Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giáo án lớp 1 học kì 2 vndoc com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.01 KB, 80 trang )

Giáo án lớp 1 học kì 2
TUẦN 19
Ngày soạn: 07/01/2019.
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2019
TIẾNG VIỆT
NGUYÊN ÂM ĐÔI: //
VẦN CĨ ÂM ĐƠI: /N/; /T/ (STK 148)

TỐN
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1
chục và 2 đơn vị. Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. KTBC: 5’ Giáo viên nêu câu hỏi:
10 đơn vị bằng mấy chục?

10 đơn vị bằng 1 chục.

1 chục bằng mấy đơn vị?

1 chục bằng 10 đơn vị.


Gọi học sinh làm bài tập số 2 trên bảng lớp.

Học sinh làm ở bảng lớp.

Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.

1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. Bài mới: 30’Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Học sinh nhắc tựa.

Giới thiệu số 11
GV cho HS lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính Có 11 que tính.
rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng: 11

Học sinh đọc.

Đọc là: Mười một

Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.

GV giới thiệu cho HS: Số 11 gồm 1 chục và 1
đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
Giới thiệu số 12
GV cho HS lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính
rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?


Có 12 que tính.

GV ghi bảng: 12. Đọc là: Mười hai.
Học sinh đọc.

GV giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ
số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.

Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12.
Học sinh làm VBT.

HS thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS đếm số hình trịn, hình tam giác, ngôi
sao và điền số vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh thực hiện VBT và nêu kết

Cho HS đếm số hình trịn và hình vng rồi tô

quả.

màu theo yêu cầu của bài.

HS tô màu theo yêu cầu và tập.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: làm phiếu HT.


HS làm phiếu

GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu và nêu
“Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ơ trống có
ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

HS thực hành ở bảng từ và đọc lại
các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số
12).
HS nêu tên bài và cấu tạo số 11 và
2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Cho HS thực hành ở bảng từ.

số 12.

3.Củng cố, dặn dò:5’ Hỏi tên bài.
HS nêu lại nội dung bài học.

Ngày soạn: 08/01/2019.
Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2019
TOÁN
MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14
gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. Biết đọc viết các số đó. Bước đầu

nhận biết số có hai chữ số.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học của HS.
- HS cần chăm học, tự tin, đoàn kết với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que (thẻ) tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng tốn 1.Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ GV nêu câu hỏi:
Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị?

Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị?

Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12.

Học sinh viết: 11, 12

Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Học sinh nhắc tựa.

3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a) Giới thiệu số 13
GV cho HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính
rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?

Có 13 que tính.

GV ghi bảng: 13. Đọc là: Mười ba
GV giới thiệu cho HS thấy:

Học sinh đọc.

Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ
số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải.
b) Giới thiệu số 14

Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13.

GV cho HS lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính
rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
GV ghi bảng: 14
Có 14 que tính.

Đọc là: Mười bốn.
GV giới thiệu cho HS thấy: Số 14 gồm 1 chục
và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền

Học sinh đọc.


nhau từ trái sang phải.
c) Giới thiệu số 15

Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14.

Tương tự như giới thiệu số 13 và 14.
Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

HS nêu.

Cho HS tập viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.

Học sinh làm VBT.

Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm
dần.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV hướng dẫn HS quan sát đếm số ngôi sao và
điền số thích hợp vào ơ trống.

10, 11, 12, 13, 14, 15

10, 11, 12, 13, 14, 15
15, 14, 13, 12, 11, 10

4
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh thực hiện VBT và nêu kết

Cho HS đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối

quả.

với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh nối theo yêu cầu và tập.

Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
HS thực hành ở bảng từ và đọc lại
các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số

4.Củng cố, dặn dò:5’ Hỏi tên bài.

15).

Học sinh nêu lại nội dung bài học.

HS nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14
và số 15.

TIẾNG VIỆT
VẦN KHƠNG CĨ ÂM CUỐI: /UA/ (STK 152)


TỐN(ƠN)
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc hơn được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1
chục và 2 đơn vị. Biết đọc viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số chắc hơn.
- HS có năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác cùng bạn.
- HS chăm học, đoàn kết, yêu bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, Bó chục que tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ Giáo viên nêu câu hỏi:
Số 11, 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Số 11, 12 gồm 1 chục và (1,2) đơn

1 chục bằng mấy đơn vị?

vị.

Gọi HS làm bài tập số 2 trên bảng lớp.


1 chục bằng 10 đơn vị.

HS viết 2 số đó.

Học sinh làm ở bảng lớp.

Cơ nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Học sinh nhắc tựa.

Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Học sinh làm VBT.

Cho HS đếm số hình trịn, hình tam giác, ngôi
sao và điền số vào ô trống.

HS thực hiện VBT và nêu kết quả.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

HS tô màu theo yêu cầu và tập.

Cho HS đếm số hình trịn và hình vng rồi tơ
màu theo u cầu của bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: phiếu HT


HS làm phiếu

GV hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và
nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ơ trống
có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.

HS thực hành ở bảng từ và đọc lại
các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số
12).
HS nêu lại bài

Ngày soạn: 09/01/2019.
6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Thứ tư, ngày 11 tháng 01 năm 2019
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP. (STK 155)

TOÁN
MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận biết được số(16, 17, 18, 19) gồm 1chục và một số đơn vị.(6, 7, 8,9).Biết
đọc viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó đều có hai chữ số.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học của HS.

- HS cần chăm học, tự tin, đoàn kết với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính (1thẻ) và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng tốn 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC:5’ Giáo viên nêu câu hỏi:
Các số13,14,15 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4,

Gọi HS lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết

5) đơn vị?

số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết.

HS viết: 13, 14, 15 và nêu theo yêu

Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.

cầu của GV.

2.Bài mới:25-30’
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Học sinh nhắc tựa.


a) Giới thiệu số 16
GV cho HS lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính

7
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?

Có 16 que tính.

GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu
GV giới thiệu cho học sinh thấy:

Học sinh đọc.

Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ
số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ
số 1chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.

Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.

b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19
Tương tự như giới thiệu số 16.
Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là
những số có 2 chữ số.

HS nhắc lại cấu tạo các số 17, 18,

Thực hành: (Luyện tập)


19 và nêu được đó là các số có 2

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

chữ số..

a.HS viết các số từ 11 đến 19.
b.Cho HS viết số thích hợp vào ơ trống.

Học sinh làm bảng con phần a

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19

GV hướng dẫn HS quan sát đếm số cây nấm và

10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19

điền số thích hợp vào ơ trống.

HS thực hiện SGK và nêu kết quả.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối
với số theo yêu cầu của bài.

HS nối theo yêu cầu và làm SGK
1 HS làm phiếu

HS thực hành ở bảng từ và đọc lại

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

các số có trên tia số. (Từ số 10 đến

Cho học sinh thực hành ở bảng từ.

số 19).

3.Củng cố, dặn dò:5’ Hỏi tên bài.

HS nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17

Học sinh nêu lại nội dung bài học.

18 và số 19.

TỐN(ƠN)
8
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Củng cố cho HS đọc, viết số: 16, 17, 18, 19, chỉ ra gồm 1 chục
và 1 số đơn vị. (6, 7, 8, 9).Nhận biết nhanh mỗi số đó có 2 chữ số, đọc, viết được các số
số đã học.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ, que tính, phiếu học tập.
- HS: SGK, bộ đồ dùng học tốn, bút chì, thước kẻ, phấn, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: (4 phút) Kiểm tra bài cũ.
Gọi 3, 5 HS đọc số từ 0 đến 15, HS viết số ra bảng con.
HS nhận xét bạn đọc số bạn viết bảng. GV nhận xét.
Hoạt động 2: (1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 3: (12 phút) HS ôn lại cách đọc - viết các số: 16, 17, 18, 19
HS viết bảng con: 16, 17,18, 19.
HS đọc số: mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
HS phân tích các số đó gồm 1 chục và một số đơn vị (6,7, 8, 9) Các số đó đều có 2 chữ
số là 1 và 7, 8, 9.
HS viết vở ơ ly: 16, 17,18, 19. Sau đó gọi HS đọc các số đó.
Hoạt động 4: (15 phút) Thực hành, làm vở bài tập.
GV hướng dẫn HS làm trong vở bài tập.
Cho HS đọc kĩ yêu cầu các bài tập, rồi mới làm.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Gọi HS chữa bài, nhận xét.
GV nhận xét, chấm động viên HS.
9
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động 5: (3 phút) GV củng cố, dặn dò.
Tổ chức cho HS đọc các số từ 0 đến 19.
HS viết số ra bảng con các số: từ 0 đến 19.
GV nhận xét tiết học và dặn dò.

Ngày soạn:10/01/2019
Thứ năm, ngày 12 tháng 01 năm 2019

TIẾNG VIỆT
NGUYÊN ÂM ĐÔI: /ƯƠ/. (STK 156)

TOÁN
HAI MƯƠI - HAI CHỤC
I. MỤC TIÊU:Giúp cho HS nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là 2 chục.Biết đọc, viết
được số đó.
- HS biết tự học, biết hợp tác cùng bạn, biết giải các bài toán đã học.
- HS chăm học, tự tin,tích cực trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV cần chuẩn bị.
-Tranh vẽ, các bó chục que tính, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.Kiểm tra: 5’ Giáo viên nêu câu hỏi:
Các số 16, 17, 18 v 19 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

Học sinh nêu: các số 16, 17, 18,

Gọi HS lên bảng viết số 16, 17, 18, 19 và cho biết

19 gồm: 1 chục và (6, 7, 8, 9)

số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết.

đơn vị

Nhận xét bài cũ.


Học sinh viết các số đó.
10
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2.Bài mới: 30’ GT bài, ghi tựa.

Các số đó đều là số có 2 chữ số.

a/ Giới thiệu số 20.

Vài HS nhắc lại.

Giáo viên đính mơ hình que tính như tranh SGK
lên bảng, cho học sinh lấy 1 bó chục que tính, rồi
lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Hỏi học sinh được
tất cả mấy que tính?

Học sinh đếm và nêu:

Giáo viên nêu: Hai mươi còn gọi là 2 chục.
Giáo viên cho học sinh viết số 20 vào bảng con
(viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 vào bên phải chữ số

+ Có 20 que tính
+ Học sinh nhắc lại

2)
Giáo viên giúp học sinh nhận thấy số 20 gồm 2


+ Học sinh viết số 20 vào bảng

chục và 0 đơn vị. Số 20 là số có 2 chữ số. Số 2 là

con.

hai chục, số 0 là 0 đơn vị.
b/ Học sinh thực hành:

+ Cho học sinh nhắc lại số 20

Bài 1: GV nêu YC HS viết từ 10 đến 20 và ngược

gồm 2 chục và 0 đơn vị.

lại
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết theo mẫu:

Học sinh viết: 10, 11,........
Gọi học sinh nhận xét mẫu.

Mẫu: số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Rồi gọi học
sinh đọc các số đã viết.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Học sinh viết:
.


Cho học sinh viết số vào vạch tia số rồi đọc các số
trên tia số.
Học sinh viết và đọc các số trên
10

19

tia số.

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
11
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Cho học sinh viết theo mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 15, 16. Rồi gọi học sinh đọc
các số đã viết.

Học sinh viết theo mẫu:

3.Củng cố dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Số liền sau số 10

GV cng học sinh hệ thống nội dung bi học.

Số liền sau số 19

Nhận xét, tuyên dương.


Học sinh nêu tên bài học.
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị,
số 20 là số có 2 chữ số.

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I. MỤC TIÊU
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 19.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 20
3. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. TIẾN TRÌNH SINH HOẠT
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 19.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các bạn trong tổ.
- Trưởng các ban tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- CTHĐTQ nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
12
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.Thu nơp các khoản đóng góp theo quy định………
 Tuyên dương, khen thưởng.
 GV nhắc nhở chung để HS sửa

2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 20.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét chung các nội dung trong tuần. Chuẩn bị cho tuần sau.

TUẦN 20
Ngày soạn:13/01/2019.
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2019
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP LUẬT CHÍNH TẢ VỀ NGUYÊN ÂM ĐƠI: /IA/, /UA,/ƯA/. (STK 162)

TỐN
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết làm tính cộng trong PV 20.Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- Phát triển năng lực hợp tác, tự học của HS.
- HS cần chăm học, tự tin, đoàn kết với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
13
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng tốn 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh


1.KTBC: 5’ Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?

20 đơn vị bằng 2 chục.

20 cịn gọi là gì?

Hai mươi còn gọi là hai chục.

Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.

Học sinh làm ở bảng lớp.

Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 25-30’
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Học sinh nhắc tựa.

Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
GV cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục que
tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính
nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh
đếm số que tính)
GV cho HS đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục
que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải)

Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17
que tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính,

thêm 3 que tính là 17 que tính.

Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở

Học sinh theo dõi và làm theo.

cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.

14
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng

Học sinh làm VBT.

đơn vị và cộng từ phải sang trái.

Nghỉ giữa tiết

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

HS tính nhẩm và nêu kết quả.


Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.

HS làm ở phiếu học tập.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm ở phiếu học tập, đọc kết quả.

HS nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính

3. Củng cố, dặn dị: 3-5’ Hỏi tên bài.

và tính: 14 + 3

Học sinh nêu lại nội dung bài học.

HS nêu.

Ngày soạn: 14/01/2019.
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2019.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm.
- HS có năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác cùng bạn.
- HS chăm học, đoàn kết, yêu bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

15
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


1.KTBC:5’ Hỏi tên bài học.

Học sinh nêu.

GV nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.

3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác
theo dõi và nhận xét.

15 + 1, 13 + 5, 17 + 0
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:25-30’

Học sinh nhắc tựa.

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

sang trái.

Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết

Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả.

quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

đến bàn khác.

Gv hỏi:Ở dạng toán này ta thực hiện như
thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả

GV cần lưu ý HS nối phép tính với số ghi

cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT

kết quả đúng.

và nêu miệng kết quả.


Tổ chức bằng hình thức thi đua.
Tuyên dương dãy thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò:3-5’ Hỏi tên bài.

Học sinh nêu lại nội dung bài học

Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.

TIẾNG VIỆT
16
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN. (STK 163)

TỐN(ƠN)
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS biết làm tính cộng trong PV 20. Tập cộng nhẩm dạng 14
+ 3.
- HS biết tự học, biết hợp tác cùng bạn, biết giải các bài toán đã học.
- HS chăm học, tự tin, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng tốn 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. KTBC: 5’ GV cho HS làm bảng con theo 2

nhóm. 2-3 HS trả lời nội dung bài học.

HS trả lời câu hỏi GV nêu.

N1: 14 + 2 =; N2: 14 + 5 =

Học sinh làm ở bảng con.

Gọi học sinh bài bài tập trên bảng
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: 25-30’ Giới thiệu bài.

Học sinh nhắc tựa.

Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

HS làm bảng con.

GV lưu ý HS viết các số thẳng cột ở hàng đơn
vị và cộng từ phải sang trái.

Học sinh tính nhẩm và nêu kết

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.

17
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc Học sinh làm ở phiếu học tập.
kết quả.
3. Củng cố, dặn dò: 3-5’ Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.

Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách
đặt tính và tính: 14 + 3

.Ngày soạn:16/01/2019.
Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2019
TIẾNG VIỆT
VẦN /OĂN/; /OĂT/. (STK 166)

TOÁN
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong PV 20.Tập trừ nhẩm
dạng 17 - 3.
- Phát triển năng lực hợp tác, tự học của HS.
- HS cần chăm học, tự tin, đoàn kết với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài cũ.


18
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


GV gọi học sinh làm bảng bài tập 3.

Học sinh làm ở bảng lớp.

Giáo viên nhận xét HS làm bài.
2.Bài mới: 30’Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Học sinh nhắc tựa.

Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
Thực hành trên que tính:
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính (gồm

Học sinh thao tác theo hướng dẫn của

1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách

giáo viên.

thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que
tính, phần bên phải có 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính, cịn
lại bao nhiêu que tính?
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính
và làm tính trừ:

Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở
cột đơn vị).

Số que tính cịn lại gồm 1 bó chục que
tính và 4 que tính rời là 14 que tính.

Học sinh theo dõi và làm theo.
viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới sao
cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng với số 7
17

Viết dấu cộng (-)
-

Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.

3

Tính từ phải sang trái.
Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV lưu ý HS viết các số thẳng cột ở hàng

14
Học sinh làm VBT.

đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.

Gọi học sinh đọc tóm tắt bài tốn.

19
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề tốn.
Bài tốn cho biết gì?

Học sinh đọc tóm tắt.

Bài tốn u cầu gì?

Học sinh đọc đề tốn.

Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong

Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.

đọc kết quả.

Hỏi còn lại mấy cái kẹo?

3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Học sinh làm ở phiếu học tập.


Học sinh nêu lại nội dung bài học.

Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
tính và tính: 17 – 3.
TỐN(ƠN)
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho học sinh biết làm tính trừ khơng nhớ trong PV 20.Trừ nhẩm nhanh dạng
17 - 3.
- Phát triển năng lực hợp tác, tự học của HS.
- HS cần chăm học, tự tin, đoàn kết với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ Hỏi tênbài cũ.

Học sinh làm ở bảng lớp.

GV gọi học sinh làm bảng bài tập 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.

20
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×