Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Giáo án lớp 1 Học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.56 KB, 157 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
Tuần 1 Ngày soạn 15 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 3+4 : Học vần
BÀI: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.

.
Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 3 + 4: Học vần
BÀI : CÁC NÉT CƠ BẢN
1:Mục đích yêu cầu: HS làm quen và nhận được các nét cơ
HS bước đầu nhận thức được nét – tên nét trong tiếng việt
Gv cho Hs tập đọc, viết 13 nét cơ bản
II. Lên lớp 1. n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
KT sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới
a) GV giới thiệu bài
b) Nội dung bài
- GV treo bảng “Tên các nét cơ
bản”
- GV ghi tên lần lượt từng nét
- Gv đọc.
- ( nét ngang), (nét sổ) , nét xiên
trái,
nét xiên phải, nét móc xuôi , nét
móc ngược, nét móc hai đầu, nét
cong hở phải, nét cong hở trái, nét
cong khép kín; nét khuyết trên, nét
khuyết dưới, nét thắt.


- GV nhận xét
- GV viết mẫu và HD lần lượt các
nét cơ bản – vừa viết vừa HD
quy trình, cách đặt phấn từ đâu
và kết thúc ntn?
- GV lưu ý các thao tác cá nhân
(Trước trong và sau khi viết), cách lấy
bảng, đặt bảng.
GV quan sát , nhận xét sửa chữa.
*Củng cố: Hệ thống nội dung
- Liên hệ; sử dụng 1 sợi dây tập tạo các
nét cơ bản.
*Nhận xét dặn dò
– HS đọc CN + ĐT
- HS tập viết các nét cơ bản
-( Viết lên không trung bằng ngón tay trỏ, viết lên
mặt bàn, viết vào bảng con lần lượt các nét theo yêu
cầu của GV)
……………………………………………………
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1+2: Học vần
GV:
Vương Thò Lý
1
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
BÀI : âm e
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Nhận biết được chữ e và âm e.
-Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk có chủ đề: Lớp học.
*HS khá, giỏi luyện nói được 4- 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK.

II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
KT việc chuẩn bò Đồ dùng học tập của học sinh
về môn học Tiếng Việt.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh nêu câu hỏi
-Bức tranh 1 vẽ ai?
-Bức tranh 2 vẽ quả gì?
-Bức tranh 3 vẽ con gì?
-Bức tranh 4 vẽ bạn đang làm gi?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới
thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có
âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
a) Nhận diện chữ e:
HS nhận diện chữ e trong bộ chữ cái.
GV hướng dẫn HS thảo luận Chữ e giống hình
cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
b) Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho HS .

c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV viết mẫu, nêu quy trình viết. Hướng dẫn học
sinh viết bảng con để cấu tạo và cách viết chữ e.
e e e e
e e
GV cùng HS nhận xét sửa sai.
d) Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung
bài.
-Học sinh thực hành quan sát trả lời
-Nhiều học sinh đọc lại.
e
- Có 1 nét thắt, ….
- HS suy nghó trả lời.
-Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm,
lớp)
-Quan sát và thực hành viết bảng con.
GV:
Vương Thò Lý
2
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
- Trò chơi tìm tiếng có chữ e.
- Chuẩn bò dạy tiết 2.
Tiết 2
1) Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:
-Gọi học sinh phát âm lại âm e
-GV sửa sai cho Hs.
- Đọc bài ở SGK

b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở và nhắc lại quy trình viết.
-GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập
viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết
cách cầm bút và tư thế ngồi viết…
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu
hỏi:
GV kết luận: Nội dung luyện nói.
Trò chơi: Ai tinh mắt hơn
-GV nhận xét trò chơi.
- HS đọc bài ở bảng lớp
Thực hành.
-HS lần lượt phát âm cá nhân, bàn, nhóm.
-Viết trong vở tập viết.
- HS mở SGK lần lượt đọc
- HS nhận xét bài đọc của bạn.
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh ở bảng lớp và trả lời.
- HS theo dõi.
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên
chơi trò chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
* Liªn hƯ gi¸o dơc .
3.Củng cố , dặn dò :



Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục:
TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu :
-Bước đầu học sinh biết được một số nội quy tập luyện cơ bản .
-Biết làm theo GV sửa lại trang phục gọn gàng khi tập luyện.
-Bước đầu biết cách chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
II.Chuẩn bò : - Còi, sân bãi …
- Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
-Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc.
Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát
4’
2’
-HS ra sân tập trung.
-Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
-Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại
chỗ và hát.
GV:
Vương Thò Lý
3
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
-Giậm chân tại chỗ theo nhòp 1 – 2, 1 – 2, … đội
hình hàng ngang hoặc hàng dọc.

2.Phần cơ bản:
• Biên chế tổ .
-Tổ trưởng là tổ học tập.
• Phổ biến nội quy luyện tập
+ Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của
lớp trưởng.
+ Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép
có quai hậu.
+ Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép,
khi GV cho phép mới được đi.
• Học sinh sửa lại trang phục
GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi
luyện tập.
• Trò chơi:
Diệt các con vật có hại
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào
có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức
tranh)
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt,
tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô
diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
2’
18’

2’
8’
4’
1’
-Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp
trưởng điều khiển.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe, nhắc lại.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Tập họp, vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !
…………………………………………………

Tiết 3+4 :Học vần
BÀI : âm b
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh:
-Nhận biết được chữ và âm b.
-Đọc được: be
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.
II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.

GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
.a) Giới thiệu bài:
GV treo tranh nêu câu hỏi
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân ,cả lớp viết bảng con.: e
-Học sinh thực hành quan sát trả lời
GV:
Vương Thò Lý
4
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
Bức tranh 1 vẽ ai?
Bức tranh 2 vẽai?
Bức tranh 3 vẽ con gì?
Bức tranh 4 vẽ cái gi?
-GV viết lên bảng các chữ các em nói và
giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng
đều có âm b.
- GV chốt lại GT và ghi bảng
GV đọc mẫu HD HS đọc
- GV HD học sinh ghép tiếng
- GV ghi bảng
- HD Hs đọc
b) luyện viết
-GV viết mẫu,nêu quy trình viết
b be
-GV cùng HS nhận xét sửa sai.
3.Củng cố dặn dò: Hệ thống lại nội dung
bài.
-Trò chơi tìm tiếng có chữ b.

-Chuẩn bò dạy tiết 2.
Tiết 2
- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp

- Đọc bài ở SGK: GV HD HS mở SGK
b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
* GV kết luận: Nội dung luyện nói.
Trò chơi: Tìm chữ vừa học ở sách báo


b
-HS đọc cá nhân và nhóm.
-HS nhận diện chữ b trong bộ chữ cái
- HS ghép vào bảng cài
be
-HS đọc tiếng,nêu cấu tạo tiếng,đánh vần
-HS luyện viết bảng con

- Hs chơi theo nhóm.
-Học sinh đọc bài ở bảng lớp (cá nhân, nhóm, lớp)

-HS đọc cá nhân,bàn, lớp.
-Nhận xét bài đọc của bạn
-HS thực hành mở SGK.
-HS lần lượt đọc cá nhân bàn, nhóm.
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.
-Việc học tập của từng cá nhân
- HS quan sát tranh ở bảng lớp và trả lời.
- HS theo dõi, QS và trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò
chơi.
GV:
Vương Thò Lý
5
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
GV nhận xét trò chơi.
3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài.
4.Nhận xét, dặn dò:
……………………………………………………
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 20 thang 8 năm 2010
Tiết 1+2 : Học vần
BÀI : DẤU SẮC (/)
I.Mục tiêu: -Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
-Đọc được: bé.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
.a) Giới thiệu bài:
-GV GT và ghi bảng
-GV đọc mẫu HD HS đọc
b) Ghép chữ và phát âm
-GV HD học sinh ghép tiếng
- GV ghi bảng
-HD Hs đọc
c) luyện viết
-GV viết mẫu, nêu quy trình viết
¹ bé
-GV cùng HS nhận xét sửa sai.
3.Củng cố dặn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
-Trò chơi tìm tiếng có chữ b.
-Chuẩn bò dạy tiết 2.
Tiết 2
- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp

b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc cá nhân ,cả lớp viết bảng con.: b, be.
/
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp

-HS nhận diện dấu sắc trong bộ đồ dùng tiếng việt
- HS ghép vào bảng cài

-HS đọc tiếng, nêu cấu tạo tiếng, đánh vần
-HS luyện viết bảng con

-Học sinh đọc bài ở bảng lớp (cá nhân, nhóm, lớp)
-HS đọc cá nhân,bàn, lớp.
-Nhận xét bài đọc của bạn
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.
GV:
Vương Thò Lý
6
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
-GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời
câu hỏi:
-GV kết luận: Nội dung luyện nói.
Trò chơi: Tìm chữ vừa học ở sách báo
GV nhận xét trò chơi.
-HS mở SGK
-HS theo dõi
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò
chơi “Thi tìm chữ vừa học”
- Học sinh khác nhận xét.

3.Củng cố : Gọi đọc bài
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
………………………………………………
Tiết 4:Tự nhiên –xã hội :
BÀI : CƠ THỂ CHÚNG TA.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai,
mắt, mũi, miệng, lưng bụng.
* Phân biệt được được bên trái, bên phải.Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Rèn luyện thói quen ham thích HĐ để có cơ thể phát triển tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra việc chuẩn bò đồ dùng học tập môn TNXH của
học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :Quan sát tranh:
Bước 1:
-GV yêu HD hoạt đôïng nhóm
quan sát các hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và nói tên
các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Bước 2: hoạt động cả lớp
GT Hình ở trang 4 SGK .
Hoạt động 2:QS tranh.
Bước 1 :
Làm việc theo nhóm nhỏ
+QS các hình ở SGK trang 5, hãy chỉ và nói các

bạn ở mỗi tranh đang làm gì?
+Qua các HĐ của các bạn trong mỗi hình các em
hãy nói với nhau xem cơ thẻ của chúng ta có mấy
phần?
Bước 2 : Hoạt động lớp.
-GV kết luận:
-Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào
tranh và trả lời câu hỏi :
-Tóc,mắt,tai, miệng, ngón tay, bàn tay,…

- Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và nêu.
Các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Các nhóm làm việc.
+ngửa cổ,cúi đầu, cười, ôm, ăn, cúi mình, đá bóng,
giơ tay, đi xe.
+cơ thể của chúng ta gồm ba phần, đầu, mình và tay
chân
-Học sinh biểu diện lại từng động tác của đầu, mình
và tay châên các bạn trong hình
GV:
Vương Thò Lý
7
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
Hoạt động 3: tập thể dục
Bước 1: GV HD học bài hát
Bước 2: GV làm mẫu từng động tác ( vừa làm vừa
hát )
Bước 3: cán sự HD
GV kết luận
4.Củng cố :

-Hệ thống nội dung bài học.
-Liên hệ GD.
5.Dăn dò, nhận xét.
-HS lắng nghe và hát theo
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
-HS làm theo
- Nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà.
………………………………………………………………
Tuần 2: Ngày dạy:T hứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
CHÀO CỜ
………………………………………………………………
Tiềt 3 + 4 :Học vần
BÀI: DẤU HỎI ( ? ) , DẤU NẶNG ( ° )
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
-Đọc được tiếng , bẻ, bẹ.
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về vác bức tranh trong sgk.
II.Đồ dùng dạy học: SGK và bộ chữ cái
-Tranh minh họa cho phần luyện nói và các tiếng
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài

GV GT tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
-GV nêu câu hỏi gợi ý
GV chốt lại ND bài và giải thích các tiếng: giỏ, hổ,
mỏ, thỏ, khỉ,đều có chung dấu hỏi.
Các tiếng nụ vẹt, cụ, cọ, ngựa, đều có chung dấu
nặng.
-GV giới thiệu và ghi bảng
b) Dạy dấu thanh
GV đọc mẫu, HDHS đọc
-Nhận diện dấu
-GV tô màu và HD quy trình .
-HDHS ghép tiếng
-Nhắc cấu tạo và đánh vần
c) Luyện viết
-3 HS đọc bài
-cả lớp viết bảng con: bé
- HS quan sát tranh ở SGK
- HS trả lời
-Hs theo dõi
? .
-HS đọc cá nhân,nhóm,lớp.
-HS nhận biết dấu và cài dấu
? .
be bẻ bẹ
GV:
Vương Thò Lý
8
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
-GV viết mẫu ,nêu quy trình viết

be
bẻ bẹ
GV- HS nhận xét, sửa sai
3) Củng cố ,dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung bài
-Dặn HS chuẩn bò học tiết 2
Tiết 2
- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp

b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
*GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
GV kết luận: Nội dung luyện nói.
d) Đọc SGK
GV đọc mẫu
HD HS đọc
Trò chơi: Tìm chữ vừa học ở sách báo
-GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò:
-HS luyện viết bảng con
-Học sinh đọc bài ở bảng lớp (cá nhân, nhóm,
lớp)

-HS đọc cá nhân,bàn, lớp.
-Nhận xét bài đọc của bạn.
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.

Bẻ
-HS mở SGK
-HS theo dõi
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi
trò chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
……………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 3+4: Học vần
BÀI: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu huyền vàthanh huyền, dấu ngãvà thanh ngã.
-Đọc được tiếng : bè, bẽ.
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK theo nội dung:bè gỗ, bè tre nứa
II.Đồ dùng dạy học: SGK và bộ chữ cái
-Tranh minh họa cho phần luyện nói và các tiếng
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
-3 HS đọc bài
-cả lớp viết bảng con: bẻ, bẹ

GV:
Vương Thò Lý
9
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
a) Giới thiệu bài
-GV GT tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
-GV nêu câu hỏi gợi ý
-GV chốt lại ND bài và giải thích các tiếng:
giỏ, hổ, mỏ, thỏ, khỉ, đều có chung dấu hỏi.
-Các tiếng nụ vẹt, cụ, cọ, ngựa, đều có chung dấu
nặng.
-GV giới thiệu và ghi bảng
b) Dạy dấu thanh
-GV đọc mẫu, HDHS đọc
-Nhận diện dấu
-GV tô màu và HD quy trình .
-HDHS ghép tiếng
-Nhắc cấu tạo và đánh vần
c) Luyện viết
-GV viết mẫu ,nêu quy trình viết
~ be
bè bẽ
-GV- HS nhận xét, sửa sai
3) Củng cố ,dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung bài
-Dặn HS chuẩn bò học tiết 2
Tiết 2
- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.

2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp
b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
-GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
GV kết luận: Nội dung luyện nói.
d) Đọc SGK
-GV đọc mẫu
-HD HS đọc
-GV nhận xét.
Trò chơi: Tìm chữ vừa học ở sách báo
GV nhận xét trò chơi.
- HS quan sát tranh ở SGK
- HS trả lời
-Hs theo dõi
\ ~
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-HS nhận biết dấu và cài dấu
\ ~
be bè bẽ
-HS luyện viết bảng con
-Học sinh đọc bài ở bảng lớp (cá nhân, nhóm, lớp)
-HS đọc cá nhân, bàn, lớp.
-Nhận xét bài đọc của bạn
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.

-HS mở SGK
-HS theo dõi

-HS mở SGK
-HS theo dõi, trả lời câu hỏi
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò
chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
GV:
Vương Thò Lý
10
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
3. Củng cố:
4.Nhận xét, dặn dò:
…………………………………………………………
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 2+3 :Học vần
BÀI: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Nhận biết được các âm, chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/dấu nặng/ dấu huyền/ dấu
ngã.
-Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bẻ, be,õ bẹ.
-Tô được e, b, bé.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
-Các tranh minh hoạ phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Gọi học sinh nhắc lại các âm và các dấu
thanh đã học.
-Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu thanh đã
học.
-GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng học sinh đưa
ra ở một bên bảng.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu bài
và trả lời các câu hỏi:
+Tranh vẽ ai?
+Tranh vẽ cái gì?
-Gọi học sinh đọc những từ bên cạnh những
hình vẽ này.
b) Ôn tập
- âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
-GV yêu cầu học sinh ghép tiếng be.
-GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.
-Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc. GV
chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
+ Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh
thành tiếng:
-GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên bảng
lớp)
-Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu
thanh.

“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì GV
viết lên bảng.
-3 HS đọc bài
- Cả lớp viết bảng con: bè, bẽù
-Học sinh đọc.
-Chỉ trên bảng lớp.
- e, b, be, \, /, ?, ~ , .
-em bé, người đang bẻ ngô.
-Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
-Học sinh đọc.
-Học sinh thực hành tìm và ghép.
-Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
-Học sinh đọc.
-Học sinh đọc.
-Bè.
GV:
Vương Thò Lý
11
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
-GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng
gì?
-GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be và
dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, và
ghép tiếp vào bảng
-GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau
chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật
khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Gọi học sinh đọc.

GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
-GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã
được phóng to.
be bè
bè bẻ bẽ
bẹ
- GV, HS nhận xét sửa sai.
3) Củng cố dặn dò:
Hệ thống nội dung bài
Tiết 2
-1) Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp
b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
-GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
-GV GT chủ đề luyện nói.
-HDHS đọc
-HDHS quan sát tranh.
-GV nêu câu hỏi gợi ý
GV kết luận: Nội dung luyện nói.
d) Đọc SGK
GV đọc mẫu
HD HS đọc
3.Củng cố:
-Trò chơi tìm chữ

-bé
Thực hiện trên bảng cài.
Học sinh đọc bảng.
-H S :đọc CN+ĐT
HS viết bảng con
Học sinh đọc bài ở bảng lớp (cá nhân, nhóm, lớp)
-HS đọc cá nhân,bàn, lớp.
-Nhận xét bài đọc của bạn
-HS viết vào vở tập viết như đã HD

-HS quan sát tranh ở SGK
-HS trả lời
-HS theo dõi
-HS mở SGK
-HS theo dõi
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò
chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
GV:
Vương Thò Lý
12
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
4.Nhận xét, dặn dò:
……………………………………………………… .
Thứ năm.ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục
BÀI : TRÒ CHƠI ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I.Mục tiêu :

-Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn trước cho
thẳng (có thể còn chậm).
-Biết cách và tham gia trò chơi theo yêu cầu GV.
II.Chuẩn bò :
-Còi, sân bãi …
-Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
-Thổi còi tập trung học sinh thành 4
hàng dọc, cho quay thành hàng ngang.
-Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Giậm chân tại chỗ theo nhòp 1 – 2, 1 – 2, …
đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
• Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc
GV vừa hô vừa giải thích vừa làm mẫu
động tác cho học sinh xem. GV hô khẩu
lệnh dóng hàng dọc, nhắc học sinh nhớ bạn
đứng trước và sau mình, rồi cho giải tán.
Sau đó lại tập hợp lại (mỗi lần làm như vậy
GV giải thích thêm).
-Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần.
Trò chơi:
-Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
-GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho học
sinh kể thêm những con vật có hại mà các
em biết.

Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh
hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh
lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
-Giậm chân tại chỗ theo nhòp 1 – 2, 1 – 2, …
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học .
Hướng dẫn về nhà thực hành.
6’-8’
1-2’
2’
2-3’
20-22’
10-12’
6-7’
5-6’
-HS ra sân tập trung.
-Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
-Học sinh sửa sai lại trang phục.
-Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
-Lắng nghe, nhắc lại.
-Thực hiện theo hướng dẫn mẫu của GV.
-Tập luyện theo tổ, lớp.
-Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
-Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
-Thực hiện giậm chân tại chỗ.
-Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.

GV:
Vương Thò Lý
13
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
GV hô “Giải tán” Học sinh hô : Khoẻ !
…………………………………………………………
Tiết 3+ 4 :Học vần B ÀI : Ê , V
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc được: ê, v, bê, ve, từ và câu ứng dụng
-Viết được: ê, v, bê, ve (Viết được ½ số dòng quy đònh ở vở tập viết T1)
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghóa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa SGK. Viết
đủ số dòng quy đònh.
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bế bé.
II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
-Viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm
2.Bài mới:: GV giới thiệu bài
a) Dạy chữ ghi âm
-Gv giới thiệu và ghi lên bảng
+ Nhận diện chữ:
GV vừa nói vừa tô lại chữ
-GV Hdẫn HS so sánh
Nhận xét, bổ sung.
-HD học sinh đọc

+ Gv hướng dẫn HS ghép tiếng
-GV ghi bảng
-GV hướng dẫn HS đọc, nêu cấu tạo tiếng.
+ Gv giới thiệu từ qua tranh
-GV hướng dẫn HS đọc
b) Hướng dẫn HS luyện viết
-GV viết mẫu – HD cách viết
ê v bê ve
-GV- HS nhận xét sửa sai
c) Đọc tiếng ứng dụng
-Gv giới thiệu các từ
-GV hướng dẫn HS đọc
-Gv sửa sai cho Hs
3) Củng cố dặn dò:
-HD Học sinh đọc lại bài
-3 Học sinh đọc bài ở SGK.
-HS viết bài vào bảng con:T1+T2 : bè bè, T3+T4: be

ê v
-HS theo dõi .
- HS so sánh: ê và e,trả lời về sự giống và khác
nhau của hai âm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-HS ghép ở bảng cài
bê ve
bê ve
- HS đọc âm tiếng từ xuôi - ngược
-HS luyện viết trên bảng con
bê – bề – bế, ve – vè – vẽ.
-HS đọch cá nhân ,nhóm kết hợp nêu cấu tạo

tiếng
GV:
Vương Thò Lý
14
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
-Nhận xét tiết học - chuyển tiết
Tiết 2
1) KTBC: Một số Hs đọc bài ở bảng lớp.
-GV nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới: GT bài
a.Luyện đọc: -Đọc bài ở bảng lớp
-GV hướng dẫn HS đọc kết hợp nêu cấu tạo
tiếng
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng:
GV HD HS đọc
-GV hướng dẫn HS tìm tiếng có âm vừa học
-Gv sửa sai, đọc mẫu
b)Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết
GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết, cầm
bút, đặt vở,…
-GV theo dõi uốn nắn HS yếu – chấm một số
bài.
c)Luyện nói: Gv nêu chủ đề luyện nói
-GVHD HS đọc.
GV HDHS quan sát tranh
GV nêu hệ thống câu hỏi
d)Đọc SGK
-GV đọc mẫu

-Gv HDHS đọc
3.Củng cố ,dặn dò :
Trò chơi tìm tiếng từ có âm mới ghép vào
bảng cài.
-HD hs chuẩn bò bài ở nhà
-HS đọc bài ở bảng lớp
-CN 6 em,
- Hs đọc âm, tiếng ,từ xuôi ngược, lộn xộn. Đọc
theo hình thức cá nhân
bé vẽ bê
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-HS trả lời cá nhân
- HS đánh vần tiếng có âm vừa học.
-Hs theo dõi đọc lại
-HS mở vở tập viết, viết.
-Hs sửa sang lại tư thế như đã HD và thực hành
viết bài
bế bé
-HS đọc cá nhân nhóm
-HS quan sát tranh SGK
-HS trả lời cá nhân
-Cả lớp nhận xét sửa sai
-HS mở SGK
-HS theo dõi đọc thầm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Một HS khá đọc lại toàn bài
-Các tỏ thi đua
………………………………………………………………
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 2: Tập viết: Tuần 1:

BÀI : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Mục tiêu :
-HS Tô được các nét cơ bản : nét ngang, nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thăûng,
nét móc, nét cong phải, cong trái, nét vòng trong khép kín, ….Theo vở tập viết lớp 1.
* HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của học
sinh.
-Vở tập viết, bút chì, tẩy, …
GV:
Vương Thò Lý
15
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
2.Bài mới :
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghibảng.
-GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết các
nét cơ bản và gợi ý để học sinh nhận xét các
nét trên giống những nét gì các em đã học.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
-Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn
khép kín.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
-Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết

3.Thực hành :
-Cho học sinh viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp.
-Nêu nhận xét.
- Học sinh đọc
-Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét xiên
phải, nét xiên trái, nét sổ thăûng hất lên, nét
móc, nét móc hất, nét cong phải, cong trái,
nét vòng trong khép kín, ….
-Học sinh viết bảng con.
-Thực hành bài viết.
……………………………………………………… .
Tiết 3: Tập viết Tuần 2
BÀI : E – B – BÉ
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở tập viết.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :

-Qua mẫu viết GV giới thiệu.
-GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
e b bé
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
2 học sinh lên bảng viết: các nét cơ bản.
-Học sinh viết bảng con các nét trên.
-HS theo dõi
-HS tập viết bảng con
- Học sinh viết bài vào tập
GV:
Vương Thò Lý
16
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
e, b, bé.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng
kẽ là: b (bé). Con chữ viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn

khép kín.
……………………………………………………… .
Tiết 4: TNXH
BÀI : CHÚNG TA ĐANG LỚN.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết :
-Nhận ra sư thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
-Biết so sánh sự lớn lên của bản thân và các bạn cùng lớp.
*Nêu được sự thay đổi của bản thân về số đo, chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra việc chuẩn bò đồ dùng học tập môn
TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh:
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh quan sát hoạt đôïng của
em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn
nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới.
Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi
cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói theo
yêu cầu của GV
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi học sinh xung phong nói về hoạt động
của từng em trong hình.
GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc biết đi

thể hiện điều gì?”
GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình
muốn biết điều gì?”
GV hỏi tiếp: “Các bạn đó còn muốn biết điều
gì nữa?”
Kết luận:.
Hoạt động 2: Thực hành đo.
Bước 1 :
GV chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm
có 4 học sinh và hướng dẫn các em cách đo
như sau: Lần lượt từng cặp 2 em một trong
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS thực hiện
-Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh,
chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV
-Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và
nêu.
-Thể hiện em bé đang lớn.
-Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng
của mình.
-Muốn biết đếm.
-HS lắng nghe
- Học sinh chia nhóm và thực hành đo trong
nhóm của mình.
GV:
Vương Thò Lý
17
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng,

đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn
còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào
cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo
hơn.
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
GV mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một
em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn
nào béo nhất, gầy nhất…
GV hỏi:
− Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau
không?
− Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận:
Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
GV nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ
mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm
gì?”
-GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và hỏi
tiếp để các em nêu những việc không nên làm
vì chúng có hại cho sức khoẻ.
4.Củng cố :
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
-Cả lớp quan sát và cho đánh giá xem kết quả
đo đã đúng chưa.
- Không giống nhau.
-Học sinh phát biểu về những thắc mắc của
mình.
-Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp trình bày những việc nên
làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để có

một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày
cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống
điều độ,…
Tuần 3
Ngày dạy :Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Đạo đức:
BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T1)
I.Mục tiêu:
-Yêu cầu học sinh nêu được một số biểu hiện cụ thể về cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tó, quần áo ọn gàng sạch sẽ.
*biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.
II.Chuẩn bò :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
- sáp màu, lược chải đầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: HS thảo luận.
GV nêu câu hỏi
-2Hs trả lời
-HS theo dõi
-Tìm và nêu tên bạn nào trong lớp có đầu tóc ,
quần áo gọn gàng sạch sẽ.
-HS nêu và mời bạn đó đứng lên trước lớp.
-HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của bạn
GV:
Vương Thò Lý

18
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở
sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người
khỏi chê cười.
Hoạt động 2: Học sinh làm BT1
-GV nêu YC bài tập.
-HDHS thực hiện
-HDHS trình bày
GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghò các bạn
vỗ tay hoan hô.
-Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài
tập 2.
Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở
-*Bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
− từng tranh, bạn đang làm gì?
− Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm
như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 –
chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng
tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng,
sạch sẽ.
3.Củng cố:
-Liên hệ MT: Muốn gọn gàng sạch sẽ
chúng ta phải làm gì?(ăn mặc gọn gàng
sạch sẽ, thể hiện nếp sống văn minh, văn
hóa, góp phần giữ gìn VSMT, làm MT thêm

đẹp, văn minh.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
-Cả lớp lắng nghe
-Học sinh theo dõi
-HS làm việc cá nhân
-HS lên trình bày cá nhân và giải thích
Lắng nghe
-Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày,
bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ chưa:
− Tắm rửa, gội đầu;
− Chải đầu tóc;
− Cắt móng tay;
− Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
− Giữ sạch giày dép,
- Lắng nghe.
-Lắng nghe và trả lời.
-Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
…………………………………………… .
Tiết 2 :Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu củng cố về:
-Nhận biết số lượng thứ tự trong PV5.
-Biết đọc, viết, đếm các số trong PV5.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.

III.Các hoạt động dạy học :
GV:
Vương Thò Lý
19
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và
xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại.
-Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2,
3, 1 (không theo TT)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài , ghi bảng
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài
toán:
Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số,
(yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ
trên xuống dưới), thực hiện ở VBT.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài
toán:
Cho học sinh làm VBT (hình thức như bài 1)
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài
toán:
-Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp,
cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và
ngược lại.
Bài 4: Dành cho Học sinh khá giỏi.
-Nêu yêu cầu bài toán:

Cho học sinh viết số vào VBT.
GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em viết tốt
hơn các số đã học 1 đến 5.
3.Củng cố:
4.Nhận xét tiết học
5. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bò cho
bài sau.
-Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại.
-Thực hiện ở VBT.
-Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
-Thực hiện ở VBT.
-Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
-Học sinh làm VBT, gọi một số em làm bảng từ.
-Đọc lại dãy số đã viết được.
-Viết số vào VBT.

-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
………………………………………………………
Tiết 3+4 :Học vần: BÀI : L , H
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng: lê, hè; ve ve ve, hè về.
-Viết được ½ số dòng quy đònh trong vở tập viết T1.
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: le le
*HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghóa một số từ thông dụng qua tranh minh họa sgk và viết đủ số
dòng quy đònh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập, bộ ghép chữ tiếng Việt, tranh minh hoạ từ khoávà câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
-Viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm
-3 Học sinh đọc bài ở SGK.
-HS viết bài vào bảng con : bê, ve.
GV:
Vương Thò Lý
20
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
2.Bài mới:: GV giới thiệu bài
a) Dạy chữ ghi âm
-Gv giới thiệu và ghi lên bảng
+ Nhận diện chữ:
GV vừa nói vừa tô lại chữ
-GV Hdẫn HS so sánh
-Nhận xét, bổ sung.
-HD học sinh đọc
+ Gv hướng dẫn HS ghép tiếng
-GV ghi bảng
-GV hướng dẫn HS đọc, nêu cấu tạo tiếng.
+ Gv giới thiệu từ qua tranh
-GV hướng dẫn HS đọc
b) Hướng dẫn HS luyện viết
-GV viết mẫu – HD cách viết
l lê
h hè
-GV- HS nhận xét sửa sai
c) Đọc tiếng ứng dụng
-Gv giới thiệu các từ, kết hợp giải nghóa

- GV hướng dẫn HS đọc
-Gv sửa sai cho Hs
3) Củng cố dặn dò:
-HD Học sinh đọc lại bài
-Nhận xét tiết học - chuyển tiết
Tiết 2
1) KTBC: Một số Hs đọc bài ở bảng lớp.
GV nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới: GT bài
a.Luyện đọc: -Đọc bài ở bảng lớp
GV hướng dẫn HS đọc kết hợp nêu cấu
tạo tiếng
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu
ghi bảng:
GV HD HS đọc
-GV hướng dẫn HS tìm tiếng có âm vừa
học
-Gv sửa sai, đọc mẫu
b)Luyện viết:


l h
- HS theo dõi .
- HS so sánh: l và h ,trả lời về sự giống và
khác nhau của hai âm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-HS ghép ở bảng cài
lê hè
-HS thực hiện trên bảng cài theo hình thức cá
nhân, nhóm

lê hè
-HS đọc âm tiếng từ xuôi – ngược
-HS viết bảng con
lê lề lễ
he hè hẹ
- Chú ý lắng nghe.
-HS đọc cá nhân,nhóm kết hợp nêu cấu tạo
tiếng
-HS đọc bài ở bảng lớp
- CN 6 em,
- Hs đọc âm, tiếng, từ xuôi ngược, lộn xộn.
Đọc theo hình thức cá nhân

ve ve ve, hè về
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-HS trả lời cá nhân
- HS đánh vần tiếng có âm vừa học.
-Hs theo dõi đọc lại
GV:
Vương Thò Lý
21
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết
GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết,
cầm bút, đặt vở,…
-GV theo dõi uốn nắn HS yếu – chấm một
số bài.
c)Luyện nói: Gv nêu chủ đề luyện nói
-GVHD HS đọc.
GV HDHS quan sát tranh

GV nêu hệ thống câu hỏi
d) Đọc SGK
-GV đọc mẫu
-Gv HDHS đọc
3.Củng cố ,dặn dò :
Trò chơi tìm tiếng từ có âm mới ghép vào
bảng cài.
-HD hs chuẩn bò bài ở nhà
-HS mở vở tập viết, viết.
-Hs sửa sang lại tư thế như đã HD và thực
hành viết bài
le le
-HS đọc cá nhân, nhóm
- HS quan sát tranh SGK
- HS trả lời cá nhân
- Cả lớp nhận xét sửa sai
-HS mở SGK
-HS theo dõi đọc thầm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện
- Một HS khá đọc lại toàn bài
……………………………………… .…………
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Toán
BÀI : BÉ HƠN – DẤU <
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh bước đầu có thể:
-Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để so sánh các số.
Đồ dùng dạy học:
-Tranh ô tô, chim như SGK phóng to.
-Tranh 3 bông hoa, 4 bông hoa, 4 con thỏ, 5 con thỏ.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc viết số.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<”
• Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?
Bên nào có số ô tô ít hơn?
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học sinh nhắc
lại).
• Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự
để học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2 hình
vuông.
Và viết 1 < 2, (dấu <) được gọi là dấu bé hơn,
đọc là bé hơn, dùng để so sánh các số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
-3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn của GV
(ba hình vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi,
đọc năm, viết 5; …).
-Nhắc lại
-Có 1 ô tô.
-Có 2 ô tô.
-Bên trái có ít ô tô hơn.
1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại).
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học sinh đọc

lại).
Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu
<(dấu bé hơn).
GV:
Vương Thò Lý
22
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
Một bé hơn 2
• Giới thiệu 2 < 3
GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim. Nêu
nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận
theo căïp để so sánh số chim mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
Tương tự hình tam giác để học sinh so sánh và
nêu được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu
được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em viết vào
bảng con 2 < 3
• Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < vào
VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu
và đọc 3 < 5.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh
vào dưới các hình còn lại.

Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh
đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết
quả.
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp theo
mẫu(nếu còn t/g).
-GV chuẩn bò 2 bảng từ như bài tập số 5. Yêu
cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi tiếp sức,
nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
xem bài mới.
-Học sinh đọc.
-Thảo luận theo cặp.
-Đọc lại.
-Thảo luận theo cặp.
-Đọc lại.
2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.
-Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn,
bốn bé hơn năm (liền mạch)
-Thực hiện VBT.
2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc).
2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).
-Thực hiện VBT và nêu kết quả.

-Đại diện 2 nhóm thi đua.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
……………………………………………
Tiết 2+3 :Học vần
BÀI : O, C
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết:
-Đọc và viết được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.
-Viết được : o, c, bò, cỏ
GV:
Vương Thò Lý
23
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: vó bè
-Nhận ra được chữ ê, v trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt Tranh minh hoạ từ khoá Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
-Viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm
2.Bài mới:: GV giới thiệu bài
a )Dạy chữ ghi âm
-Gv giới thiệu và ghi bảng
+ Nhận diện chữ:
GV vừa nói vừa tô lại chữ
-GV Hdẫn HS so sánh
Nhận xét, bổ sung.
-HD học sinh đọc
+ Gv hướng dẫn HS ghép tiếng

-GV ghi bảng
-GV hướng dẫn HS đọc, nêu cấu tạo
tiếng.
+ Gv giới thiệu từ qua tranh
-GV hướng dẫn HS đọc
b) Hướng dẫn HS luyện viết
-GV viết mẫu – HD cách viết
o bò
c cỏ
-GV- HS nhận xét sửa sai
c) Đọc tiếng ứng dụng
-Gv giới thiệu các từ
-GV hướng dẫn HS đọc
-Gv sửa sai cho Hs
3) Củng cố dặn dò:
-HD Học sinh đọc lại bài
-Nhận xét tiết học - chuyển tiết
Tiết 2
1) KTBC: Một số Hs đọc bài ở bảng
lớp.
GV nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới: GT bài
a.Luyện đọc: -Đọc bài ở bảng lớp
GV hướng dẫn HS đọc kết hợp nêu
3 Học sinh đọc bài ở SGK.
HS viết bài vào bảng con : lê, hè.

O C
HS theo dõi .
- HS so sánh: o và c, trả lơi về sự giống và khác nhau

của hai âm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-HS ghép ở bảng cài
bò cỏ
-HS thực hiện trên bảng cài theo hình thức cá nhân,
nhóm
bò cỏ
- HS đọc âm tiếng từ xuôi - ngược
HS luyện viết trên bảng con
bo bò bó
co cò cọ
-HS đọch cá nhân ,nhóm kết hợp nêu cấu tạo tiếng
-HS đọc bài ở bảng lớp
- CN 6 em,
- Hs đọc âm, tiếng ,từ xuôi ngược, lộn xộn. Đọc theo
hình thức cá nhân.
GV:
Vương Thò Lý
24
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé Lớp 1a4
cấu tạo tiếng
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút
câu ghi bảng:
GV HD HS đọc
-GV hướng dẫn HS tìm tiếng có âm
vừa học
-Gv sửa sai, đọc mẫu
b)Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập
viết

GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi
viết, cầm bút, đặt vở,…
-GV theo dõi uốn nắn HS yếu – chấm
một số bài.
c)Luyện nói: Gv nêu chủ đề luyện nói
-GVHD HS đọc.
GV HDHS quan sát tranh
GV nêu hệ thống câu hỏi
d)Đọc SGK
-GV đọc mẫu
-Gv HDHS đọc
3.Củng cố ,dặn dò :
Trò chơi tìm tiếng từ có âm mới ghép
vào bảng cài.
-HD hs chuẩn bò bài ở nhà
bò bê có bó cỏ
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-HS trả lời cá nhân
- HS đánh vần tiếng có âm vừa học.
-Hs theo dõi đọc lại
-HS mở vở tập viết, viết.
-Hs sửa sang lại tư thế như đã HD và thực hành viết
bài.
vó bè
-HS đọc cá nhân nhóm
- HS quan sát tranh SGK
- HS trả lời cá nhân
- Cả lớp nhận xét sửa sai
-HS mở SGK
-HS theo dõi đọc thầm

-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện
- Một HS khá đọc lại toàn bài
………………………………………………… .
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1+2 : Học vần
BÀI : Ô, Ơ
(Lồng ghép tích hợp mơi trường)
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết:
-Đọc được: ô, ơ, cô, cờ từ ngữ và câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
- và viết được: ô, ơ, cô, cờ
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: bờ hồ
II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập, bộ ghép chữ tiếng Việt, tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
-Viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm
2.Bài mới:: GV giới thiệu bài
a)Dạy chữ ghi âm
-Gv giới thiệu và ghi bảng
+ Nhận diện chữ:
-3 Học sinh đọc bài ở SGK.
HS viết bài vào bảng con : lê, hè.

Ô Ơ
HS theo dõi .
GV:
Vương Thò Lý

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×