HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG TIẾN DŨNG
NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG TRỒNG
TRỌT THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG TIẾN DŨNG
NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG TRỒNG TRỌT
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ - TỈNH THÁI BÌNH
Ngành:
Khoa học cây trồng
Mã số:
9 62 01 10
Người hướng dẫn: GS.TS. Phạm Tiến Dũng
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất
kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận án
Đặng Tiến Dũng
i
năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc GS.TS. Phạm Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phương pháp thí nghiệm và Thống kê sinh học, Khoa Nơng học - Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng NN&PTNT,
Trạm khuyến nông, Chi cục Thống kê huyện Quỳnh Phụ; UBND xã An Ấp, An Quý,
Quỳnh Minh; Khoa Thủy sản – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
án./.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận án
Đặng Tiến Dũng
năm 2022
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................vii
Danh mục hình.................................................................................................................. x
Trích yếu luận án..............................................................................................................xi
Thesis abstract................................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
1.4.
Những đóng góp mới của đề tài............................................................................ 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thức tiễn của đề tài...............................................................3
1.5.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................................3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu.................................................................................................5
2.1.
Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài.....................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống trồng trọt........................... 5
2.1.2. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hệ thống cây trồng......................................7
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu hệ thống trồng trọt........................................................8
2.1.4. Một số cơ sở lý luận về sản xuất hàng hoá............................................................8
2.1.5. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây ớt và cây dưa hấu liên quan
đến đề tài..............................................................................................................13
2.2.
Cơ sở thực tiễn của đề tài................................................................................... 14
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về hệ thống trồng trọt trên thế giới và Việt Nam.............14
2.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu ớt cay trên thế giới.......................... 29
2.2.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu cây ớt cay ở Việt Nam.....................35
2.2.4. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu dưa hấu trên thế giới....................... 39
2.2.5. Tình hình nghiên cứu và sản xuất, tiêu thụ dưa hấu ở Việt Nam........................ 44
2.3.
Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và định hướng thực hiện đề tài................46
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................................50
3.1.
Đối tượng, vật liệu nghiên cứu............................................................................50
3.2.
Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 50
3.2.1. Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ.....50
3.2.2. Nghiên cứu hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ......................50
3.2.3. Thử nghiệm một số giống và kỹ thuật canh tác tại huyện Quỳnh Phụ,
Thái Bình và đề xuất mơ hình canh tác ớt, dưa hấu............................................ 51
3.2.4. Đề xuất giải pháp kỹ thuật nhằm thực hiện hệ thống trồng trọt có hiệu quả..........51
3.3.
Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................51
3.3.1. Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt...................................... 51
3.3.2. Nghiên cứu hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ......................52
3.3.3. Thử nghiệm một số giải pháp cải tiến................................................................. 52
3.4.
Đề xuất giải pháp kỹ thuật nhằm thực hiện hệ thống trồng trọt có hiệu quả.......60
3.4.1. Phân tích kết quả thí nghiệm............................................................................... 60
3.4.2. Phân tích hiệu quả kinh tế................................................................................... 61
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.....................................................................62
4.1.
Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt...................................... 62
4.1.1. Phân tích điều kiện mơi trường của hệ thống trồng trọt......................................62
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên........................................................................................ 65
4.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................68
4.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................ 68
4.2.2. Khu vực kinh tế nông nghiệp.............................................................................. 69
4.2.3. Khu vực kinh tế công nghiệp xây dựng...............................................................70
4.2.4. Khu vực kinh tế thương mại - du lịch................................................................. 71
4.2.5. Tình hình dân số và lao động của huyện.............................................................72
4.2.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.....................................................................73
4.2.7. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quỳnh Phụ năm 2017...................................76
4.2.8. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Quỳnh Phụ............79
4.3.
Hiện trạng cơ cấu cây trồng trên đất lúa huyện Quỳnh Phụ................................80
4.3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng thóc huyện Quỳnh Phụ giai đoạn 2013 - 2017.....80
4.3.2. Cơ cấu diện tích và năng suất cây trồng huyện Quỳnh Phụ năm 2017...............81
4.3.3. Cơ cấu giống cây trồng huyện Quỳnh Phụ năm 2017.........................................83
4.3.4. Hiện trạng sử dụng phân bón huyện Quỳnh Phụ.................................................85
4.3.5. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ dịch hại cây trồng..............................87
4.3.6. Hiện trạng các công thức trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ..................................88
4.3.7. Đánh giá tổng quát về hiện trạng hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ.......91
4.4.
Thử nghiệm một số giống và kỹ thuật canh tác tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh
Thái Bình.............................................................................................................93
4.4.1. Tuyển chọn giống ớt thích hợp vụ Thu Đơng trồng tại huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình năm 2017 và 2018....................................................................... 94
4.4.2. Cải tiến kỹ thuật canh tác ớt trồng tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình
vụ Thu Đông 2017 và 2018...............................................................................103
4.4.3. So sánh lựa chọn giống dưa hấu phù hợp trồng tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019........................................................ 113
4.4.4. Cải tiến kỹ thuật bấm ngọn dưa hấu trồng tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái
Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019................................................................ 119
4.4.5. Mơ hình canh tác ớt cải tiến.............................................................................. 127
4.4.6. Mơ hình canh tác dưa hấu cải tiến.....................................................................132
4.4.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống cây trồng cải tiến năm 2019 tại
huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.....................................................................135
4.5.
Đề xuất giải pháp cải tiến nhằm phát triển hệ thống trồng trọt có hiệu quả......137
4.5.1. Giải pháp về tiến bộ kỹ thuật trồng trọt.............................................................137
4.5.2. Giải pháp về chính sách và khoa học công nghệ...............................................137
4.5.3. Giải pháp về thị trường......................................................................................137
Phần 5. Kết luận và đề nghị...........................................................................................139
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 139
5.2.
Kiến nghị........................................................................................................... 140
Danh mục công trình cơng bố có liên quan đến luận án.............................................. 141
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................142
Phụ lục...........................................................................................................................152
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
AVRDC
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau màu Châu Á
BVTV
Bảo vệ thực vật
CCCTr
Cơ cấu cây trồng
CNH
Cơng nghiệp hóa
ĐBSCL
Đồng bằng sơng Cửu Long
HĐH
Hiện đại hóa
HĐND -
Hội đồng nhân dân - Ủy Ban nhân dân
HT
Hệ thống
HTCT
Hệ thống canh tác (Farming systems)
HTCTr
Hệ thống cây trồng
HTNN
Hệ thống nông nghiệp (Agricultural systems)
HTTT
Hệ thống trồng trọt
HXVK
Héo xanh vi khuẩn
LĐ
Lao động
LCCTr
Luân canh cây trồng
MBCR
Tỷ suất lợi nhuận (Marginal Benefit cost Ratio)
NN
Nông nghiệp
NS
Năng suất
NXB
Nhà xuất bản
OCOP
Mỗi xã (phường) một sản phẩm (One commune one product)
PTNT
Phát triển nông thôn
SX
Sản xuất
SXHH
Sản xuất hàng hóa
TGST
Thời gian sinh trưởng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
VAC
Vườn – Ao – Chuồng
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
2.1.
Ảnh hưởng của các công thức luân canh cây trồng đến một số chỉ tiêu
Trang
hóa tính của đất................................................................................................... 19
2.2.
Diện tích, năng suất và sản lượng ớt tươi trên thế giới từ năm 2015 - 2017........30
2.3.
Sản lượng ớt tươi của các nước trên thế giới...................................................... 31
2.4.
Sản lượng ớt của các nước có thị phần lớn trên thế giới.....................................31
2.5.
Diện tích trồng, năng suất và sản lượng của cây ớt tại một số tỉnh phía
Bắc năm 2017 - 2019.......................................................................................... 36
2.6.
Diện tích, năng suất và sản lượng dưa hấu trên thế giới từ năm 2015 - 2017.....39
2.7.
Sản lượng dưa hấu của các nước trên thế giới năm 2015 - 2017........................ 40
2.8.
Tình hình sản xuất dưa hấu ở Việt Nam từ năm 2015 - 2017............................. 44
4.1.
Một số yếu tố khí hậu nơng nghiệp tại tỉnh Thái Bình (Số liệu trung bình
5 năm 2013- 2017).............................................................................................. 64
4.2.
Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ qua một số năm
2015 - 2017 ........................................................................................................ 69
4.3.
Giá trị sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản 2015 - 2017............................................70
4.4.
Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quỳnh Phụ năm 2017...................................77
4.5.
Diện tích, năng suất, sản lượng thóc huyện Quỳnh Phụ giai đoạn 2013 - 2017....81
4.6.
Cơ cấu diện tích, năng suất cây trồng của huyện Quỳnh Phụ năm 2017............82
4.7.
Cơ cấu giống cây trồng hàng năm.......................................................................84
4.8.
Mức đầu tư phân bón cho các loại cây trồng tại Quỳnh Phụ năm 2017............85
4.9.
Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt trên đất lúa năm 2017
(đất vàn thấp).......................................................................................................89
4.10.
Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt trên đất 2 vụ màu - 1 vụ
lúa năm 2017 (đất vàn)........................................................................................90
4.11.
Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt trên đất chuyên màu tại
Quỳnh Phụ năm 2017 (đất vàn cao)....................................................................91
4.12.
Tính chất đất tại khu vực thực nghiệm................................................................93
4.13.
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống ớt................95
4.14.
Một số chỉ tiêu về sinh trưởng của các giống ớt................................................. 96
4.15.
Một số loại sâu bệnh chính gây hại các giống ớt thí nghiệm..............................98
4.16.
Một số chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất của các giống ớt.................100
4.17.
Hiệu quả kinh tế các giống ớt............................................................................101
4.18.
Hiệu quả ngày công lao động, hiệu quả vốn đầu tư các giống ớt..................... 103
4.19.
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng phát triển của ớt thí nghiệm.............104
4.20.
Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến sinh trưởng phát triển của ớt
trồng vụ Thu Đông 2017 và Thu Đông năm 2018............................................105
4.21.
Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến tỷ lệ cây đổ, cây chết của ớt vụ
Thu Đông 2017 và 2018....................................................................................106
4.22.
Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến thành phần, mức độ gây hại của
một số loài sâu bệnh hại chính ớt vụ Thu Đơng 2017 và 2018.........................107
4.23.
Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất vụ Thu Đông 2017 và 2018..........................................................109
4.24.
Ảnh hưởng của phương pháp cải tiến đến một số chỉ tiêu sinh hóa quả ớt
trồng vụ Thu Đơng 2017 và 2018..................................................................... 110
4.25.
Ảnh hưởng của phương thức cải tiến hiệu quả kinh tế ớt trồng vụ Thu
Đông 2017 và 2018........................................................................................... 111
4.26.
Ảnh hưởng của phương thức cải tiến đến hiệu quả ngày công lao động,
hiệu quả vốn đầu tư trồng ớt vụ Thu Đơng 2017 và 2018.................................112
4.27.
Một số đặc điểm hình thái của các giống dưa hấu............................................ 113
4.28.
Tỷ lệ nảy mầm và sinh trưởng của các giống dưa hấu trồng vụ Xuân Hè
năm 2017 và 2018............................................................................................. 114
4.29.
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống dưa hấu trồng
vụ Xuân Hè năm 2017 và 2018.........................................................................115
4.30.
Hiệu quả kinh tế của các giống dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2017 và 2018. 116
4.31.
Giá trị ngày công lao động, hiệu quả vốn đầu tư các giống dưa hấu trồng
vụ Xuân Hè 2017 và 2018.................................................................................118
4.32.
Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến thời gian sinh
trưởng, phát triển, đặc điểm hình thái của dưa hấu trồng vụ Xuân Hè
2018 và 2019..................................................................................................... 119
4.33.
Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến tỷ lệ cây bị lật
dây, cây chết của dưa hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019..................... 120
4.34.
Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018 và 2019..........122
4.35.
Ảnh hưởng của kỹ thuật bấm ngọn đến một số chỉ tiêu sinh hóa quả dưa
hấu trồng vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019.........................................................123
4.36.
Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến hiệu quả kinh
tế của dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018 và 2019...............................................124
4.37.
Ảnh hưởng của biện pháp cải tiến kỹ thuật bấm ngọn đến hiệu quả ngày
công lao động, hiệu quả vốn đầu tư trên dưa hấu trồng vụ Xuân Hè 2018
và 2019..............................................................................................................126
4.38.
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của mơ hình canh tác ớt tại
huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình trồng vụ Thu Đơng năm 2019....................127
4.39.
Một số chỉ tiêu về sinh trưởng của mô hình canh tác ớt vụ Thu Đơng
năm 2019...........................................................................................................128
4.40.
Các chỉ tiêu yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mơ hình canh
tác ớt trồng vụ Thu Đơng năm 2019................................................................. 129
4.41.
Thành phần, mức độ gây hại của một số loài sâu bệnh hại chính trong của
mơ hình canh tác ớt trồng vụ Thu Đông năm 2019...........................................130
4.42.
Hiệu quả kinh tế của mơ hình canh tác ớt trồng vụ Thu Đơng năm 2019........131
4.43.
Thời gian sinh trưởng, phát triển, đặc điểm hình thái của dưa hấu trong
mơ hình canh tác vụ Xn Hè năm 2019..........................................................132
4.44.
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của dưa hấu trong mơ hình
canh tác tại xã Quỳnh Minh vụ Xuân Hè năm 2019.........................................133
4.45.
Hiệu quả kinh tế của mơ hình canh tác dưa hấu tại xã Quỳnh Minh vụ
Xuân Hè năm 2019............................................................................................134
4.46.
Đề xuất những giống cây trồng cho năng suất, chất lượng ưu thế và biện
pháp kỹ thuật trên đất trồng được 3 vụ............................................................. 136
4.47.
So sánh hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh cũ và mới trên đất
vàn cao và vàn...................................................................................................136
DANH MỤC HÌNH
TT
Tên hình
2.1.
Sơ đồ phân cấp của Hệ thống trồng trọt và cấp tác động trong luận án (ô
Trang
đậm nét)...............................................................................................................48
3.1.
Sơ đồ phân tích hệ thống trồng trọt và thử nghiệm một số giải pháp kỹ thuật.....60
4.1.
Sơ đồ huyện Quỳnh Phụ......................................................................................63
4.2.
Các loại đất của huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình.............................................66
4.3.
Dân số và lao động huyện Quỳnh Phụ năm 2017...............................................73
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đặng Tiến Dũng
Tên luận án: Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại
huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9 62 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Mục đích nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Xây dựng hệ thống cây trồng nơng nghiệp theo hướng hàng hóa bền vững, phù
hợp với chương trình phát triển kinh tế của huyện Quỳnh Phụ, góp phần nâng cao đời
sống người nơng dân.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện Quỳnh Phụ
- Đánh giá được hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ.
- Xây dựng được một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt trên cây dưa hấu và cây ớt
tại huyện Quỳnh Phụ.
- Đề xuất được hệ thống trồng trọt cải tiến và đánh giá hiệu quả của hệ thống.
* Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với 3 bước cụ thể như sau:
1) Đánh giá điều kiện môi trường của hệ thống trồng trỌt tại huyện Quỳnh Phụ
Một xã một sản phẩm Thu thập thông tin thứ cấp qua 3 năm 2014 - 2016 từ các cơ
quan hữu quan về các vấn đề sau:
- Đặc điểm khí hậu thời tiết ở huyện Quỳnh Phụ
- Hiện trạng sử dụng đất
- Tình hình dân số lao động, kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng.
- Thu thập thông tin thị trường tiêu thụ sản phẩm
2) Điều tra hiện trạng hệ thống trồng trỌt tại huyện Quỳnh Phụ – Thái Bình
- Thu thập các thơng tin thứ cấp từ phòng kinh tế, phòng thống kê về cơ cấu cây
trồng, các giải pháp, kế hoạch phát triển sản xuất hàng năm.
- Phỏng vấn chuyên gia từ cán bộ quản lý, chuyên môn, nông dân giỏi về các vấn
đề chuyên biệt
- Điều tra phỏng vấn trực tiếp hộ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp thông qua
mẫu phiếu điều tra tại 3 xã An Ấp, Quỳnh Minh và An Qúy. Mỗi xã chọn ngẫu nhiên 30
hộ chuyên quản lý nông nghiệp
3) Tiến hành thử nghiệm một số giải pháp cải tiến
- Thí nghiệm 1: Tuyển chọn giống ớt thích hợp vụ Thu Đơng tại huyện Quỳnh
Phụ, tỉnh Thái Bình năm 2017 và 2018.
- Thí nghiệm 2: Cải tiến kỹ thuật vun xới ớt tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình
vụ Thu Đơng 2017 và 2018.
- Thí nghiệm 3: So sánh lựa chọn giống dưa hấu phù hợp tại huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình vụ Xn Hè năm 2018 và 2019
- Thí nghiệm 4: Cải tiến kỹ thuật bấm ngọn dưa hấu tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh
Thái Bình vụ Xuân Hè năm 2018 và 2019
- Xây dựng 2 mơ hình canh tác
a) Mơ hình canh tác ớt cải tiến
b) Mơ hình canh tác dưa hấu cải tiến
* Kết quả chính và kết luận
Huyện Quỳnh Phụ có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiện thuận lợi cho phát triển kinh
tế - xã hội gần các vùng giàu tiềm năng của tỉnh, nguồn nước phong phú, điều kiện đất
đai đa dạng phù hợp cho nhiều loại cây trồng phát triển đặc biệt là cây lúa và các loại
cây rau màu.
Hiện trạng sản xuất nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ cho thấy với tổng diện tích đất
tự nhiên giai đoạn 2015 - 2017 là 20.998,51 ha thì nhóm cây lương thực có diện tích lớn
nhất (14.565,51 ha) và chuyển dịch theo hướng giảm dần diện tích nhưng tăng về năng
suất, sản lượng và chất lượng để đảm bảo nhu cầu lương thực. Cơ cấu cây trồng hàng
năm của Quỳnh Phụ khá phong phú với nhiều loại cây, trong đó chiếm ưu thế là cây lúa
với diện tích chiếm 75,2% tổng diện tích đất nơng nghiệp ngơ chiếm 14,27% diện tích;
đậu tương chiếm 4,28% diện tích, rau, đậu các loại, chiếm 4,47% diện tích. Cơng thức
ln canh Lúa xuân sớm – Lúa mùa sớm - Ớt đông cho giá trị kinh tế cao nhất
- Trong 3 giống ớt thí nghiệm, giống ớt GL1-6 cho thu hoạch quả sớm và tập
trung, năng suất cao đạt 9,81 - 10,96 tấn/ha. Lãi thuần năm 2017 đạt từ 297,6 - 332,0
triệu đồng/ha. Năm 2018 tuy năng suất cao nhưng do giá ớt xuống thấp nên lãi thuần chỉ
đạt từ 42,1 - 59,3 triệu đồng/ha.
- Áp dụng phương thức vun cải tiến đối với ớt đã giúp cây ít bị đổ, giảm mức độ
nhiễm sâu bệnh hại. Tăng năng suất từ 6,42 - 21,18% so với cách vun xới cũ, lãi thuần
tăng từ 6,0 -12, 7% so với đối chứng.
- Kết quả xây dựng mơ hình canh tác ớt GL1- 6 mới với kỹ thuật vun mới đã cho
kết quả tốt: năng suất thực thu đạt 11,2%. Lãi thuần thu được 313,424 triệu đồng/ha
tăng 21,05% so với đối chứng.
- Trong 3 giống dưa thử nghiệm thì giống dưa hấu super Hồn Châu cho năng suất
cao nhất trên cả 3 chân đất đạt từ 34,5 - 40,5 tấn/ha. Lãi thuần thu được từ 307,85 324,15 triệu đồng/ha.
- Biện pháp bấm ngọn mới cho năng suất cao hơn so với canh tác thông thường
của người dân (chỉ bấm nhánh). Lãi thuần của biện pháp bấm ngọn tăng so với đối
chứng (chỉ bấm nhánh): năm 2018 là 24,7% và năm 2019 là 49,06%.
- Mơ hình canh tác giống dưa cùng biện pháp bấm ngọn: cho năng suất cao đạt
39,4 tấn/ha trong khi mơ hình đối chứng đạt 33,6 tấn/ha. Lãi thuần tăng 46% so với đối
chứng. Hiệu quả vốn đầu tư đạt 3,7 lần.
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dang Tien Dung
Thesis title: Study on improving the cropping system towards commodity production in
Quynh Phu district, Thai Binh province
Major: Crop Science
Code: 9 62 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
*Research Objectives:
a. Common goal
Building a system of agricultural crops in the direction of sustainable commodities, in
line with the economic development program of Quynh Phu district, contributing to
improving the lives of farmers.
b. Specific goals
- Assess the environmental conditions of the cropping system in Quynh Phu district
- Assess the current status of the cultivation system of Quynh Phu district.
- Developed a number of technical solutions for growing watermelons and chili
peppers in Quynh Phu district.
- Proposing improved cropping systems and evaluating the system's effectiveness.
*Materials and Methods:
The study was carried out with 5 specific steps as follows:
1) Evaluation of environmental conditions of the cropping system in Quynh Phu
district
Collected secondary information over 3 years 2014-2016 from relevant agencies on
the following issues:
- Climate and weather characteristics in Quynh Phu district
- Current status of land use
- Situation of working population, economy, society, infrastructure.
- Collecting market information for product consumption.
2) Investigate the current status of the cropping system in 3 communes An Ap, Quynh
Minh and An Quy in Quynh Phu district
- Collecting secondary information from the economic department, the statistics
department on crop structure, solutions, and annual production development plan.
- Interview experts from managers, experts, and good farmers on specific issues
- Investigate and interview directly agricultural production and business households
through questionnaires in 3 communes An Ap, Quynh Minh and An Quy. Each commune
randomly selects 30 households specializing in agricultural management
3) Experiment with some innovative solutions
- Experiment 1: Selection of suitable chili varieties for the autumn-winter season in
Quynh Phu district, Thai Binh province in 2017-2018.
- Experiment 2: Improvement of chili cultivation technique in Quynh Phu district,
Thai Binh province in the 2017 and 2018 autumn and winter seasons.
- Experiment 3: Comparison and selection of suitable watermelon varieties in
Quynh Phu district, Thai Binh province in the summer- spring crop of 2018 – 2019
- Experiment 4: Improving the technique of pressing watermelon tops in Quynh Phu
district, Thai Binh province in the spring-summer crop of 2018 and 2019
- Experiment 5: Building 2 improved farming models
- a) Improved chili farming model
- b) Improved watermelon farming model
* Main results and conclusions
- Quynh Phu district has a geographical position, favorable natural conditions for
socio-economic development near potential regions of the province, abundant water
sources, diverse soil conditions suitable for many types of crops. growing especially rice
and vegetable crops.
- The current status of agricultural production in Quynh Phu district shows that with
the total natural land area in the period 2015 - 2017 is 20,998.51 ha, the group of food crops
has the largest area (14,565.51 ha) and shifts in the direction of decreasing gradually
increase the area but increase in productivity, output and quality to meet the food demand.
The annual crop structure of Quynh Phu is quite rich with many types of plants, in which
the dominant is rice with an area of 75.2% of the total agricultural land, maize accounting
for 14.27 % of the area; soybean accounted for 4.28% of the area, vegetables and beans of
all kinds, accounting for 4.47% of the area. The formula for rotation of Early Spring Rice Early Season Rice - Winter Chilli gives the highest economic value
- Among the three varieties of peppers tested, the GL1-6 variety showed early and
concentrated fruit harvest with high yield of 9.81 - 10.96 tons/ha. Net profit in 2017 reached
from 297.6 to 332.0 million VND/ha. In 2018, although the yield was high, but due to the
low price of chili peppers, the net profit was only from 42.1 to 59.3 million VND/ha.
- Applying improved cultivation methods for chili has helped the plants to be less
prone to falling, reducing the level of pest and disease infection. Increased yield from 6.42 21.18% compared to the old cultivation method, net profit increased from 6.0 -12.7%
compared to the control.
- The results of building a new GL1-6 chili cultivation model with new cultivation
techniques gave good results: the actual yield reached 11.2%. Net profit was 313,424
million VND/ha, up 21.05% compared to the control.
- Among the 3 tested melon varieties, the super Hoan Chau watermelon variety gave
the highest yield on all 3 bare feet, reaching 34.5 - 40.5 tons/ha. Net profit is from 307.85 324.15 million VND/ha.
- New method of cutting tops for higher yield compared to ordinary farming of
people (just branching). The net profit of the method of pressing the tops increased
compared to the control (only branching): 24.7% in 2018 and 49.06% in 2019.
- Cultivation model of melon varieties with the method of pressing the tops: high
yield reached 39.4 tons/ha while the control model achieved 33.6 tons/ha. Net profit
increased by 46% compared to the control. Investment efficiency is 3.7 times.
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là đất nước có lịch sử phát triển nơng nghiệp lâu đời, với điều kiện
tự nhiên có nhiều thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp và có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Hiện nay khoảng 70% dân số vẫn phụ thuộc vào nông
nghiệp, sản xuất nông nghiệp vừa tạo ra lương thực, thực phẩm nuôi sống cho
con người vừa cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu và nguyên liệu cho công nghiệp.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây cùng với cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện
đại hố đất nước diện tích đất sản xuất nơng nghiệp đang bị thu hẹp. Vì vậy, để
đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm cho con người, tạo nguồn hàng hóa giúp
tăng thu nhập cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân, Đảng, Nhà Nước đã
đưa ra nghị quyết tái cơ cấu nơng nghiêp trong đó ngành trồng trọt cần tái cơ cấu
như thế nào một cách cụ thể tại mỗi vùng cần có câu trả lời. Bên cạnh đó, hệ
thống trồng trọt lại là hệ thống động theo thời gian nên thường xuyên cần được
nghiên cứu cải tiến và hoàn thiện sao cho đáp ứng được nhu cầu thay đổi của thị
trường trong nước và quốc tế góp phần nâng cao đời sống nơng dân, tiến tới xây
dựng nền nông nghiệp bền vững.
Quỳnh Phụ là một huyện thuần nơng của tỉnh Thái Bình, thu nhập của
người dân chủ yếu là từ nông nghiệp. Cây trồng và hệ thống trồng trọt trong
huyện tương đối đa dạng, phong phú từ các loại cây ăn quả lâu năm như: vải,
nhãn, bưởi, na… cho đến các loại cây trồng ngắn ngày như: ớt, dưa, lạc, đậu
tương, ngô, cà chua, cà rốt, khoai tây các loại rau nhưng lúa nước vẫn là cây
trồng chủ yếu. Nhưng sản xuất nông nghiệp của huyện đang bộc lộ nhiều hạn chế
như: Sản xuất cịn mang tính manh mún, tỷ suất hàng hố thấp do khơng đa dạng
hóa sản phẩm. Tuy đã chú trọng sản xuất các cây màu có giá trị kinh tế và hàng
hóa cao như ớt, dưa hấu nhưng kết quả sản xuất không ổn định do nguồn giống
chưa tốt nên dịch bệnh nhiều làm giảm năng suất và mẫu mã sản phẩm. Bên cạnh
đó, kỹ thuật canh tác của người dân địa phương chủ yếu chỉ là kinh nghiệm nên
còn nhiều hạn chế do vậy, chưa tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hóa, hiệu quả
sản xuất khơng cao nên chưa khai thác tốt thế mạnh của huyện cho thị trường tại
chỗ, trong nước và quốc tế.
1
Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ của huyện Quỳnh Phụ nhiệm kỳ 2015 – 2020
cũng như nghị quyết Đại Hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình về phát triển sản xuất
nơng nghiệp phát triển tồn diện, chuyển dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng
hóa, chuyển đổi từ sản xuất độc canh lúa sang các cây trồng màu có hiệu quả
kinh tế và sản phẩm hàng hóa cao. Đáp ứng tinh thần của nghị quyết này, cần
nghiên cứu, cụ thể hóa chuyển dịch từ cây lúa sang cây gì, kỹ thuật sản xuất ra
sao cho hiệu quả. Muốn vậy cần rà sốt, đánh giá, phân tích hệ thống trồng trọt
tìm ra điểm hạn chế ở đâu mà tác động cho trúng, tạo hiệu quả cao nên rất cần
được nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên, để góp phần hồn thiện sản xuất ngành trồng
trọt hướng tới việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và hiệu quả kinh tế cao, góp
phần nâng cao đời sống nơng dân trên địa bàn huyện, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu cải tiến hệ thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng
hóa tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng hệ thống cây trồng nơng nghiệp theo hướng hàng hóa bền vững, phù
hợp với chương trình phát triển kinh tế của huyện Quỳnh Phụ, góp phần nâng
cao đời sống người nông dân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thê
- Đánh giá được điều kiện môi trường của hệ thống trồng trọt tại huyện
Quỳnh Phụ
- Đánh giá được hiện trạng hệ thống trồng trọt của huyện Quỳnh Phụ.
- Xây dựng được một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt trên cây dưa hấu và
cây ớt tại huyện Quỳnh Phụ.
- Đề xuất được hệ thống trồng trọt cải tiến và đánh giá hiệu quả của hệ
thống.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hiện trạng sản xuất nông nghiệp được
tiến hành trên đất trồng cây hàng năm của huyện Quỳnh Phụ. Các nghiên cứu về
biện pháp kỹ thuật trên cây ớt và cây dưa hấu được thực hiện tại 3 xã đại diện
cho 3 loại đất khác nhau của huyện Quỳnh Phụ: xã An Ấp đại diện cho đất vàn
cao, xã Quỳnh Minh đại diện cho đất vàn trung bình và xã An Quý đại diện cho
đất vàn thấp.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thí nghiệm trên cây ớt được thực hiện ở vụ Thu Đơng năm 2017 và năm 2018.
+ Thí nghiệm trên cây dưa hấu được thực hiện ở vụ Xuân Hè năm 2017 và năm
2018.
+ Mơ hình trình diễn ớt vụ Thu Đơng và mơ hình trình diễn dưa hấu vụ
Xn Hè năm 2019
+Nghiên cứu giải pháp cải tiến hệ thống trồng trọt tập trung vào giải pháp về
giống và biện pháp kỹ thuật trên cây ớt và dưa hấu.
+ Các số liệu thứ cấp từ 2013 – 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá được thực trạng sản xuất, những yếu tố hạn chế trong hệ thống
nông nghiệp của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
Lựa chọn được giống ớt GL1-6 và giống dưa hấu Super Hoàn Châu phù hợp
trong sản xuất của huyện cho hiệu quả kinh tế cao
Cải tiến được kỹ thuật canh tác xới xáo trên ớt và bấm ngọn trên dưa hấu tại
huyện Quỳnh Phụ làm tăng năng suất, tăng hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỨC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa hỌc
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở khoa học phù hợp cho phát triển hệ
thống trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái
Bình và cũng là tài liệu tham khảo cho những vùng sản xuất có điều kiện tương
tự.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho lãnh đạo địa phương, người dân trên
địa bàn huyện Quỳnh Phụ tham khảo, lựa chọn giống cây ngắn ngày phù hợp
với điều kiện đất đai, kinh tế cụ thể của nông hộ, mang lại hiệu quả sản xuất cao
như: ớt, dưa hấu.
Kết quả hai mơ hình trồng ớt và dưa hấu với kỹ thuật cải tiến đã cho thấy hiệu quả
cao tại địa phương.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống trồng trọt
2.1.1.1. Hệ thống trồng trọt
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) thì hệ thống trồng trọt (HTTT) là hệ thống con và
là trung tâm của hệ thống nơng nghiệp (HTNN), cấu trúc của nó quyết định sự
hoạt động của các hệ thống con khác như: chăn nuôi, chế biến, ngành nghề, …
HTTT là trung tâm của HTCT.
Hệ thống trồng trọt là một bộ phận của HTNN, HTTT bao gồm:
Đất trồng và nguồn năng lượng tự nhiên (nhiệt độ, ánh sáng,
mưa ...). Cây trồng và giống cây trồng.
Các điều kiện sản xuất (khả năng cung cấp nước, phân bón, cung ứng giống) và
hệ thống kỹ thuật (Võ Minh Kha, 2003).
Nghiên cứu HTTT là một vấn đề phức tạp vì nó liên quan đến nhiều tài ngun
và mơi trường như: Tài ngun đất, khí hậu, cây trồng, vấn đề sâu bệnh, dịch hại,
mức đầu tư và trình độ khoa học kỹ thuật nơng nghiệp. Mục đích của việc nghiên
cứu là nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài ngun đất, khí hậu và
nâng cao năng suất cây trồng.
2.1.1.2. Hệ thống cây trồng
* Khái niệm hệ thống cây trồng
Theo Zandstra & cs. (1981) cho rằng hệ thống cây trồng (HTCTr) là thành phần
các giống và lồi được bố trí theo khơng gian và thời gian của một hệ sinh thái
nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Hệ thống cây trồng là tổng thể các loại cây trồng trong mối quan hệ tương tác lẫn
nhau, được bố trí hợp lý trong khơng gian và thời gian, HTCTr là bộ phận của
HTTT. Chuyển đổi hay hoàn thiện HTCTr là phát triển HTCTr mới trên cơ sở
cải tiến HTCTr cũ hoặc phát triển HTCTr mới bằng tăng vụ, tăng cây hoặc thay
thế cây trồng để khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng đất đai, con người và lợi thế
so sánh trên vùng sinh thái (Nguyễn Duy Tính, 1995).
Phạm Văn Hiền & Trần Danh Thìn (2009) cho rằng HTCTr là trồng xen, trồng
gối, luân canh, trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp…Trong đó,
luân canh cây trồng có vai trị rất lớn, góp phần tăng hiệu quả sản xuất trên một
đơn vị diện tích.
David (2003) đã nhận xét HTCTr tối ưu không chỉ phụ thuộc vào tài ngun
thiên nhiên mà cịn phụ thuộc vào quy mơ và phần trả lại của sản phẩm cây
trồng, giá của chi phí đầu vào bao gồm cả lao động, khả năng đầu tư của
nông dân và chiều hướng của rủi ro.
Để nghiên cứu hoàn thiện hệ thống cây trồng cần tìm ra nguyên nhân cản trở
phát triển sản xuất, từ đó tìm ra giải pháp khắc phục đồng thời đưa ra những dự
báo tác động.
* Hệ thống cây trồng hợp lý
Hệ thống cây trồng hợp lý là phát triển HTCTr mới trên cơ sở cải tiến HTCTr cũ.
Thực tế của công việc này là sự tổ hợp lại các công thức luân canh, các thành
phần cây trồng và giống cây trồng, đảm bảo các thành phần trong hệ thống có
mối quan hệ tương tác với nhau, thúc đẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất lợi
thế về điều kiện đất đai, tạo cho hệ thống có sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường
sinh thái (Lê Duy Thước, 1991).
Khi xét về khía cạnh sinh thái học, bố trí HTCTr hợp lý là chọn một cấu trúc
cây trồng trong hệ sinh thái nhân tạo, làm thế nào để nâng cao năng suất sơ cấp
cao nhất (Đào Thế Tuấn, 1984).
Theo David (2003), chỉ ra rằng để xác định HTCTr hợp lý, ngoài việc giải quyết
tốt mối liên hệ giữa cây trồng với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cần phải phù
hợp với phương hướng sản xuất của từng vùng. Phương hướng sản xuất sẽ quyết
định HTCTr, nhưng HTCTr hợp lý sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách
xác định phương hướng sản xuất.
Những nguyên tắc cần được sử dụng trong việc xác định hệ thống cây trồng hợp
lý cho các vùng sinh thái khác nhau là: (i) Hệ thống cây trồng phải sử dụng tốt
nhất nguồn nhiệt, bức xạ; (ii) sử dụng tốt nhất nguồn nước; (iii) thích hợp và sử
dụng tốt nhất điều kiện đất; (iv) tránh thiệt hại do các điều kiện khó khăn về kỹ
thuật, đất đai, sâu bệnh gây ra; (v) bồi dưỡng độ màu mỡ của đất, tránh thoái
hoá đất; (vi) đảm bảo việc sử dụng lao động hợp lý (Phạm Văn Phê & Nguyễn
Thị Lan, 2001).
* Đặc điểm của hệ thống cây trồng
Hệ thống cây trồng được đặc trưng bởi: loại cây trồng, giống cây trồng, mùa vụ,
hệ thống công thức luân canh cây trồng ở những điều kiện sinh thái cụ thể.
Đặc trưng của hệ thống cây trồng là yếu tố động:
+ Động theo thời gian (hệ thống cây trồng ở nền nông nghiệp tự cung tự cấp
khác với HTCTr làm hàng hố).
+ Động theo khơng gian, điều kiện sinh thái cụ thể khác nhau thì hệ thống cây
trồng khác nhau (như chân ruộng cao, ruộng trũng, ruộng thấp… vùng sinh thái
đồng bằng, trung du, miền núi, ven biển…).
+ Động theo tiến bộ kỹ thuật (như giống cây trồng, kỹ thuật trồng trọt mới
…) và động theo nhu cầu của xã hội khác nhau.
Từ những đặc điểm của HTCTr là yếu tố động, vậy cần thường xuyên nghiên
cứu cải tiến hệ thống cây trồng sao cho đáp ứng sự thay đổi điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt là nhu cầu của thị trường trong từng giai đoạn cụ thể.
2.1.2. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hệ thống cây trờng
Theo Phạm Chí Thành (2012) người nơng dân trồng trọt loại cây gì, kỹ thuật áp
dụng, luân canh cây trồng như thế nào là tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên
(đất đai, khí hậu…), kinh tế (giao thông, thuỷ lợi, nhu cầu của thị trường) và xã
hội (chính sách phát triển, phong tục tập quán…). Các nhóm yếu tố này được xếp
vào nhóm yếu tố bên ngồi (mơi trường) chi phối quyết định của người nông dân.
Điều kiện kinh tế của nông hộ khác nhau, của vùng khác nhau đã dẫn đến chất
lượng nông sản không đồng đều, hiệu quả sản xuất thấp. Hiện nay Việt Nam
đang xây dựng hệ thống sản xuất hàng hố tập trung (trong xây dựng nơng thơn
mới). Đặc điểm của sản xuất hàng hoá tập trung (cánh đồng mẫu lớn) sẽ tạo ra
sản phẩm hàng hoá chất lượng cao hơn, nông sản đạt hiệu quả kinh tế cao, đặc
biệt với những cây trồng mang tính hàng hóa cao như ớt, dưa hấu càng cần được
quan tâm cải tiến.
* Tóm lại: hệ thống cây trồng chịu chi phối bởi các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã
hội. Các yếu tố này vừa là môi trường, vừa là điều kiện để cải tiên HTCTr. Để
đáp ứng tốt nhất mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững phải sử dụng và khai
thác một cách hài hoà các lợi thế của môi trường chi phối.
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu hệ thống trồng trỌt
Nghiên cứu, xây dựng HTTT, điều đầu tiên cần quan tâm là HTCTr bằng việc sử
dụng phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu hệ thống. Theo Kenneth N. Waltz
(1979), phương pháp tiếp cận hệ thống được xem xét dựa trên quan điểm hệ
thống được định nghĩa là tập hợp những phần tử tương tác với nhau. Hệ thống
được hiểu là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác
động qua lại. Một hệ thống có thể xác định như một tập hợp các đối tượng hoặc
các thuộc tính được liên kết tạo thành một chính thể và nhờ thế hệ thống có một
đặc tính mới gọi là tính “trồi” của hệ thống. Như vậy, hệ thống không phải là
phép cộng đơn giản của các yếu tố, các đối tượng mà là sự kết hợp hữu cơ giữa
các yếu tố và có quan hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau. Ngồi các yếu tố bên trong
hệ thống, cịn có các yếu tố bên ngồi hệ thống nhưng có tác động với các yếu tố
bên trong hệ thống, gọi là yếu tố mơi trường.
Những yếu tố bên ngồi tác động lên mơ hình chuyển đổi là yếu tố “đầu vào”,
cịn những sản phẩm được hình thành và chịu sự tác động trở lại của mơ hình
chuyển đổi là yếu tố “đầu ra”. Thực trạng của mơ hình chuyển đổi là sự kết hợp
giữa yếu tố đầu vào, yếu tố đầu ra trong một thời điểm nhất định.
Trong thực tiễn có 2 phương pháp nghiên cứu hệ thống là:
- Nghiên cứu phát triển hệ thống đã sẵn có, là dùng phương pháp phân tích
hệ thống để tìm ra điểm “hẹp” hay chỗ “thắt lại” của hệ thống cần được sửa chữa
khai thông để cho hệ thống hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống mới. Đây là phương pháp địi hỏi có sự
tính tốn và đầu tư khá cao, lên kế hoạch cụ thể cho mối hợp phần của hệ thống.
2.1.4. Một số cơ sở lý luận về sản xuất hàng hoá
2.1.4.1. Khái niệm hàng hoá
Nguyễn Văn Phương & cs. (2021), hàng hố là những thứ có thể thoả mãn được
mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung cấp cho thị trường nhằm mục
đích thoả mãn người tiêu dùng.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là cơng dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người. Mỗi hàng hố đều có một hay một số cơng dụng nhất định
có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người; hoặc là cho nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân như lương thực, thực phẩm…; hoặc là nhu cầu cho sản xuất như
thiết bị máy móc, nguyên vật liệu; là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần. Giá
trị của hàng hoá là hao phí lao động để tạo ra hàng hố, kết tinh trong hàng hoá,
là cơ sở chung của sự trao đổi, giá trị hàng hoá là biểu hiện quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hố (Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, 2000).
Giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện của giá trị. Giá trị hàng hoá là nội dung,
là cơ sở của sự trao đổi. Như vậy, giá trị sử dụng và giá trị là hai thuộc tính cùng
tồn tại chúng thống nhất với nhau ở một hàng hố.
Chi phí đối với sản phẩm là toàn bộ những hao tổn mà người tiêu
dùng/khách hàng phải bỏ ra để có được giá trị tiêu dùng của nó. Đây là căn cứ
quan trọng để khách hàng ra quyết định mua hàng hoá để thoả mãn nhu cầu của
họ (Kotler & Amstrong, 2017).
2.1.4.2. Nơng nghiệp hàng hố
Nơng nghiệp hàng hố là nền nơng nghiệp làm ra sản phẩm để bán theo yêu cầu
của người tiêu dùng. Người tiêu dùng cần gì, số lượng bao nhiêu, chất lượng thế
nào? Người sản xuất đáp ứng được các yêu cầu với một mức giá phù hợp để
người mua có thể chấp nhận được (Phạm Chí Thành, 1998).
Trong thực tế sản xuất nông nghiệp, nông dân sản xuất ra lúa gạo và nơng sản
khác khơng phải chỉ để bán hết mà cịn một phần tiêu dùng trong gia đình, chỉ
bán sản phẩm dư và những sản phẩm gia đình khơng tiêu thụ. Hình thức này
cũng được xem là sản xuất hàng hố, chúng ta chỉ tính tỷ suất hàng hố nhiều
hay ít.
2.1.4.3. Cơ sở lý thuyết về thị trường
Thị trường là một tập hợp những người mua hàng, bán hàng hiện có và sẽ có. Thị
trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau dẫn
đến khả năng trao đổi. Thị trường là trung tâm của các hoạt động kinh tế. Thị
trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có nhiều người mua và người bán,
khơng có một cá nhân nào ảnh hưởng đáng kể đến người mua và người bán (Ngơ
Đình Giao, 1999).