Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN QUẢN BẠ GIAI ĐOẠN 2018 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.5 KB, 60 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

BÙI VĂN PHÚC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN QUẢN BẠ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

HÀ GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016


i

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

BÙI VĂN PHÚC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN QUẢN BẠ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

Người thực hiện: Bùi Văn Phúc
Lớp: Cao cấp lý luận chính trị Hà Giang (2014-2016)
Chức vụ: Giám đốc Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng
Đơn vị công tác: Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng
huyện Quản Bạ


HÀ GIANG, THÁNG 6 NĂM 2016


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể thầy giáo, cô giáo
các khoa chuyên mơn thuộc Học viện chính trị Khu vực I - Học viện chính trị
quốc gia Hờ Chí Minh, thầy giáo chủ nhiệm lớp Cao cấp chính trị Hà Giang
(2014-2016), đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi nghiên cứu, học
tập và hồn thành Đề án này.
Tuy đã rất nỗ lực và cố gắng, song đề án khơng tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Vì vậy, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội
đờng bảo vệ đề án Cao cấp lý luận chính trị và bạn đọc để đề án được hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả đề án

Bùi Văn Phúc


iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ HỌC VIÊN


iv

MỤC LỤC


HÀ GIANG, THÁNG 6 NĂM 2016.........................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
A. MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. LÝ DO XÂY DỰNG ĐỀ ÁN...................................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN.........................................................................................2
3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN..........................................................................................3

B. NỘI DUNG..........................................................................................................4
1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN...............................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học.......................................................................................................4
1.2. Cơ sở chính trị, pháp lý........................................................................................13
1.3. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................14

2. NỘI DUNG THỰC HIỆN CỦA ĐỀ ÁN...........................................................15
2.1. Bối cảnh thực hiện đề án......................................................................................15
2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Quản Bạ giai đoạn 2011-2015.....................................................22

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.....................................................................42
3.1. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án...............................................................42
3.2. Tiến độ thực hiện đề án........................................................................................43
3.3. Kinh phí thực hiện các hoạt động của đề án........................................................43

4. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN................................................................45
4.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề án..................................................................................45
4.2. Đối tượng hưởng lợi của đề án............................................................................45
4.3. Những thuận lợi, khó khăn khi triển khai đề án...................................................45


C. KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN................................................................................49
1. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................49
2. KẾT LUẬN........................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................52
PHỤ LỤC...............................................................................................................54


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ
BQLDA
ĐTXD
NSNN
TMĐT
UBND

:
:
:
:
:
:

An toàn lao động
Ban quản lý dự án
Đầu tư xây dựng
Ngân sách Nhà nước
Tổng mức đầu tư
Ủy ban nhân dân



A. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong thời đại tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng phát triển với tốc
độ cao, sự cạnh tranh giữa các quốc gia và giữa các công ty ngày càng trở nên mạnh
mẽ hơn bao giờ hết. Việt Nam là một nước đang chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp trước đây sang nền kinh tế thị trường với những chính sách và cơ
chế phù hợp áp dụng trong các lĩnh vực, ngành nghề.
Đầu tư xây dựng cơng trình là một trong những lĩnh vực quan trọng đối với
nền kinh tế cũng như từng doanh nghiệp nói riêng, nhất là đối với các doanh nghiệp
chuyên ngành xây dựng. Để các hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình của doanh
nghiệp có hiệu quả, cơng tác quản lý dự án phải được chú trọng và nâng cao chất
lượng. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là hoạt động lập kế hoạch, tổ
chức, quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
được hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo
chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án đã đề ra. Việc đầu tư của các doanh
nghiệp xây dựng hiện nay được thực hiện dưới hình thức “dự án ĐTXD cơng trình”
– một loại dự án đặc trưng điển hình trong phát triển của các doanh nghiệp, nhất là
các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang là đại diện
cho Chủ đầu tư thay mặt Nhà nước thực hiện quản lý và chịu trách nhiệm trước Nhà
nước các dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ NSNN do tỉnh và huyện quyết định
đầu tư. Trong những năm qua, việc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng đã tạo
nguồn lực lớn cho việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng ký thuật đáp ứng được yêu
cầu nhiệm vụ phát triển trên các lĩnh vực nhằm phát triển Kinh tế – Xã hội, xóa đói
giảm nghèo góp phần đáng kể vào thành tựu chung của huyện Quản Bạ nói riêng và
của tỉnh Hà Giang nói chung.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được cơng tác quản lý đầu tư xây dựng
cơng trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang



2

cịn tờn tại một số hạn chế như: chưa nắm bắt được đầy đủ các quy định, quy trình,
quy phạm, quy chế quản lý đầu tư xây dựng nên một số dự án dẫn đến phải thay đổi
về quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế kỹ thuật, chi phí thực hiện dự án thường tăng
hơn so với tổng mức đầu tư được duyệt và phải điều chỉnh nhiều lần, gây chậm trễ,
tốn nhiều thời gian, chậm tiến độ, gây lãng phí ng̀n vốn Nhà nước, giảm hiệu quả
đầu tư.
Với kinh nghiệm làm việc trực tiếp tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang và sự hiểu biết của mình, với mong muốn được góp
phần nhỏ trong việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quản Bạ, tôi
lựa chọn đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quản Bạ giai đoạn 2016 – 2020”
làm đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Quản Bạ nhằm phát huy được mục tiêu đầu tư,

tránh thất thốt lãng phí trong đầu tư xây dựng và cơng trình đảm bảo chất
lượng
2.2. Mục tiêu cụ thể
− Phấn đấu từ năm 2016 đến năm 2020, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
đúng tiến độ, tiết kiệm, tăng hiệu quả đầu tư.
− Nâng cao hiệu quả thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình do Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang thực hiện quản lý.

− Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
− Đầu tư trang thiết bị, máy móc cho cán bộ phụ trách để quản lý dự án đầu
tư phù hợp với thực tế hiện nay.


3

3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề án
Hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
Giới hạn về nội dung: Do khuôn khổ đề án và thời gian có hạn nên Đề án chủ
yếu tập trung nghiên cứu: quản lý trình tự thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng cơng trình, quản
lý cơng tác thi cơng xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án, quản lý
nguồn nhân lực tham gia dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
3.2. Thời gian, khơng gian thực hiện đề án
− Giới hạn về không gian: huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
− Giới hạn về thời gian: Đề án được thực hiện trong giai đoạn 2016 – 2020.


4

B. NỘI DUNG
1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo quy định tại Điều 3, Luật đầu tư 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất

bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên
địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. [17, tr.1]
Như vậy, nói tới dự án ĐTXD cơng trình, chúng ta cần nhớ tới đó là một hoạt
động có liên quan tới việc bỏ vốn. Vốn không nên hiểu chỉ là tiền mặt mà vốn cịn
bao gờm cả tài sản khác như vàng, bạc, quyền sử dụng đất, thương hiệu, … và năng
lực kinh doanh (thương hiệu, lợi thế…) do con người tạo ra. Một dự án ĐTXD cơng
trình bao giờ cũng phải gắn với một hoặc nhiều mục đích cụ thể, khơng có dự án
ĐTXD cơng trình nào mà khơng có mục đích, chỉ có điều mục đích đó là phù hợp
hay khơng phù hợp. Hơn nữa, để thực hiện một dự án ĐTXD cơng trình cần phải
xác định rõ thời gian bắt đầu là khi nào và kết thúc vào khi nào. Chỉ rõ được khoảng
thời gian bắt đầu và kết thúc sẽ giúp cho dự án có những kế hoạch triển khai cụ thể
để đạt được những mục đích đã đề ra. Một dự án mà không chỉ ra được thời gian bắt
đầu khi nào và kết thúc khi nào thì khi triển khai, nhóm dự án sẽ rất lúng túng và dự
án đó có thể sẽ bị “treo”.
Như vậy dự án ĐTXD cơng trình là loại hình dự án đặc thù mà các doanh
nghiệp cần phát triển, đầu tư sản xuất hoặc chuyên kinh doanh lĩnh vực đầu tư, xây
dựng có thể sử dụng trong kinh doanh. Dự án ĐTXD cơng trình ln gắn với q
trình đầu tư (bỏ vốn) hiện tại để thu lợi ích lớn hơn trong tương lai; gắn với các hoạt
động xây dựng, phát triển các năng lực sản xuất, cơng trình dân sinh; chịu sự quản
lý của Nhà nước về xây dựng.


5

1.1.1.2. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng công trình
Đặc điểm dự án ĐTXD cơng trình có thể chia thành hai nhóm cơ bản: nhóm
đặc điểm của một dự án đầu tư, nhóm đặc điểm gắn với hoạt động xây dựng.
• Nhóm đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình xuất phát từ một dự
án đầu tư
Nhóm đặc điểm của dự án ĐTXD cơng trình với tư cách là một dự án đầu tư

thể hiện ở sáu điểm sau: [13, tr.15]
Một là, dự án ĐTXD công trình có tính chu trình và được thực hiện theo một
trình tự chặt chẽ.
Hai là, dự án ĐTXD cơng trình có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Dự án ĐTXD
cơng trình ngay từ giai đoạn hình thành phải xác định được mục tiêu đầu tư.
Ba là, dự án ĐTXD công trình ln có tính kết quả. Kết quả của dự án ĐTXD
cơng trình chính là các dự án xây dựng.
Bốn là, về nguồn lực bảo đảm cho dự án ĐTXD cơng trình. Để dự án ĐTXD
cơng trình triển khai đạt được các mục tiêu đầu tư cần phải bố trí nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) cho dự án ngay từ giai đoạn đầu tiên đến giai đoạn cuối cùng
của chu trình dự án ĐTXD cơng trình.
Năm là, về chủ thể tham gia dự án ĐTXD cơng trình. Bất kỳ một dự án ĐTXD
cơng trình nào đều có sự tham gia của các chủ thể bao gồm: Chủ đầu tư (mà đại
diện là BQLDA), các nhà thầu (xây lắp, tư vấn, cung cấp hàng hóa, dịch vụ), tổ
chức tài trợ vốn và các cơ quan quản lý.
• Nhóm đặc điểm gắn với đặc điểm của hoạt động xây dựng các dự án cơng
trình
Một là, sản phẩm của dự án ĐTXD cơng trình là các dự án xây dựng có một số
các đặc điểm sau: Sản phẩm xây dựng các dự án xây dựng được sản xuất xác định
tại vị trí cố định, nơi sản xuất cũng chính là nơi tiêu thụ, thụ hưởng sản phẩm. Chất
lượng, chi phí và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án phụ thuộc rất nhiều vào việc
xác định địa điểm này ngay trong quá trình lập, thẩm định và triển khai thực hiện dự
án ĐTXD cơng trình; Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, chu kỳ


6

sản xuất dài, không gian thực hiện các dự án ĐTXD cơng trình thường trải trên
phạm vi rộng, quản lý rất khó khăn; Sản phẩm xây dựng cơng trình có thời gian sử
dụng lâu dài (phục vụ cho trung hạn và dài hạn). Dự án xây dựng hoàn thành đưa

vào khai thác được xác định là tài sản cố định.
Hai là, các dự án ĐTXD cơng trình mang các đặc điểm của q trình sản xuất
xây dựng, đó là: Địa điểm sản xuất khơng ổn định, được bố trí theo từng dự án của
từng dự án ĐTXD cơng trình. Do đó các phương án về xây dựng, kỹ thuật, tổ chức
sản xuất luôn phải thay đổi theo từng địa điểm xây dựng.
Sản xuất xây dựng dự án chủ yếu hoạt động ngồi trời do đó chịu ảnh hưởng,
tác động rất lớn của các điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết gây khó khăn cho
các đơn vị xây lắp trong q trình tổ chức các biện pháp thi cơng theo tiến độ xây
dựng trong hợp đờng. Điều này địi hỏi tùy theo mức độ phức tạp, đặc điểm của
loại, cấp dự án xây dựng để triển khai thực hiện đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đủ
năng lực kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu thi công xây dựng một cách phù hợp.
1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD cơng trình, các dự án ĐTXD
cơng trình được phân loại như sau:
Dự án ĐTXD cơng trình được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại dự án
chính của dự án gờm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và
dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
Dự án ĐTXD cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD
gồm: dự án xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; dự án xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử
dụng đất).
Dự án ĐTXD cơng trình được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử
dụng vốn khác.


7

1.1.1.4. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Quy trình thực hiện dự án ĐTXD cơng trình trải qua ba giai đoạn là chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư đưa dự án vào khai thác, sử dụng. [14,
tr.22]
• Giai đoạn I (giai đoạn chuẩn bị đầu tư)
Giai đoạn này cần giải quyết các công việc như nghiên cứu sự cần thiết phải
đầu tư và quy mô đầu tư. Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường trong nước, ngồi
nước để xác định nguồn tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm ng̀n
cung ứng vật tư, thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây
dựng; lập dự án đầu tư. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền
quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản quyết định đầu tư.
• Giai đoạn II (giai đoạn thực hiện đầu tư)
Giai đoạn này gồm các công việc như xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án
có sử dụng đất); xin giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và
giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên); Thực hiện đền bù giải
phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hời (đối với dự án có u
cầu tái định cư và phục hồi), chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Lập kế hoạch đấu thầu
trình người quyết định đầu tư phê duyệt; tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, tiến
hành ký kết các hợp đồng; mua sắm thiết bị, công nghệ; thực hiện việc khảo sát,
thiết kế xây dựng; thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự tốn dự án; tiến hành thi
cơng xây lắp; kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết
bị và chất lượng xây dựng; vận hành thử, nghiệm thu công việc, bộ phận, thực hiện
bảo hành sản phẩm.
• Giai đoạn III (giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử
dụng)


8


Giai đoạn này gồm các công việc như nghiệm thu, bàn giao dự án hoàn thành;
thực hiện việc kết thúc xây dựng dự án; vận hành dự án và hướng dẫn sử dụng dự
án; bảo hành dự án; quyết toán vốn đầu tư; phê duyệt quyết toán.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án ĐTXD cơng trình là tổng thể những tác động có hướng đích của
chủ thể quản lý tới q trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án ĐTXD
cơng trình nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến
động.
1.1.2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
• Quản lý trình tự thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Lập dự án ĐTXD cơng trình là để chứng minh cho người quyết định đầu tư
thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án làm cơ sở cho người bỏ
vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hồn trả vốn. Nội dung dự
án ĐTXD cơng trình được phân định rõ thành hai phần: Thuyết minh và TKCS
trong đó phần TKCS phải thể hiện được các giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ
điều kiện xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo. TKCS
của các loại dự án dù ở quy mô nào cũng phải được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm định khi phê duyệt dự án, theo quy định. Mặt
khác, về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân lập dự án xây dựng được quy định
chặt chẽ và có u cầu cao hơn, đờng thời là một yêu cầu trong nội dung thẩm định
dự án theo quy định.
• Quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng cơng trình
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các cơng
việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập
dự án ĐTXD công trình, khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng, giám sát và các hoạt
động xây dựng khác. Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm được nhà thầu chính, tổng
thầu, thầu phụ có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề
xây dựng phù hợp.



9

• Quản lý cơng tác thi cơng xây dựng
Quản lý thi công xây dựng bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến
độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng dự án, quản lý an tồn lao động
trên cơng trường xây dựng, quản lý mơi trường xây dựng. Riêng quản lý chất lượng
xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý chất lượng dự
án xây dựng.
(i) Quản lý chất lượng dự án xây dựng
Quản lý chất lượng xây dựng dự án bao gờm các quy trình cần thiết để đảm bảo
rằng dự án ĐTXD cơng trình sẽ thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án
ĐTXD công trình. Nó bao gờm tồn bộ các hoạt động của chức năng quản lý chung
như xác định chính sách chất lượng, mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý
thực hiện các mục tiêu này bằng cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng,
đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng với hệ thống chất lượng.
(ii) Quản lý tiến độ thi công xây dựng dự án
Dự án xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng.
Tiến độ thi công xây dựng dự án phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được
phê duyệt. Đối với dự án xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì
tiến độ xây dựng dự án phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
(iii) Quản lý khối lượng thi công xây dựng dự án
Việc thi công xây dựng dự án phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế
được duyệt. Khối lượng thi công xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư,
nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và
được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh
tốn theo hợp đờng.
(iv) Quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an tồn cho người và dự án
trên cơng trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều

bên thì phải được các bên thỏa thuận. Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải
được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành.


10

Ở những vị trí nguy hiểm trên cơng trường, phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo
đề phịng tai nạn.
(v) Quản lý môi trường xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ mơi trường xung quanh, bao
gờm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối
với những dự án xây dựng trong khu vực đơ thị thì cịn phải thực hiện các biện pháp
bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy định. Trong quá trình vận chuyển vật liệu
xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo an tồn, vệ sinh mơi trường.
• Quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án
Quản lý chi phí bao gờm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án được
hồn thành với kinh phí đã được phê duyệt. Chi phí của dự án quyết định bởi chi
phí các ng̀n cần thiết để hồn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án.
• Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án ĐTXD cơng trình
Quản lý ng̀n nhân lực tham gia dự án ĐTXD cơng trình là một bộ phận chủ
yếu nhất có ý nghĩa quyết định đưa đến hiệu quả hoạt động quản lý dự án ĐTXD
cơng trình.
1.1.2.3. Một số tiêu chí phản ánh hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
Quản lý dự án ĐTXD cơng trình là một q trình chủ thể quản lý tới quá trình
hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án ĐTXD cơng trình nhằm đạt tới mục
tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến động. Chính vì vậy, việc đánh
giá hiệu quả quản lý dự án ĐTXD cơng trình thuộc quyền quản lý của BQLDA
ĐTXD huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang được tác giả đánh giá dưới góc độ quản lý

thực hiện dự án phù hợp ng̀n vốn NSNN sử dụng để ĐTXD.
• Chỉ tiêu định tính
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, toàn
diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, tiết kiệm chi phí và đạt được
hiệu quả dự án.


11

Chủ thể thực hiện quản lý dự án thực hiện theo đúng chủ trương đầu tư, mục
tiêu, quy mô đầu tư, các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn
cộng đờng, an ninh, quốc phịng và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách
nhiệm quản lý thực hiện dự án theo quy định.
• Chỉ tiêu định lượng
Hiệu quả quản lý dự án ĐTXD cơng trình sử dụng vốn NSNN thể hiện qua các
chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án mang lại sau khi đưa vào sử dụng:
− Mức đóng góp cho ngân sách
− Số lao động có việc làm trực tiếp của dự án
− Mức tăng năng suất lao động của người lao động làm việc trong dự án
− Mức nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất, trình độ quản lý của cán bộ...
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình
• Nhóm nhân tố khách quan
− Yếu tố về điều kiện tự nhiên: Hoạt động quản lý ĐTXD cơng trình sử dụng
vốn NSNN là vận dụng quy luật tự nhiên, cải tạo tự nhiên để phục vụ đời sống của
con người. Yếu tố thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến cả đầu vào và đầu ra
của các tổ chức quản lý ĐTXD cơng trình sử dụng vốn NSNN.
− Yếu tố về cơ chế chính sách: Hiệu quả ĐTXD cơng trình sử dụng vốn
NSNN cịn thấp, cơ chế chính sách quản lý nhiều bất cập, chậm đổi mới theo cơ chế
thị trường đã và đang ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các cơng trình. Hồn

thiện khung thể chế, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý ĐTXD cơng trình
hiện có được coi là nhiệm vụ quan trọng và cấp bách nhất hiện nay, chi phí đầu tư
thấp nhưng hiệu quả đạt được là rất lớn.
• Nhóm nhân tố chủ quan
− Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên ngoài dự án ĐTXD cơng trình: các
cơ quan chính quyền địa phương hỗ trợ cơng tác đền bù đất đai, giải phóng mặt
bằng thi công cho dự án giúp đẩy nhanh tiến độ thi cơng dự án, các đơn vị trong và
ngồi ngành cũng hỗ trợ trong công tác giải quyết các thủ tục liên quan khi triển


12

khai thực hiện dự án. Sự hỗ trợ của các tổ chức bên ngồi dự án càng tốt thì hiệu
quả cơng tác quản lý dự án ĐTXD cơng trình trở nên tốt hơn.
− Nhân tố về sự hỗ trợ của tổ chức bên trong dự án ĐTXD cơng trình: Cơng
tác quản lý dự án ĐTXD cơng trình thường phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc tổ chức
của dự án, đối với dự án thuộc cấu trúc tổ chức theo chức năng thường khơng có
mâu thuẫn về ng̀n lực tuy nhiên dự án mang tính cục bộ, khơng phân biệt rõ trách
nhiệm cụ thể, thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các bên tham gia. Đối với tổ chức
dạng dự án thuần túy hay dạng ma trận, vấn đề nguồn lực sẵn có để thi cơng là điều
rất quan trọng.Vì những dạng tổ chức này cùng lúc thực hiện rất nhiều dự án khác
nhau, tiến độ và khối lượng công việc cũng khác nhau, địi hỏi phải có đủ ng̀n lực
để thi cơng và ai cũng địi phải được ưu tiên, chính vì thế mà thường xảy ra mâu
thuẫn về ng̀n lực. Để giải quyết vấn đề này đòi hỏi nhà quản lý phải có kỹ năng
thương thảo, khả năng phân chia quyền lực và nguồn lực hợp lý trong tổ chức để
giải quyết các mâu thuẫn trong tổ chức nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho dự án
thành cơng.
− Nhóm nhân tố về năng lực nhà quản lý dự án và năng lực thành viên tham
gia dự án ĐTXD công trình: yếu tố năng lực nhà quản lý và năng lực thành viên có
tác động đến hiệu quả của cơng tác quản lý dự án ĐTXD cơng trình. Nếu năng lực

của nhà quản lý dự án ĐTXD cơng trình và các thành viên tham gia dự án càng tốt
thì hiệu quả cơng tác quản lý dự án ĐTXD cơng trình sẽ tốt hơn. Tiêu chí để lựa
chọn nhà quản lý cho dự án là năng lực về kỹ thuật và kỹ năng quản lý.
− Nhóm nhân tố đặc trưng của dự án bao gờm quy mơ của dự án, hình thức
Chủ đầu tư của dự án, loại hình dự án, vị trí của dự án, mức độ phức tạp của thiết
kế, yêu cầu về chủng loại vật tư, chất lượng, kỹ thuật thi công, tiến độ thực hiện của
dư án. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, có một số yếu tố gây khó khăn cho cơng
tác quản ký dự án ĐTXD cơng trình như quy mơ dự án (dự án có quy mơ càng lớn,
cơng tác quản lý càng khó khăn, nhiều cơng đoạn); tầm quan trọng của dự án (dự án
có tầm quan trọng càng cao, địi hỏi kỹ năng quản lý dự án),...


13

1.2. Cơ sở chính trị, pháp lý
1.2.1. Cơ sở chính trị
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã đề ra nhiệm vụ
trong giai đoạn 2011 – 2015: “Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết
cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước. Hoàn thiện quy hoạch
hệ thống kết cấu hạ tầng cả nước. Phát triển có trọng tâm, trọng điểm và đầu tư tập
trung, dứt điểm, kiên quyết hồn thành những cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế
then chốt theo hướng hiện đại và tương đối đồng bộ ở các vùng động lực phát triển,
các khu công nghệ cao, các khu công nghiệp, khu kinh tế. Đồng thời phát triển đồng
bộ hệ thống vận tải địa phương, phấn đấu hầu hết xã, cụm xã có đường ơtơ đến
trung tâm (trừ các xã có địa hình, địa lý đặc biệt khó khăn)”.
Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đề ra nhiệm vụ
trong giai đoạn 2016 – 2020: “Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược

(hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới căn bản
và tồn diện giáo dục, đào tạo; phát triển ng̀n nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ)”.
1.2.2. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định về lập, chấp hành, kiểm toán,
quyết toán, giám sát ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật đầu tư công 2014 quy định việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư
công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công;
Căn cứ Luật xây dựng 2014 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng;


14

Căn cứ Luật đấu thầu 2013 quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách
nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2014 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Thơng tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2010 của Bộ Tài chính, quy
định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính, quy
định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc ng̀n vốn NSNN.
Căn cứ Thơng tư số 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn NSNN.
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh tốn vốn đầu
tư sử dụng ng̀n vốn NSNN.

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng.
1.3. Cơ sở thực tiễn
Cơng tác quản lý dự án ĐTXD cơng trình của BQLDA đầu tư xây dựng huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang trong những năm qua đã được nâng lên rõ rệt. Cơng tác
kiểm tra, kiểm sốt chất lượng hờ sơ thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được
thực hiện cơ bản chặt chẽ và có sự phối hợp đờng bộ giữa các phịng ban chun
mơn của sở, các đơn vị nhà thầu tư vấn trong và ngoài tỉnh dẫn đến chất lượng hờ
sơ được nâng cao, góp phần làm tăng chất lượng cơng trình. BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Quản Bạ kết hợp cùng Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Quản Bạ
thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình xây dựng các dự án cơng trình được giao
quản lý trên địa bàn toàn huyện, kịp thời chấn chỉnh và xử lý kịp thời các vi phạm
về hoạt động xây dựng. Qua cơng tác kiểm tra, giám sát nhìn chung các đơn vị, các
nhà thầu xây dựng đều tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư xây dựng.



×