VẾT THƯƠNG
MẠCH MÁU NGOẠI VI
TS. LÊ NGỌC THÀNH
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
ĐẠI CƯƠNG
VT động ,tĩnh mạch chi trên, và chi dưới.
Chi trên: Từ động mạch nách
Chi dưới: Từ động mạch đùi chung
Cấp cứu ngoại khoa thường gặp.
Tỉ lệ cắt cụt chi giảm dần:
40% (1950-1960)
40% (1950-1960)
13% (chi n tranh Tri u tiên)ế ề
13% (chi n tranh Tri u tiên)ế ề
3-8%(hi n nay)ệ
3-8%(hi n nay)ệ
NGUYÊN NHÂN
Gãy xương
Bạch khí(dao, vật sắc nhọn)
Hoả khí(đạn hoặc mảnh đạn)
Can thiệp mạch
Tiêm chích ma tuý
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
GIẢI PHẪU BỆNH
Định nghĩa:
Tổn thương một trong ba lớp của thành mạch
làm cho máu chảy ra ngoài khỏi lòng mạch
hay chỉ làm rối loạn lưu thông máu trong lòng mạch
Thường gặp tổn thương động mạch.
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CÁC THỂ GIẢI PHẪU BỆNH
1. VT bên hay VT xuyên
2. VT đứt đôi hay mất đoạn
3. TT nội mạc
4. TT lớp áo ngoài
5. Co thắt mạch
6. VT xuyên động tĩnh mạch
7. Các tt phối hợp; bụng, ngực, sọ não…
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Các dấu hiệu chắc chắn:
Chảy máu động mạch
Mạch ngoại vi nhỏ hoặc không bắt được
Máu tụ lan rộng quanh VT hoặc máu tụ đập
Nghe có tiếng thổi
Các dấu hiệu còn nghi ngờ:
Máu tụ nhỏ, không lan rộng
Tổn thương TK đi kèm
VT trên đường đi của động mạch
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG -SIÊU ÂM
Ưu điểm
Dễ thực hiện, rẻ tiền
Thăm dò không chày máu
Có thể làm nhiều lần
Dấu hiệu
Giảm lưu lượng dòng chảy dưới VT
Hình ảnh máu cục trong lòng mạch
Tắc hoàn toàn: không có tín hiệu dòng chảy
Thông động tĩnh mạch
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG - CHỤP MẠCH
Chỉ định.
Bn đến sớm.
Cơ sở có khả năng chụp mạch cấp cứu
Dấu hiệu lâm sàng và SA còn nghi ngờ VTMM
Hình ảnh.
Tắc mạch: hình cắt cụt
Thuốc cản quang ngấm ra ngoài lòng mạch
Thuốc sang TM sớm; thông Đ-T mạch
Thành mạch không đều, ngấm thuốc kém
Giả phình mạch
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG - CHỤP MẠCH
Ưu điểm:
Xách định chẩn đoán chắc chắn
Thấy được hình ảnh thực của mạch máu
Dự kiến được phẫu thuật
Các thăm dò khác:
Cộng hưởng từ,cắt lớp có cản quang
Nội soi mạch….
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CÁC THỂ LÂM SÀNG
1. VT đang chảy máu
2. VT đã đặt garô
3. VT đã ngừng chảy máu
4. VT khô
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
SƠ CỨU
Ưu tiên hàng đầu
Cầm máu tạm thời và bảo đảm hô hấp
Chẩn đoán và xử trí kịp thời các tổn thương đe doạ tính mạng
Chống choáng, truyền bồi phụ lượng máu mất
Kháng sinh và chống uốn ván
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
SƠ CỨU
Cần làm
Băng ép đúng kĩ thuật
Chèn mech hoặc gạc > Băng ép: TT phần mềm rộng
Cầm máu tạm thời: Foley, Shunt (tuyến CK)
Không nên làm
Thăm dò trực tiếp VT: bằng tay hoặc dụng cụ thường
Không kẹp mạch bằng Pince, hoặc không phải dụng cụ mạch máu
Không kẹp , buộc mạch máu khi chưa bộc lộ rõ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
SƠ CỨU
CHỈ ĐỊNH ĐẶT GARÔ
Chi dập nát không còn khả năng bảo tồn
Chi dập nát không còn khả năng bảo tồn
Băng ép không kết quả và thời gian vận chuyển dưới 4 h
Băng ép không kết quả và thời gian vận chuyển dưới 4 h
Trong khi chờ mổ
Trong khi chờ mổ
NGUYÊN TẮC ĐẶT GARÔ
Sát nơi vết thương nhất
Sát nơi vết thương nhất
Ưu tiên chuyển ngay về nơi điều trị thực thụ
Ưu tiên chuyển ngay về nơi điều trị thực thụ
Thao garô 30 phút/01 lần
Thao garô 30 phút/01 lần
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ
THẮT MẠCH
Phẫu tích bộc lộ rõ hai đầu ĐM
Thắt hai đầu riêng biệt
Điều trị chống đông + chuyển ngay lên tuyến CK
PHỤC HỒI MẠCH
Khâu vết thương bên, nối tận tận, ghép mạch
Bóc lớp áo ngoài và phong bế xylôcain
Mở cân- lấy huyết khối + điều trị chống đông
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP
Mở cân
Áp lực khoang >30mmHg
Tổn thương phần mềm rộng
Bắp chân căng trước hoặc tăng lên sau mổ
Tổn thương mạch quá 6h
Tụt HA hoặc sốc kéo dài
Can thiệp mạch thất bại, hoặc khi bắt buộc phải thắt mạch
Cố định xương và che phủ phần mềm
Cắt lọc sạch
Cố định xương
Che phủ mạch bằng cân, cơ ,phần mềm
Chống đông và theo dõi toàn thân
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
BIẾN CHỨNG
Do vết thương mạch máu
Tử vong do mất máu
Hoại tử chi do thiếu máu
Nhiễm khuẩn
Sau mổ
Chảy máu
Tắc mạch
Nhiễm trùng
Di chứng
Giả phồng động mạch
Thông động tĩnh mạch
Chảy máu tái diễn
Thiểu dưỡng chi do thiếu máu mãn tính
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
CÁC CHỈ ĐỊNH CẮT CỤT CHI
Sốc không phục hồi sau khi đã hồi sức tích cực
Chi dập nát không còn khả năng bảo tồn
Chi có dấu hiệu thiếu máu không phục hồi
Tổn thương phối hợp nặng đe doạ tính mạng:ngực, bụng, sọ não
Garô quá 5h
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tổn thương phối hợp
Tổn thương phối hợp
Thời gian xử trí
Thời gian xử trí
Trình độ PTV và GMHS
Trình độ PTV và GMHS
Trang thiết bị
Trang thiết bị
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ
MỤC TIÊU BÀI VIẾT
1. Trình bày được định nghĩa VTMMNV
2. Trình bày các loại TT trong VTMMNV
3. Các thể lâm sàng của VTMMNV,các thăm dò CLS
4. Các phương pháp sơ cứu, và điều trị
5. Các biến chứng của VTMMNV
6. Các chỉ định cắt cụt chi
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
V T TH NG M CH MÁU Ế ƯƠ Ạ
NGO I VIẠ
NGO I VIẠ