hình xuất, nhập kho vẫn diễn ra liên tục nên sẽ gây hạn chế chức
năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. Đồng thời, sẽ khó phát hiện sai sót nếu khi
kiểm kê hàng thực tế nhập kho khơng trùng với ghi sổ kế toán.
Từ ưu nhược điểm của phương pháp KKĐK có thể thấy rằng phương pháp này
phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng nhiều,
nhiều chủng loại, quy cách và các đơn vị sản xuất ra một loại sản phẩm vì trong trường
hợp này mới tính được tương đối chính xác giá thành.
1.2.3.2. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Với hệ thống này, hàng tồn kho được theo dõi thường xuyên, liên tục có hệ
thống, bất kỳ một hoạt động nào của xuất nhập đều được ghi chép và cập nhật nhanh
chóng.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập
kho trong kỳ - trị giá hàng xuất kho trong kỳ.
Tương tự, trong phương pháp này cần có các chứng từ sau: Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa. Mọi tình hình biến động tăng giảm
và số hiện có của vật tư, hàng hóa đều được phản ánh trên các tài khoản phản ánh hàng
tồn kho.
Phương pháp KKTX có ưu điểm là xác định, đánh giá về số lượng và trị giá hàng
tồn kho vào từng thời điểm xảy ra nghiệp vụ; nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường
xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời giảm tình trạng sai sót trong việc ghi
chép và quản lý. Từ đó có thể thấy rằng phương pháp này có ưu điểm khá vượt trội
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
21
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
nhưng đồng thời cũng có những mặt hạn chế sau: tăng khối lượng ghi chép hằng ngày,
gây áp lực cho người làm cơng tác kế tốn.
Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các doanh
nghiệp thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như xe hơi, máy
móc,…Theo phương pháp này người làm kế tốn có thể giúp chủ doanh nghiệp biết
được mặt hàng nào đang bán chạy để kịp thời nhập hàng dự trữ và bán hàng. Đồng
thời, với các mặt hàng ứ đọng, khó tiêu thụ thì nhanh chóng tìm ra giải pháp để tiêu
thụ hàng thu hồi lại vốn.
1.2.4. Phƣơng pháp tính giá hàng hóa xuất kho
Việc mua những loại hàng hóa giống nhau nhưng được mua với những mức giá
khác nhau làm phát sinh vấn đề là sử dụng giá trị vốn nào cho hàng hóa tồn kho cuối
kỳ và giá trị vốn nào cho hàng hóa ra.
1.2.4.1. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Nhập trước xuất trước (FIFO) là một phương pháp quản lý và định giá tài sản,
trong đó tài sản được sản xuất hoặc mua trước sẽ được bán, sử dụng hoặc xử lý trước.
Theo FIFO, giả định rằng số NVL, sản phẩm, hàng hóa nào được nhập trước thì
xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô
hàng xuất. Do đó, NVL, sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá
của những lần nhập kho cuối cùng. Với phương pháp này giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ cịn tồn kho.
Ưu điểm:
- Doanh nghiệp ước tính được ngay trị giá vốn hàng hóa xuất kho trong từng lần
- Đảm bảo kịp thời cung cấp số liệu cho kế toán chuyển số liệu thực tế cho các
khâu tiếp theo cũng như cho quản lý.
- Giá trị hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường khi giá cả hàng hóa khơng
đổi hoặc có xu hướng giảm dần giúp cho chỉ tiêu hàng tồn kho trên các báo cáo tài
chính mang ý nghĩa thực tế hơn.
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
22
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Nguyễn Khắc Hồn
Nhược điểm:
- Theo phương pháp này doanh thu hiện tại có được tạo ra bởi những giá trị đã có
được từ cách đó rất lâu làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại.
- Trong trường hợp doanh nghiệp lớn với số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều,
nhập xuất phát sinh liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối
lượng hạch toán, ghi chép sẽ tăng lên rất nhiều.
1.2.4.2. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Đối với phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất trong
kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán HTK căn cứ giá nhập,
lượng hàng tồn kho đầu kỳ để tính giá đơn vị bình qn:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm
=
(Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
(Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Ưu điểm
Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ
Nhược điểm
Độ chính xác khơng cao, cong việc tính tốn dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng
đến tiến độ của các phần hàng khác.
Chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay thời điểm phát sinh
nghiệp vụ
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Đối với phương pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định đơn giá bình
quân của từng loại nguyên vật liệu, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ vào đơn giá
bình qn và lượng ngun vật liệu, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho giữa 2 lần
nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế của hàng xuất kho.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập =
Giá thực tế từng loại tồn sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế từng loại tồn sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: Vừa chính xác, vừa cập nhật
Nhược điểm: Tốn nhiều cơng sức, tính tốn nhiều lần
SVTH: Hồ Thị Thu Thủy
23