SIÊU ÂM Ổ PHÚC MẠC
BM Chẩn đoán hình ảnh
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
ĐẠI CƯƠNG
Bất thường ổ phúc mạc thường gặp.
CT, MRI có ưu thế trong khảo sát các khối
đặc lớn.
X quang giúp phát hiện hơi tự do.
ĐẠI CƯƠNG
Siêu âm cơ động, nhạy trong phát hiện dịch.
Tổn thương đặc hay bị bỏ sót trong quy trình.
Khó khăn: - Bệnh nhân mập.
- Sau mổ.
- Không có dịch.
GiẢI PHẪU
Phúc mạc thành.
Phúc mạc tạng.
Mạc nối: lớn, nhỏ.
Mạc treo: ruột già, ruột non.
GiẢI PHẪU
GiẢI PHẪU
GiẢI PHẪU
GiẢI PHẪU
GiẢI PHẪU
GiẢI PHẪU
GiẢI PHẪU
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
Không cần chuẩn bị đặc biệt.
Khảo sát vùng chậu: bàng quang đầy nước
tiểu.
KỸ THUẬT
Đu dò:
- 3,5 – 5 MHz : định vị, đánh giá chung.
- > 5 MHz: : chi tiết.
- Ngả âm đạo: chi tiết vùng chậu.
Chú ý v trí hi t và đ khuch đi.
KỸ THUẬT
Mt ct:
linh động.
- Dọc trung đòn
- Vành (vùng hông)
- Ngang, dọc hạ vị
- Ngang, dọc rãnh đại tràng.
KỸ THUẬT
T th bnh nhân:
- Nằm ngửa.
- Nghiêng để dồn dịch về chỗ thấp.
- Kết hợp hít thở.
HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG
Chỉ thấy được phúc mạc gián tiếp.
Khoang phúc mạc = khoang ảo.
NGÁCH MORISON
NGÁCH MORISON
NGÁCH MORISON
–TÚI CÙNG DOUGLAS
MẠC TREO
HÌNH ẢNH BẤT THƯỜNG
1)
Dịch
2)
Nang
3)
Viêm
4)
U
5)
Gạc
VAI TRÒ SIÊU ÂM/ DỊCH:
Phát hiện dịch nhạy hơn phương tiện khác.
Dịch giúp dễ nhận diện tổn thương.
Hữu hiệu để theo dõi, hướng dẫn chọc dò.
Chỉ mô tả để gợi ý nguyên nhân dịch.
Cần loại trừ dịch sinh lý ở phụ nữ tuổi sinh sản.
DỊCH
Hi âm:
đa dạng
- Không hồi âm.
- Có hồi âm: hạt, cặn lắng, tạo vách…
Đnh v:
- Tự do
- Khu trú.
DỊCH
DỊCH
THEO NGUYÊN NHÂN:
Dịch thấm: xơ gan, suy tim…
Dịch tiết: ung thư, viêm…
Máu
Mủ
Dưỡng chấp
XƠ GAN
XƠ GAN
XƠ GAN
XƠ GAN
XƠ GAN
MÁU TRONG Ổ PHÚC MẠC
CỤC MÁU ĐÔNG
NANG
Nhiều nguyên nhân.
Hình ảnh không đặc hiệu.
NANG
VIÊM TRONG Ổ PHÚC MẠC
Thường thứ phát.
Các dạng:
- Khu trú áp xe.
- Lan tỏa (lao, thủng tạng rỗng…)
VIÊM PHÚC MẠC
Hình nh:
- Dịch tiết, có thể có hơi hoặc thức ăn nếu do
thủng ống tiêu hóa.
- Phúc mạc dày lên.
- Liệt ruột.
- Phản ứng viêm mô xung quanh.
VIÊM PHÚC MẠC
ÁP XE
Định vị vùng thấp hay ở vị trí nguyên nhân.
Khối tụ dịch có hồi âm dạng mủ, có thể kèm
hơi.
Hình tròn/ bầu dục, bờ rõ và không đều.
ÁP XE
ÁP XE
ÁP XE DƯỚI HOÀNH PHẢI
LAO PHÚC MẠC
Thường thứ phát.
Không điển hình.
Các thể:
- Thể ướt: dịch tự do/ khu trú, không/ có hồi âm.
- Thể khô: nốt bã đậu, gây dính.
- Thể xơ – sợi hóa: dính, có ít dịch kèm theo.
LAO PHÚC MẠC
LAO PHÚC MẠC
U TRONG Ổ PHÚC MẠC
Hình ảnh đa dạng và không đặc hiệu.
Chẩn đoán xác định: sinh thiết qua siêu âm.
U nguyên phát hiếm gặp.
U thứ phát:
- Từ vú, ống tiêu hóa, tụy…
- Định vị vùng thấp.
U TRUNG BiỂU MÔ
U TRONG Ổ PHÚC MẠC
U TRONG Ổ PHÚC MẠC
Hình nh:
- Dịch: dịch tiết, đôi khi có máu và mủ.
- Sự làm tổ tế bào ung thư: nốt hay khối giảm
hồi âm trên phúc mạc, xâm lấn nhu mô, gây
dính…