Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề tài TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾTẠI CÔNG TY TNHH NAM HOA pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.09 KB, 19 trang )

TIỂU LUẬN
KẾ TOÁN CHI PHÍ
Đề tài
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO CHI PHÍ TH$C TẾ T%I
CÔNG TY TNHH NAM HOA
1
THÀNH VIÊN NHÓM
• TRẦN MINH
THƯ
• NGUYỄN DIỆU
ẤN
• SẦN DỊCH
BÌNH
• PH%M HÀ
HOÀNG ANH
• NGUYỄN THỊ
HỒNG VINH
Mục lục
2
CHƯƠNG I
1. Tổng quan vê công ty TNHH Nam Hoa
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Nam Hoa được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đã được
Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa X thông qua Ngày 12 tháng 6
năm 1999 (sau gọi là Luật doanh nghiệp ) và đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hải Phòng.
Công ty là doanh nghiệp trong đó có các thành viên cùng góp vốn, cùng chia nhau thuận
lời cùng chia lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của


công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và được mở tài khoản tại ngân hàng,
Công tu được nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc
kinh doanh.
- Tên giao dịch chính thức: Công ty TNHH Nam Hoa
- Tên giao dịch quốc tế: Nam Hoa Corporation Limited
- Tên viết tắt: Nam Hoa Corp
- Trụ sở chính của công ty: Số 57 Sờ Dôn – Hồng Bàng – Thành phố Hải Phòng
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng)
- Vốn lưu động: 721.945.000
- Vốn cố đinh: 2.278.055.000
- Vốn vay: 721.900.000
1.2 Nhiệm vụ của công ty
- Chuyên sản xuất và gia công sản phẩm hàng da, giả da, mút xốp,vải,bòi vải,keo
dán, đế giầy phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Sản xuất nước uống tinh khiết.
- Hiện nay công ty chủ yếu thực hiện các hợp đồng gia công với Hàn Quốc, Ý, Thái
Lan.
2. Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty với mô hình quản lý là công ty TNHH có 5 thành viên. Người đứng đầu và cũng
là người chịu trách nhiệm trước pháp luật là giám đốc. Thay mặt giám đốc điều hành
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh là phó giám đốc.
3
2.2 Phòng ban chức năng bao gồm:
Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ theo dõi về mặt quản lý tài chính của công ty, lập báo cáo, lên
kế hoạch tài chính của công ty, thực hiện hạch toán theo đúng chính sách, chế độ của nhà
nước.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về cán bộ, tổ chức bộ
máy nhân sự, công tác lao động tiền lương, xét duyệt chế độ thi đua, khen thưởng và kỷ

luật.
Phòng tổng hợp: Lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh - theo dõi tình hình xuất nhập
nguyên liệu để gia công theo đơn đặt hàng. Đồng thời quản lý các hoạt động mua hàng,
quảng lý kho vật tư của công ty, xuất nhập vật tư của công ty, xuất nhập vật tư cho các
phân xưởng sản xuất.
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
- Trưởng phòng tài vụ tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các thông tin tài chính
của công ty thành báo cáo tổng hợp chỉ đạo phụ trách chung các hoạt động công
tác kế toán.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và công nợ: Theo dõi hoàn, tạm ứng, lập các
phiếu thu,phiếu chi, trên cơ sở đó lập sổ theo dõi các số dư hàng ngày của tài
khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tạm ứng tại công ty.
- Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ: Theo dõi chi tiết tình hình xuất, nhập, tồn kho
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thành phẩm: Theo dõi sự biến động tăng, giảm,
TSCĐ, theo dõi trích khấu hao đồng thời theo dõi tình hình xuất nhập kho.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi tình hình thanh toán
các khoản tiền lương, thưởng, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kiêm thu quỹ: mở sổ theo dõi
các khoản chi phí phát sinh, tập hợp các khoản chi phí làm cơ sở để tính giá thành
sản phẩm đồng thời theo dõi tình hình thu chi và bảo quản quỹ tiền mặt.
2.3.2 Đặc điểm công tác kế toán của công ty
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
4
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối ngày
: Đối chiếu,kiểm tra

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Kỳ lập báo cáo tài chính: Công ty lập báo cáo tài chính theo tháng.
- Kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán hàng tồn kho.
- Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
- Đặc điểm quy trình công nghệ: Mỗi loại sản phẩm đều có quy trình công nghệ
riêng.
2.4 Thông tin về sản phẩm tính giá thành.
Công ty đa dạng, phong phú về chủng loại sản phẩm như túi xách, găng tay, giày da,
nước uống tinh khiết,…nhưng nổi bật hơn cả là túi xách Ý với nhiều mẫu mã và được
tiêu thụ mạnh trong những năm trước. Túi xách Ý có các mẫu như sau:
- Túi xách Ý mã 247:
+ Size: 30*40cm
+ Màu sắc: trắng
+ Mô tả: túi xách cao cấp da nổi thiết kế lạ mắt với chuỗi hạt đính trên viền
nắp túi. Kiểu dáng đơn giản mà tinh tế.
- Túi xách Ý mã 250:
+ Kiểu dáng sang trọng, màu sắc nhẹ nhàng
5
Chứng từ gốc và các bản
ghi sổ
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán
chi
Sổ cái
Sổ kế toán chi
Bảng Cờ Nhật ký chứng từ
 




 !"
#$"%&!"'
()*)
+,
+ Thân túi được thiết kế kiểu hình chữ nhật, rộng, nhiều ngăn
- Túi xách Ý mã 1260 :
+ Size: 25 * 20* 8cm
+ Màu sắc: Đen, nâu, vàng kem, da …
+ Mô tả: da cao cấp, với thiết kế sang trọng , thanh lịch tuyệt vời. Túi gồm 1
ngăn khoá kéo chính, 1 ngăn khoá kéo bên trong và 2 ngăn khoá kéo phía
trước.
QUY TRÌNH MAY TÚI XÁCH
CHƯƠNG II
1. Kế toán tZp h\p chi ph] sản xuất t^i công ty:
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động sản xuất và kinh doanh, công ty đã xác định đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. Thích ứng với đối tượng
đó là phương pháp kê khai thường xuyên, trong đó toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp và phân loại theo từng loại sản phẩm, thành phẩm trong phân xưởng sản
xuất.
6
-( ,/
.0"-(1)*23
4
.0"-(567,/
.0"&8
9
9
.:;< .<=;
.<=>

.0"-(3?,@&'&8
&)!A -(
.<=;
.<<<'<<;
.BB<
.0"-(1,3?C%&*D1
.0"-(3?C%&*D1
.<BB
.&-E.F,1G
2. Kế toán tZp h\p và phân bổ chi ph] :
2.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tất cả các loại vật liệu sau khi mua về đều phải qua nhập kho. Kế toán sử dụng các phiếu
nhập kho để theo dõi tình hình nguyên vật liệu nhập vào kho của công ty, đến khi có
phiếu xuất kho thì thủ kho sẽ xuất kho nguyên vật liệu và ghi thẻ kho. Khi đó kế toán sử
dụng phiếu xuất kho để theo dõi tình hình xuất kho vật liệu làm căn cứ tính giá vật liệu
xuất kho.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm của công ty được xác định
và sản xuất theo định mức.
Do công ty sản xuất hàng gia công cho nước ngoài theo đơn đặt hàng cho nên phần lớn
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là do nước ngoài đưa sang hoặc họ nhờ công ty mua hộ
và họ quản lý. Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty bỏ ra vào mục đích sản
xuất sản phẩm chiếm tỷ trọng nhỏ. Nguyên vật liệu là da, giả da, vải lót ; vật liệu : khóa
kéo, chỉ may Bên cạnh đó do tính chất đặv thù của sản xuất cho nên ngoài các nguyên
vật liệu còn có ít các công cụ, dụng cụ có gái trị nhỏ phân bổ 100% như : kim điện,
kéo cũng được kế toán tập hợp vào TK 621.
CPNVLTT trong kỳ được xác định như sau:
SƠ ĐỒ H%CH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TR$C TIẾP
7
.HI*DDD
4JI"%HI<I)0*D

K7F*D+,
Sau khi đã tính được các số liệu ở trên đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho từng bộ phận,
từng đối tượng sử dụng vào các mục đích khác nhau, kế toán NVL tiến hành lập bảng
phân bổ NVL , CCDC cho từng đối tựơng sử dụng.
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ THÁNG 4 NĂM 2006
ST
T
TK 152 TK 153 TK 142 TK 242
1 Túi xách Ý 23.860.500 1.580.000
2 Găng tay Hàn
Quốc
4.245.700 300.000
3 Giày Thái 8.223.447 670.670
Tổng 36.329.647 2.550.670
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL tháng 4/ 2006, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 621: 25.440.500
Có TK 152: 23.860.500
Có TK 153: 1.580.000
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay, công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương: trả lương theo sản phẩm và theo
thời gian
Để hạch toán tổng hợp tiền lương kế toán sử dụng:
- TK 334: phải trả công nhân viên
+ 334.1 Lương trong giờ
+ 334.2: Lương ngoài giờ, phụ cấp
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác (các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT,
KPCĐ)
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương theo sản phẩm:
Đối với bộ phận gián tiếp thì hình thức trả lương theo thời gian:
8

.HILMDD@
4 K7)C%&

.HIN@
.:;; .<=>
O>P&)!AQ
.BB>
.BB=
.BBR
.H@DD@C%&*D1
O;P.QS%HIT$N@*D1
OBP.QUVWV'UVX.' J
SƠ ĐỒ H%CH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TR$C TIẾP
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH THÁNG 4/2006
ST
T
TK 3341 TK 3342 TK 3382 TK 3383 TK 3384
1 Phân xưởng
túi xách Ý
130.765.75
0
143.782.82
7
2.615.315 26.153.150 3.922.972
2 Phân xưởng
găng tay Hàn
Quốc
30.450.700 24.456.400 450.360 10.290.899 698.790
3 Phân xưởng
giày Thái

76.900.890 50.145.346 760.500 16.871.090 891.100
9
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 4/2006, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 307.240.014
Có TK 334: 274.548.577 ( TK 334.1: 130.765.750, TK 334.2: 143.782.827)
Có TK 338: 32.691.437
Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí NCTT sang TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Nợ TK 154: 307.240.014
Có TK 622: 307.240.014
2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung của công ty TNHH Nam Hoa gồm các chi phí liên quan đến phục
vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng như: chi phí tiền công và các khoản
phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí NVL, CCDC dùng trong phân xưởng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
10
.:;Y .<<<'<<;'<=;
.<=>
ORP ",DD KW O&8')+1,@&P
.BB>'BBR
.<=;
.<=B
.<>;'BB=
.;><
.BB<
.<<<'<<;
Q@
O;P Q-(
.<BB
.&-E.F,1G

OBP Q Z
O>P QL,&6
O=P Q,1.K J
O:P Q30)
OYP Q![%H,"
O\P&)!AQ*D1
SƠ ĐỒ H%CH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 4/2006
PX túi xách Ý PX găng tay Hàn
Quốc
PX giày Thái
TK 111 5.249.144 345.890 609.890
TK 112 28.966.125 3.890.567 10.890.000
11
TK 142 538.750 100.900 150.690
TK 242 2.000.000 687.455 800.888
TK 152 10.304.970 2.098.780 4.098.345
TK 153 8.790.724 3.245.970 5.234.678
TK 214.1 27.940.017 8.432.111 12.245.654
TK 241.3 15.000.000 4.000.000 6.000.000
TK 334.1 56.492.948 23.567.098 32.955.234
TK 334.2 - - -
TK 338.2 1.129.859 309.456 567.124
TK 338.3 11.298.590 4.890.780 6.333.980
TK 338.4 1.694.788 200.900 400.987
TỔNG 169.435.915 51.769.907 68.041.816
2.3.1 Chi ph] nhân viên xưởng
Là khoản tiền phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, các khoản trích theo lương và
các khoản phải trả khác.
Hình thức trả lương cho nhân viên phân xưởng là theo thời gian dựa vào bậc lương và

thời gian làm việc của nhân viên.
Cụ thể tháng 4/2006 kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên phân xưởng như sau:
Nợ TK 627.1 : 70.616.185
Có TK 334 : 56.492.948
Có TK 338 : 14.123.237
2.3.2 Chi ph] vZt liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất
Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất chung của công ty là những VL, CCDC mang
tính chất gián tiếp không cấu thành lên thực thể sản phẩm, sử dụng cho phân xưởng như:
vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, văn phòng phẩm như phụ tùng máy, hòm
cactong. Tuy nhiên chỉ có phụ tùng thay thế, nhiên liệu là được hạch toán cố định vào TK
627 còn các vật liệu, CCDC khác tùy theo yêu cầu quản lý mà có thể được hạch toán vào
TK 627 hay không.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tập hợp chi phí NVL, CCDC này vào cuối tháng. Cụ
thể tháng 4/2006 chi phí NVL, CCDC được tập hợp như sau:
Nợ TK 627.2 : 21.634.444
Có TK 152 : 10.304.970
Có TK 153 : 8.790.724
12
#]V.K J!^_<`
4
".K J
K7`*23
Có TK 142 : 538.750
Có TK 242 : 2.000.000
2.3.3 Chi ph] khấu hao TSCĐ
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
Sau khi tính khấu hao phải căn cứ vào chứng từ về TSCĐ cho từng nơi sử dụng TSCĐ,
kế toán TSCĐ tiến hành phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung (TK
627) hay chi phí ngoài sản xuất.

Căn cứ vào bảng phân bổ KHTSCĐ tháng 4/2006, kế toan hạch toán như sau:
Nợ TK 627.3 : 27.940.017
Có TK 214.1 : 27.940.017
2.3.4 Chi ph] dịch vụ mua ngoài.
Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty thường là chi phí về điện thoại, điện nước, Fax,
chi phí sửa chữa lớn các TSCĐ thuê ngoài.
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tập hợp và ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ, kế
toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627 : 15.000.000
Có TK 241.3 : 15.000.000
2.3.5 Chi ph] bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác là những chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tạm ứng
ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách, chi phí thu gom phế liệu
Dựa trên các chứng từ gốc kèm theo các báo cáo quỹ kèm phiếu chi, hóa đơn, kế toán ghi
vào các bảng kê và nhật ký chứng từ. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627 : 34.215.269
Có TK 111 : 5.249.144
Có Tk 112 : 28.966.125
13
2.4 Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp
Hàng tháng sau khi tập hợp riêng từng khoản mục CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC kế toán
tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí để tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. Cuối
tháng, căn cứ vào các sổ cái TK 621, 622, 627 kế toán lập sổ cái TK 154 để tập hợp chi
phí sản xuất trong kỳ.
Cụ thể tháng 4/ 2006 sau khi kết chuyển chi phí sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 154 : 502.086.429
Có TK 621 : 25.440.500
Có TK 622 : 307.240.014
Có TK 627 : 169.405.915
2.5 Đánh gía sản phẩm dở dang cuối kỳ

Do việc sản xuất gia công cho nước ngoài nên toàn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ gồm
CPNVLTT gia công phát sinh không đáng kể còn các CPNCTT, CPSXC lại chiếm tỷ
trọng cao. Vì vậy các CPNVLTT tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ lại rất nhỏ. Do đó
kế toán công ty phân bổ hết CPNVLTT cho các sản phẩm hoàn thành gánh chịu ( coi
CPNVLTT và CPSXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ là tương đương nhau và CPNVL để
gia công cho sản phẩm dở dang là chưa phát sinh). Vì vậy tính giá thành để báo cáo tài
chính, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành không đánh giá sản phẩm dở dang.
2.6 Tính giá thành phẩm
2.6.1 Đối tư\ng t]nh giá thành
Tại công ty TNHH Nam Hoa, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm nhập kho và
kỳ tính giá thành theo từng tháng.
2.6.2 Thông tin về sản phẩm túi xách Ý
Mã 247
NK: 1.500 cái
Mã 250
NK: 300 cái
Mã 1206
NK: 290 cái
NVLTT định
mức
10.885 15.256 11.518
NCTT định 132.500 128.750 142.340
14
a",D -( *O_"P
4
J0] -( *O_"P

K7F*O_"P

./b"

mức
SXC định mức 89.250 69.950 78.300
Tổng 232.635 213.956 232.158
2.6.3 Phương pháp t]nh giá thành sản phẩm của công ty TNHH Nam Hoa như sau:
2.6. 3 .1 Khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp
=
Trong đó, CPSX dở dang cuối kỳ không đáng kể, CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ coi
như bằng nhau. Vì vậy kế toán phân bổ chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ cho tất cả các
sản phẩm hoàn thành.
Trên cơ sở các số liệu định mức tiêu hao NVLTT kế toán tiến hành tính tổng giá thành
định mức khoản mục CPNVLTT theo số lượng sản phẩm hoàn thành thực tế nhập kho
trong tháng
= 10.885 x 1500 + 15.256 x 300 + 11.518 x 290 = 24.244.520 (đồng)
Theo số liệu trên kế toán giá thành sẽ tính giá thành tỷ lệ :
= = 1,05
Sau đó kế toán tiến hành tính tổng giá thành thực tế khoản mục CPNVLTT theo công
thức:
Cụ thể dựa vào tỷ lệ giá thành của khoản mục CPNVLTT, định mức chi phí và số lượng
sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán tính giá thành khoản mục CPNVLTT cho
+ Túi Ý mã 247:
15
Tỷ lệ tính Z
khoản mục
CPNVLTT
Tỷ lệ tính Z
khoản mục
CPNVLTT
Giá thành
khoản mục
CPNVLTT

= 10.885 x 1.500 x 1,05= 17.143.875 (đồng)
+Túi Ý mã 250:
= 15.256 x 300 x 1,05 = 4.805.640 (đồng)
+Túi Ý mã 1260:
= 11.518 x 290 x 1,05 = 3.507.231 (đồng)
2.6. 3 .2 Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT phân bổ cho từng loại sản phẩm hoàn thành trong tháng. Tiêu chuẩn phân
bổ là tiền lương định mức trong từng loại sản phẩm và tùy theo mức độ phức tạp của chu
kỳ sản xuất của mỗi loại sản phẩm mà kế toán định mức tiền lương cho mỗi loại sản
phẩm là khác nhau. Cách tính giá thành cho khoản mục CPNCTT tương đương như cách
tính CPNVLTT
CPNCTT kế hoạch
=132.500 x 1.500+ 128.750 x 300 + 142.340 x 290 = 278.653.600 (đồng)
Theo số liệu trên kế toán giá thành sẽ tính giá thành tỷ lệ:
=1,1
Cụ thể dựa vào tỷ lệ giá thành của khoản mục CPNCTT, định mức chi phí và số lượng
sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán tính giá thành khoản mục CPNCTT cho:
+Túi Ý mã 247:
= 132.500 x 1.500 x 1,1 = 218.625.000(đồng)
+ Túi Ý mã 250:
= 128.750 x 300 x 1,1 = 42.487.500 (đồng)
+ Túi Ý mã 1260:
16
Giá thành
khoản mục
CPNVLTT
Giá thành
khoản mục
CPNVLTT
Tỷ lệ tính Z khoản

mục CPNCTT
=
Giá thành khoản mục
khoản mục CPNCTT
Giá thành khoản mục
khoản mục CPNCTT
Giá thành khoản mục
khoản mục CPNCTT
= 142.340 x 290 x 1,1 = 45.406.460 (đồng)
2.6.3.3 Khoản mục chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho tất cả các sản phẩm hoàn thành trong tháng. Tiêu
chuẩn phân bổ là chi phí sản xuất chung định mức trong từng loại sản phẩm. Cách tính
giá thành cho khoản mục CPSXC tương đương như cách tính CPNVLTT
CPSXC kế hoạch = 79.250 x 1.500 + 69.950 x 300 + 78.300 x 290 = 177.567.000 (đồng)
Theo số liệu trên kế toán giá thành sẽ tính giá thành tỷ lệ:
= =0,95
Cụ thể dựa vào tỷ lệ giá thành của khoản mục CPSXC, định mức chi phí và số lượng sản
phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán tính giá thành khoản mục CPSXC cho:
+Túi Ý mã 247:
= 89.250 x 1.500 x 0,95 = 127.181.250 (đồng)
+ Túi Ý mã 250:
= 69.950 x 300 x 0,95 = 19.935.750 (đồng)
+ Túi Ý mã 1260:
= 78.300 x 290 x 0,95 = 21.571.650 (đồng)
2.6.3.4 Tổng giá thành sản phẩm các loại

= CPNVLTT kế hoạch + CPNCTT kế hoạch + CPSXC kế hoạch
= 24.244.520 + 278.653.600 + 177.567.000
= 480.465.120 (đồng)
= CPNVLTT thực tế + CPNCTT thực tế + CPSXC thực tế

17
Tỷ lệ tính Z khoản
mục CPSXC
Giá thành khoản mục
khoản mục CPSXC
Giá thành khoản mục
khoản mục CPSXC
Giá thành khoản mục
khoản mục CPSXC
Tổng giá thành
kế hoạch túi
xách Ý
Tổng giá thành
thực tế túi xách
Ý
= 25.440.500 + 307.240.014 + 169.405.915
= 502.086.429 (đồng)
 Tổng giá thành thực tế sản phẩm Túi xách Ý mã 247
= 17.143.875 + 218.625.000 + 127.181.250 = 362.950.125 (đồng)
Giá thành đơn vị sản phẩm Túi xách Ý mã 247 = = 241.966,75
 Tổng giá thành thực tế sản phẩm Túi xách Ý mã 250
= 4.805.640 + 42.487.500 + 19.935.750 = 67.228.890 (đồng)
Giá thành đơn vị sản phẩm Túi xách Ý mã 250 = = 224.096,3
 Tổng giá thành thực tế sản phẩm Túi xách Ý mã 1260
= 3.507.231 + 45.406.460 + 21.571.650 = 70.485.341 (đồng)
Giá thành đơn vị sản phẩm Túi xách Ý mã 1260 = 243.052,9
18
(đồng)
(đồng)
(đồng)

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 04/ 2006
Lo^i sản phẩm: Túi xách Ý mã 247, 250, 1260
(Đơn vị tính: đồng)
19

×