Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Vũ Thư – tỉnh Thái Bình.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.16 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI NểI U
Hin nay nn kinh t th gii ang trờn phỏt trin vi tc nhanh
chúng, khoa hc k thut tiờn tin c ỏp dng vo hu ht cỏc lnh vc ca i
sng, kinh t xó hi. Nhiu nc ó xõy dng c mt nn kinh t phỏt trin
cõn i v vng chc, cỏc ngnh kinh t luụn c i mi v hon thin v quy
mụ cng nh nng sut, cht lng. Cỏc sn phm hng hoỏ c sn xut ra cú
giỏ tr kinh t cao tho món nhu cu ca i sng. Nc ta trong giai on hin
nay ó cú nhiu thay i ỏng k, c bit l s phỏt trin v kinh t, ng v
Nh nc ta luụn kiờn trỡ ch trng xõy dng nn kinh t hng hoỏ bn vng.
Vi li th v ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ, lao ng di do cng vi s
cn cự chu khú ca ngi dõn to ra li th to ln phỏt trin nn kinh t hng
hoỏ. Tuy nhiờn, nn kinh t nc ta vn cũn nhiu hn ch nh: sn xut nh, lc
hu, thiu s sỏng to trong sn xut, hiu qu kinh t v sc cnh tranh thp, c
cu kinh t cha hp lý, c cu u t kộm hiu qu.Vỡ vy, chuyn dch c
cu kinh t l tt yu phự hp vi ch trng, ng li ca ng v Nh nc
ta. õy cng l iu kin cn cho s phỏt trin bn vng nn kinh t v cú
chuyn dch c cu kinh t mi phự hp vi s thay i khụng ngng ca mụi
trng.
Huyn V Th l mt trong by huyn ca Tnh Thỏi Bỡnh vi truyn
thng sn xut nụng nghip l ch yu. Huyn cú din tớch 198,43 km
2
, dõn s
nm 2004 l 229.506 ngi, mt dõn s ụng 1.157 ngi/km
2
.
1
Trong nhng
nm qua, kinh t xó hi ca huyn V Th ó t c nhng thnh tu quan
trng v nhiu mt. Trong sn xut nụng nghip ó cú s thay i ỏng k v
nng sut cng nh cht lng cỏc loi cõy trng, vt nuụi. Ngnh cụng nghip,


1
1
Ngun: Niờn gim thng kờ tnh Thỏi Bỡnh 2004 NXB Thng kờ H Ni, nm 2005.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dch v ang cú s chuyn bin tớch cc cựng vi s phỏt trin chung ca c
tnh. Tuy vy, c cu kinh t ca huyn cha hp lý v cha tng xng vi
tim nng, li th ca huyn, sn xut phõn tỏn cha to c cỏc vựng sn xut
hng hoỏ tp chung, hiu qu kinh t thpcn thit phi cú cỏc gii phỏp thỳc
y nhanh vic chuyn dch c cu kinh t theo hng phỏt huy li th sn cú,
xõy dng mt nn kinh t th trng phỏt trin, kh nng cnh tranh cao.
Vỡ nhng lý do trờn em ó chn ti: Chuyn dch c cu kinh t theo
hng sn xut hng hoỏ huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh.
Mc ớch nghiờn cu ca ti: Nghiờn cu lý lun chung v chuyn dich
c cu kih t theo hng sn xut hng hoỏ. Xỏc nh thc trng chuyn dich c
cu kinh t ca a phng thy c vai trũ, trỏch nhim ca cỏc ban ngnh,
on th a phng cng nh cỏc c s sn xut trong vic thc hin nhim v
chuyn dch c cu kinh t. Qua ú s a ra cỏc gii phỏp phự hp vi iu kin
c th ca huyn.
Kt cu ca ti gm 3 chng:
ChngI: C s lý lun v c cu kinh t v s chuyn dch c cu kinh
t.
ChngII: Thc trng chuyn dch c cu kinh t theo hng sn xut
hng hoỏ huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh.
ChngIII: Phng hng v cỏc gii phỏp ch yu nhm chuyn dch c
cu kinh t theo hng sn xut hng hoỏ huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh.
Do kin thc bn thõn cũn nhiu hn ch, vic phõn tớch ỏnh giỏ thc
trng s chuyn dch c cu kinh t cũn nhiu phc tp cn i sõu hn na
nghiờn cu. Vỡ vy khụng trỏnh khi nhng thiu sút, rt mong c s ng
gúp quý bỏu ca cỏc thy cụ giỏo ti c hon thin hn. Em xin chõn

thnh cỏm n cụ giỏo Thc s Th Hi H khoa khoa hc qun lý cựng cỏc
thy cụ giỏo trong khoa v cỏc cụ chỳ trong phũng thng kờ huyn V Th tnh
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thái Bình đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cũng như thực
hiện đề tài này.
ChươngI: Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
I- Cơ cấu kinh tế.
1. Khái niệm cơ bản về cơ cấu kinh tế.
1
Cơ cấu kinh tế là một tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có
quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau trong một không gian và
thời gian nhất định, trong những điều kiện xã hội cụ thể, hướng vào thực hiện
các mục tiêu đã định.
2. Những đặc trưng của cơ cấu kinh tế.
2
2.1. Cơ cấu kinh tế mang tính chất khách quan được hình thành do sự phát triển
của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội chi phối và ở một trình độ
phát triển nhất định của lực lượng sản xuất sẽ có một cơ cấu kinh tế tương ứng.
2.2. Cơ cấu kinh tế bao giờ cũng mang tính lịch sử và xã hội nhất định. Cơ cấu
kinh tế là một tổng thể hệ thống kinh tế, được xác lập theo một tỷ lệ nhất định về
mặt lương,liên quan chặt chẽ về mặt chất, tác động qua lại lẫn nhau trong thời
gian cụ thể. Tại thời điểm đó do những điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, các tỷ
lệ được xác lập và hình thành tạo thành một cơ cấu kinh tế nhất định. Khi có sự
biến đổi của những điều kiện nói trên thì lập tức các mối quan hệ này cũng thay
đổi và hình thành một cơ cấu kih tế mới thích hợp hơn với điều kiện mới.
2.3. Cơ cấu kinh tế không ngừng vận động, biến đổi, phát triển theo hướng ngày
càng hợp lý và hiệu quả hơn. Lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, con người
ngày càng văn minh, khoa học công nghệ phát triển, phân công lao động ngày
càng phức tạp, tất yếu sẽ đẫn đến cơ cấu kinh tế cũng ngày càng hoàn thiện. Sự

1
Giáo trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI - TS. Nguyễn Trần Quế -
NXB Khoa học Xã hội, năm 2004 – Trang 11.
2
Giáo trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực v thà ế giới - Lê Du Phong,
Nguyễn Th nh à Độ – NXB Chính trị quốc gia, năm 1999 – Trang 19.
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
vận động biến đổi không ngừng của các yếu tố, các bộ phận trong ngành, khu
vực kinh tế, cơ cấu kinh tế sẽ vận động, biến đổi và phát triển không ngừng
thông qua sự chuyển dịch của ngay bản thân nó. Cơ cấu cũ sẽ mất đi và cơ cấu
mới sẽ hình thành và phát triển, đó là quá trìng vận động không ngừng của sự
vật.
3. Nội dung của cơ cấu kinh tế.
3
Cơ cấu kinh tế thương gồm ba phương diện hợp thành.
Đó là:
- Cơ cấu ngành kinh tế.
- Cơ cấu thành phần kinh tế.
- Cơ cấu vùng lãnh thổ.
Chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở để biểu hiện cơ cấu là GDP(tổng sản phẩm nội
địa).
Cơ cấu ngành kinh tế là tổ hợp các ngành hợp thành các tương quan tỷ lệ,
biểu hiện mối quan hệ giữa các ngành của nền kinh tế quốc dân. Cơ cấu ngành
kinh tế phản ánh phần nào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân
công lao động xã hội của một quốc gia.
Cơ cấu kinh tế lãnh thổ được hình thành bởi việc bố trí sản xuất theo
không gian, địa lý. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự biểu hiện của cơ cấu ngành trong
điều kiện cụ thể của không gian lãnh thổ. Tuỳ theo tiềm năng phát triển kinh tế,
gắn liền với sự hình thành phân bố dân cư trên lãnh thổ để phát triển tông hợp

hay ưu tiên một vài ngành kinh tế nào đó. Việc chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ phải
đảm bảo sự hình thành và phát triển có hiệu quả của các ngành kinh tế trên lãnh
thổ và trên phạm vi cả nước.
Cơ cấu thành phần kinh tế biểu hiện hệ thống tổ chức kinh tế với các chế
độ sở hữu khác nhau có khả năng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất,
3
Giáo trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI - TS. Nguyễn Trần Quế -
NXB Khoa học Xã hội, năm 2004 – Trang 11-13.
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thỳc y phõn cụng lao ng xó hi. C cu thnh phn kinh t cng l mt nhõn
t tỏc ng n c cu ngnh kinh t v c cu vựng, lónh th trong quỏ trỡnh
phỏt trin.
II- Chuyn dch c cu kinh t.
1. Khỏi nim v chuyn dch c cu kinh t.
4
Trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t ca mt quc gia, c cu kinh t luụn
thay i. S thay i ca c cu kinh t t trng thỏi ny sang trng thỏi khỏc
cho phự hp vi mụi trng phỏt trin gi l chuyn dch c cu kinh t.
2. Xu hng chuyn dch c cu kinh t theo hng sn xut hng hoỏ.
5
2.1. Chuyn dch c cu kinh t l mt tt yu khỏch quan.
Chuyn dch c cu kinh t l mt quỏ trỡnh tt yu gn lin vi s phỏt
trin kinh t ca mt quc gia, c bit l s phỏt trin trong quỏ trỡnh hi nhp.
Quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t din ra nh th no ph thuc vo cỏc yu
t nh: quy mụ kinh t, mc m ca ca nn kinh t vi bờn ngoi, dõn s
ca quc gia, cỏc li th v t nhiờn, nhõn lc, iu kin kinh t, vn hoỏ.
Nhõn t quan trng khỏc gúp phn thỳc y chuyn dch c cu ú l quỏ trỡnh
chuyờn mụn hoỏ trong phm vi quc gia v m rng chuyờn mụn hoỏ quc t v
thay i cụng ngh, tin b k thut. Chuyờn mụn hoỏ m ng cho vic trang

b k thut hin i, ỏp dng cụng ngh tiờn tin, hon thin t chc, nõng cao
nng sut lao ng xó hi. Chuyờn mụn hoỏ cng to ra nhng hot ng dch v
v ch bin mi. Tin b khoa hc k thut, cụng ngh li thỳc y quỏ trỡnh
chuyờn mụn hoỏ. iu ú lm cho t trng cỏc ngnh truyn thng gim i, t
trng cỏc ngnh dch v k thut mi tng trng nhanh chúng v dn dn chim
u th. Phõn cụng lao ng v s tin b k thut, cụng ngh ngy cng phỏt
trin sõu sc to ra nhng tin cho vic phỏt trin th trng cỏc yu t sn
4, 5
Giỏo trỡnh chuyn dch c cu kinh t Vit Nam trong nhng nm u th k XXI - TS. Nguyn Trn Qu
- NXB Khoa hc Xó hi, nm 2004 Trang 13, 14.
5
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
xuất. Và ngược lại, việc phát triển thị trường các yếu tố sản xuất lại thúc đẩy quá
trình phát triển, tăng trưởng kinh tế và do vậy làm sâu sắc thêm quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
2.2. Thực chất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá.
Thực chất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự phát triển không đều giữa
các ngành. Ngành có tốc độ phát triển cao hơn tốc độ phát triển chung của nền
kinh tế thì sẽ tăng tỷ trọng và ngược lại, ngành có tốc độ thấp hơn sẽ giảm tỷ
trọng. Nếu tất cả các ngành có cùng một tốc độ phát triển thì tỷ trọng các ngành
sẽ không đổi, nghĩa là không có chuyển dịch cơ cấu ngành.
Vậy, thực chất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng
hoá là sự chuyển dịch của từng ngành và giữa các ngành theo hướng tăng tỷ
trọng các ngành có sản phẩm với giá trị kinh tế cao làm hàng hoá, giảm tỷ trọng
những ngành có sản phẩm với giá trị thấp tự sản tự tiêu.
3. Một số mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới.
6
Chúng ta đều biết rằng chuyển đổi cơ cấu là một đặc trưng vốn có của quá
trình phát triển kinh tế dài hạn. Một nền kinh tế có cơ cấu linh hoạt sẽ đạt được

một sự phát triển nhanh chóng. Đó là một nền kinh tế mà trong đó các mục tiêu
và công cụ được điều chỉnh một cách nhanh chóng để thích ứng với sự thay đổi
của giới hạn và cơ hội kinh doanh. Nghĩa là bao gồm sự linh hoạt về cơ cấu, thể
chế của hệ thống kinh tế xã hội, sự linh hoạt của chính phủ trong việc điểu chỉnh
chính sách khi điều kiện thay đổi.
Điều kiện để có được một nền kinh tế linh hoạt là:
Sự tồn tại một hệ thống thông tin và khuyến khích có hiệu quả, có khả
năng tiếp nhận sự thay đổi hoặc phản ứng đối với các tín hiệu kinh tế của một
người và vai trò quan trọng của chính phủ trong việc sắp xếp xử lý thông tin, có
khả năng thích nghi, mở cửa và phát triển.
6
Giáo trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực v thà ế giới - Lê Du Phong,
Nguyễn Th nh à Độ – NXB Chính trị quốc gia, năm 1999 – Trang 40.
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ta cng ó bit rng cú mt mi liờn h cht ch gia quỏ trỡnh phỏt trin
v thay i ca c cu kinh t v di mt gúc no ú chỳng ta ó ch ra mi
quan h nhõn qu ca chỳng.
3.1. Chuyn dch c cu theo hng kt hp khai thỏc ngun lc trong nc vi
m rng quan h kinh t vi bờn ngoi.
Mụ hỡnh chung nht ca hu ht cỏc nc trờn th gii l mt nn kinh t
nng ng: cụng nghip hoỏ cựng vi s phỏt trin cõn i gia cỏc ngnh, phỏt
trin h thng ti chớnh, tng cng cỏc mi quan h ti chớnh nhm khuyn
khớch t t l u t cao, vai trũ quan trng ca chớnh ph trong vic hoch nh
chớnh sỏch iu chnh cú kh nng i phú vi nhng bin ng bt thng ca
trong nc cng nh nc ngoi.
Cụng nghip hoỏ cựng vi s phỏt trin cõn i cỏc ngnh.
õy l loi yu t cú li c bit so vi phng ỏn chuyờn mụn hoỏ trong
sn xut nụng nghip. Mụ hỡnh ny cng khụng ng h chin lc phỏt trin mt
ngnh duy nht. Nú khng nh u t l yu t quan trng quyt nh phỏt trin.

Nú cng cú kh nng ng phú linh hot vi nhng bin ng bt thng v d
ho nhp vi quc t.
Thc vy, chng hn mt nc tỡm cỏch phỏt trin m ly nụng nghip
lm ngnh ch o, nc ú phi thc hin chớnh sỏch sn xut sao cho xut
khu nụng sn phi cú mt thu nhp ỏp ng nhu cu trong nc ngy
cng tng v sn phm ch bin thụng qua nhp khu. Mt khỏc, ngnh cụng
nghip l ngnh cú u th trong vic to ra tin b k thut, tn dng nhng c
trng ca nn sn xut hin i, khuyn khớch tng trng trong cỏc khu vc
khỏc ca nn kinh t thụng qua vic mua sm cỏc yu t u vo, sn xut u ra
l cỏc thnh phm v t liu sn xut.
Tuy nhiờn, s phỏt trin lnh mnh ca ngnh nụng nghip v khai khoỏng
cú ý ngha sng cũn vi thnh cụng ca tin trỡnh cụng nghip hoỏ. Chỳng khụng
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhng cung cp phn ln nguyờn liu cho ngnh cụng nghip ch bin m cũn l
ngun vn v lao ng cho cụng nghip v ngun to ra nhu cu trong nc v
sn phm tiờu dựng ca cụng nghip. Ngoi ra, s thnh cụng ca hai ngnh ny
cũn cú ý ngha sng cũn trong nhng giai on u ca cụng nghip hoỏ.
Phỏt trin h thng ti chớnh, tng cng cỏc mi quan h nhm khớch t
t l u t cao.
S phỏt trin ca khu vc ti chớnh ó ỏp ng li nhu cu ngy cng tng
ca cỏc khu vc khỏc trong nn kinh t v dch v ti chớnh, c th th hin
nhng khớa cnh sau:
- Gim c ri ro v to ra phn thng ti chớnh do ú cú xu hng thu hỳt
ngy cng tng mc tng mc tit kim, to iu kin tng vn u t cho sn
xut, ngn cn c tỡnh trng tht thoỏt vn ra ngoi.
- Thỳc y vic hỡnh thnh t bn bng cỏch tng cung v cỏc ngun lc cú th
u t c, thỳc y nng sut hiu qu u t, to iu kin cho a dng hoỏ
u t thụng qua vic a dng hoỏ cỏc cụng c ti chớnh, ỏp ng nhu cu ca
ngi tit kim v cỏc nh u t v mc ri ro v li nhun.

- Gõy ỏp lc buc cỏc nh u t phi s dng cỏc ngun lc nhm thu hỳt li
nhun ti a tr n v gi c ch tớn tip tc vay.
- Cung cp mt h thng thanh toỏn cú hiu qu v an ton hn, gim ri ro v
chi phớ ca cỏc giao dch ti chớnh.
Nh vy, khu vc ti chớnh hot ng tt s thỳc y gia tng u t vi
t sut li nhun kh quan nht v chi phớ giao dch thp nht.
Vai trũ v nhim v ca nh nc:
Chỳng ta u bit rng mt nh nc hot ng cú hiu qu s to ra
nhng thnh phn cú tớnh cht sng cũn cho s phỏt trin. Mt la chn tt nht
l th trng phi c phỏt trin trong s vn hnh ca nh nc vi mt nn
múng ca s hp phỏp v mt mụi trng chớnh sỏch lnh mnh, n nh cng
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thờm mt s dch v xó hi c bn. Chớnh ph l c quan hnh chớnh cao nht
ca h thng hnh chớnh nh nc s phi tỡm c s tng xng ỳng n
gia vai trũ v nng lc ca nhng chớnh sỏch ti kt qa ca phỏt trin. ú l
vic iu tit, t do hoỏ v nhng chớnh sỏch cụng nghip c lp ra khuyn
khớch th trng v xó hi, to c hi v iu kin phỏt trin cho khu vc t
nhõn, tn dng sỏng kin t nhõn v cỏc th trng cnh tranh, cung cp nhng
hng hoỏ v dch v cụng cng thun tuý m cỏc th trng khụng cung cp ,
hoch nh nhng chớnh sỏch hp lý nhm cng c v tng cng nim tin trong
dõn chỳngDi õy l mt s cụng vic m nh nc cn lm trong quỏ trỡnh
chuyn dch c cu kinh t:
- Bo m nhng nguyờn tc c bn v kinh t xó hi:
cú mt s phỏt trin bn vng, Nh nc cn phi chỳ trng cỏc vn
quan trng l:
+ Xõy dng mt nn múng cho h thng phỏp lut hon chnh.
+ Duy trỡ mt mụi trng chớnh sỏch ụn ho v n nh.
+ u t vo dõn chỳng v c s h tng.
+ Bo v nhng ngi d b tn thng.

- Xõy dng cỏc th ch cho mt khu vc Nh nc cú nng lc.
C th l cú mt c ch sao cho luụn dn ti nhng quyt nh cú thụng
tin y , thn trng v cú trỏch nhim: xõy dng nhng quy tc to mụi trng
cho cỏc chớnh tr gia v chuyờn viờn c vn cú c s linh hot m h cn
xõy dng chớnh sỏch cú li cho s phỏt trin ca nn kinh t xó hi ca t nc.
- Kim ch hnh ng c oỏn chuyờn quyn ca Nh nc v nn tham nhng.
- a Nh nc ti gn dõn hn.
- To iu kin d dng cho cỏc hot ng tp th quc t.
- Cn cú chin lc cho cỏc chớnh sỏch iu chnh.
3.2. Chuyn dch c cu kinh t theo mụ hỡnh hng ngoi.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mụ hỡnh hng ngoi l mụ hỡnh vi chớnh sỏch chuyn dch c cu a
nn kinh t phỏt trin theo hng m ca nhiu hn, cú th thỳc y thng mi
v cỏc lung t bn vo, khuyn khớch li nhun gia vic sn xut cho th
trng trong nc hay th trng ngoi nc, to ra kh nng sinh lói cao hn
trong vic sn xut hng hoỏ xut khu.
Cú hai loi hỡnh ca chin lc kinh t m ca ú l:
Th nht, to ra cỏc khuyn khớch v giỏ c mt cỏch tớch cc theo hng
cú li cho xut khu.
Th hai, to ra s trung lp thớch hp v giỏ c gia sn xut cho th
trng trong nc v th trng ngoi nc. Tc l chuyn cỏc khuyn khớch
theo hng cú li cho s m ca.
c im ca cỏc chớnh sỏch hng ngoi ban u nhng nc ang
phỏt trin l hng vo xut khu nhng loi hng nụng sn truyn thng v thc
hin chớnh sỏch thu nhp khu va phi tng ngun thu cho chớnh ph, nhm
nõng cao c s h tng h tr cho xut khu. Mụ hỡnh ny c thc hin vi
cỏc chớnh sỏch thng mi thiờn v ng h s thay th nhp khu, to ra mt
biu thu nhp khu em li ngun thu thớch hp m khụng cn ti s bo h
mnh m.

Sau khi hon thnh nhng giai on ban u ca vic thay th nhp khu,
cỏc nc ang phỏt trin thng chuyn sang cỏc chớnh sỏch hng ngoi i
vi cỏc ngnh ch to mỏy. Cỏch tt nht l quan tõm n vic cung cp cỏc u
vo cho nh xut khu trong khi c s h tng cha ỏp ng y . Ti qun lý
ca chớnh ph õy l s la chn sỏng sut s thay th nhp khu cú hiu qu
v y mnh xut khu. Xõy dng mt chớnh sỏch thng mi quc t cho phự
hp vi nn kinh t ang phỏt trin, nhm phc v tt nht cỏc mc tiờu phỏt
trin kinh t xó hi ca mi quc gia.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyn dch c cu theo mụ hỡnh hng ngoi rt cú ý ngha i vi thu
quan v cỏc hỡnh thc khỏc ca chớnh sỏch bo h mu dch, chớnh sỏch t giỏ
hi oỏi v qun lý kinh t v mụ trong nc. Vn m ca cú liờn quan n
nhp khu v xut khu hoc ti khon vóng lai trong cỏn cõn thanh toỏn. Vic
quyt nh hng ngoi cho dự mc no thỡ nú cng cú nhiu tỏc ng quan
trng n cỏc mt ca i sng kinh t. Nú s nh hng ti vic phõn b sn
xut gia cỏc mt hng trao i c xut v nhp khu, ti cng s dng
ngun lc v ti s phõn phi thu nhp thụng qua nhng tỏc ng i vi th
trng nhõn t sn xut v th trng sn phm, ti c cu v tc cụng nghip
hoỏ, ti vic phõn b t ai v cỏc ngun lc khỏc gia cõy lng thc v cõy
phc v xut khu.
u im ca s m ca l nú thỳc y quỏ trỡnh i mi v tng nng sut
lao ng nhanh, to ra kh nng thớch nghi ca nn kinh t, tỏc ng tt n quỏ
trỡnh phỏt trin di hn, cú tỏc dng tt i vi s tng trng ca GDP.
Tuy nhiờn, chin lc kinh t m ca s mang li cho chớnh ph nc ú
ớt cú kh nng hnh ng theo ý mỡnh hn, cú tỏc dng xu ti cụng ngh trong
nc do phi da vo t liu sn xut v cụng ngh nhp khu, c bit i vi
cỏc nc nh cú thu nhp thp m nn kinh t ca h vo v th khụng thun
li. Vic thc hin chớnh sỏch thu nhp khu giai on u cú th em li nh
hng xu l tng giỏ c tiờu dựng v mt s ngnh sn xut thay th nhp khu.

Ngoi ra, khi cỏc iu kin quc t khụng thun li thỡ ri ro cú th xy ra, em
li khụng ớt hu qu xu cho nn kinh t xó hi trong nc.
3.3. Chuyn dch c cu kinh t theo mụ hỡnh hng ni.
Vi mc tiờu l phỏt huy tớnh ch ng ca chớnh ph trong qun lý kinh
t, m bo v duy trỡ s phỏt trin ca cỏc ngnh sn xut truyn thng ca dõn
tc, nhiu nc trờn th gii ó thc hin chớnh sỏch chuyn dch c cu kinh t
theo mụ hỡnh hng ni.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mụ hỡnh hng ni l chớnh sỏch chuyn dch c cu kinh t cú xu hng
hng ni, cú chin lc úng ca nhiu hn. Nú khuyn khớch theo hng sn
xut cho thi trng trong nc, nhn mnh vic thay th nhp khu, t tỳc v
lng thc v cú th c cỏc mt hng phi mu dch.
Ban u chớnh ph cỏc nc ang phỏt trin nhiốu khi cng la chn
chớnh sỏch chuyn dch c cu kinh t nhm thỳc y tớnh t lc quc gia, c
bit l tng cng sn xut lng thc, cỏc nụng sn v khoỏng sn m chỳng
khụng c nhp khu. Cỏc biu thu nhp khu hoc quota nhp khu lng
thc c thc hin, ng thi chớnh ph cng ỏnh thu vo hng hoỏ xut
khu nhm nõng cao ngun thu v lm gim sc thu hỳt ca nn nụng nghip
nh hng xut khu tng i so vi nn nụng nghip hng ni.
Cỏc chớnh sỏch trờn s em ti s m rng cho cỏc ngnh cụng nghip
nh vi s tr cp thớch hp v dn dn khuyn khớch nn cụng nghip hoỏ thay
th nhp khu cú tờn l nn cụng nghip non tr.
Chin lc úng ca l thc hin cụng nghip hoỏ theo hng thay th
nhp khu nỳp ng sau bc tng bo h mu dch. Do vy ớt to ra sc ộp v
cnh tranh hn, lm cho c cu sn xut ớt nhy bộn hn, ụng cng hn. Ngoi
ra mt chin lc da trờn c s bo h mu dch v thay th nhp khu cú xu
hng kốm theo s hi l v c oỏn gõy trỡ tr trong quỏ trỡnh phỏt trin, nh
hng khụng nh n tng trng v GDP.
4. Cỏc nhõn t nh hng n c cu kinh t v s chuyn dch c cu kinh

t.
7
4.1. iu kin t nhiờn.
iu kin t nhiờn cú nh hng rt ln n c cu kinh t v s chuyn
dch c cu kinh t. iu kin t nhiờn mi vựng l khỏc nhau, do vy m c
cu kinh t mi vựng cng mang tớnh c trng riờng. iu kin v khớ hu,
7
Tham kho: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh kinh t xó hi nm 2005 v ph ng hng phỏt trin kinh t xó hi nm
2006 ca huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thi tit nú cú nh hng rt ln n sn xut c bit l sn xut nụng nghip,
iu kin v t ai nh: mu m, cht t phự hp vi tng loi cõy trng,
to iu kin phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip ch bin t cỏc sn phm nụng
nghip.
Ngoi t ai, khớ hu, thi tit cỏc ngun ti nguyờn cng nh hng ln
n s chuyn dch c cu kinh t. Ngun nc, cỏc khoỏng sn phong phỳ s
giỳp cỏc ngnh cụng nghip khai thỏc v ch to phỏt trin.
Nh vy, i vi c cu kinh t v s chuyn dch c cu kinh t thỡ cỏc
yu t v iu kin t nhiờn c coi l c s cho vic to ra s chờnh lch v t
trng gia cỏc ngnh. Do dú phI khia thỏc nhng mt tớch cc trong t nhiờn,
khc phc c nhng mt hn ch hỡnh thnh mt c cu kinh t hp lý,
vng chc gúp phn chuyn dch c cu kinh t mt cỏch cú hiu qu nht.
4.2. Nhng nhõn t v iu kin kinh t xó hi.
Cỏc nhõn t thuc v iu kin kinh t xó hi cú nh hng n c cu
kinh t v s chuyn dch c cu kinh t cú rt nhiu trong ú phI k n cỏc
nhõn t nh: Ngun vn, ngun lao ng, th trng, h thng chớnh sỏch Nh
nc, c s h tng, mi quan h i ngoi, s phỏt trin cỏc khu cụng nghip v
ụ th
- Th trng v lnh vc trao i sn phm hng hoỏ theo mt giỏ c nht nh.

Thụng qua th trng ngi sn xut bit c nhu cu ca khỏch hng v cỏc
sn phm hng hoỏ t ú ỏp ng c nhu cu m khỏch hng mong mun.
Th trng iu tit sn xut, ngi sn xut phI la chn b trớ nhng cõy
trng, vt nuụi, nhng loi hỡnh dch v hp lý cho nng sut, cht lng tt ỏp
ng nhu cu th trng gúp phn chuyn dch c cu kinh t theo hng ngy
cng hin i hn. Thc tin cho thy, nu sn xut khụng t yờu cu v cht
lng cng nh giỏ thnh sn phm thỡ dự cụng tỏc tip th cú hon ho n õu
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
cũng vô ích. Do đó, khi giải quyết thị trường cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
phải đặt nó trong toàn bộ quá trình kinh doanh để xem xét và giải quyết.
- ảnh hưởng của hệ thống chính sách kinh tế Nhà nước: trong điều kiện nền kinh
tế thị trường hiện nay, Nhà nước sử dụng các chính sách kinh tế và các công cụ
để thực hiện chức năng quản lý kinh tế vĩ mô. Chính sách kinh tế là hệ thống các
biện pháp kinh tế được thực hiện bằng các văn bản pháp quy, quy định tác động
cùng chiều vào nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu đã định. Chức năng chủ
yếu của các chính sách kinh tế vĩ mô là tạo động lực kinh tế phù hợp với định
hướng của Nhà nước thông qua pháp luật, xác lập hành lang khuân khổ cho các
chủ thể kinh tế hoạt động. Các chính sách kinh tế vĩ mô thể hiện sự can thiệp của
Nhà nước vào nền kinh tế trên cơ sở đảm bảo các yếu tố về thị trường, phát huy
mặt tích cực, hạn chế tiêu cực nhằm tạo điều kiện cho nền kinh tế tăng trưởng ổn
định.
Nhà nước ban hành một số chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu
kinh tế: chính sách đầu tư vốn, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, chính sách thị
trường, đã có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của nền kinh tế từng vùng, địa
phương.
- Cơ sở hạ tầng là nhân tố quan trọng trong sự hình thành cơ cấu kinh tế và sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Khu vực nào có cơ sở hạ tầng phát triển thì sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh chóng, hệ thống đường giao thông
thuận lợi cho sản xuất, vận chuyển tiêu thụ sản phẩm, hệ thống thông tin liên lạc

kịp thời sẽ giúp người dân nắm bắt được các yêu cầu thị trường.
Nguồn lao động không những là chủ thể sản xuất mà còn là yếu tố hàng
đầu, yếu tố năng động quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất. Mọi quá
trình sản xuất và lao động của con người cũng như việc sử dụng tư liệu lao động
tác động vào đối tượng lao động nhằm tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cho xã hội.
ở nước ta nguồn tài nguyên thiên nhiên khá phong phú, trong đó loại có hạn, loại
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cú th tỏi to, loi phỏt trin, nhng vic khai thỏc s dng cỏc ngun ti nguyờn
thiờn nhiờn nh th no l do con ngi quyt nh. Hin nay tin b KHKT cú
vai trũ to ln trong vic phỏt trin kinh t cú th ng dng c cỏc thnh tu
ca KHKT hin i khụng phi ch cú vn, kinh nghim t chc qun lý gii m
quan trng hn phi cú lc lng lao ng cú cht lng.
- Ngoi nhng nhõn t trờn cn phi k n cỏc nhõn t nh s phỏt trin ca
cụng nghip v ụ th, phỏt trin cụng nghip ch bin, bo qun giỳp tiờu th
sn phm hng hoỏ d dng hn, lm tng khi lng sn phm, gim hao ht
trong quỏ trỡnh sn xut, thỳc y vic chuyn dch c cu kinh t. Cỏc mi quan
h kinh t i ngoi cng gúp phn lm tng kh nng chuyn dch c cu kinh
t, hỡnh thnh th trng tiờu th sn phm rng ln, tranh th ng dng cỏc
thnh tu khoa hc k thut tiờn tin vo sn xut.
5. Cỏc ch tiờu phn ỏnh c cu kinh t v hiu qu ca chuyn dch c cu
kinh t.
8
5.1. Ch tiờu phn ỏnh c cu kinh t v s chuyn dch c cu kinh t.
Cỏc ch tiờu phn ỏnh c cu kinh t.
- C cu giỏ tr sn phm hng hoỏ.
- C cu vn u t.
- C cu ngun lao ng.
- C cu ti nguyờn thiờn nhiờn.
Khi cỏc ch tiờu v c cu kinh t thay i nú s phn ỏnh s chuyn dch

c cu kinh t. Ngha l khi xem xột cn chỳ ý n s tng, gim ca cỏc ch tiờu
ú nh th no v mi quan h ca tng ch tiờu cú thay i khụng.
5.2. Ch tiờu phn ỏnh hiu qu ca c cu kinh t v hiu qu chuyn dch c
cu kinh t.
Cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu c cu kinh t.
8
Tham kho: Bỏo cỏo mt s ch tiờu kinh t 2001- 2005 ca huyn V Th.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nng sut lao ng.
- Nng sut s dng vn.
- Nng sut cỏc loi cõy trng, vt nuụi.
- Giỏ tr cỏc loi sn phm hng hoỏ sn xut c.
- Thu nhp bỡnh quõn u ngi.
Cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu ca s chuyn dch c cu kinh t l xem
xột s hp lý ca cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu c cu kinh t. So sỏnh mc
khỏc nhau v hiu qu kinh t ca cỏc ch tiờu s phn ỏnh tớnh hp lý hay khụng
ca c cu kinh t tng vựng, tng a phng trong tng thi k nht nh.
chngII: thc trng chuyn dch c cu kinh t theo hng sn xut hng hoỏ
huyn v thu tnh thỏi bỡnh trong thi gian qua.
I. nh hng ca mụi trng n chuyn dch c cu kinh t huyn v th tnh
thỏi bỡnh.
1. V trớ a lý a hỡnh.
9
1.1. V trớ a lý.
Huyn V Th l mt trong by huyn ca tnh Thỏi Bỡnh, huyn bao
gm 30 xó v mt th trn vi din tớch t nhiờn l 19.843,24 ha, dõn s nm
2004 l 229.698 ngi, mt dõn s 1.157 ngi/km
2
, l huyn cú mt dõn

s trung bỡnh so vi cỏc huyn, thnh trong ton tnh Thỏi Bỡnh.
9
Bỏo cỏo tng hp quy hoch s dng t ai huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh thi k 2001 - 2010 Trang 7,
8.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Huyn V Th nm phớa Tõy Nam tnh Thỏi Bỡnh, cú to a lý t
20
0
2000 n 20
0
3200 v Bc; 106
0
1000 n106
0
2200 kinh ụng.
Phớa bc giỏp huyn Hng H v ụng Hng; phớa ụng giỏp thnh ph Thỏi
Bỡnh; phớa tõy v tõy nam giỏp thnh ph Nam nh( tnh Nam nh).
Nm ca ngừ i vo, ra ca tnh, gia hai trung tõm kinh t ln: thnh
ph Thỏi Bỡnh v thnh ph Nam nh vi quc l 10 chy qua trung tõm huyn
l, sụng Hng chy theo ranh gii phớa Tõy Nam v sụng Tr Lý chy theo ranh
gii phớa Bc, v trớ ca huyn V Th cú u th trong giao lu, trao i hng
hoỏ, tip thu khoa hc cụng ngh, ngun vn u t cho s nghip phỏt trin
kinh t xó hi ca a phng.
Nm 2006, nm u tiờn thc hin k hoch phỏt trin kinh t-xó hi
5nm (2006-2010) theo tinh thn ngh quyt i hi ng b huyn ln th XIII,
do ú c xỏc nh l nm Quy hoch-cụng nghip-dch v nhm to ra nn
tng vng chc, to tng trng cao v bn vng cho c giai on phỏt trin
kinh t-xó hi theo tinh thn ngh quyt i hi ng b huyn ln th XIII, v
cựng vi tỏc ng cnh tranh nn kinh t hng hoỏ s l nhng nhõn t tớch cc

gúp phn quan trng thỳc y quỏ trỡnh phỏt trin ca huyn.
1.2. a hỡnh.
L huyn ng bng thuc vựng chõu th sụng Hng, a hỡnh ca huyn
khỏ bng phng, cao trỡnh trung bỡnh t 1-1.5m so vi mc nc bin. Tuy
nhiờn, do quỏ trỡnh bi t phự sa ca h thng sụng Hng, cựng vi s tỏc ng
ca con ngi nờn a hiũnh ca huyn cú c im cao thp khỏc nhau. Nhỡn
chung a hỡnh cú dng sng trõu, di t thp chy ven sụng Hng v sụng Tr
Lý, di t i cao nm gia chy dc sụng Kin Giang.
Phớa Bc huyn mt t hỡnh thnh cỏc np súng cao thp xen k khụng
u. Di t thp chy ven ờ sụng Tr Lý t xó Xuõn Ho n xó Tõn Phong cú
cao t (+0,5m) n (+0,75m), phn cũn li t xó ng Thanh n Tõn Ho
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
địa hình có dạng làn sóng. Dải đất từ Thẫm đến xã Tân Phong, xã Tân Hoà ven
kênh cấp I của trạm bơm Thanh Trai có độ cao từ (+1,75m) đến (+2,50m). Dải
đất ven sông Bạch, sông Sọng, sông Lạng có độ cao từ (+1,00m) trở xuống.
Phía Nam huyện bên cạnh những dải đất cao nằm ven sông Kiến Giang có
độ cao trung bình từ (+1,25m) đến (+1,5m) là những dải đất thấp Kiều Thần,
Rãng Thông, Tự Tân, Nguyên Xá và toàn bộ phía Nam vùng sông Ngô Xá cốt
đất phổ biến của vùng này là từ (+0,75m) đến (+1,25m).
Tóm lại, địa hình của huyện có nhiều thuận lợi trong việc xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây dựng kiến thiết đồng ruộng…, tuy nhiên với đặc điểm cao thấp xen
kẽ đã gây khó khăn cho quá trình quản lý và điều hành tưới tiêu nước.
2. Khí hậu, thuỷ văn và nguồn nước.
10
2.1. Khí hậu.
Vũ Thư nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa chủ yếu
trong năm:
Mùa nóng ẩm, mưa nhiều: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mưa: lượng mưa lớn chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm, có ngày mưa cường

độ rất lớn 200 đến 300mm/ngày, mưa lớn thường xảy ra trong ngày có bão và
dông. Mưa mùa này không ổn định, có khi suốt một tháng không mưa, có khi
mưa suốt một tuần liền cho nên trong mùa mưa gặp cả úng lẫn hạn.
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình từ 23-24 độC. Trong mùa hạ thường gặp hai kiểu
thời tiết, thời tiết dịu mát nhiệt độ dưới 22 độC. Ngày khô nóng nhiệt độ có thể
lên tới 35 độC.
- Gió: thịnh hành là gió Đông Nam, tốc độ trung bình 2-4m/s. Nhưng mùa này
lại hay có bão, kèm theo gió mạnh và mưa to, có sức tàn phá ghê gớm. Mỗi năm
có từ 2 đến 3 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp tới Thái Bình trong đó có Vũ Thư.
10
Báo cáo tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đai huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình thời kỳ 2001 - 2010 – Trang 9-
11.
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Độ ẩm không khí: mùa hạ độ ẩm rất cao, có ngày lên tới 90%, nhưng nếu gió
Tây Nam tràn về độ ẩm xuống thấp dưới 60%.
Mùa lạnh và khô: từ tháng 11 năm trước kết thúc vào tháng 4 năm sau:
- Mưa chiếm lượng nhỏ, khoảng 15-20% tổng lượng mưa cả năm. Các tháng 12
và tháng 1 lượng mưa thường nhỏ hơn lượng bốc hơi.
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình là 20 độC, nhiệt độ tối thấp là 4,1 độC. Trong
mùa này ngày lạnh không kéo dài liên tục mà còn có ngày nóng, ẩm xen kẽ.
Chênh lệch ngày nóng và ngày lạnh khoảng 15-20 độC và trong một ngày đêm
dao động lên tới 10 độC.
- Gió: gió hướng Bắc, Đông Bắc và Đông. Tuy gió không mạnh nhưng hay gây
ra lạnh đột ngột.
- Độ ẩm không khí: lượng bốc hơi trong mùa này thường gặp, thời tiết khô hanh,
nồm, nắng nóng. Ngày khô hanh độ ẩm thấp, độ bốc hơi cao thường xuất hiện
vào đầu mùa, trong thời kỳ này hay gặp hạn.
Nhìn chung, khí hậu Vũ Thư có nhiều thuận lợi cho sự phát triển các loại
cây trồng trong nông nghiệp. Song tính biến động của các hiện tượng thời tiết

như bão, dông, gió Tây Nam, gió Bấc,… cũng đòi hỏi có biện pháp tránh úng,
hạn, nóng, lạnh.
2.2. Thuỷ văn và nguồn nước.
Trên địa bàn huyện Vũ Thư có hai sông lớn chảy qua là sông Hồng và
sông Trà Lý.
Sông Hồng chảy qua phía Tây Nam của huyện, có chiều dài 34 km bao
quanh 15 xã, là ranh giới tự nhiên giữa huyện Vũ Thư với tỉnh Nam Định.
Sông Trà Lý là chi lưu của sông Hồng, chạy qua huyện ở phía Bắc, có
chiều dài 23 km bao quanh 7 xã, sông Trà Lý là ranh giới tự nhiên giữa huyện
Vũ Thư với các huyện Hưng Hà và Đông Hưng.
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoi hai sụng chớnh, trờn a bn huyn cũn cú sụng Kin Giang, sụng
Bỳng, sụng C Lm, sụng Lng, sụng Bch, v h thng kờnh mng dy c.
c im chung ca cỏc sụng ngũi ca huyn V Th cú ngun nc ti
di do c v tng lng v cht lng cú th khai thỏc tho món nhu cu ti,
c bit cú th ly nc phự sa t chy va gim chi phớ sn xut, va tng
phỡ nhiờu ca t. Tuy nhiờn, do ch thu vn phõn hoỏ theo mựa. Mựa l
nc t thng ngun v mc nc cỏc sụng lờn cao, tc dũng chy ln,
ụi khi trựng vi ma to, giú ln, khụng ch gõy ỳng lt trong ni ng m cũn
gõy xúi l cc b t ngoi ờ v nguy him cho h thng ờ iu. Mựa khụ mc
nc cỏc sụng thp gõy tr ngi cho vic ly nc ti cho vựng cao trong
huyn. Hng nm huyn ũi hi phi tn nhiu sc ngi, sc ca tu b h
thng ờ iu v cỏc cụng trỡnh thu li.
Nh vy, vi iu kin khớ hu, thu vn v ngun nc nh trờn rt thớch
hp cho nhiu loi cõy trng nhit i. Chuyn dn t cỏc loi cõy trng di
ngy sang ngn ngy cú nng sut cao. Bờn cnh nhng thun li ú, khớ hu cũn
gõy nh hng n s phỏt trin ca cỏc ngnh c bit l ngnh nụng nghip
nh: bóo giú, ma ln gõy l lt hay khụ hn v mựa ụng. Chớnh vỡ vn ny
m huyn trong my nm qua ó cú cỏc ch trng v gim t trng nụng

nghip, tng t trng cỏc ngnh cụng nghip v dch v cú th ỏp ng c
xu hng phỏt trin kinh t ca huyn.
3. Cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn.
11
3.1. Ti nguyờn t.
V Th l huyn cú a hỡnh tng i bng phng, thnh phn c gii v
cht t ớt phc tp so vi cỏc vựng trung du, min nỳi. V thnh phn ca t
11
Tham kho:
Bỏo cỏo tng hp quy hoch s dng t ai huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh thi k 2001 - 2010 Trang 11-
13.
Bỏo cỏo cụng tỏc qun lý t i nguyờn v mụi tr ng nm 2005, nhim v v cụng tỏc t i nguyờn mụi tr ng
nm 2006 ca huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
chủ yếu là nhóm đất phù sa chiếm 93% tổng diện tích đất toàn huyện, sau đó là
các nhóm đất khác chiếm khoảng 6,5% và nhóm đất phèn chiếm 0,5%. Chính vì
có diện tích đất phù sa lớn do sông Hồng và sông Trà Lý bồi đắp nên đất đai
tương đối màu mỡ rất phù hợp cho thâm canh lúa và các cây công nghiệp ngắn
ngày cũng như thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.
Tổng diện tích đất tự nhiên hiện có của huyện là 19.883,14 ha.
Trong đó: đất nông nghiệp là 13.302,82 ha = 66,91%
Đất phi nông nghiệp là 6.422,65 ha = 32,3%
Đất chưa sử dụng là 157,67 ha = 0,79%
Diện tích đất hành chính năm 2005 tăng 29,28 ha so với năm 2000 là do
quá trình đo đạc.
Đất nông nghiệp bình quân: 2.113,37 m
2
/hộ; 598,42 m
2

/khẩu.
Đất ở bình quân: khu vực nông thôn 261,16 m
2
/hộ; khu vực thị trấn 71,48
m
2
/hộ.
3.2. Tài nguyên nước.
Nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong huyện được
lấy từ hai nguồn:
- Nguồn nước mặt: Vũ Thư có hai sông lớn là sông Hồng và sông Trà Lý cùng
với hệ thống sông ngòi dày đặc, kết hợp với hệ thống đầm, hồ, ao phong phú. Do
đó nguồn nước mặt của huyện khá dồi dào, cung cấp đầy đủ cho sinh hoạt của
nhân dân và nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Nguồn nước ngầm: mực nước ngầm nông, chất lượng khá tốt song việc khai
thác sử dụng mới ở mức hạn chế để phục vụ nước sạch ở nông thôn. Trong
tương lai nguồn nước ngầm sẽ được khai thác nhiều hơn để phục vụ nhu cầu
ngày càng cao của nhân dân.
3.3. Tài nguyên nhân văn.
SVTH: Bïi Ngäc ThiÒng – Líp QLKT44B 21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
V Th l huyn giu truyn thng lch s, vn hoỏ, cú cụng trỡnh kin
trỳc chựa Keo ni ting v 22 di tớch vn hoỏ c Trung ng v tnh cp bng
di tớch lch s vn hoỏ. V Th cũn l huyn cú nhiu doanh nhõn tiờu biu cỏc
thi k: Lý Khiờm, Hong Cụng Cht,.
Trong hai cuc khỏng chin chng thc dõn Phỏp v quc M xõm
lc, V Th ó cú gn 6vn ngi tham gia, trong ú 33.596 ngi l b i,
1.222 ngi l thanh niờn xung phong. Huyn ó c Nh nc phong tng
danh hiu anh hựng lc lng V Trang.
K tha v phỏt huy truyn thng ca cha ụng xa, ngy nay ng b v

nhõn dõn V Th ang ra sc phn u vn lờn tm cao mi, khai thỏc nhng
tim nng v th mnh ca huyn thc hin thng li mc tiờu Dõn giu, nc
mnh, xó hi cụng bng, dõn ch v vn minh.
3.4. Cnh quan mụi trng.
Cnh quan ca V Th mang c trng c bn ca vựng ng bng Bc
B, vi sn xut nụng nghip l ch yu. a hỡnh bng phng, sụng ngũi chng
cht, ng rung v lng xúm phõn b hi ho, dõn c ụng ỳc, h tng phỏt
trin. Mụi trng trong lnh, ớt b ụ nhim bi cht thi cụng nghip, cng nh
hot ng sn xut ca con ngi.
Túm li, vi s phong phỳ v ti nguyờn thiờn nhiờn ó to iu kin tt
cho vic phỏt trin mt nn kinh t a dng cho huyn V Th. c bit vi t
ai c bi t ca h thng sụng Hng, sụng Tr Lý mu m, phỡ nhiờu, kt
hp vi ngun nc di do, khớ hu ụn ho thun li cho vic phỏt trin cõy
trng, vt nuụi cho nng sut sn lng cao. t ai cú a hỡnh bng phng, nn
a cht cụng trỡnh thun li cho vic xõy dng cỏc nh mỏy, xớ nghip gúp phn
phỏt trin ngnh cụng nghip ca huyn. Bờn cnh ú, vi ti nguyờn nhõn vn
giu truyn thng lch s, vn hoỏ v mt cnh quan mụi trng thớch hp cho
vic phỏt trin ngnh du lch.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. C s vt cht k thut.
12
S phỏt trin ca sn xut cng nh xu th phỏt trin mt nn kinh t a
dng v cú hiu qu ó thỳc y vic u t xõy dng cỏc c s h tng, trang b
mỏy múc, k thut hin i cho s phỏt trin ca cỏc ngnh kinh t. Vi s tham
gia tớch cc ca cỏc ban ngnh on th cựng vi nhõn dõn trong huyn. Nm
2005 tng mc u t huy ng vo nn kinh t ca huyn l 137 t ng, trong
ú u t cho khu vc Nh nc v tp th l 73.500 triu ng chim 53,6%,
u t cho khu vc doanh nghip t nhõn v dõn c chim 46,4%. Ngun vn
ca Trung ng v ca tnh u t trờn a bn huyn nm 2005 l 18 danh mc

cụng trỡnh vi tng mc u t l 32.755 triu ng, c th:
- Giao thụng: nm 2005 u t 23.100 triu ng, tp trung ch yu vo xõy
dng tuyn Quc l 10 trỏnh, n nay cụng tỏc GPMB thuc a phn V Th ó
thc hin tng i tt to iu kin cho cỏc nh thu thi cụng nn ng khu
vc khụng cú dõn c.
ng 220B ó c bn xong cụng tỏc gii phúng mt bng thi cụng cỏc
xó: V Tin, Nguyờn Xỏ, Song An, Trung An, UBND huyn ó tranh th a
c trờn 10 km ng thuc 6 xó: Song Lóng, Tam Quang, Hng Phong, Duy
Nht, Trung An, V Hi vo d ỏn giao thụng nụng thụn 2 nm th t. Sỏu xó
núi trờn ó c u t trờn 3 t ng lm trờn 10 km ng liờn xó. n nay
cỏc xó ó hon thnh nn ng bn giao cho cỏc nh thu trin khai thi cụng,
hon thnh quý I nm 2006.
D ỏn ng du lch sinh thỏi Bỏch Thun, u t nm 2005 l 2,5 t
ng ó c bn hon thnh bn giao a vo s dng.
Nh vy, V Th l huyn cú mng li giao thụng tng i hon thin
bao gm ng quc l 10, ng tnh l, ng thụn xúm an xen i li khỏ
thun tin, cht lng ng khỏ tt, a phn c di nha hoc bờ tụng hoỏ.
12
Bỏo cỏo tng hp quy hoch s dng t ai huyn V Th tnh Thỏi Bỡnh thi k 2001 2010 Trang
13-16.
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vi iu kin giao thụng nh vy thun li cho vic giao lu buụn bỏn trong
huyn cng nh vi bờn ngoi thỳc y cỏc ngnh kinh t phỏt trin c bit l
cỏc ngnh cụng nghip v dch v.
Mt khỏc giao thụng ng thu cng úng vai trũ quan trng trong vic
giao lu phỏt trin kinh t vi cỏc a bn khỏc xung quanh huyn. Vi chiu di
sụng Hng khong 34 km v chiu di sụng Tr Lý khong 23 km kt hp vi
cỏc sụng chớnh trong ni ng. Hu ht cỏc sụng úng vai trũ khỏ quan trng
trong vic vn chuyn hng hoỏ h tr cho ng b.

- Thu li, phũng chng lt bóo, thu sn: tng mc u t nm 2005 l 597
triu ng, tp trung u t vo cng hoỏ mt ờ v x lý cỏc kố, chng st trt
ờ, trng tre chn súng, ỏp ng nhu cu h ờ phũng chng lt bóo. u t
trong lnh vc nuụi trng thu sn tp trung ti xó Bỏch Thun, d ỏn ó c
u thu giai on I, ang trin khai thi cụng hon thnh vo thỏng 2 nm 2006.
Vi mc u t ln vo cỏc cụng trỡnh thu li nh vy rt quan trng cho quỏ
trỡnh ci to t ai, ti tiờu cho nhng cỏnh ng ln ca huyn, giỳp cho
ngnh nụng nghip trong huyn t c s phỏt trin bn vng.
- Bu chớnh vin thụng: u t xõy dng cỏc tuyn cỏp quang t trung tõm huyn
n cỏc xó, tng mc u t l 25000 triu ng. S mỏy in thoi nm 2005 ó
tng gp 3 ln nm 2001, bỡnh quõn c 80 dõn cú mt mỏy in thoi, 90% s xó
cú nh bu in vn hoỏ. Chớnh s u t ú ó ỏp ng y nhu cu v
thụng tin liờn lc trờn a bn huyn cng nh vi bờn ngoi.
- Y t: h thng c s y t ca huyn ó phỏt trin hu ht cỏc xó, th trn gm
mt bnh vin v 32 trm y t xó, th trn, vi 285 ging bnh, 130 ging
bnh ca bnh vin v 155 ging bnh ca trm y t xó, th trn ó ỏp ng
c nhu cu c bn ca nhõn dõn v phũng, khỏm v cha bnh.
- Giỏo dc: hu ht cỏc xó, th trn u cú trng hc cho cỏc cp hc c xõy
dng kiờn c v khang trang. Nhiu xó ó u t ln vo xõy dng, mua sm
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trang thit b ging dy theo phng thc hin i. Thi gian qua, V Th ó cú
nhng c gng khc phc khú khn, tỡm mi gii phỏp tng cng c s vt
cht, trang thit b trng hc cựng vi vic luụn nõng cao trỡnh i ng giỏo
viờn nhm mc ớch to ra mt lc lng trớ thc cú kh nng a nn kinh t
ca huyn ngy cng phỏt trin.
- Dõn s v ngun lao ng: huyn V Th cú dõn s ton huyn l 229.698
ngi (nm 2004) trong ú nam gii cú 107.353 ngi (chim 46,7%), n gii
cú 122.345 ngi (chim 53,3%), t l dõn s sng nụng thụn l 98,24%
(225.670 ngi), thnh th l 1,76% (4028 ngi). T l gia tng dõn s hng

nm cao, nm 2004 l 0,89%, nụng thụn cú tng dõn s cao hn khu vc
thnh th. Dõn s ụng s cung cp ngun lao ng ln phc v cho phỏt trin
kinh t xó hi ca a phng.
Bng 1: Dõn s huyn V Th
n v: ngi
Nm Tng s
Phõn theo gii tớnh
Phõn theo thnh th,
nụng thụn
T l tng t
nhiờn
(%)
Nam N Thnh th Nụng thụn
2000 225652 106867 118785 3848 221804 0,984
2001 227058 106817 120241 3856 223202 0,932
2002 227959 106946 121013 3924 224035 0,947
2003 228885 107148 121737 4003 224882 0,874
2004 229698 107353 122345 4028 225670 0,89
Ngun: phũng thng kờ huyn V Th.
S chuyn dch c cu kinh t theo hng sn xut hng hoỏ huyn V
Th tnh Thỏi Bỡnh ó c huyn u, UBND huyn thc hin t nm 2001.
Nhng do tỡnh hỡnh kinh t, chớnh tr, xó hi nh hng n quỏ trỡnh thc hin
cng nh thỳc y s chuyn dch c cu kinh t cho nờn dự vn t c s
chuyn dch nhng cha ỏng k. Nm 2003 mi l nm ỏnh du s phỏt trin
SVTH: Bùi Ngọc Thiềng Lớp QLKT44B 25

×